Lý thuyết Khái niệm hai tam giác đồng dạng (mới 2022 + bài tập) – Toán 8 – qesson.edu.vn
DailyUmoi. vn xin giới thiệu đến quý thầy cô và các bạn học sinh đang trong quá trình ôn luyện Giải bài tập tam giác đồng dạng lớp 8, tài liệu gồm 6 trang, tuyển chọn các bài tập tam giác đồng dạng không kim. Bài tập có bài toán, cách giải và đáp án cụ thể (kèm thuật toán) giúp các em học sinh biết thêm quá trình ôn tập, củng cố kỹ năng và kiến thức, chuẩn bị cho các kỳ thi. Kỳ thi toán sắp tới. Chúc các em học sinh đạt thành tích cao nhất và kết quả như mong đợi trong học tập.Tài liệu “Tam giác đồng dạng trong toán hình học” gồm các nội dung chính sau:
A. Nguyên tắc
– Tóm tắt lý thuyết ngắn gọn.
b. Các loại bài tập
– Gồm 2 dạng bài tập có đáp án chi tiết cụ thể và hướng dẫn học sinh rèn luyện cách giải các dạng bài tập tam giác đồng dạng môn Toán Hình học 8.
Mời quý thầy cô và các em tìm hiểu thêm và tải về tài liệu quy định dưới đây:
tam giác đều
A. Nguyên tắc
Sự định nghĩa: Nếu ΔA1B1C1 đồng dạng với ∆ABC:
⇒ A1^=A,^B1^=B^,C1^=C^A1B1AB=B1C1BC=C1A1CA
Sau đó:
• Ký hiệu A1B1C1 △ ABC
• Tỉ số A1B1AB = B1C1BC = C1A1CA = k gọi là tỉ số đơn vị.
Lưu ý: Khi viết △A1B1C1 ∽ △ABC, chúng ta đều phải hiểu rằng có sự tương ứng giữa các đỉnh của hai tam giác, nghĩa là không viết lại đoạn mã trên dưới dạng: △B1A1C1 ∽ △ABC , và nếu phải đảo đỉnh thì ta cần đảo cả 2 vế của dấu hiệu nhận biết B1A1C1 △ BAC.
b. Các loại bài tập
Dạng 1: Chứng minh hai tam giác bằng nhau
phương pháp
Sử dụng một định nghĩa hoặc định lý.
Ví dụ 1: Câu nào trong hai câu sau đây là đúng? Tuyên bố nào là sai?
MỘT. Hai tam giác đồng dạng thì bằng nhau.
b. Hai tam giác đồng dạng thì bằng nhau.
G Hướng dẫn: Sử dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau.
? quà
MỘT. Phát biểu “hai tam giác đồng dạng thì bằng nhau” là đúng vì nếu hai tam giác bằng nhau thì có ba cặp góc tương ứng bằng nhau và ba cặp góc này tỉ lệ với nhau.
b. Mệnh đề “hai tam giác đồng dạng thì bằng nhau” là sai vì nếu hai tam giác đồng dạng thì ba cặp góc tương ứng bằng nhau và ba cặp cạnh tương ứng thì tỉ lệ nhưng không bằng nhau. Do đó hai tam giác không bằng nhau.
Ví dụ 2: Từ điểm M trên cạnh AB của ∆ABC có AM=12MB, kẻ các tia song song với AC và BC, các tia này cắt BC và AC lần lượt tại L và N.
MỘT. Liệt kê tất cả các cặp tam giác bằng nhau.
b. Với mỗi cặp tam giác đồng dạng, hãy viết các cặp góc bằng nhau có tỉ số bằng nhau tương ứng.
Khuyên nhủ
tôi sẽ trở lại
– Đối với câu a) Sử dụng Định lý về Hệ thức 3 để có ba cặp tam giác bằng nhau.
– Đối với câu b) sử dụng định nghĩa tam giác đồng dạng.
Giải – HS tự vẽ hình
a) Ta có ba cặp tam giác bằng nhau
MN // BC => AMN △ ABC ( 1 )
LM // AC => BML △ BAC ( 2 )
Từ ( 1 ) và ( 2 ) △ BML AMN
b) ta có: AMN ∽ △ ABC A^ chung, M1^ = B, ^N1^ = C^k = AMAB = 13
△BML∽△BAC B^chung,M2^=A,^L1^=C^k=BMBA=23
△ BML ∽ △ AMN ⇒ A^ = M2^, M1^ = B, ^N1^ = L1^ k = AMMB = 12
Ví dụ 3: △A’B’C’∽△A”B”C” tỉ lệ với k1, △A”B”C”∽△ABC tỉ lệ với k2. ∆A’B’C’ đồng dạng với ∆ABC theo tỉ lệ nào?
G Hướng dẫn: Sử dụng định nghĩa hai tam giác đồng dạng để có các điểm biểu diễn A’B’ và AB theo K1, k2 và A “B”. Từ đó trừ đi giá trị của tỉ số A’B’ AB được tỉ số đồng dạng của hai tam giác.
Xem thêm