Lý thuyết GDCD 11 Bài 4 (mới 2022 + Bài Tập): Cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hóa
Tóm tắt lý thuyết Giáo dục công dân lớp 11 Bài 4: Cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hóa ngắn gọn, chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm GDCD 11 Bài 4.
Lý thuyết GDCD 11 Bài 4: Cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hóa
I. Nội dung bài học
1. Cạnh tranh và nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh
a. Khái niệm cạnh tranh
– Cạnh tranh là sự ganh đua, đấu tranh giữa các chủ thể kinh tế trong sản xuất, kinh doanh nhằm giành được những điều kiện thuận lợi nhất để thu được lợi nhuận cao.
Hình minh họa canh tranh giữa Cocacola – Pepsi; Google – Fackebook
b. Nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh
– Do sự tồn tại nhiều chủ sở hữu với tư cách cách những đơn vị kinh tế độc lập, tự do sản xuất, kinh doanh;
– Các chủ sở hữu có điều kiện sản xuất và lợi ích khác nhau.
2. Mục đích của cạnh tranh và các loại cạnh tranh
a. Mục đích của cạnh tranh
– Mục đích: Nhằm giành lợi ích về mình nhiều hơn người khác.
– Biểu hiện:
+ Giành nguồn nguyên liệu và nguồn lực sản xuất khác nhau.
+ Giành ưu thế về khoa học và Công nghệ.
+ Giành thị trường, nơi đầu tư, các hợp đồng và các đơn đặt hàng.
+ Giành ưu thế về chất lượng, giá
Cạnh tranh về giá cả hàng hóa
b. Các loại cạnh tranh
– Cạnh tranh giữa người bán với nhau
– Cạnh tranh giữa người mua với nhau
– Cạnh tranh trong nội bộ ngành
Cạnh tranh giữa Milo và Ovaltine
– Cạnh tranh giữa các ngành
– Cạnh tranh trong nước với nước ngoài
3. Tính hai mặt của cạnh tranh
a. Mặt tích cực của cạnh tranh
– Kích thích lực lượng sản xuất, khoa học kỹ thuật phát triển và năng suất xã hội tăng lên.
– Khai thác tối đa mọi nguồn lực khác của đất nước vào phát triểnkinh tế.
– Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế trong hội nhập kinh tế quốctế.
b. Mặt hạn chế của cạnh tranh
– Làm cho môi trường sinh thái bị mất cân bằng.
– Xuất hiện những thủ đoạn phi pháp và bất lương.
Trắc nghiệm GDCD 11 Bài 4: Cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hóa
Câu hỏi nhận biết:
Câu 1. Khái niệm cạnh tranh xuất hiện từ khi
A. xã hội loài người xuất hiện.
B. con người biết lao động.
C. sản xuất và lưu thông hàng hoá xuất hiện.
D. ngôn ngữ xuất hiện.
Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Giải thích: Sản xuất và lưu thông hàng hóa xuất hiện, thì cạnh tranh ra đời, tồn tại và phát triển.(SGK GDCD 11/trang 37)
Câu 2. Do sự tồn tại nhiều chủ sở hữu với tư cách là những đơn vị kinh tế độc lập, tự do sản xuất, kinh doanh là một trong những
A. nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh.
B. tính chất của cạnh tranh.
C. nguyên nhân của sự giàu nghèo.
D. nguyên nhân của sự ra đời hàng hóa.
Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Giải thích: Sự tồn tại nhiều chủ sở hữu với tư cách là những đơn vị kinh tế độc lập, tự do sản xuất, kinh doanh; có điều kiện sản xuất và lợi ích khác nhau đã trở thành nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hóa. (SGK GDCD 11/trang 37)
Câu 3. Mục đích cuối cùng của cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hoá là nhằm giành lấy
A. lợi nhuận.
B. nguồn nhiên liệu.
C. ưu thế về khoa học và công nghệ.
D. thị trường tiêu thụ.
Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Giải thích: Mục đích cuối cùng của cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hoá là nhằm giành lợi nhuận về mình nhiều hơn người khác. (SGK GDCD 11/trang 38)
Câu 4. Đối với quá trình sản xuất và lưu thông hàng hoá, cạnh tranh lành mạnh được xem là
A. nhân tố cơ bản.
B. động lực kinh tế.
C. hiện tượng tất yếu.
D. cơ sở quan trọng.
Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Giải thích: Cạnh tranh lành mạnh giữ vai trò là động lực kinh tế của sản xuất và lưu thông hàng hóa. (SGK GDCD 11/trang 40)
Câu 5. Nội dung nào dưới đây là nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh?
A. Sự tồn tại nhiều chủ sở hữu với tư cách là những đơn vị kinh tế độc lập.
B. Sự tồn tại một chủ sở hữu với tư cách là đơn vị kinh tế độc lập.
C. Sự tồn tại của một số chủ sở hữu với tư cách là những đơn vị kinh tế độc lập.
D. Sự tồn tại của nhiều doanh nghiệp do nhà nước quản lí.
Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Câu 6. Để hạn chế mặt tiêu cực của cạnh tranh, nhà nước cần
A. ban hành các chính sách xã hội.
B. giáo dục, răn đe, thuyết phục.
C. ban hành các điều khoản thực hiện pháp luật.
D. giáo dục pháp luật và các chính sách kinh tế xã hội.
Hiển thị đáp án
Đáp án: D
Giải thích: Để hạn chế mặt tiêu cực của cạnh tranh, nhà nước điều tiết thông qua giáo dục, pháp luật và các chính sách kinh tế.(SGK GDCD 11/trang 41)
Câu 7. Hành vi giành giật khách hàng đầu cơ tích trữ gây rối loạn kinh tế chính là mặt hạn chế của
A. sản xuất hàng hóa.
B. cạnh tranh.
C. lưu thông hàng hóa.
D. thị trường.
Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Câu 8. Kích thích lực lượng sản xuất, khoa học kĩ thuật phát triển và năng suất lao động xã hội tăng lên là biểu hiện của nội dung nào dưới đây:
A. Nguyên nhân của cạnh tranh.
B. Mặt tích cực của cạnh tranh.
C. Mặt hạn chế của cạnh tranh.
D. Mục đích của cạnh tranh.
Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Thông hiểu
Câu 9. Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa cạnh tranh dùng để gọi tắt cho cụm từ nào sau đây?
A. Cạnh tranh kinh tế.
B. Cạnh tranh chính trị.
C. Cạnh tranh văn hoá.
D. Cạnh tranh sản xuất.
Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Giải thích: Trong sản xuất và lưu thông hàng hoá “cạnh tranh” dùng để gọi tắt cho cụm từ “cạnh tranh kinh tế”.(SGK GDCD 11/trang 37)
Câu 10. Cạnh tranh sẽ khai thác tối đa mọi nguồn lực vào đầu tư xây dựng phát triển kinh tế, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, thực hiện chủ động hội nhập kinh tế quốc tế là
A. mặt tích cực của cạnh tranh.
B. mặt tiêu cực của cạnh tranh.
C. mặt hạn chế của cạnh tranh.
D. nội dung của cạnh tranh.
Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Xem thêm các bài tổng hợp lý thuyết GDCD lớp 11 đầy đủ, chi tiết khác:
Lý thuyết Bài 5: Cung – Cầu trong sản xuất và lưu thông hàng hóa
Lý thuyết Bài 6: Công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
Lý thuyết Bài 7: Thực hiện nền kinh tế nhiều thành phần và tăng cường vai trò quản lý kinh tế của nhà nước
Lý thuyết Bài 8: Chủ nghĩa xã hội
Lý thuyết Bài 9: Nhà nước xã hội chủ nghĩa