Luyện Nói Chúc Thầy Cô Giáo Bằng Tiếng Anh | eJOY ENGLISH
Nhắc đến tháng 11, ta thường nghĩ đến gì? Tháng thứ hai cuối cùng trong năm, tháng của mùa đông lạnh ở mảnh đất thủ đô, hay tháng tri ân thầy cô – những người đã và đang dìu dắt chúng ta ngày một trưởng thành như ngày hôm nay? Ngày nhà giáo Việt Nam năm nay, cùng eJOY học những lời chúc thầy cô bằng tiếng Anh đơn giản nhưng ý nghĩa để đem lại món quà tinh thần bất ngờ, nhất là cho những thầy cô dạy chúng ta ngôn ngữ thứ hai này nhé!
Hướng dẫn cách luyện nói
Vì đây là bài thiên về luyện nói, nên trước khi bắt đầu chủ đề chính thì bạn hãy đọc kĩ phần này để nắm cơ bản trước. Sau cùng đừng quên phân tích cách nói lời cảm ơn thầy cô bằng Tiếng Anh eJOY đã hướng dẫn ở phần sau và thực hành cùng bài tập luyện thêm ở phần cuối để đạt kết quả tốt nhất nhé. Practice makes perfect!
Mục Lục
Lưu ý 1: Trọng âm
Hãy chú ý ở các câu ví dụ về lời chúc mình đưa ra ở phần 2, bạn sẽ thấy có những ký tự lạ và một số phần được bôi đậm như sau:
Being a teacher isn’t easy, so I just want to let you know how much I value your hard work.
Thank you for a wonderful year!
/ˈbiːɪŋ ə ˈtiːʧər ˈɪznt ˈiːzi, səʊ aɪ ʤəst wɒnt tə lɛt jʊ nəʊ haʊ mʌʧ aɪ ˈvæljuː jə hɑːd wɜːk.
θæŋk jʊ fər ə ˈwʌndəfʊl jɪə!/
Những ký tự lạ này chính là phiên âm hay cách đọc của từ. Khi đọc bạn hãy nhấn mạnh vào phần in đậm, nghĩa là đọc những phần này to và kéo dài hơn những phần còn lại.
Ví dụ: wonderful (tuyệt vời) được phiên âm thành /ˈwʌndəfl /-> nhấn âm 1, bạn cần đọc to và nhấn vào âm /wʌn/ này
Đối với những âm còn lại – những âm không được nhấn mạnh – phần nguyên âm sẽ được đọc là /ə/ – hay còn gọi là âm Schwa trong tiếng Anh như trong ví dụ về cách đọc từ “wonderful” ở trên.
Bạn hẳn cũng phát hiện trong ví dụ trên, từ “Thank” (cảm ơn) chỉ có một âm tiết nhưng lại được nhấn mạnh. V sao lại thế?
Việc nhấn trọng âm khi nói không chỉ với những từ có 2 âm tiết trở lên, những từ chỉ có 1 âm tiết cũng được nhấn khi đó là những từ thuộc về mặt nội dung. Đây được gọi là trọng âm câu: như trong ví dụ trên, ta nhấn mạnh từ “Thank” vì đây là lời cảm ơn tới thầy cô nên động từ “Thank” có vai trò trong việc xác định nội dung lời nói của chúng ta.
Lưu ý 2: Ngữ điệu
Nói Tiếng Anh không chỉ quan trọng về trọng âm mà còn về ngữ điệu. Ngữ điệu thường có 3 dạng: Lên giọng, xuống giọng và xuống giọng 1 phần. Như trong ví dụ này:
“Words cannot describe how grateful I am for your sacrifice. Therefore, I’m just passing you my best wishes.”
Để lời chúc truyền tải tốt nhất sự biết ơn, chúng ta lên giọng ở các từ bộc lộ cảm xúc rõ ràng nhất như “Words”, “cannot” , “grateful” , “best” và xuống giọng ở cuối câu là từ “wishes”. Đối với những từ còn lại, chúng ta xuống giọng 1 phần nhưng không thấp hơn so với từ “wishes”.
Lưu ý 3: Phát âm
Muốn trọng âm và ngữ điệu tốt, trước hết ta cần phát âm đúng từ. Thông thường ta sử dụng từ điển trên mạng để nghe phát âm, nhưng chỉ cần cài eJOY eXtension cho trình duyệt Chrome là ta có thể nghe cách phát âm, nhấn trọng âm của một từ, thậm chí nghe được cả cách phát âm, nhấn nhá và ngữ điệu của cả một câu dài.
Chức năng Say It!: Để nghe được những từ dùng trong bối cảnh, bạn nhấn vào biểu tượng “Say it”, eJOY sẽ tìm và tổng hợp danh sách video có chứa các cấu trúc đó cho bạn.
Tải eJOY eXtension miễn phí
Xem thêm
Cấu trúc câu
Lời cảm ơn nói chung
Lời cảm ơn chắc chắn là lời được nói nhiều nhất toàn thế giới. Trong tiếng Việt, chúng ta chỉ cần nói hai chữ “cảm ơn” và được áp dụng trong mọi trường hợp, nhưng ở nhiều quốc gia sử dụng tiếng Anh, người dân không chỉ sử dụng cụm từ “THANK YOU” thông thường chúng ta đã biết mà còn dùng những cụm từ khác thay thế cho mỗi trường hợp.
Cùng eJOY điểm qua một số văn hóa “cảm ơn” ở phương Tây nhé.
1
Nói cảm ơn ở những trường hợp thông thường
Ở những trường hợp tình cờ như có một ai giúp đỡ bạn một việc nhỏ nhặt nào đấy, hoặc khi
bạn vô tình nhận được sự bất ngờ, thay vì nói “Thank You” ta sẽ nói:
-
Thanks
a lot
/
θæŋks
ə lɑt/
(cảm ơn rất nhiều)
- Thanks
a million
/
θæŋks
ə ˈ
mɪ
ljən/
(cảm ơn nhiều lắm)
-
I
rea
lly ap
pre
ciate it
/aɪ ˈ
rɪl
i əˈ
pri
ʃiˌeɪt ɪt/
(mình rất trân trọng điều đó)
-
That’s
ve
ry kind of you to
say
so
/ðæts ˈ
vɛ
ri kaɪnd ʌv ju tu
seɪ
soʊ/
(bạn thật tốt vì nói vậy)
Ví dụ:
-
Khi bạn bè ngỏ ý giúp đỡ bạn khi bạn bận bịu với deadline:
I really appreciate your help. You’re the best!
/aɪ ˈrɪli əˈpriʃiˌeɪt jʊər hɛlp. jʊr ðə bɛst!/
( Mình thật sự rất biết ơn sự giúp đỡ của cậu. Cậu là tuyệt vời nhất! )
-
Khi bạn được bạn bè mới quen khen giọng bạn thật hay và ngọt:
I don’t know what to say. Thanks a bunch!
/aɪ doʊnt noʊ wʌt tu seɪ. θæŋks ə bʌnʧ!/
( Ngại quá mình không biết nói gì hơn. Cám ơn nhiều nhé! )
2
Nói cảm ơn ở những trường hợp trang trọng
Khi bạn muốn dành lời cảm ơn đến bề trên, khi bạn đang trong một buổi thuyết trình, khi bạn sử dụng văn viết thì việc cảm ơn thể hiện qua các mẫu câu sau:
-
I’m so
grate
ful for…
/aɪm soʊ ˈ
greɪt
fəl fɔr/
( Tôi thật biết ơn vì )
-
I
trul
y ap
pre
ciate…
/aɪ ˈ
tru
li ə
ˈpri
ʃiˌeɪt/
( Tôi thật sự trân trọng)
-
I
can
not
thank
you e
nough
for…
/aɪ
ˈkæ
nɑt
θæŋk
ju ɪˈ
nʌf
fɔr/
( Tôi không thể cảm ơn sao cho hết )
-
I
want
you to know how much I
va
lue…
/aɪ
wɑnt
ju tu noʊ haʊ mʌʧ aɪ
ˈvæ
lju/
( Tôi muốn bạn biết tôi trân trọng đến chừng nào)
-
Words
can
not des
cribe
how
grate
ful I am for… /
wɜrdz ˈ
kæ
nɑt dɪˈ
skraɪb
haʊ ˈ
greɪt
fəl aɪ æm fɔr/
( Từ ngữ thôi không thể diễn tả hết tôi biết ơn đến mức nào )
-
Please ac
cept
my
deep
est
thanks
for…
/pliz ækˈ
sɛpt
maɪ
ˈdip
əst
θæŋks
fɔr/
(Xin hãy nhận lời cảm ơn chân thành nhất của tôi)
Ví dụ:
-
Khi bạn cảm ơn thầy cô giáo vì đã giúp đỡ bạn hoàn thành một dự án quan trọng:
Please accept my deepest thanks for your helping me complete this project. I’m so grateful that you spend your precious time guiding me through this.
/pliz ækˈsɛpt maɪ ˈdipəst θæŋks fɔr jʊər ˈhɛlpɪŋ mi kəmˈplit ðɪs ˈprɑʤɛkt. aɪm soʊ ˈgreɪtfəl ðæt ju spɛnd jʊər ˈprɛʃəs taɪm ˈgaɪdɪŋ mi θru ðɪs./
Dịch: Xin thầy hãy nhận lấy lời cảm ơn sâu sắc từ em vì đã giúp em hoàn thành dự án này. Em thật biết ơn vì thầy đã dành thời gian quý báu hướng dẫn cho em.
-
Khi bạn kết thúc buổi thuyết trình:
I truly appreciate your being here today and watching my presentation. That means a lot to me.
/aɪ ˈtruli əˈpriʃiˌeɪt jʊər ˈbiɪŋ hir təˈdeɪ ænd ˈwɑʧɪŋ maɪ ˌprɛzənˈteɪʃən. ðæt minz ə lɑt tu mi./
Dịch: Tôi thật sự trân trọng sự có mặt hôm nay của bạn và lắng nghe bài thuyết trình của tôi. Điều này thật sự rất có ý nghĩa với tôi.
Cùng xem qua đoạn video dưới đây để hiểu hơn về văn hóa “cảm ơn” này và sẵn luyện cả khả năng nghe, nói nhé. Hãy di chuyển chuột vào từ trên phụ đề mà bạn chưa hiểu để eJOY eXtension giúp bạn nhé.
Những lời cảm ơn bằng tiếng Anh tới thầy cô
Đọc qua phần 1, bạn chắc hẳn đã đoán được lời cảm ơn tới thầy cô sẽ được sử dụng trong trường hợp nào. Để truyền tải lòng biết ơn sâu sắc với những “người lái đò thầm lặng” giúp chúng ta nên người, ta có thể áp dụng những mẫu câu trên để tạo nên những lời chúc như sau:
It is not only on November 20th that I remember you. For me, every day is November 20th. I wish you to be happy forever and be proud of us who are always your good and excellent students.
/it s nɒt ˈəʊnli ɒn nəʊˈvɛmbə ˈtwɛntɪəθ ðət aɪ rɪˈmɛmbə juː. fə miː,ˈɛvri deɪ z nəʊˈvɛmbəˈtwɛntɪəθ.
aɪ wɪʃ jʊ tə bi ˈhæpi fəˈrɛvər ənd bi praʊd əv us huː ər ˈɔːlweɪz jə gʊd ənd ˈɛksələnt ˈstjuːdənts/
Dịch: Em nhớ về thầy không chỉ vào ngày 20/11. Đối với em, mỗi ngày đều là 20/11. Em chúc thầy mãi hạnh phúc và tự hào về chúng em – những người học trò luôn chăm ngoan và xuất sắc của thầy)
We will always be thankful to you for all the hard work and efforts you have put in for educating us. Happy Teachers Day!
/wi wɪl ˈɔːlweɪz bi ˈθæŋkfʊl tə jʊ fər ɔːl ðə hɑːd wɜːk ənd ˈɛfəts jʊ həv pʊt ɪn fə ˈɛdju(ː)keɪtɪŋ ʌs.
hæpi ˈtiːʧəz deɪ!/
Dịch: Chúng em sẽ luôn biết ơn tất cả công lao và nỗ lực cô đã dành ra để dạy dỗ chúng em nên người. Chúc mừng ngày của cô!
The further I am away from you, the more I am thinking of you. There is no end to your instruction. There is no end to my gratitude. Wish you a good health, peace and happiness.
/ðə ˈfɜːðər aɪ əm əˈweɪ frəm juː, ðə mɔːr aɪ əm ˈθɪŋkɪŋ əv juː.
ðə z nəʊ ɛnd tə jər ɪnˈstrʌkʃən.
ðə z nəʊ ɛnd tə maɪ ˈgrætɪtjuːd.
wɪʃ jʊ ə gʊd hɛlθ, piːs ənd hæpɪnɪs/
Dịch: Càng đi xa, em càng nhớ tới thầy. Không có giới hạn cho sự dạy dỗ của thầy. Không có giới hạn cho lòng thành kính của em. Em chúc thầy sức khỏe tốt, bình yên và hạnh phúc
Being a teacher isn’t easy, so I just want to let you know how much I value your hard work. Thank you for a wonderful year!
/ˈbiːɪŋ ə ˈtiːʧər ˈɪznt ˈiːzi, səʊ aɪ ʤəst wɒnt tə lɛt jʊ nəʊ haʊ mʌʧ aɪ ˈvæljuː jə hɑːd wɜːk.
θæŋk jʊ fər ə ˈwʌndəfʊl jɪə!/
Dịch: Là một giáo viên thật không dễ, nên em chỉ muốn cô biết rằng em trân trọng những công lao của cô nhiều đến mức nào. Cám ơn cô vì một năm tuyệt vời này!
Attending your classes was always like taking a deep dive into an ocean full of knowledge and wisdom. You are the best teacher ever whom I cannot thank enough.
/əˈtɛndɪŋ jə ˈklɑːsɪz wəz ˈɔːlweɪz laɪk ˈteɪkɪŋ ə diːp daɪv ˈɪntə ən ˈəʊʃən fʊl əv ˈnɒlɪʤ ənd ˈwɪzdəm.
jʊ ə ðə bɛst ˈtiːʧər ˈɛvə huːm aɪ ˈkænɒt θæŋk ɪˈnʌf./
Dịch: Học lớp của cô tựa như lặn sâu vào đại dương bao la kiến thức và trí tuệ. Cô là giáo viên tuyệt nhất từ trước đến nay mà em không thể cảm ơn sao cho đủ.
You are not just a teacher. You are also a mentor and a friend. Thank you for guiding us, for inspiring us, for making us what we are today.
/jʊ ə nɒt ʤəst ə ˈtiːʧə. jʊ ər ˈ.
ɔːlsəʊ ə ˈmɛntɔːr ənd ə frɛnd.
θæŋk jʊ fə ˈgaɪdɪŋ ʌs, fər ɪnˈspaɪərɪŋ ʌs, fə ˈmeɪkɪŋ əs wɒt wi ə təˈdeɪ./
Dịch: Thầy không chỉ là giáo viên. Thầy là một người hướng dẫn và một người bạn. Cám ơn thầy vì đã chỉ đường dẫn lối cho chúng em, đã truyền cảm hứng cho chúng em, đã tạo nên chúng em của ngày hôm nay.
Words cannot describe how grateful I am for your sacrifice. Therefore, I’m just passing you my best wishes.
/wɜːdz ˈkænɒt dɪsˈkraɪb haʊ ˈgreɪtfʊl aɪ əm fə jəˈsækrɪfaɪs. ˈ
ðeəfɔː, aɪm ʤəst ˈpɑːsɪŋ jʊ maɪ bɛst ˈwɪʃɪz./
Dịch: Lời nói không thể tả sao cho hết sự biết ơn của em đối với những hi sinh của thầy. Vì vậy, em chỉ đành dành cho thầy những lời chúc tốt đẹp nhất.
You have and will continue to be a great influence on me. I’m eternally grateful for the work you do and the huge impact you make in young people’s lives as a teacher.
/jʊ həv ənd wɪl kənˈtɪnju(ː) tə bi ə greɪt ˈɪnflʊəns ɒn miː.
aɪm i(ː)ˈtɜːnli ˈgreɪtfʊl fə ðə wɜːk jʊ dʊ ənd ðə hjuːʤ ˈɪmpækt jʊ meɪk ɪn jʌŋ ˈpiːplz lɪvz əz ə ˈtiːʧə./
Dịch: Cô đã, đang và sẽ tiếp tục là người có ảnh hưởng sâu sắc đến em. Em suốt đời biết ơn công việc cô làm và tầm ảnh hưởng sâu sắc mà cô tác động đến cuộc đời của lớp trẻ với tư cách một nhà giáo.
Cùng xem qua đoạn video ngắn về những người học trò sau khi đã lớn khôn gửi lời cảm ơn tới thầy cô nhé.
Những Quote tiếng Anh hay về thầy cô giáo
“Tôn sư trọng đạo” là một nét đẹp văn hóa không chỉ ở nước ta mà còn ở khắp thế giới bởi lẽ dù ở bất cứ nơi đâu, công lao của thầy cô – những người hi sinh cho sự nghiệp “trồng người” – đều xứng đáng được vinh danh. Cùng eJOY học một số câu quote Tiếng Anh nổi tiếng về thầy cô nhé!
1.
Quote về tầm quan trọng của thầy cô
-
“A
load
of
books
does not
e
qual one
good teacher
” –
ngạn ngữ Trung Hoa
/ə ləʊd əv bʊks dəz nɒt ˈiːkwəl wʌn gʊd ˈtiːʧə/
(Một gánh sách không bằng một người thầy giỏi)
-
The
me
diocre
teach
er
tells
. The
good teach
er ex
plains
. The su
pe
rior
teach
er
de
monstrates. The
great teach
er in
spires
.
– William A. Ward
/ðə ˈmiːdɪəʊkə ˈtiːʧə tɛlz. ðə gʊd ˈtiːʧər ɪksˈpleɪnz. ðə sju(ː)ˈpɪərɪə ˈtiːʧə ˈdɛmənstreɪts. ðə greɪt ˈtiːʧər ɪnˈspaɪəz/
(Giáo viên bình thường nói. Giáo viên tốt giải thích. Giáo viên giỏi minh họa. Giáo viên tuyệt vời truyền cảm hứng)
2.
Quote về tri ân thầy cô
- Teach
ers are like
can
dles. They con
sume
them
selves
to
bright
en the lives of
o
thers
– Mustafa Kemal Atatürk
/ˈtiːʧəz ə laɪk ˈkændlz. ðeɪ kənˈsjuːm ðəmˈsɛlvz tə ˈbraɪtn ðə lɪvz əv ˈʌðəz./
(Người thầy là ngọn nến, đốt cháy mình để thắp sáng nhân gian)
-
I am in
debt
ed to my
fa
ther for
li
ving, but to my
teach
er for
li
ving well. – Alexander The Great
/aɪ əm ɪnˈdɛtɪd tə maɪ ˈfɑːðə fə ˈlɪvɪŋ, bət tə maɪ ˈtiːʧə fə ˈlɪvɪŋ wɛl/
(Tôi chịu ơn đấng sinh thành vì được sống, nhưng chịu ơn thầy cô vì được sống tốt)
Bài tập thực hành
Bài tập 1
:
Xem đoạn video dưới đây và thực hành nói theo trong video. Nếu cần, bạn có thể tra hướng dẫn phát âm ở bên dưới:
For instance you could say:
/fər ˈɪnstəns jʊ kəd seɪ:/
I am so grateful for all the people that helped me train to run in the race last Saturday.
/aɪ əm səʊ ˈgreɪtfʊl fər ɔːl ðə ˈpiːpl ðət hɛlpt mi treɪn tə rʌn ɪn ðə reɪs lɑːst ˈsætədeɪ./
There’s also times where you’ll need to use, “Thank you.”
/ðəz ˈɔːlsəʊ taɪmz weə juːl niːd tə juːz, “θæŋk juː.”/
or a form of thank you in a formal setting.
/ɔːr ə fɔːm əv θæŋk jʊ ɪn ə ˈfɔːməl ˈsɛtɪŋ./
For instance if you were up front giving a speech where you’ve just won something you would start by saying:
/fər ˈɪnstəns ɪf jʊ wər ʌp frʌnt ˈgɪvɪŋ ə spiːʧ weə juːv ʤəst wʌn ˈsʌmθɪŋ jʊ wəd stɑːt baɪ ˈseɪɪŋ:/
I would like to thank…
/aɪ wəd laɪk tə θæŋk…/
And the shorter version being: I’d like to thank…
/ənd ðə ˈʃɔːtə ˈvɜːʃən ˈbiːɪŋ: aɪd laɪk tə θæŋk…/
So you could say: I’d like to thank my Mom and Dad for raising me right.
/səʊ jʊ kəd seɪ: aɪd laɪk tə θæŋk maɪ mɒm ənd dæd fə ˈreɪzɪŋ mi raɪt./
Bài tập 2:
Xem đoạn video dưới đây và thực hành nói theo trong video. Nếu cần, bạn có thể tra hướng dẫn phát âm ở bên dưới:
I came into fifth grade as a shy girl
/aɪ keɪm ˈɪntu fɪfθ greɪd æz ə ʃaɪ gɜrl/
who especially struggled with talking in front of people.
/hu əˈspɛʃli ˈstrʌgəld wɪð ˈtɔkɪŋ ɪn frʌnt ʌv ˈpipəl./
You took an interest in the things that were important to me
/u tʊk ən ˈɪntrəst ɪn ðə θɪŋz ðæt wɜr ɪmˈpɔrtənt tu mi/
always asked about my family and showed an interest in my love of baseball.
/ˈɔlˌweɪz æskt əˈbaʊt maɪ ˈfæməli ænd ʃoʊd ən ˈɪntrəst ɪn maɪ lʌv ʌv ˈbeɪsˈbɔl./
Because of your teaching, you have inspired me to do whatever my passion is when I grow up.
/bɪˈkɔz ʌv jʊər ˈtiʧɪŋ, ju hæv ɪnˈspaɪərd mi tu du ˌwʌˈtɛvər maɪ ˈpæʃən ɪz wɛn aɪ groʊ ʌp./
I remember whenever I got stuck on a problem and I thought I just couldn’t do it
/aɪ rɪˈmɛmbər wɛˈnɛvər aɪ gɑt stʌk ɑn ə ˈprɑbləm ænd aɪ θɔt aɪ ʤʌst ˈkʊdənt du ɪt/
you said it’s not that I couldn’t do it, I just couldn’t do it yet.
/ju sɛd ɪts nɑt ðæt aɪ ˈkʊdənt du ɪt, aɪ ʤʌst ˈkʊdənt du ɪt jɛt./
Thank you for making me a better person and thank you for never giving up on me
/θæŋk ju fɔr ˈmeɪkɪŋ mi ə ˈbɛtər ˈpɜrsən ænd θæŋk ju fɔr ˈnɛvər ˈgɪvɪŋ ʌp ɑn mi/
and helping me become the man I am today.
/ænd ˈhɛlpɪŋ mi bɪˈkʌm ðə mən aɪ æm təˈdeɪ./
Kết:
Hi vọng qua những hướng dẫn trong bài, bạn sẽ có một ngày 20/11 thật vui với những lời cảm ơn thầy cô bằng Tiếng Anh nhé. Hãy kiên trì luyện tập để đem lại bất ngờ lớn nhất cho thầy cô – đó chính là sự nỗ lực của bạn.
Chúc bạn học vui!