Lương giáo viên mầm non 2021, muốn lương tăng phải làm gì?

Lương giáo viên mầm non 2021 ra sao từ 20/3, muốn lương tăng phải làm gì? - Ảnh 1.

Muốn được lương cao hơn, giáo viên mầm non phải thông qua kỳ thi/xét hạng. Ảnh minh họa: IT

Chi tiết về lương giáo viên mầm non 2021

Theo đó, nếu đã được bổ nhiệm theo Thông tư liên tịch số 20/2015, đạt tiêu chuẩn hạng chức danh nghề nghiệp nêu tại Thông tư 01/2021 thì lương giáo viên mầm non 2021 được xếp như sau:

Giáo viên mầm non hạng III, mã số V.07.02.26, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0, từ 2,1 – 4,89.

Giáo viên mầm non hạng II, mã số V.07.02.25, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ 2,34 – 4,98.

Giáo viên mầm non hạng I, mã số V.07.02.24, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ 4,0 – 6,38.

Như vậy, với cách xếp lương mới, giáo viên mầm non sẽ có mức lương cao nhất đến gần 9,5 triệu đồng/tháng và thấp nhất là gần 3,2 triệu đồng/tháng từ ngày 20/3.

Ngoài ra, trong trường hợp giáo viên mầm non chưa đạt chuẩn thì được xếp lương như sau:

Giáo viên mầm non hạng IV mã số V.07.02.06 chưa đạt chuẩn thì áp dụng hệ số lương của viên chức loại B từ 1,86 – 4,06 tương đương là từ khoảng 2,77 triệu đồng/tháng đến khoảng 6 triệu đồng/tháng.

Giáo viên mầm non hạng II mã số V.07.02.04 chưa đạt chuẩn thì được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0, từ hệ số lương 2,1 – 4,89, tương đương với mức lương từ khoảng 3,1 – 7,2 triệu đồng/tháng.

Bảng lương giáo viên mầm non 2021

Lương giáo viên mầm non 2021 ra sao từ 20/3, muốn lương cao hơn phải làm gì? - Ảnh 2.

Bảng lương giáo viên mầm non 2021.

 

Theo đó, giáo viên mầm non, tiểu học từ ngày 20/3/2021 sẽ không còn hạng IV, đồng thời bổ sung thêm hạng I với các yêu cầu cao hơn về trình độ, chuyên môn…

Cụ thể:

Bằng cử nhân giáo dục mầm non trở lên hoặc bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm giáo dục mầm non và có bằng cử nhân quản lý giáo dục trở lên.

Chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng I.

Giáo viên mầm non hạng IV nếu đạt chuẩn thì bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng III, còn nếu chưa đạt chuẩn thì sao?

Trường hợp giáo viên chưa đạt chuẩn trình độ đào tạo theo hạng chức danh nghề nghiệp, Điều 9 Thông tư số 01/2021 quy định:

Giáo viên mầm non hạng IV chưa đáp ứng trình độ chuẩn thì giữ nguyên mã số V.07.02.06 và áp dụng hệ số lương của viên chức loại B từ 1,86 đến 4,06 cho đến khi đạt trình độ chuẩn thì được bổ nhiệm vào chức danh giáo viên mầm non hạng III hoặc cho đến khi nghỉ hưu nếu không đạt chuẩn trình độ. 

Trường hợp giáo viên mầm non hạng II (mã số V.07.02.04) do chưa đạt các tiêu chuẩn của hạng II (mã số V.07.02.25) thì bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng III (mã số V.07.02.26).

Sau đó, nếu đạt các tiêu chuẩn của hạng II (mã số V.07.02.25) thì được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II (mã số V.07.02.25) mà không phải thông qua kỳ thi hoặc xét thăng hạng.

Đã đạt chuẩn, lương giáo viên mầm non 2021 muốn tăng phải làm gì?

Lương giáo viên mầm non 2021 muốn được tăng cao hơn thì phải thi/xét thăng hạng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp theo hạng mới từ 20/3. Tiêu chuẩn chức danh của giáo viên mầm non các hạng đã được quy định tại thông tư 01/2021 của Bộ GD-ĐT.

Đáng lưu ý: Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II (mã số V.07.02.25) phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng III (mã số V.07.02.26) hoặc tương đương từ đủ 9 năm trở lên (không kể thời gian tập sự), tính đến thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.

Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng I (mã số V.07.02.24) phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II (mã số V.07.02.25) hoặc tương đương từ đủ 6 năm trở lên, tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.

Đăng ký dự thi/ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp gồm những gì?

Bản sơ yếu lý lịch của giáo viên theo mẫu có xác nhận của cơ quan sử dụng hoặc quản lý.

Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu cơ quan không giữ chức vụ quản lý hoặc của người đứng đầu cơ quan, tổ chức có thẩm quyền bổ nhiệm viên chức quản lý.

Bản sao văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp đăng ký dự thi hoặc xét được cơ quan có thẩm quyền chứng thực.

Các yêu cầu khác theo quy định về tiêu chuẩn của hạng chức danh nghề nghiệp mà giáo viên dự thi hoặc xét thăng hạng.