Luật hợp tác xã – HỢP TÁC XÃ I. Khái quát chung Khái niệm Theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Luật Hợp – Studocu
1.
HỢP T
ÁC XÃ
I. Khái quát chung
1.
Khái niệm
Theo
quy
định
tại
khoản
1
Điều
3
Luật
Hợp
tác
xã
2012:
“Hợp
tác
xã
là
tổ
chức
kinh
tế
tập
thể,
đồng
sở
hữu,
có
tư
cách
pháp
nhân,
do
ít
nhất
07
thành
viên
tự
nguyện
thành
lập
và
hợp
tác
tương
trợ
lẫn
nhau
tr
ong
hoạt
động
sản
xuất,
kinh
doanh,
tạo
việc
làm
nhằm
đáp
ứng
nhu
cầu
chung
của
thành
viên,
trên
cơ
sở
tự
chủ, tự chịu trách nhiệm, bình đẳng và dân chủ tr
ong quản lý hợp tác xã.”
“Liên
hiệp
hợp
tác
xã
là
tổ
chức
kinh tế
tập
thể,
đồng
sở
hữu,
có
tư
cách
pháp
nhân,
do
ít
nhất
04
hợp
tác
xã
tự
nguyện
thành
lập
và
hợp
tác
tương
trợ
lẫn
nhau
tr
ong hoạt động sản xuất, kinh doanh nhằm đáp ứng nhu cầu chung của hợp tác xã
thành
viên,
trên
cơ
sở
tự
chủ,
tự
chịu
trách
nhiệm,
bình
đẳng
và
dân
chủ
tr
ong
quản
lý
liên
hiệp
hợp
tác
xã.”
Theo
quy
định
tại
khoản
2
Điều
3
Luật
hợp
tác
xã
2012.
2.
Đặc điểm
– Hợp tác xã là tổ chức kinh tế tập thể mang tính xã hội và nhân văn sâu sắc.
–
Hợp
tác
xã
là
tổ
chức
kinh
tế
do
ít
nhất
07
thành
viên
tự
nguyện
thành
lập
và
hợp tác tương trợ lẫn nhau trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
– Hợp tác xã quản lý dựa trên nguyên tắc dân chủ, bình đẳng.
–
Hợp
tác
xã
là
một
pháp
nhân
thương
mại
độc
lập
hoạt
động
tự
chủ,
tự
chịu
trách nhiệm.
3.
Nguyên tắc tổ chức, hoạt động
Theo quy định tại Điều 7 Luật Hợp tác xã 2012:
Cá
nhân,
hộ
gia
đình,
pháp
nhân
tự
nguyện
thành
lập,
gia
nhập,
ra
khỏi
hợp