LÀM CHỦ CẤU TRÚC THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN CHỈ TRONG 5 PHÚT – KÈM BÀI TẬP
Nắm được cấu trúc thì quá khứ đơn là một trong những yêu cầu cơ bản đối với người học tiếng Anh. Nếu bạn vẫn chưa nắm rõ mảng kiến thức này thì hãy tham khảo ngay bài viết này của Langmaster nhé! Dưới đây là toàn bộ kiến thức và bài tập luyện tập để bạn làm chủ thì quá khứ đơn trong tiếng Anh.
Mục Lục
1. Khái niệm thì quá khứ đơn (The past simple tense) là gì?
Thì quá khứ đơn trong tiếng Anh (The past simple tense) là một thì được sử dụng khi diễn tả một hành động, sự việc đã xảy trong trong thời gian ở quá khứ, hoặc những hành động, sự việc vừa mới kết thúc trong quá khứ.
Ví dụ về cấu trúc thì quá khứ đơn:
-
She went to school yesterday: Hôm qua cô ấy đã đi học.
-
Mary didn’t come to the company last week. Tuần trước Mary đã không đến công ty.
2. Cấu trúc thì quá khứ đơn trong tiếng Anh
Cấu trúc thì quá khứ đơn sẽ được chia làm 3 cấu trúc nhỏ bao gồm: Cấu trúc ở dạng khẳng định, phủ định và nghi vấn. Cùng Langmaster tìm hiểu cả 3 cấu trúc này ngay sau đây kèm ví dụ chi tiết nhất:
2.1 Cấu trúc thì quá khứ đơn dạng khẳng định
- Đối với động từ “tobe”
Cấu trúc thì quá khứ đơn:
S + was/ were + O
Trong đó:
He/She/It/Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + was
I/We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + were
Ví dụ:
My phone was broken yesterday: Chiếc điện thoại của tôi đã bị hư ngày hôm qua.
We were in DaLat on our summer vacation last week: Chúng tôi đã ở Đà Lạt trong ký nghỉ hè tuần trước.
- Đối với động từ thường
Cấu trúc thì quá khứ đơn:
S + V2+ O
Ví dụ:
My family went to Sapa last month: Gia đình tôi đã đi Sapa vào tháng trước.
I met him in an English class yesterday: Tôi đã gặp anh ấy trong một lớp học tiếng Anh ngày hôm qua.
2.2 Cấu trúc thì quá khứ đơn dạng phủ định
- Đối với động từ “tobe”
Cấu trúc thì quá khứ đơn:
S + was/ were NOT + O
Ví dụ:
Helen wasn’t happy yesterday because she didn’t pass the exam: Hôm qua cô ấy không vui vì cô ấy không đậu kỳ thi.
- Đối với động từ thường
Cấu trúc thì quá khứ đơn:
S + did not + V_ infinitive
Ví dụ:
I didn’t go to the party last night: Tôi đã không đến buổi tiệc tối hôm qua.
2.3 Cấu trúc thì quá khứ đơn dạng nghi vấn
- Đối với động từ “tobe”
Cấu trúc thì quá khứ đơn:
Câu hỏi: Was/Were+ S + N/Adj?
Câu trả lời:
Yes, S + was/were
No, S + wasn’t/weren’t.
Ví dụ:
Was Helen the first to sign up for this course?: Helen có phải là người đầu tiên đăng ký khóa học này không?
Yes, she was/ No, she wasn’t
- Đối với động từ thường
Cấu trúc thì quá khứ đơn:
Câu hỏi: Did + S + V_ infinitive
Câu trả lời:
Yes, S + did
No, S + didn’t.
Ví dụ:
Did you go to the party last night?: Bạn có đến buổi tiệc tối hôm qua không?
Yes, I did/ No, I didn’t.
3. Thì quá khứ đơn được sử dụng khi nào?
- Trường hợp 1:
Thì quá khứ đơn diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ, đã kết thúc rồi và biết rõ thời gian.
Ví dụ: Mary went to Vietnam last summer: Mart đến Việt Nam vào mùa hè năm ngoái.
- Trường hợp 2:
Thì quá khứ đơn diễn tả một hành động đã xảy ra liên tiếp trong suốt một khoảng thời gian trong quá như nhưng hiện tại đã hoàn toàn chấm dứt.
Ví dụ: I worked as a teacher for six years before her marriage: Cô ấy đã làm giáo viên trong vòng 6 năm trước khi kết hôn.
- Trường hợp 3:
Thì quá khứ đơn diễn tả 1 hành động xen vào 1 hành đành khác trong quá khứ.
Ví dụ: When we were having dinner, the phone rang: Khi chúng tôi đang ăn tối thì chuông reo.
- Trường hợp 4:
Thì quá khứ đơn được sử dụng trong câu điều kiện loại 2
Ví dụ: If I were him, I would be so happy: Nếu tôi là anh ấy, tôi sẽ rất hạnh phúc.
4. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn cần biết
Như vậy chúng ta vừa tìm hiểu xong cấu trúc thì quá khứ đơn, vậy dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn là gì? Để nhận biết thì quá khứ đơn, chúng ta dựa vào những dấu hiệu sau:
-
Trong câu có chứa các từ: last week/month/year, ago, the day before, yesterday, in the past,….
-
Thì quá khứ đơn đứng sau as if, as though, if only, would sooner/ rather
5. Bài tập luyện tập cấu trúc thì quá khứ đơn( Kèm đáp án)
Bài 1: Điền vào dấu chấm bằng những từ trong ngoặc đơn ở dạng chính xác:
-
I (see)…………him last year.
-
Did Mira (watch)………TV last night?
-
He (be)……..born in 1998.
-
The bell (ring)……while he (take)…….a bath.
-
I (be)………exhausted because I (work)……all day yesterday.
>> Đáp án:
-
saw
-
watch
-
was
-
rang – was taking
-
was – was working
Bài 2: Chọn đáp án đúng để điền vào dấu chấm
1. I…….the bus yesterday.
A. catch B. wasn’t catch C. didn’t catch D. not catch
2. She………..late for work yesterday.
A. didn’t B. were C. don’t D. was
3. Where……….you………on Tet holiday last year?
A. did – go B. does – go C. did – went D. do – go
4. When I……….at her house, she still was still sleeping.
A. was B. am C. were D. is
5. I was doing my homework when my mom…….back home.
A. come B. came C. comes D. was come
>> Đáp án:
1-C, 2-D, 3-A, 4-A, 5- B
Trên đây là tất tần tật kiến thức giúp bạn nắm vững cấu trúc thì quá khứ đơn trong tiếng Anh. Hy vọng bạn sẽ sớm làm chủ được ngữ pháp tiếng Anh và giao tiếp chuẩn như người bản xứ. Chúc bạn học tập suôn sẻ và thành công!