Kiến thức trọng tâm Đặc điểm ngành giao thông vận tải Địa lí 10

HOC247 xin giới thiệu tài liệu sau đây đến các em nhằm giúp các em ôn tập và củng cố kiến thức về ngành giao thông vận tải qua nội dung tài liệu Kiến thức trọng tâm Đặc điểm ngành giao thông vận tải Địa lí 10. Mời các em cùng tham khảo!

ĐẶC ĐIỂM NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI

I. Lý thuyết

– Sản phẩm: là sự chuyên chở người và hàng hóa.

– Các tiêu chí đánh giá:

+ Khối lượng vận chuyển (số hành khách, số tấn hàng hoá).

+ Khối lượng luân chuyển (người/km; tấn/km).

+ Cự li vận chuyển trung bình (km).

– Công thức tính:

. Khối lượng vận chuyển = Khối lượng luân chuyển / Cự li vận chuyển (số hành khách, số tấn hàng hóa)

. Khối lượng luân chuyển = Khối lượng vận chuyển X Cự li vận chuyển (người/km, tấn/km)

. Cự li vận chuyển = Khối lượng luân chuyển / Khối lượng vận chuyển (km)

II. Bài tập minh họa

Câu 1: Hãy tính cự li vận chuyển trung bình về hàng hóa của một số loại phương tiện vận tải ở nước ta năm 2003 theo bảng số liệu sau:

KHỐI LƯỢNG VẬN CHUYỂN VÀ KHỐI LƯỢNG LUÂN CHUYỂN CỦA CÁC PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI NƯỚC TA, NĂM 2003

Khối lượng

Phương tiện

Khối lượng vận chuyển

(nghìn tấn)

Khối lượng luân chuyển

(triệu tấn.km)

Đường sắt

8 385,0

2 725,4

Đường ô tô

175 856,2

9 402,8

Đường sông

55 258,6

5 240,5

Đường biển

21 811,6

43 512,6

Đường hàng không

89,7

210,7

Tổng số

261 401,1

60 992,0

Hướng dẫn giải

Áp dụng công thức tính Cự li vận chuyển trung bình:

Cự li vận chuyển = Khối lượng luân chuyển / Khối lượng vận chuyển = ? (km)

Kết quả, lần lượt là:

+ Đường sắt: 325,0 km (2 725 400 / 8385)

+ Đường ô tô: 53,5 km

+ Đường sông: 93,0 km

+ Đường biển: 1994,9 km

+ Đường hàng không: 2348,9 km

+ Tổng số: 2299,1 km

Câu 2: Để đánh giá hoạt động của ngành giao thông vận tải, người ta thường dựa vào những tiêu chí nào dưới đây?

A. Số lượng phương tiện của tất cả các ngành giao thông vận tải

B. Tổng chiều dài các loại đường

C. Khối lượng vận chuyển và khối lượng luân chuyển

D. Trình độ hiện đại của các phương tiện và đường sá

Hướng dẫn giải

– Giao thông vận tải tham gia vào việc cung ứng vật tư kĩ thuật, nguyên liệu, năng lượng cho các cơ sở sản xuất và đưa sản phẩm đến thị trường tiêu thụ.

– Sản phẩm của ngành giao thông vận tải chính là sự chuyên chở người và hàng hóa. Chất lượng của sản phẩm dịch vụ này được đo bằng tốc độ chuyên chở, sự tiện nghi, sự an toàn cho hành khách và hàng hóa,…

– Để đánh giá khối lượng dịch vụ của hoạt động vận tải, người ta thường dùng các tiêu chí: khối lượng vận chuyển (tức số hành khách và số tấn hàng hóa được vận chuyển), khối lượng luân chuyển (tính bằng người.km và tấn.km) và cự li vận chuyển trung bình (tính bằng km).

Đáp án cần chọn là: C

Câu 3: Đặc điểm nào sau đây không đúng với ngành giao thông vận tải:

A. Sản phẩm là sự chuyên chở người và hàng hóa.

B. Chất lượng sản phẩm được đo bằng tốc độ chuyên chở, sự tiện nghi, an toàn.

C. Tiêu chí đánh giá là khối lượng vận chuyển, khối lượng luân chuyển và cự li vận chuyển trung bình

D. Số lượng hành khách luân chuyển được đo bằng đơn vị: tấn.km

Hướng dẫn giải

Đặc điểm của ngành giao thông vận tải là:

– Sản phẩm của ngành giao thông vận tải là sự chuyên chở người và hàng hóa.

– Chất lượng sản phẩm được đo bằng tốc độ chuyên chở, sự tiện nghi, an toàn.

– Tiêu chí đánh giá là khối lượng vận chuyển, khối lượng luân chuyển và cự li vận chuyển trung bình

⇒ Chọn đáp án A, B, C

– Số lượng hành khách luân chuyển được đo bằng đơn vị: người.km ⇒ Đáp án D: đơn vị tấn.km là không đúng. Vì đối tượng ở đây là hành khách (con người) chứ không phải đồ vật, hàng hóa.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 4: Sản phẩm của ngành giao thông vận tải là

A. Chất lượng của dịch vụ vận tải.

B. Khối lượng vận chuyển.

C. Khối lượng luân chuyển.

D. Sự chuyển chở người và hàng hóa.

Hướng dẫn giải

Sản phẩm của ngành giao thông vận tải là sự chuyển chở người và hàng hóa.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 5. Người ta thường dựa vào tiêu chí nào sau đây để đánh giá cước phí vận tải hàng hóa?

A. Cự li vận chuyển trung bình.

B. Khối lượng vận chuyển.

C. Khối lượng luân chuyển.

D. Chất lượng dịch vụ vận tải.

Hướng dẫn giải

Đáp án C.

Giải thích: Người ta thường dựa vào khối lượng luân chuyển là tiêu chí để đánh giá cước phí vận tải hàng hóa.

Câu 6. Nhận định nào sau đây đúng với ngành giao thông vận tải?

A. Chất lượng sản phẩm được đo bằng tốc độ chuyên chở, sự tiện nghi, an toàn.

B. Phục vụ nhu cầu đi lại của người có bằng tái xe máy, oto, đi xe công cộng

C. Cung cấp nông sản cho người dân, góp phần bữa ăn thêm dinh dưỡng.

D. Tăng cường sức mạnh của quốc phòng, tạo điều kiện giao lưu kinh tế.

Hướng dẫn giải

Đáp án A.

Giải thích: Đặc điểm của ngành giao thông vận tải là:

– Sản phẩm của ngành giao thông vận tải là sự chuyên chở người và hàng hóa.

– Chất lượng sản phẩm được đo bằng tốc độ chuyên chở, sự tiện nghi, an toàn.

– Tiêu chí đánh giá là khối lượng vận chuyển, khối lượng luân chuyển và cự li vận chuyển trung bình

Câu 7: Đường hàng không có khối lượng hàng hóa luân chuyển nhỏ nhất vì

A. Cự li vận chuyển nhỏ nhất.

B. Khối lượng vận chuyển rất nhỏ.

C. Sự phát triển còn hạn chế.

D. Xuất nhập khẩu hàng hóa qua hàng không chưa phát triển.

Hướng dẫn giải

Đáp án: B

Giải thích: Đường hàng không có khối lượng hàng hóa luân chuyển nhỏ nhất vì đường hàng không có lượng vận chuyển rất nhỏ. Các loại máy bay chỉ được chở một khối lượng hàng hóa nhất định trong một chuyến bay nên khối lượng nhỏ.

Câu 8: Ngành giao thông vận tải có cự li vận chuyển lớn nhất là

A. Đường bộ.    B. Đường hàng không.

C. Đường sông.   D. Đường biển.

Hướng dẫn giải

Đáp án: B

Giải thích: Đường hàng không có khối lượng vận chuyển nhỏ nhất nhưng chủ yếu là vận chuyển quốc tế, đường dài nên có cự li vận chuyển lớn nhất.

Câu 9: Tiêu chí nào không dùng để đánh giá khối lượng dịch vụ của hoạt động vận tải:

A. Cước phí vận tải thu được.

B. Khối lượng vận chuyển.

C. Khối lượng luân chuyển.

D. Cự li vận chuyển trung bình.

Hướng dẫn giải

– Các tiêu chí đánh giá khối lượng dịch vụ của hoạt động vận tải

            + Khối lượng vận chuyển (số hành khách,số tấn hàng hoá).

            + Khối lượng luân chuyển (người/km; tấn/km).

            + Cự li vận chuyển trung bình (km).

⇒ Cước phí vận chuyển không phải là tiêu chí để đánh giá khối lượng dịch vụ của hoạt động vận tải

Đáp án cần chọn là: A

Câu 10: Sản phẩm của ngành giao thông vận tải là

A. Chất lượng của dịch vụ vận tải.

B. Khối lượng vận chuyển.

C. Khối lượng luân chuyển.

D. Sự chuyển chở người và hàng hóa.

Hướng dẫn giải

Đáp án: D

Giải thích: Mục I, SGK/138 địa lí 10 cơ bản.

Câu 11: Tiêu chí nào không để đánh giá khối lượng dịch vụ của hoạt động vận tải ?

A. Cước phí vận tải thu được.

B. Khối lượng vận chuyển.

C. Khối lượng luân chuyển.

D. Cự li vận chuyển trung bình.

Hướng dẫn giải

Đáp án: A

Giải thích: Mục I, SGK/138 địa lí 10 cơ bản.

Câu 12: Chất lượng của sản phẩm dịch vụ giao thông vận tải được đo bằng

A. Khối lượng luân chuyển.

B. Sự an toàn cho hành khách và hàng hóa.

C. Sự kết hợp của các loại hình giao thông vận tải.

D. Khối lượng vận chuyển.

Hướng dẫn giải

Đáp án: B

Giải thích: Mục I, SGK/138 địa lí 10 cơ bản.

Câu 13: Ngành giao thông vận tải có khối lượng hàng hóa luân chuyển lớn nhất là

A. Đường bộ.    B. Đường sắt.

C. Đường sông.   D. Đường biển.

Hướng dẫn giải

Đáp án: D

Giải thích: Đường biển có khối lượng vận chuyển không lớn nhưng do quá trình vận chuyển dài (chủ yếu vận chuyển quốc tế) nên có khối lượng hàng hóa luân chuyển lớn nhất (130015,5 triệu tấn), tiếp đến là đường bộ, đường sông,…

Câu 14. Ngành đường biển đảm nhận chủ yếu việc vận chuyển

A. Giữa các vùng ven biển.

B. Quốc tế.

C. Giữa các nước phát triển với nhau.

D. Giữa các nước phát triển và các nước đang phát triển.

Hướng dẫn giải

Đáp án B.

Câu 15. Ngành vận tải đảm nhiệm phần lớn trong vận tải hàng hoá quốc tế và có khối lượng luân chuyển lớn nhất thế giới

A. Đường biển.

B. Đường ôtô .

C. Đường sắt.

D. Đường hàng không.

Hướng dẫn giải

Đáp án A.

Câu 16. Sản phẩm của ngành giao thông vận tải được tính bằng

A. Số hàng hoá và hành khách đã được vận chuyển.

B. Số hàng hoá và hành khách đã được luân chuyển.

C. Số hàng hoá và hành khách đã được vận chuyển và luân chuyển.

D. Tổng lượng hàng hoá và hành khách cùng vận chuyển và luân chuyển.

Hướng dẫn giải

Đáp án C.

Câu 17. Chất lượng của sản phẩm dịch vụ giao thông vận tải được đo bằng

A. Khối lượng luân chuyển.

B. Sự an toàn cho hành khách và hàng hóa.

C. Sự kết hợp của các loại hình giao thông vận tải.

D. Khối lượng vận chuyển.

Hướng dẫn giải

Đáp án B.

Giải thích: Chất lượng của sản phẩm dịch vụ giao thông vận tải được đo bằng sự an toàn cho hành khách và hàng hóa.

 

Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Kiến thức trọng tâm Đặc điểm ngành giao thông vận tải Địa lí 10. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

  • Tổng ôn Sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất Địa lí 10
  • Lý thuyết ôn tập Hệ quả địa lí của vận động tự quay quanh trục của Trái Đất Địa lí 10

Chúc các em học tập tốt !