Khái niệm xe ô tô? Quy trình thẩm định giá xe ô tô chính xác nhất

Quy trình thẩm định giá xe ô tô chính xác

(TDVC Quy trình thẩm định giá xe ô tô) – Kinh tế Việt Nam đang trong quá trình hội nhập và phát triển mạnh mẽ. Vì vậy đời sống người dân ngày càng được nâng cao nhu cầu sử dụng phương tiện đi lại như xe ô tô là điều hết sức cần thiết và trở lên thông dụng đối với các cá nhân cũng như doanh nghiệp. Thẩm định giá xe ô tô là dịch vụ chuyên nghiệp cần thiết đối phục vụ nhiều mục đích cho các bên liên quan như: Vay vốn ngân hàng, đầu tư góp vốn, mua bán, cho thuê, thanh lý… Vì vậy quy trình thẩm định giá xe ô tô chính xác có vai trò hết sức quan trọng được các thẩm định viên thực hiện. Từ đó giúp doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân có những quyết định chính xác trong hoạt động kinh doanh mua bán trên thị trường.

1. Khái niệm xe ô tô

Ô tô hay xe hơi là loại phương tiện giao thông chạy bằng 4 bánh có chở theo động cơ của chính nó. Tên gọi ô-tô được nhập từ tiếng Pháp (automobile), tên tiếng Pháp xuất phát từ từ auto (tiếng Hy Lạp, nghĩa là tự thân) và từ mobilis (tiếng La Tinh, nghĩa là vận động). Từ automobile ban đầu chỉ những loại xe tự di chuyển được gồm xe không ngựa và xe có động cơ. Còn từ ô tô trong tiếng Việt chỉ dùng để chỉ các loại có 4 bánh.

 Chữ “xe hơi” bắt nguồn từ chữ Hoa 汽车, phát âm theo Hán Việt là khí xa. Còn người Nhật gọi xe hơi là 自動車 (Tự động xa) nghĩa là xe tự động. Các kiểu khác nhau của xe hơi gồm các loại xe: xe buýt, xe tải. Nhưng bản thân xe con (xe hơi) hay xe tải, xe buýt cũng có rất nhiều loại, chỉ giống nhau đều là ô tô.

2. Phân loại ô tô

(1). Estate car: xe có khoang hành lý riêng phía sau

(2). Four wheel drive: xe 2 cầu, xe có khả năng truyền lực dẫn động từ động cơ ( moment xoắn ) xuống 4 bánh xe cùng lúc

(3). Minivan: là một loại xe cao, lớn, tất cả các ghế có thể di chuyển hoặc tháo rời để chở hàng hóa

(4). Sport car: xe thể thao, đẹp mắt, thường có 2 chỗ ngồi, dòng xe này thường có dung tích động cơ lớn, moment xoắn lớn, có thể tăng tốc nhanh trong một khoảng thời gian rất ngắn. Đặc biệt rất đắt tiền.

(5). Convertible car: xe mui trần hoặc xe có mui xếp

(6). Sedan car: thường là xe có gầm thấp, thân xe được phân thành 3 khu vực riêng biệt: khoang máy, khoang hành khách, khoang hành lý trong đó khoang hành lý và khoang máy có thể hoán đổi vị trí cho nhau tùy theo thiết kế.

(7). Hatchback: là một dòng xe 4-5 chỗ, có 5 cửa, cửa sau mở lên trên để chất – xếp hành lý, hàng ghế thứ 2 có thể gập xuống tăng diện tích khoang chứa hành lý.

(8). CUV: kết cấu khung liền thân, dòng xe thể thao đa dụng, có cả tính năng của dòng crossover và hatchback. Về cơ bản CUV và SUV khá giống nhau. SUV và CUV về cơ bản có chung khung sườn xe van ( khung gầm rời ), kết cấu nặng, đầm chắc. CUV được thiết kế cải tiến kiểu khung sườn unibody ( thân xe liền khung ), nhẹ hơn, linh hoạt hơn, ít tiêu hao nhiên liệu hơn nhưng giá thành đắt hơn kiểu xe SUV cùng phân khúc.

(9). SUV: khung gầm chassis,  xe thể thao đa dụng, được phát triển trên khung gầm xe xe van hoặc mini van ( body on frame ), động cơ mạnh, gầm cao, thường có từ 5-7 chỗ, có thể vận hành tốt trên nhiều địa hình.

(10). Couple (xe 2 cửa): nguyên bản là dòng xe 2 cửa, mui kín, gần giống xe sedan, mái dốc về sau, không có cột B. Tuy nhiên, về sau có những biến thể của xe couple nhằm đáp ứng nhu cầu khách hàng: couple 4 cửa ( Mer CLS ) Sport couple, QUad couple, Combi Couple,…

(11). Pick-up (xe bán tải): một chiếc SUV nhưng lại có thùng chở hàng phía sau và là một loại hình của xe tải lai với xe ô tô chở khách, còn gọi là xe bán tải.

(12). Bus (xe buýt, xe khách): xe chở người số ghế từ 16 đến 45 chỗ, kết cấu khung chassis, khoang khách rộng rãi, chuyên dùng đưa đón đường xa, số lượng khác lớn.

(13). Truck (xe tải): xe có kết cấu khung gầm chassis điển hình, có hệ thống và kết cấu thân xe khác nhau phục vụ chức năng, công việc khác nhau như: xe vận tải chở hàng, xe cẩu tự hành, xe môi trường, xe quét đường, xe nâng người làm việc trên cao, xe ô tô cứu hộ …và rất nhiều loại xe chuyên dùng khác.

(14). Head tractor (xe ô tô đầu kéo): Loại xe có kết cấu khung gầm chassis chiều dài ngắn nhưng chắc đầm, số trục 4×2, 6×4 hoặc 8×4, công suất động cơ lớn, momen lớn, chạy disel hoặc điện, dùng để kéo rơ mooc hoặc semi rơ mooc phía sau. Xe thuộc dạng siêu trường, siêu trọng.

3. Quy trình thẩm định giá xe ô tô

Thẩm định giá xe ô tô là dịch vụ chuyên nghiệp cần thiết đối phục vụ nhiều mục đích cho các bên liên quan. Quy trình thẩm định giá xe ô tô là công cụ để thẩm định viên và khách hàng kiểm tra kết quả thẩm định. Vì vậy việc nắm rõ quy trình thẩm định giá và áp dụng là hết sức quan trọng. Từ đó giúp các thẩm định viên có cái nhìn tổng quan và xác định giá trị xe ô tô chính xác trong thẩm định giá xe ô tô.

Bước 1: Xác định tổng quát về xe ô tô cần thẩm định giá và xác định giá trị thị trường hoặc phi thị trường làm cơ sở thẩm định giá.

  • Xác định các đặc điểm về pháp lý, về kinh tế của xe ô tô cần thẩm định giá: Năm sản xuất, nước sản xuất, nhãn hiệu xe ô tô; Năm đưa vào sử dụng xe ô tô; tỷ lệ hao mòn xe ô tô; Xuấ xứ (model, nhãn hiệu, nhập khẩu, sản xuất trong nước, hãng sản xuất, năm sản xuất); Hóa đơn mua bán; Đăng kí, đăng kiểm xe, bảo hiểm xe cơ giới, giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật đối với phương tiện chở vật liệu cháy nổ, nguy hiểm (xe bồn chở gas, hóa chất…)
  • Xác định mục đích thẩm định giá xe ô tô: Mục đích mua bán; Mục đích thanh lý xe; Mục đích vay vốn ngân hàng; Mục đích cho thuê…
  • Xác định khách hàng, yêu cầu của khách hàng, những người sử dụng kết quả thẩm định giá.
  • Những điều kiện ràng buộc trong xác định đối tượng thẩm định giá: Thẩm định viên phải đưa ra những giả thiết và những điều kiện bị hạn chế đối với: những yêu cầu và mục đích thẩm định giá của khách hàng; những yếu tố ràng buộc ảnh hưởng đến giá trị tài sản; những giới hạn về pháp lý, công dụng của xe ô tô…

Bước 2: Lên kế hoạch thẩm định giá xe

  • Mục tiêu của việc lập kế hoạch thẩm định giá: Việc lập kế hoạch thẩm định giá nhằm xác định rõ những bước công việc phải làm và thời gian thực hiện từng bước công việc cũng như toàn bộ thời gian cho việc thẩm định giá.
  • Nội dung kế hoạch phải thể hiện những công việc cơ bản gồm: Xác định và phát triển các nguồn tài liệu, đảm bảo nguồn tài liệu đáng tin cậy và phải được kiểm chứng; Xây dựng tiến độ nghiên cứu, xác định trình tự thu thập và phân tích dữ liệu; Thời hạn cho phép của trình tự phải thực hiện. Lập đề cương báo cáo kết quả thẩm định giá.
  • Khảo sát hiện trường, thu thập thông tin: Thẩm định viên phải khảo sát và thu thập số liệu về tính năng kỹ thuật (năm sản xuất, nước sản xuất, công suất…) đặc điểm, kích thước của xe cần thẩm định giá và các tài sản so sánh.
  • Thu thập thông tin

Bước 3: Khảo sát thực tế, thu thập thông tin (thẩm định giá hiện trạng).

Việc khảo sát thực tế xe ô tô thẩm định giá có ý nghĩa rất quan trọng trong việc xác định chính xác giá trị thị trường của ô tô.

  • Kiểm tra pháp lý xe ô tô, pháp lý thể hiện sự hợp pháp của ô tô có các thông tin chi tiết thẩm định viên cần chú ý bao gồm: Ngày tháng đăng kí lần đầu, năm sản xuất, xuất xứ, năm đưa vào sử dụng, nhãn hiệu, kích thước xe, khối lượng xe, thể tích làm việc động cơ, số người cho phép chở…
  • Khảo sát thực tế xe ô tô: kiểm tra khung gầm, thân vỏ có bị xước; bóp méo không?, kiểm tra lốp xe, số km xe đã đi, kiểm tra tiện nghi nội thất,…Thẩm định viên luôn phải chú ý các thông số liên quan số khung, số máy, màu sơn để đối chiếu với đăng kí, đăng kiểm có khớp không.
  • Bên cạnh đó xem xe có duy trì bảo dưỡng định kỳ không, những xe bảo dưỡng thường xuyên sẽ có giá trị cao hơn. Ngoài ra còn chú ý thêm các trang thiết bị kèm theo,…

Chụp ảnh khảo sát thực tế: Chụp tổng thể xe từ mặt trước, tổng thể xe từ phái sau, hai bên hông xe, chụp km xe đã đi, chụp nội thất khoang lái, chụp nội thất ghế ngồi phía sau, chụp hệ thống máy, chụp số khung xe

Bước 4: Phân tích thông tin

Phân tích thông tin là quá trình đánh giá tác động cảu các yếu tố đến mức giá của tài sản thẩm định.

  • Phân tích những thông tin từ khảo sát hiện trường xe ô tô: Phân tích thông tin về các đặc điểm kỹ thuật của xe ô tô; Tình trạng và chất lượng còn lại của xe ô tô; Thu nhập và chi phí do loại xe ô tô mang lại.
  • Phân tích những đặc trưng của thị trường xe ô tô cần thẩm định giá
  • Phân tích về khách hàng: Đặc điểm của khách hàng tiềm năng; Nhu cầu, sức mua về tài sản; Sở thích của khách hàng
  • Phân tích về việc sử dụng tốt nhất và tối ưu nhất của xe ô tô.

Bước 5: Xác định giá trị xe ô tô cần thẩm định giá.

Thẩm định viên phải nêu rõ các phương pháp được áp dụng để xác định mức giá của xe ô tô. Thẩm định viên phân tích rõ mức độ phù hợp của một hoặc nhiều phương pháp trong thẩm định giá được sử dụng với đặc điểm kinh tế kỹ thuật của xe ô tô với mục đích thẩm định giá. Thẩm định viên cần nêu rõ trong báo cáo  thẩm định phương pháp thẩm định giá nào được sử dụng làm căn cứ chủ yếu, phương pháp thẩm định giá nào được sử dụng để kiểm tra chéo, từ đó đi đến kết luận cuối cùng về giá trị thẩm định xe ô tô.

Đối với thẩm định giá xe ô tô thẩm định viên thường áp dụng phương pháp định giá phổ biên và có độ chính xác cao nhất hiện nay là phương pháp so sánh trong cách tiếp cận thị trường“Cách tiếp cận từ thị trường là cách thức xác định giá trị của ô tô thẩm định giá thông qua việc so sánh ô tô thẩm định giá với các ô tô giống hệt hoặc tương tự đã có các thông tin về giá trên thị trường”.

Đối với phương pháp so sánh thẩm định viên căn cứ vào kết quả phân tích, so sánh giữa mức giá và các đặc điểm kinh tế, kĩ thuật ảnh hưởng lớn đến mức giá của ô tô cần định giá với ô tô tương tự được giao dịch trên thị trường trong nước; có tham khảo giá cả trên thị trường khu vực và thế giới (nếu có) vào thời điểm thẩm định giá hoặc gần thời điểm thẩm định giá. Điều kiện để thực hiện phương pháp so sánh ô tô là phải có ít nhất 3 ô tô so sánh có giao dịch mua bán công khai trên thị trường.

Bước 6: Lập báo cáo kết quả thẩm định giá xe ô tô, chứng thư thẩm định giá và gửi cho khách hàng, các bên liên quan.

  • Báo cáo kết quả thẩm định giá xe ô tô là văn bản do doanh nghiệp thẩm định giá lập, trong đó nêu rõ quá trình thẩm định giá, kết quả thẩm định giá và ý kiến của doanh nghiệp thẩm định giá về giá trị của tài sản được thẩm định để khách hàng và các bên liên quan có căn cứ sử dụng cho mục đích ghi trong hợp đồng thẩm định giá.
  • Chứng thư thẩm định giá xe ô tô là văn bản do doanh nghiệp thẩm định giá, tổ chức thẩm định giá lập ra nhằm chứng nhận giá trị tài sản, ghi rõ về kết quả của quá trình thẩm định giá, xác nhận những điều trình bày là đúng với những phân tích bị hạn chế do các giải thiết đã được báo cáo và thẩm định dựa trên tên, địa chỉ của Thẩm định viên. Khi doanh nghiệp thẩm giá tiến hành thẩm định giá các loại tài sản theo quy định của pháp luật thì phải lập chứng thư thẩm định giá theo tiêu chuẩn thẩm định giá Bộ Tài Chính. 

4. Công ty thẩm định giá xe ô tô uy tín tại Việt Nam

Kinh tế phát triển, nhu cầu sử dụng phương tiện đi lại như xe ô tô là điều không thể thiếu, và rất cần thiết cho cuộc sống hàng ngày cũng như kinh doanh. Vì vậy nhu cầu thẩm định giá xe ô tô để vay vốn ngân hàng, đầu tư kinh doanh, thanh lý có vai trò vô cùng quan trọng. Công ty cổ phần Thẩm định giá Thành Đô, đơn vị thẩm định giá độc lập uy tín hàng đầu tại Việt Nam trong lĩnh vực thẩm định giá doanh nghiệp. Thành Đô được thành lập trên sự hợp tác của nhiều chuyên gia có bề dày kinh nghiệm trong lĩnh vực thẩm định giá, phân tích tài chính, kiểm toán, ngân hàng tại Việt Nam.

Chúng tôi đã thực hiện nhiều hợp đồng thẩm định giá xe ô tô phục vụ nhiều mục liên quan đến các hoạt động góp vốn liên kết đầu tư, mua bán sáp nhập doanh nghiệp (M&A), tư vấn cổ phần hóa doanh nghiệp, thẩm định dự án đầu tư, chuyển nhượng tài sản, vay vốn ngân hàng, thanh lý tài sản…được các cơ quan quản lý Nhà nước, doanh nghiệp đánh giá cao.

Trải qua một quá trình phát triển, Thẩm định giá Thành Đô đã khẳng định được vị thế, tạo dựng được uy tín, thương hiệu vững vàng, lòng tin đối với khách hàng và được các tổ chức, doanh nghiệp, cơ quản lý Nhà nước đánh giá cao. Năm 2022 Thành Đô được vinh danh Top 10 nổi tiếng Thương hiệu Châu Á – Thái Bình Dương.  Năm 2020 Thành Đô được vinh danh “Thương hiệu đất việt uy tín 2020”, “Thương hiệu tin cậy 2020”. Năm 2019, Thành Đô vinh dự được chứng nhận “Thương hiệu – nhãn hiệu độc quyền uy tín 2019”. Bên cạnh đó Thành Đô áp dụng tiêu chuẩn Quốc tế ISO 9001:2015 cho hệ thống quản lý chất lượng trong dịch vụ thẩm định giá (bất động sản, giá trị doanh nghiệp, máy móc thiết bị, dự án đầu tư, công trình xây dựng) góp phần quan trọng giúp khách hàng có những quyết định chính xác trong việc đầu tư, kinh doanh và mua án minh bạch trên thị trường.

Bạn đang đọc bài viết: “Khái niệm xe ô tô? Quy trình thẩm định giá xe ô tô chính xác nhất” tại chuyên mục tin Thẩm định giá của Công ty cổ phần Thẩm định giá Thành Đô, đơn vị thẩm định giá hàng đầu tại Việt Nam.

Liên hệ thẩm định giá:   0985 103 666  0906 020 090

Website: www.thamdinhgiathanhdo.com

Hệ thống thẩm định giá

STT

Hệ thống

Địa chỉ

1

Trụ sở chính

Số 30 – N7A Khu đô thị Trung Hòa Nhân Chính, Phường Nhân Chính, Quận Thanh Xuân, TP. Hà Nội.

2

Hà Nội

Tầng 6 toà nhà Seaprodex số 20 Phố Láng Hạ, phường Láng Hạ, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội.

3

TP. Hồ Chí Minh

Tầng 1 tòa nhà Win Home, Số 25 Đào Duy Anh, P.9, Q. Phú Nhuận, TP. HCM.

4

Đà Nẵng

06 Trần Phú, Phường Thạch Thang, Quận Hải Châu, TP Đà Nẵng

5

Cần Thơ

Tầng 3, Tòa nhà Riverlife, 25-26 Võ Nguyên Giáp, phường Phú Thứ, quận Cái Răng, thành phố Cần Thơ

6

Quảng Ninh

79-81 Giếng Đồn, Trần Hưng Đạo,  TP Hạ Long, Quảng Ninh

7

Hải Phòng

Tầng 4 – Tòa nhà Việt Pháp, Số 19 Lô 7B, Phố Lê Hồng Phong, phường Đông Khê, quận Ngô Quyền, thành phố Hải Phòng

8

Nam Định

Tầng 3, tòa nhà 615 Giải Phóng, Văn Miếu, TP. Nam Định.

9

Thái Nguyên

Số 474 Phan Đình Phùng, Đồng Quang, Thái Nguyên.

10

Bắc Ninh

Số 70, Tạ Quang Bửu, phường Kinh Bắc, Thành Phố Bắc Ninh.

11

Thanh Hóa

Số 08/30 Nguyễn Đức Thuận, Phường Đông Thọ, Thành Phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa.

12

Nghệ An

Tầng 14 toà nhà văn phòng Dầu Khí, Số 7 Quang Trung, Quang Trung, Thành phố Vinh, Nghệ An.

13

Nha Trang

Toà nhà VCN Building Vĩnh Điềm Trung, đường A1, KĐT Vĩnh Điềm Trung, phường Vĩnh Hiệp, TP Nha Trang, Khánh Hoà

14

Lâm Đồng

Số 21A Nguyễn Trung Trực, P3, TP. Đà Lạt, Lâm Đồng

15

An Giang

53, 54 đường Lê Thị Riêng, phường Mỹ Phước, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang

16

Cà Mau

Văn phòng Cà Mau: 50/9 Hùng Vương, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau