Kế toán Hành chính sự nghiệp: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ, SẢN PHẨM, HÀNG HÓA.(Phần 2) | ketoan68.com

Kế toán Hành chính sự nghiệp: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ, SẢN PHẨM, HÀNG HÓA.(Phần 2)


Nối tiếp phần 1,Phần này chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại đơn vị hành chính sự nghiệp liên quan tới NVL,CCDC…Xin mời các bạn theo dõi

 Phương pháp kế toán

Phương
pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh

1- Mua vật liệu,
dụng cụ sử dụng cho hoạt động sự nghiệp, dự án, đề tài:

Nợ TK 152 – Vật liệu

Nợ TK 153- Công cụ, dụng cụ.

Nợ TK 661, 662 – (mua vật liệu về dùng
ngay cho hoạt động).

Có TK 111, 112,
331, 312.

2- Trường hợp
mua vật liệu sử dụng cho hoạt động SXKD


Với
đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.

Nợ TK 152 – Vật liệu

Nợ TK 153- Công cụ, dụng cụ.

Nợ TK 631 – Chi hoạt động SXKD

Nợ TK 311 – Các khoản phải thu ( 3113 –
thuế GTGT được khấu trừ).

Có TK 111, 112,
331…


Đối
với đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc SXKD hàng
hoá,dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT thì thuế GTGT đầu vào
được tính vào giá thực tế vật liệu, dụng cụ mua vào, trong trường hợp này không
sử dụng TK 311(3113 – Thuế GTGT đầu vào khấu trừ).

Nợ TK 152 – Vật liệu

Nợ TK 153- Công cụ, dụng cụ.

Nợ TK 631 – Chi hoạt động SXKD

Có TK 111, 112,
331…

3- Các chi phí
phát sinh trong quá trình thu mua vật liệu, dụng cụ được hạch toántrực
tiếp vào chi phí cho các đối tượng sử dụng, kế toán ghi:

Nợ
TK 661, 662, 631, 241, 635

Có TK 111, 112,
331

4-Nhập kho vật
liệu, dụng cụ do được cấp kinh phí hoặc cấp vốn, kế toán ghi:

Nợ TK 152 – Vật liệu

Nợ TK 153- Công cụ, dụng cụ

Có TK 441 – Nguồn kinh phí đầu tư XDCB.

Có TK 461 – Nguồn kinh phí hoạt động.

Có TK 462 – Nguồn kinh phí dự án.

Có TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh.

4. Khi nhập khẩu
nguyên liệu, vật liệu để dùng cho sản xuất kinh doanh:

– Trường hợp
thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừthuế, ghi:

Nợ
TK 152

Có TK 333 (3337) – Thuế NK, thuế TTĐB
(nếu có)

Có các TK 111, 112, 331 (Số tiền phải
trả người bán)

Đồng thời phản
ánh thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp được khấu trừ, ghi:

Nợ
TK 311 (3113)

Có TK 333
(33312)

-.Trường hợp
không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu
thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trực tiếp, ghi:

Nợ
TK 152

Có TK 333 (3337) – Thuế NK, thuế TTĐB
(nếu có)

Có TK 333 (33312)- Thuế GTGT phải nộp
của hàng nhập khẩu

Có các TK 111, 112, 331 (Số tiền phải
trả người bán)

5- Vật liệu,
dụng cụ thừa phát hiện trong kiểm kê, chưa xác định rõ nguyên nhân.

Nợ TK 152 – Vật liệu

Nợ TK 153- Công cụ, dụng cụ

Có TK 331 – Các
khoản phải trả (3318)

6- Xuất kho vật
liệu, dụng cụ sử dụng cho hoạt động HCSN, hoạt động dự án, hoạt
động SXKD, dịch vụ:

Nợ
TK 631, 661, 662, 241, 635…

Có TK 152 – Vật liệu

Có TK 153- Công cụ, dụng cụ

Đồng thời ghi Nợ
TK 005 – Dụng cụ lâu bền đang sử dụng.

Khi nhận báo
hỏng, báo mất ghi Có TK 005 – Dụng cụ lâu bền đang sử dụng.

7- Đối với công
cụ, dụng cụ xuất dùng 1 lần giá trị lớn phải tính dần vào chi phí
sảnxuất, cung ứng dịch vụ và chi hoạt động theo phương pháp phân bổ 2
lần:

Căn cứ vào phiếu
xuất kho ghi:

Nợ
TK 643 – Chi phí trả trước

Có TK 152 – Vật liệu

Có TK 153- Công cụ, dụng cụ

Đồng thời tiến
hành phân bổ lần đầu (nếu phân bổ 2 lần, giá trị phân bổ lần đầubằng 50%
trị giá thực tế CCDC xuất dùng), ghi:

Nợ TK 631 – Chi phí hoạt động SXKD.

Nợ TK 661 – Chi hoạt động

Có TK 643 – Chi
phí trả trước.

Khi hết thời hạn
phân bổ theo quy định xác định số phải phân bổ và chi phí hoạtđộng SXKD,
chi phí hoạt động. Kế toán ghi:

Nợ TK 631 – Chi hoạt động SXKD

Nợ TK 661 – Chi hoạt động

Nợ TK 152 – Vật liệu (giá trị phế liệu
thu hồi)

Nợ TK 153- Công cụ, dụng cụ

Nợ TK 311 – Tài khoản phải thu (bồi
thường vật chất phải thu).

Có TK 643 – Chi
phí trả trước.

8- Cấp kinh phí
cho đơn vị cấp dưới bằng vật liệu, dụng cụ kế toán ghi:

* Đơn vị cấp
trên cấp kinh phí.

Nợ
TK 341 – Kinh phí cấp cho cấp dưới.

Có TK 152 – Vãt
liệu, dụng cụ.

*Đơn vị cấp dưới
khi nhận ghi:

Nợ TK 152 – Vật liệu

Nợ TK 153- Công cụ, dụng cụ

Nợ TK 661 – Chi hoạt động (đưa vào sử
dụng ngay)

Có TK 461 – Nguồn kinh phí hoạt động.

Có TK 462 – Nguồn kinh phí dự án.

Có TK 441 – Kinh phí đầu tư XDCB.

9- Xuất kho ấn
chỉ giao cho bộ phận trực tiếp giao dịch bán cho khách hàng, ghi:

Nợ
TK 312 – Tạm ứng.

Có TK 152 – Vật liệu

Có TK 153- Công cụ, dụng cụ

10- Vật liệu,
dụng cụ thiếu phát hiện khi kiểm kê chưa xác định rõ nguyên nhân.Phản ánh
giá trị vật liệu thiếu.

Nợ
TK 311 – Các khoản phải thu (3118)

Có TK 152 – Vật
liệu

Có TK 153- Công
cụ, dụng cụ

Khi có quyền xử
lý, căn cứ vào từng trường hợp cụ thể, ghi:

Nợ TK 631, 661, 662

Nợ TK 334 – Phải trả viên chức (trừ vào
lương)

Nợ TK 111 – Tiền mặt.

Có TK 311 – Các
khoản phải thu (3118)

11- Cuối năm ghi
số vật liệu, dụng cụ tồn kho thuộc nguồn kinh phí

Nợ TK 661

Nợ TK 662

Có TK 3371

( Còn tiếp )

Chúc các bạn thành công!

Khuyến nghị:

Để có ý kiến tư vấn chính xác và cụ thể hơn, Quý vị vui lòng liên hệ với các chuyên gia kế toán của Kế toán 68 qua Tổng đài tư vấn:

Mr Thế Anh :

0981 940 117

Email: [email protected]

( Còn tiếp )