Kế hoạch Tổ chức thi nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức lên ngạch chuyên viên và tương đương năm 2020
Ngày 30/11/2020, UBND tỉnh Phú Thọ ban hành Kế hoạch số 5367/KH-UBND về Tổ chức thi nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức lên ngạch chuyên viên và tương đương năm 2020.
Nội dung Kế hoạch:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
– Việc tổ chức thi nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức nhằm nâng cao hiệu quả, hiệu lực quản lý nhà nước; đánh giá, lựa chọn được đội ngũ công chức, viên chức đáp ứng yêu cầu tiêu chuẩn của ngạch theo vị trí việc làm của công chức, viên chức trong các cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.
– Động viên, khuyến khích đội ngũ công chức, viên chức hành chính tích cực học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu công tác.
2. Yêu cầu
– Thực hiện đúng quy định của pháp luật về thi nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.
– Kỳ thi nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức phải đảm bảo công bằng, khách quan, công khai, đúng các quy định hiện hành của nhà nước.
II. ĐỐI TƯỢNG, ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN ĐĂNG KÝ DỰ THI
1. Đối tượng dự thi
– Công chức, viên chức giữ ngạch cán sự, nhân viên và tương đương lên ngạch chuyên viên và tương đương:
Ngạch cán sự (mã số ngạch 01.004), ngạch nhân viên (mã số ngạch 01.005; 01.006; 01.007; 01.008;) lên chuyên viên cao đẳng (01a.003), ngạch chuyên viên (01.003).
Ngạch kế toán viên cao đẳng (mã số ngạch 06a.031), kế toán viên trung cấp (mã số ngạch 06.032) lên ngạch kế toán viên (06.031).
Ngạch kiểm lâm viên trung cấp (mã số ngạch 10.228), ngạch kiểm lâm viên cao đẳng (10.227) lên ngạch kiểm lâm viên (mã số 10.226).
2. Tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự thi
a) Nâng ngạch công chức: Công chức được đánh giá, phân loại hoàn thành tốt nhiệm vụ trong năm công tác liền kề trước năm dự thi nâng ngạch; có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; không trong thời gian thi hành kỷ luật hoặc đang xem xét xử lý kỷ luật.
Thăng hạng viên chức: Viên chức được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trong năm công tác liền kề tính đến thời điểm đăng ký dự thi nâng ngạch; có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; không trong thời gian thi hành kỷ luật hoặc thời gian đang bị cơ quan có thẩm quyền xem xét xử lý kỷ luật.
b) Có năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ để đảm nhận vị trí việc làm tương ứng với ngạch công chức, hạng viên chức cao hơn ngạch công chức, hạng viên chức hiện giữ.
c) Đáp ứng yêu cầu về thời gian giữ ngạch tương ứng của các ngạch dự thi, cụ thể như sau:
– Công chức, viên chức dự thi nâng ngạch lên ngạch chuyên viên phải có thời gian giữ ngạch cán sự hoặc tương đương tối thiểu là 3 năm (36 tháng) tính đến thời điểm đăng ký dự thi (không tính thời gian tập sự). Trường hợp đang giữ ngạch nhân viên thì thời gian giữ ngạch nhân viên hoặc tương đương tối thiểu là 5 năm (60 tháng) (không tính thời gian tập sự).
– Công chức, viên chức dự thi nâng ngạch kế toán viên phải có thời gian giữ ngạch kế toán viên trung cấp hoặc kế toán viên cao đẳng tối thiểu 3 năm (36 tháng) tính đến thời điểm đăng ký dự thi nâng ngạch (không tính thời gian tập sự).
– Công chức, viên chức dự thi nâng ngạch kiểm lâm viên phải có thời gian giữ ngạch kiểm lâm viên trung cấp hoặc kiểm lâm viên cao đẳng tối thiểu là 3 năm (36 tháng) tính đến thời điểm đăng ký dự thi nâng ngạch (không tính thời gian tập sự).
d) Công chức dự thi nâng ngạch phải có ít nhất 01 năm (12 tháng) giữ ngạch dưới liền kề với ngạch đăng ký dự thi tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi nâng ngạch.
e) Đáp ứng yêu cầu về tiêu chuẩn, trình độ đào tạo, bồi dưỡng năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của ngạch công chức, hạng viên chức đăng ký dự thi:
– Ngạch chuyên viên (mã số ngạch: 01.003): Có bằng đại học trở lên với chuyên ngành đào tạo phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác; có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, hoặc có chứng chỉ đào tạo tiếng dân tộc thiểu số do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp đối với công chức, viên chức đang làm việc ở vùng dân tộc thiểu số; có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông; Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên hoặc tốt nghiệp đại học ngành hành chính học, thạc sỹ quản lý hành chính công, tiến sỹ quản lý hành chính công.
– Ngạch kế toán viên (mã số ngạch: 06.031): Có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành tài chính kế toán trở lên; Có chứng chỉ ngoại ngữ với với trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, hoặc có chứng chỉ đào tạo tiếng dân tộc thiểu số do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp đối với công chức, viên chức đang làm việc ở vùng dân tộc thiểu số; có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông; có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ ngạch kế toán viên.
– Ngạch kiểm lâm viên (mã số ngạch: 10.226): Có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành kiểm lâm trở lên hoặc các chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm; có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, hoặc có chứng chỉ đào tạo tiếng dân tộc thiểu số do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp đối với công chức, viên chức đang làm việc ở vùng dân tộc thiểu số; có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông; có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước ngạch kiểm lâm viên.
Lưu ý:
– Việc quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo tại Công văn số 3755/BGDĐT-GDTX ngày 03/8/2016 về việc quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ, tin học.
– Việc quy đổi chứng chỉ tin học thực hiện theo Thông tư liên tịch số 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT ngày 21/6/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Thông tin và Truyền thông quy định tổ chức thi và cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin.
3. Hồ sơ đăng ký dự thi
(1) Công văn cử công chức, viên chức dự thi nâng ngạch, thăng hạng.
(2) Đơn đăng ký dự thi nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.
(3) Bản sơ yếu lý lịch công chức (theo mẫu 2C-BNV/2008 ban hành kèm theo Quyết định số 02/2008/QĐ-BNV ngày 06/10/2008 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành mẫu biểu quản lý hồ sơ cán bộ, công chức), có xác nhận của cơ quan sử dụng công chức; Sơ yếu lý lịch viên chức (theo mẫu số 2 ban hành kèm theo Thông tư số 12/2012/TT-BNV ngày 18/12/2012 của Bộ Nội vụ quy định về chức danh nghề nghiệp và thay đổi chức danh nghề nghiệp đối với viên chức), có xác nhận của cơ quan sử dụng hoặc quản lý viên chức.
(4) Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu cơ quan sử dụng công chức, viên chức trong năm công tác liền kề của thời điểm đăng ký dự thi.
(5) Bản sao các văn bằng, chứng chỉ của công chức, viên chức theo tiêu chuẩn của ngạch đăng ký dự thi được cơ quan có thẩm quyền chứng thực.
(6) Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký dự thi nâng ngạch.
(7) Bản sao các quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc tuyển dụng, bổ nhiệm ngạch, hạng chức danh nghề nghiệp hiện hưởng, quyết định bổ nhiệm ngạch tương đương (nếu có); quyết định lương hiện hưởng.
(8) Các yêu cầu khác theo quy định của tiêu chuẩn nghiệp vụ ngạch công chức, hạng viên chức dự thi.
Hồ sơ đăng ký dự thi của mỗi công chức, viên chức được cho vào một bì đựng riêng có kích thước 250x340x5mm (theo quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều 1 Quyết định số 06/2007/QĐ-BNV ngày 18/6/2007 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành thành phần hồ sơ cán bộ, công chức và mẫu biểu quản lý hồ sơ cán bộ, công chức).
Chi tiết tại văn bản đính kèm