Kế Toán Ngân Hàng Và Bài Tập Kế Toán Ngân Hàng Thương Mại Có Lời Giải

Nhằm mục đích giúp các bạn chưa có kinh nghiệm làm kế toán ngân hàng có thể biết được một số nghiệp vụ kế toán trong ngân hàng chonmuacanho.com đã Tổng hợp một số mẫu bài tập nghiệp vụ kế toán ngân hàng có đáp án lời giải các bạn cùng tham khảo nhé.

Bạn đang xem : Bài tập kế toán ngân hàng thương mại có lời giải
*

*

Mẫu bài tập nghiệp vụ kế toán ngân hàng có đáp án lời giải

Bạn đang đọc: Kế Toán Ngân Hàng Và Bài Tập Kế Toán Ngân Hàng Thương Mại Có Lời Giải

Nếu bạn chưa biết kế toán trong ngân hàng cần làm việc gì có thể tham khảo thêm bài viết: Mô tả công việc kế toán ngân hàng

Nghiệp vụ kế toán 1:

A / Trả lãi trướcB / Trả lãi định kỳ ( Trả lãi 1 tháng 1 lần vào ngày cuối tháng )

Lời giải:

A / Trả lãi trướcNợ Tk 1011 : 50.000.000 – 1.380.000 = 48.620.000Nợ Tk 3880 : 50.000.000 * 0,9 % * 92/30 = 1.380.000Có Tk 4232 : 50.000.00031/5 NH hạch toán phẩn bổ lãi trả trc vào CP lãiNợ Tk 8010 : 50.000.000 * 0,9 % * 31/30 = 465.000Có Tk 3880 : 50.000.000 * 0,9 % * 31/30 = 465.00030/6 NH hạch toán phẩn bổ lãi trả trc vào CP lãiNợ Tk 8010 : 50.000.000 * 0,9 % = 450.000Có Tk 3880 : 50.000.000 * 0,9 % = 450.00016/7 KH rút trước hạn ta tính lãi như sau :Lãi KH đã nhận : 1.380.000Lãi KH thực nhận dc : 50.000.000 * 0,3 % * 72/30 = 360.000Vậy NH Hạch toán như sau :Nợ Tk 4232 : 50.000.000Có Tk 1011 : 50.000.000Số tiền người mua phải nộp lại là 1.380.000 – 360.000 = 1.020.000Nợ 1011 : 1.020.000Có 3380 : 465.000Có 8010 : 450.000 + 465.000 – 360.000 = 555.000Hàng tháng NH hạch toán phẩn bổ lãi trả trc vào CP lãi như trênNợ Tk 4232 : 50.000.000Có Tk 1011 : 50.000.00031/8 NH hạch toán lãi phải trả :Nợ Tk 8010 : 50.000.000 * 0.9 % * 31/30 = 465.000Có Tk 4913 50.000.000 * 0.9 % * 31/30 = 465.000Số lãi Kh nhận được 5/8 > 9/9 là 50.000.000 * 0.3 % * 35/30 = 175.000N 4232 : 50.000.000N 4913 : 175.000C 1011 : 50.175.000NH ghi nhận giảm ngân sách lãi đã dự chi :N 4913 : 290C 8010 : 465.000 – 175.000 = 290.000B / Trả lãi định kỳ ( Trả lãi 1 tháng 1 lần vào ngày cuối tháng )

Nghiệp vụ kế toán 2:

Tài liệu 1 : số dư đầu kỳ của vài thông tin tài khoản :– thông tin tài khoản 111 120.000.000 đồng– Tài khoản 112 ( Tiền gửi ngân hàng ) 260.000.000 đồng– Tài khoản 131 ( công ty An Hòa ) 149.700.000 đồng– Tài khoản 331 ( công ty Hòa Huy ) 173.500.000 đồngTài liệu 2 : trong kỳ có những nhiệm vụ kinh tế tài chính phát sinh :1 ) Công ty vay thời gian ngắn 300.000.000 đồng, dùng để bổ trợ vốn kinh doanh thương mại. Cong ty đã nhận được giấy báo có về số tiền vay thời gian ngắn .2 ) Công ty nhận bằng tiền gửi ngân hàng của công ty An Hòa là 149.700.000 đồng về khoản nợ kỳ trước. công ty đã nhận được giấy báo có của ngân hàng .3 ) Công mua 2000 kg nguyên vật liệu, giá thanh toán giao dịch 66.000.000 đồng, gồm 10 % thuế GTGT, thanh toán giao dịch bằng giao dịch chuyển tiền. vật liệu đã nhập kho đủ. Chi tiêu luân chuyển giao dịch thanh toán bằng tiền mặt là 2.000.000 đồng, thuế GTGT là 10 %4 ) Công ty xuất kho bán một số ít thành phẩm có giá thực tiễn xuất kho là 60.000.000 đồng, giá thanh toán giao dịch là 99.000.000 đồng, gồm 10 % thuế GTGT, người mua đã thanh toán giao dịch tiền mua hàng bằng chuyển khoản qua ngân hàng .5 ) Công ty thanh toán giao dịch nợ phải trả công ty Hòa Huy bằng tiền gửi ngân hàng. Công ty đã nhận được giấy báo Nợ .Xem thêm : Doanh Nghiệp TM Dịch Vụ Là Gì, Doanh Nghiệp TM Dịch Vụ Là Gì6 ) Công ty xuất quỹ tiền mặt thanh tiền điện sử dụng tại phân xưởng sản xuất 12.100.000 đồng, gồm 10 % thuế GTGT .7 ) Thu hồi những khoản nự phải thu về bán hàng kỳ trước, bằng tiền mặt nhập quỹ là 15.000.000 đồng. tịch thu tạm ứng chi không hết bằng tiền mặt nhập quỹ, số tiền 2.000.000 đồng .

Yêu cầu:định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

Giải

Vay thời gian ngắn1 ) Nợ 1121 300.000.000Có 311 300.000.000Thanh toán nợ2 ) Nợ 1121 149.700.000 ( Tiền gửi ngân hàng )Có 131 ( An Huy ) 149.700.000Mua vật tư3 a ) Nợ 152 60.000.000Nợ 133 6.000.000Có 1121 66.000.000giá thành luân chuyển3 b ) Nợ 152 ) 2.000.000Nợ 133 200.000Có 1111 2.200.000Giá vốn hàng bán4 a ) Nợ 632 60.000.000Có 155 60.000.000Ghi nhận lệch giá4 b ) Nợ 1121 99.000.000 ( Tiền gửi ngân hàng )Có 511 90.000.000Có 3331 9.000.000Thanh toán cho người bán5 ) Nợ 331 ( Thanh Bình ) 173.500.000Có 1121 ( Tiền gửi ngân hàng ) 173.500.000Ngân sách chi tiêu phát sinh6 ) Nợ 627 11.000.000Nợ 133 1.100.000Có 1111 12.100.000Thu hồi nợ bán hàng và tiền tạm ứng là tiền mặt7 ) Nợ 1111 17.000.000Có 141 2.000.000Có có 131 15.000.000

Nghiệp vụ kế toán 3:

Nhận được báo Có của NHNN về số tiền mà kho bạc đã chuyển vào TK của NH Ngoại Thương : 4 tỷ. Số tiền này Chính Phủ ủy thác cho NH để cho vay theo kế hoạch tăng trưởng hạ tầng. Trong kỳ, đã giải ngân cho vay cho Cty XD N : 600 tr. Trong đó trả vào TKTG của Cty XD mở tại chính NH : 300 tr, chuyển tiền qua TTBT trả cho Cty cơ khí 200 tr mở tại NHTM D, lĩnh 100 tr để trả lương và tiền thuê nhân công. NH nhận được 5 tr phí ủy thác của bộ kinh tế tài chính chuyển vào TKTG tại NHNN. Trong số phí này, phải nộp thuế Hóa Đơn đỏ VAT 10 %. – Khi nhận uỷ thác :Nợ 1113 : 4.000.000.000Có 4412 : 4000.000.000 ( Vốn hỗ trợ vốn, uỷ thác góp vốn đầu tư, cho vay nhận của nhà nước )– Khi giải ngân cho vay cho người mua :Nợ 359 : 600.000.000

Có 4211.CTY XD N: 300.000.000

Xem thêm: Đáp án chính thức môn Lịch sử thi tốt nghiệp THPT 2020

Có 5012 : 200.000.000Có 1011 : 100.000.000– Khi thông tin cho NH uỷ thác :Nợ 4412 : 600.000.000Có 459 : 600.000.000– Đồng thời nhập 981 : 600.000.000 ( cho vay, góp vốn đầu tư theo hợp đồng nhận uỷ thác )– Lệ phí uỷ thác :Nợ 1113 : 5.000.000Có 714 : 4.500.000Có 4531 : 500.000 ( thuế Hóa Đơn đỏ VAT )

Nghiệp vụ kế toán 4:

Hạch toán:

Lãi = 200 * 6,7 % * 3/12 = 3,35 triệuTổng số tiền nhận được = 200 + 3,35 = 203,35 triệuNợ 4913 : 3,35 triệuNợ 4232.3 t. NT : 200 triệuCó 1011 : 203,35 triệu25/4 25/5 25/6 25/7 25/1020/6- Ngày 27 hàng tháng ngân hàng tính lãi dự chi. Số ngày đã đựơc ngân hàng tính lãi dự chi = 33 ngày ( 25/4 à 27/5 )Lãi dự chi = 100 * 6,89 % * 33 / 360 = 0,6316 ( triệu )- Khách hàng rút trước hạn, tính theo lãi không kì hạn. 25/4 à20 / 6 = 56 ngày .Lãi thực trả = 100 * 3,4 % * 56/360 = 0,5289 ( triệu )số dư chi phải hoàn = 0,6316 – 0,5289 = 0,1027 (triệu)số dư chi phải hoàn = 0,6316 – 0,5289 = 0,1027 ( triệu )

Định khoản:

– Nợ 4232.6 T.NT : 100.000.000Có 1011 : 100.000.000– Nợ 4913 : 528.900Có 1011 : 528.900– Nợ 4913 : 102.700Có 801 : 102.700

Nghiệp vụ kế toán 5:

– Khi người mua gửi tiền :Nợ 1011 : 100.000Có 4232.3 T.TVL : 100.000– Ngân hàng tính lãi dự trả :Lãi dự trả : 100.000 * 0.67 % * 42 ( ngày ) / 30 = 938Lãi dự trả tháng tiên phong :Nợ 801 : 938Có 4913 : 938Lãi dự trả : 100.000 * 0.67 % = 670Lãi dự trả tháng thứ 2 :Nợ 801 : 670Có 4913 : 670Lãi dự trả : 100.000 * 0.67 % = 670Nợ 801 : 670Có 4913 : 670– Tổng lãi dự trả : 938 + 670 + 670 = 2278100.000 * 0.67 % * 92/30 = 2054,67

Định khoản:

– Lãi nhập vốn :Nợ 4913 : 2054,67Có 4232.12 T.TVL : 2054,67– Khách hàng rút lãi :Nợ 4913 : 223,33 ( 2278 – 2054,67 )Có 801 : 223,33 ( giảm chi do khoản dự chi lớn hơn thực chi )Nợ 801 : 297,66Có 1011 : 297,66- Khách hàng rút vốn :Nợ 4232.12 T.TVL : 102054,67 ( 100.000 + 2054,67 )Có 1011 : 102054,67

Nghiệp vụ kế toán 6:

– Số tiền thực gửi : = 600 tr / ( 1 + 0,5 % * 12 ) = 566,04 tr– Số tiền lãi hoàn toàn có thể nhận được khi đến hạn là : 600 tr – 566,04 tr = 33,96 tr– Tại thời gian phát hành :Nợ 1011 : 566,04 trNợ 388 ( Ngân sách chi tiêu chờ phân chia ) : 33,96 trCó 4232.12 T.OB : 600 tr- Định kỳ hàng tháng phân chia lãi vào ngân sách ( từ tháng tiên phong đến tháng 9 )Nợ 801 : 2,83 tr ( 33,96 tr / 12T )Có 388 : 2,83 tr- Đến hết tháng 9 thì NH đã phân chia được 2,83 * 9 = 25,47 tr, còn 8,49 tr chưa phân chia- Khách hàng rút trước hạn. tính theo lãi không kì hạn 0,3 % / tháng .– Số tiền lãi thực nhận : 566,04 tr * 0.3 % * 9 = 15,28 tr– Số tiền người mua nhận được ngày 12/7 là : 600 tr + 15,28 – 33.96 = 581,323 tr

Định khoản:

– Khách hàng rút tiền mặt :Nợ 4232.12 T.OB : 566,04 trNợ 801 : 15,28Có 1011 : 582,159 tr– Hạch toán phần lãi :Nợ 4232.12 T.OB : 33,96 trCó 388 : 8,49 trCó 801 : 25,47 tr ( thoái chi )

Nghiệp vụ kế toán 7:

Định khoản :Nợ 1011 : 20 trCó 79 : 20 trXuất 971 : 20 trNợ 8822 : 100 tr

Có 219: 100tr

Trên đây là bài viết Tổng hợp một số mẫu bài tập nghiệp vụ kế toán ngân hàng có đáp án lời giải nếu bạn cần tìm hiểu thêm về nghiệp vụ kế toán ngân hàng thủ thuật làm kế toán có thể tham gia một khóa học kế toán thực hành trên chứng từ hóa đơn thực tế của trung tâm

chonmuacanho.com chúc bạn học tập và làm tốt công việc kế toán ngân hàng

Nếu có bất kỳ thắc mắc liên quan cần giải đáp bạn vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ. Tổng đài hỗ trợ tư vấn miễn phí: 1900 6246