KHÁI NIỆM VÀ ĐO LƯỜNG THẤT NGHIỆP – Kinh tế đầu tư – Studocu

Chương 5: THẤ

T NGHIỆP

1 Khi niê

m tht nghiê

p

Thất nghiệp là người lao động tạm thời không có

quan hệ lao động hoặc chỉ thực

hiện công việc ngắn hạn.

Cc trưng hp không đưc xem l& tht nghiê

p

Nh”ng người ngoài đô

#

tu$i lao đô

#

ng.

Người mất kh% năng lao đô

#

ng.

Người trong đô

#

tu$i lao đô

#

ng, có kh% năng lao đô

#

ng nhưng không có hành đô

#

ng đi

t)m ki*m viê

#

c làm.

1 sô

)

khi niê

m tht ngiê

p khc

Theo t$ chức Lao động quốc t* (ILO) ,”Thất nghi

ệp là t)nh trạng tồn tại một số

người trong lực lượng lao động muốn làm việc như

ng không thể t)m được việc

làm ở mức tiền lương thịnh hành”

.

Định nghĩa thất nghiệp ở

V

iệt nam: “

Thất nghiệp là nh”ng người trong độ tu$i lao

động, có kh% năng lao động, có nhu cầu vi

ệc làm, đang không có việc làm, đang đi

t)m việc làm”.

Tại Pháp người ta cho rằng,thất nghiệp l

à không có việc làm, có điều kiện làm

việc, đang đi t)m việc làm

.

Thái

Lan,

định

nghĩa

về

thất

nghiệp

khẳng

định:

“Thất

nghiệp

không

việc

làm, muốn làm việc, có năng lực l

àm việc”.

Hội

nghị

Thống

Lao

động

Quốc

t*

lần

thứ

tám

năm

1954

tại

Giơnevơ

đưa

ra

định nghĩa:”Thất nghiệp là

người đã qua một độ tu$i

xác định mà trong một

ngành

hoặc một tuần xác định, thuộc nh”ng loại sau

đây:

Người lao động có thể đi làm nhưng h*t hạn h

ợp đồng hoặc bị tạm ngừng

hợp đồng, đang không có việc làm và đ

ang t)m việc làm.

Người lao động có thể đi làm trong một th

ời gian xác định và đang t)m việc

làm có lương mà trước đó chưa hề c

ó việc làm, hoặc vị trí hành nghề cuối

cùng trước đó không ph%i là người làm công ăn

lương (ví dụ người sử dụng

lao động chẳng hạn ) hoặc đã thôi vi

ệc.