KẾ HOẠCH Bồi dưỡng cán bộ, giáo viên, nhân viên Trường THCS Mỗ Lao quận Hà Đông năm học 2019-2020 – Trường THCS Mỗ Lao
UBND QUẬN HÀ ĐÔNG
TRƯỜNG THCS MỖ LAO
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: ….. /KH-THCSML
Hà Đông, ngày 12 tháng 9 năm 2019
KẾ HOẠCH
Bồi dưỡng cán bộ, giáo viên, nhân viên
Trường THCS Mỗ Lao quận Hà Đông
năm học 2019-2020
Căn cứ Hướng dẫn 1974HD/BTC-SNV ngày 31 tháng 7 năm 2014 của Ban tổ chức – Sở nội vụ thành phố Hà Nội về Hướng dẫn lập Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức nhà nước, cán bộ công chức cấp xã thuộc Thành phố Hà Nội.
Căn cứ Thông tư số 26/2012/TT-BGDĐT ngày 10/7/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế bồi dưỡng thường xuyên giáo viên mầm non, phổ thông và giáo dục thường xuyên.
Căn cứ thông tư số 31/2011/TT-BGD&ĐT ngày 8/8/2011 ban hành chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên THCS.
Căn cứ Hướng dẫn số: 3904/SGDĐT-GDPT ngày 09/9/2019 của Sở GD&ĐT Hà Nội về việc thực hiện nhiệm vụ năm học 2019 – 2020 cấp THCS;
Căn cứ vào Hướng dẫn số: 1029/HD-PGD&ĐT ngày 11 tháng 9 năm 2019 của PGD&ĐT quận Hà Đông về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2019 – 2020 cấp trung học cơ sở;
Căn cứ tình hình thực tế, Trường THCS Mỗ Lao xây dựng kế hoạch
BDTX cán bộ, giáo viên, nhân viên của trường
năm học 2019-2020 như sau
:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
– Bồi dưỡng thường xuyên cho CBQL, giáo viên,nhân viên nhằm cập nhật
kiến thức về chính trị, kinh tế – xã hội
, bồi dưỡng phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp, phát triển năng lực dạy học, năng lực giáo dục và những năng lực khác theo yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp, yêu cầu nhiệm vụ năm học, cấp học
, yêu cầu phát triển giáo dục, yêu cầu đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường, của ngành.
– Phát triển năng lực tự học, tự bồi dưỡng của giáo viên; năng lực tự đánh giá hiệu quả BDTX; năng lực tổ chức, quản lý hoạt động tự học, tự bồi dưỡng giáo viên của nhà trường.
2. Yêu cầu
Đảm bảo tất cả cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên đều được tham gia bồi dưỡng. Nội dung bồi dưỡng bám sát các Chương trình BDTX của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
Bồi dưỡng có trọng tâm, tập trung vào các vấn đề mới, những vấn đề thực tiễn đội ngũ đang gặp khó khăn; đảm bảo tính kế thừa và tính hệ thống giữa những nội dung bồi dưỡng trong các năm trước và năm học này; không gây quá tải đối với giáo viên, nhân viên trong công tác bồi dưỡng
Phát huy vai trò nòng cốt của nhà trường trong việc tổ chức bồi dưỡng giáo viên, nhân viên theo các hình thức tự học cá nhân, học tập theo tổ chuyên môn, học tập theo nhóm
;
Các điều kiện phục vụ phải chuẩn bị đầy đủ trước khi tổ chức bồi dưỡng.
Các nội dung bồi dưỡng (bắt buộc và tự chọn) phải được đánh giá. Kết quả đánh giá làm cơ sở xếp loại cán bộ quản lý,giáo viên, nhân viên cuối năm học.
II. ĐỐI TƯỢNG BỒI DƯỠNG
Tất cả
cán bộ quản l
ý, giáo viên, nhân viên đang giảng dạy tại trường
1. Đối với cán bộ quản lý:
Nâng cao trình độ chuyên môn, ngoại ngữ, tin học; trình độ lý luận chính trị, phẩm chất đạo đức nhà giáo, năng lực quản lý nhà nước, quản lý chuyên môn.
2. Đối với giáo viên:
–
Trang bị cho giáo viên những kiến thức, kỹ năng chuyên môn, phương pháp giảng dạy để đáp ứng yêu cầu đổi mới dạy học theo hướng phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và khả năng tự học của học sinh.
– Nâng cao phẩm chất đạo đức, lối sống, phong cách nhà giáo và kiến thức về chính trị – xã hội.
3. Đối với nhân viên:
bồi dưỡng nghiệp vụ cho nhân viên các trường về công tác: Thư viện, Văn thư – Lưu trữ, Kế toán, Y tế học đường, Thiết bị dạy học, Thi đua – Khen thưởng… nhằm thực hiện tốt công việc được phân công.
III. THỜI GIAN VÀ NỘI DUNG BỒI DƯỠNG
1. Bồi dưỡng trong hè:
1.1. Đối với cán bộ quản lý:
– Tiếp tục bồi dưỡng các nội dung và cách đánh giá CBQL, giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp do Bộ GD&ĐT ban hành.
– Nâng cao trình độ Ngoại ngữ, Tin học
1.2. Đối với giáo viên
Hướng dẫn chuẩn kiến thức kỹ năng, đổi mới phương pháp giảng dạy và bồi dưỡng học sinh giỏi môn Toán; Hóa học; Sinh học; Vật lí; Ngữ văn; Tiếng Anh; Tin; GDCD
+ Giáo dục kỹ năng sống cho học sinh.
+ Tập huấn nâng cao công nghệ thông tin, t
hiết kế bài giảng E-learning.
+ Bồi dưỡng tổ trưởng CM về đổi mới PPDH, KTĐG và tổ chức các hoạt động CM THCS.
+ Đổi mới sinh hoạt chuyên môn dựa trên nghiên cứu bài học.
+ Dạy học tích hợp và phân hóa nhằm phát triển năng lực học sinh.
+ Bồi dưỡng giáo viên Tiếng Anh về chuyên đề Ngữ âm;
+ Tổ chức đi nghiên cứu thực tế ngoài Thành phố cho GV
+ Tổ chức đi nghiên cứu thực tế các mô hình thí nghiệm cho GV dạy Vật lí
1.3. Đối với nhân viên:
– Bồi dưỡng Tin học cho nhân viên thư viện , thiết bị
– Bồi dưỡng về đổi mới công tác phục vụ bạn đọc tại thư viện trong trường học.
2. Bồi dưỡng trong năm học 2019-2020
– Tổ chức thường xuyên các chuyên đề về chuyên môn, nghiệp vụ, phương pháp giảng dạy theo kế hoạch của ngành,
theo tài liệu bồi dưỡng thường xuyên của Bộ và của Sở.
– Cử CBQL, giáo viên tham dự các lớp bồi dưỡng về Lý luận chính trị (trung, cao cấp), quản lý Nhà nước và quản lý Giáo dục.
– Bồi dưỡng theo hướng dẫn của Sở GD&ĐT; trường Bồi dưỡng Cán bộ giáo dục.
IV. NỘI DUNG, THỜI LƯỢNG, HÌNH THỨC VÀ TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG
1. Khối kiến thức bồi dưỡng bắt buộc: 60 tiết
*. Nội dung bồi dưỡng 1:
30 tiết/1 năm học
–
Giáo viên thực hiện bồi dưỡng chuyên môn bằng các hoạt động sinh hoạt tổ nhóm chuyên môn hàng tuần
– Trao đổi kinh nghiệm, nâng cao trình độ chuyên môn qua dự giờ đồng nghiệp, qua các chuyên đề cấp trường cấp quận
*. Nội dung bồi dưỡng 2: 30 tiết / 1 năm học
– Hướng dẫn nhiệm vụ năm học 2019-2020; hướng dẫn thực hiện công tác chuyên môn; hướng dẫn thực hiện các văn bản mới liên quan đến cấp học.
– Quán triệt nghị quyết số 29 của ban chấp hành TW.
– Bồi dưỡng các chuyên đề.
Hướng dẫn chuẩn kiến thức kỹ năng, đổi mới phương pháp giảng dạy và bồi dưỡng học sinh giỏi môn Toán; Hóa học; Sinh học; Vật lí.
+ Giáo dục kỹ năng sống cho học sinh.
+ Tập huấn nâng cao công nghệ thông tin, t
hiết kế bài giảng E-learning.
+ Bồi dưỡng tổ trưởng CM về đổi mới PPDH, KTĐG và tổ chức các hoạt động CM THCS.
+ Đổi mới sinh hoạt chuyên môn dựa trên nghiên cứu bài học.
+ Dạy học tích hợp và phân hóa nhằm phát triển năng lực học sinh.
+ Bồi dưỡng giáo viên Tiếng Anh về chuyên đề Ngữ âm;
+ Tổ chức đi nghiên cứu thực tế ngoài thành phố cho GV dạy Lịch sử và Địa lí.
+ Tổ chức đi nghiên cứu thực tế các mô hình thí nghiệm cho GV dạy Vật lí
– Bồi dưỡng công nghệ thông tin cho giáo viên và giáo viên phụ trách phần mềm quản lý, phụ trách trang Websile của nhà trường
2. Khối kiến thức tụ chọn – Nội dung bồi dưỡng 3:
60 tiết/ 1năm học
2.1 Căn cứ nhu cầu cá nhân
của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tự lựa chọn các mô đun bồi dưỡng trong k
hối kiến thức tự chọn
trong Chương trình BDTX giáo viên ban hành kèm theo Thông tư 26/2012/TT-BGDĐT. Tuy nhiên, để sát hợp với tình hình thực tế nhà trường thực hiện theo sự chỉ đạo của PGD&ĐT lựa chọn các mô đun sau:
Yêu cầu
chuẩn nghề nghiệp cần bồi dưỡng
Mã
m
ô đun
Tên và nội dung mô đun
Mục tiêu
bồi dưỡng
Thời gian
tự học
(tiết)
Thời gian học
tập trung (tiết)
Lý thuyết
Thực hành
I.
Tăng cường năng lực dạy học
THCS
17
Tìm kiếm, khai thác, xử lí thông tin phục vụ bài giảng
1
. Những thông tin cơ bản phục vụ bài giảng
2. Các bước cơ bản trong thực hiện phương pháp tìm kiếm thông tin
phục vụ bài giảng
3. Khai thác, xử lí thông tin phục vụ bài giảng
Sử dụng được các phương pháp, kĩ thuật tìm kiếm, khai thác, xử lí thông tin phục vụ bài giảng
10
2
3
THCS
18
Phương pháp dạy học tích cực
1. Dạy học tích cực
2. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực
3. Sử dụng các phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực
Vận dụng được các kĩ thuật dạy học tích cực và các phương pháp
dạy học tích cực
10
2
3
THCS
19
Dạy học với công nghệ thông tin
1. Vai trò của công nghệ thông tin trong dạy học
2
. Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học
Có biện pháp để nâng cao hiệu quả dạy học nhờ sự hỗ trợ của
công nghệ thông tin
10
2
3
II. Tăng cường năng lực sử dụng thiết bị dạy học
THCS
20
Sử dụng các thiết bị dạy học
1. Vai trò của thiết bị dạy học trong đổi mới phương pháp dạy học
2. Thiết bị dạy học theo môn học cấp
THCS
3. Sử dụng thiết bị dạy học; kết hợp sử dụng các thiết bị dạy học truyền thống với thiết bị dạy học hiện đại để làm tăng hiệu quả dạy học.
Sử dụng được các thiết bị dạy học môn học (theo danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp
THCS
).
10
2
3
2.2. Hình thức tự bồi dưỡng: Thông qua các lớp tập huấn, thông qua việc tự học của các cá nhân; kết hợp với sịnh hoạt tổ nhóm của nhà trường;
2.3. Phương pháp bồi dưỡng
: Chú trọng thực hành, kết hợp các hình thức nghe giảng, thảo luận đảm bảo ít nhất 70% thời lượng bồi dưỡng dành cho việc trao đổi, thảo luận, thực hành soạn bài, tổ chức các hoạt động khác
2.4. Thời gian bồi dưỡng:
Từ tháng 8/2019 đến 06/2020
2.5. Tài liệu bồi dưỡng:
– Nội dung 1 và nội dung 2: theo tài liệu của Bộ GD, SGD, PGD cung cấp
– Nội dung 3 (các mô đun tự chọn): các cá nhân tiếp tục khai thác các nguồn tài liệu được đăng tải trên 1 số website chính để thực hiện công tác bồi dưỡng thường xuyên theo quy định.
IV. ĐÁNH GIÁ VÀ CÔNG NHẬN KẾT QUẢ BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN
1. Căn cứ đánh giá và xếp loại kết quả BDTX giáo viên
– Căn cứ đánh giá kết quả BDTX của giáo viên là kết quả việc thực hiện kế hoạch BDTX của giáo viên đã được phê duyệt và kết quả đạt được của nội dung bồi dưỡng 1, nội dung bồi dưỡng 2 và các mô đun thuộc nội dung bồi dưỡng 3.
– Xếp loại kết quả BDTX giáo viên gồm 4 loại: loại giỏi (viết tắt: G), loại khá (viết tắt: K), loại trung bình (viết tắt: TB) và loại không hoàn thành kế hoạch.
2. Phương thức đánh giá kết quả BDTX
*. Hình thức, đơn vị đánh giá kết quả BDTX
– Đối với BDTX của cán bộ quản lý do PGD&ĐT đánh giá.
– Đối với BDTX bằng cách tự học của giáo viên: Kết hợp với các buổi sinh hoạt tập thể, chuyên môn, nghiệp vụ tại tổ chuyên môn của nhà trường, Hiệu trưởng cùng với P. hiệu trưởng, tổ trưởng đánh giá. Hình thức đánh giá do hiệu trưởng quy định: Kiểm tra bài tập nghiên cứu, viết thu hoạch.
– Nhà trường tổ chức đánh giá kết quả BDTX của giáo viên: Giáo viên trình bày kết quả vận dụng kiến thức BDTX của cá nhân trong quá trình dạy học, giáo dục học sinh tại tổ bộ môn thông qua các báo cáo chuyên đề. Điểm áp dụng khi sử dụng hình thức đánh giá này như sau:
+ Tiếp thu kiến thức và kĩ năng quy định trong mục đích, nội dung chương trình, tài liệu BDTX
+ Vận dụng kiến thức BDTX vào hoạt động nghề nghiệp thông qua các hoạt động dạy học và giáo dục
ĐTB BDTX được làm tròn đến một chữ số phần thập phân theo quy định hiện hành.
3. Xếp loại kết quả BDTX
*. Giáo viên được coi là hoàn thành kế hoạch BDTX nếu đã học tập đầy
đủ các nội dung của kế hoạch BDTX của cá nhân, có các điểm thành phần đạt từ 5 điểm trở lên. Kết quả xếp loại BDTX như sau:
a) Loại TB nếu ĐTB BDTX đạt từ 5 đến dưới 7 điểm, trong đó không có điểm thành phần nào dưới 5 điểm;
b) Loại K nếu ĐTB BDTX đạt từ 7 đến dưới 9 điểm, trong đó không có điểm thành phần nào dưới 6 điểm;
c) Loại G nếu ĐTB BDTX đạt từ 9 đến 10 điểm, trong đó không có điểm thành phần nào dưới 7 điểm.
*. Các trường hợp khác được đánh giá là không hoàn thành kế hoạch BDTX của năm học.
*. Kết quả đánh giá BDTX được lưu vào hồ sơ của giáo viên, là căn cứ để đánh giá, xếp loại giáo viên, xét các danh hiệu thi đua, để thực hiện chế độ, chính sách, sử dụng giáo viên.
4. Công nhận và cấp giấy chứng nhận kết quả BDTX
*. Nhà trường tổ chức tổng hợp, xếp loại kết quả BDTX của giáo viên dựa trên kết quả đánh giá các nội dung BDTX của giáo viên.
*. PGD&ĐT cấp giấy chứng nhận kết quả BDTX (theo Phụ lục kèm theo Quy chế này)
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm của hiệu trưởng nhà trường
– Hướng dẫn giáo viên xây dựng kế hoạch BDTX theo năm học; đưa vào kế hoạch hàng tháng triển khai, kiểm tra, nhận xét tiến độ việc tự học của giáo viên; bố trí thời gian cho giáo viên tham gia các đợt ôn tập, kiểm tra.
– Xây dựng kế hoạch BDTX giáo viên của nhà trường và tổ chức triển khai kế hoạch BDTX giáo viên của nhà trường theo thẩm quyền và trách nhiệm được giao, báo cáo về Phòng GD&ĐT và theo yêu cầu của cấp trên.
– Tổ chức đánh giá, tổng hợp, xếp loại báo cáo kết quả BDTX của giáo viên dựa trên kết quả đánh giá các nội dung BDTX của giáo viên.
– Thực hiện chế độ, chính sách của Nhà nước và của địa phương đối với giáo viên tham gia BDTX.
– Đề nghị các cấp có thẩm quyền quyết định khen thưởng hoặc xử lý đối với tổ chức, cá nhân có thành tích hoặc vi phạm trong việc thực hiện BDTX.
2. Trách nhiệm của giáo viên
– Xây dựng và hoàn thành kế hoạch BDTX của cá; nghiêm chỉnh thực hiện các quy định về BDTX của các cơ quan quản lý giáo dục, của cơ sở giáo dục thực hiện nhiệm vụ BDTX, của nhà trường.
– Báo cáo tổ chuyên môn, lãnh đạo nhà trường kết quả thực hiện kế hoạch BDTX của cá nhân và việc vận dụng những kiến thức, kĩ năng đã học tập BDTX vào quá trình thực hiện nhiệm vụ.
3
.
Các quy định
*.
Hồ sơ quản lý công tác BDTX bao gồm:
– Các loại văn bản chỉ đạo công tác BDTX của Bộ GD&ĐT, SGD&ĐT, PGD&ĐT
– Kế hoạch triển khai công tác BDTX của nhà trường năm học 2018-2019
– Danh sách tổng hợp đăng ký các mô đun BDTX của từng cá nhân
– Các biên bản của tổ, nhóm trong các buổi trao đổi chuyên đề BDTX
– Bài thu hoạch của các cá nhân từng năm qua hình thức tự học, trong đó ghi rõ các nội dung thu thập được và những ứng dụng, kết quả đạt được trong quá trình giảng dạy, quản lý
– Danh sách điểm kiểm tra từng mô đun, điểm các nội dung
*. Hồ sơ giáo viên:
– Sổ tự học: Ghi chép nội dung khi tham gia bồi dưỡng các nội dung 1,2
– Đối với nội dung 3 ghi chép đầy đủ các lần sinh hoạt, thảo luận, nghiên cứu các mô đun BDTX.
4. Nguồn kinh phí
– Kinh phí BDTX được dự toán trong kinh phí chi thường xuyên hằng năm
– Đối với trường hợp không có trong kế hoạch thì CBCC tự túc kinh phí.
VI. CÔNG TÁC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG
Hàng năm, nhà trường tổ chức sơ kết, tổng kết công tác BDTX và đưa nội dung BDTX vào tiêu chí thi đua để đánh giá kết quả triển khai nhiệm vụ năm học của từng cá nhân. Tổ chức khen thưởng và đề nghị cấp trên khen thưởng các cá nhân có nhiều thành tích xuất sắc trong công tác BDTX.
Trường THCS Mỗ Lao yêu cầu các tổ triển khai cho các cá nhân trong tổ nghiêm túc thực hiện kế hoạch BDTX năm học 2019-2020
Nơi nhận:
– Lãnh đạo Phòng GD&ĐT;
– Các tổ chuyên môn, văn phòng.
– Lưu: VT
.
TM. HIỆU TRƯỞNG
PHÓ HIỆU TRƯỞNG
Tạ Thị Bích Thủy
PHÊ DUYỆT CỦA PGD & ĐT QUẬN HÀ ĐÔNG