Hướng dẫn hoàn thiện “Sơ yếu lý lịch học sinh, sinh viên” chính xác nhất

“Sơ yếu lý lịch học sinh, sinh viên” một trong những giấy tờ quan trọng trong hồ sơ nhập học của tân sinh viên. Vậy hoàn thiện “Sơ yếu lý lịch học sinh, sinh viên” như thế nào để chính xác nhất theo mẫu của Bộ?

Bài viết sau ban tư vấn tuyển sinh

“Sơ yếu lý lịch học sinh, sinh viên” là gì?

Bài viết sau ban tư vấn tuyển sinh Trường Cao đẳng Dược Sài Gòn sẽ hướng dẫn các em cách hoàn thiện “Sơ yếu lý lịch học sinh, sinh viên” chính xác nhất!

“Sơ yếu lý lịch học sinh, sinh viên” là bản kê khai chi tiết các thông tin của học sinh, sinh viên khi tiến hành làm thủ tục nhập học vào trường THCS, THPT hoặc các trường đại học, cao đẳng.

Sơ yếu lý lịch học sinh, sinh viên bao gồm 4 trang, là một trong những giấy tờ quan trọng, không thể thiếu trong khi thí sinh trúng tuyển làm hồ sơ nhập học để chuẩn bị thủ tục nhập học vào các trường đại học, cao đẳng.

Hướng dẫn Hoàn thiện “sơ yếu lý lịch học sinh, sinh viên” chính xác nhất.

Trang 1: Lý lịch học sinh, sinh viên

Trang 1: Lý lịch học sinh, sinh viên

Trang 1: Lý lịch học sinh, sinh viên

Tại phần bìa ngoài này thí sinh lưu ý viết:

– “HỌ VÀ TÊN”: Thí sinh viết in hoa có dấu.

– “Ngày tháng năm sinh”: Viết ngày tháng năm sinh của mình.

Trang 2 – Phần I: Phần bản thân học sinh, sinh viên

Trang 2 – Phần I: Phần bản thân học sinh, sinh viên

Trang 2 – Phần I: Phần bản thân học sinh, sinh viên

Ở trang 2 của sơ yếu lý lịch học sinh sinh viên, thí sinh sẽ trình bày chi tiết hơn các thông tin cá nhân của mình. Đây cũng là phần dễ viết nhầm, viết sai nhất nên thí sinh cần cẩn thận.

– Thí sinh dán ảnh 4×6 (ảnh chụp mới đây không quá 3 tháng) vào góc bên trái, đóng dấu giáp lai vào ảnh.

– Họ và tên: Viết in hoa có dấu

– Ngày tháng và năm sinh: Chỉ điền 2 số cuối ngày tháng năm sinh vào 6 ô trống bên cạnh.

– Dân tộc: Nếu thí sinh là dân tộc Kinh thì điền 1 vào ô trống, dân tộc khác điền 0 như chỉ dẫn

– Tôn giáo: Thuộc tôn giáo nào thì ghi tôn giáo đó, không thuộc tôn giáo nào thì ghi không, không được để trống

– Thành phần xuất thân: Nếu là công nhân viên chức ghi 1, nông dân ghi 2, Khác ghi 3 vào ô trống bên cạnh.

– Đối tượng dự thi: Tức là đối tượng ưu tiên, ghi giống trong giấy báo dự thi thuộc đối tượng nào thì điền đối tượng đó, nếu không thuộc đối tượng ưu tiên thì để trống.

– Ký hiệu trường: Viết mã trường mà mình chuẩn bị nhập học vào 3 ô trống bên cạnh. (ví dụ: bạn nhập học trường SKĐA-HN thi điền mã trường SKD như trong ảnh)

– Số báo danh: Là SBD của bạn dự thi (ví dụ: như trên ảnh là SBD của bạn dự thi trong kỳ thi vào SKĐA vừa qua)

– Kết quả học lớp cuối cấp ở THPT, THBT, THN, TCCN: Là phần ghi thông tin kết quả học tập lớp 12 của bạn. Trong đó, bạn phải ghi rõ xếp loại học tập và xếp loại hạnh kiểm của mình. Đối với phần yêu cầu ghi xếp loại tốt nghiệp thì bạn bỏ qua vì từ năm 2016, Bộ GD – ĐT đã quyết định bỏ xếp loại tốt nghiệp.

– Ngày vào Đoàn TNCSHCM: Ghi theo sổ đoàn của mình

– Ngày vào Đảng CSVN: Ghi theo sổ Đảng viên của mình, nếu chưa thì để trống

– Khen thưởng, kỷ luật: Ghi thông tin được khen thưởng của mình, nếu không có ghi không

– Giới tính: Nếu nam thì điền 0, nữ điền 1

– Hộ khẩu thường trú: Ghi chính xác địa chỉ như ở sổ hộ khẩu gia đình của mình. Trong đó ghi rõ số nhà, thôn, xóm, xã (phường), huyện (quận), tỉnh (thành phố).

– Thuộc khu vực tuyển sinh nào: Thí sinh thuộc khu vực nào điền khu vực đó, giống giấy báo dự thi: 1; 2; 2NT, 3

– Ngành học: Ngành mà bạn đỗ vào trường, trong đó bạn cần phải viết rõ tên chuyên ngành ra và điền mã chuyên ngành vào các ô ở bên cạnh (trường hợp không có mã chuyên ngành thì bạn ghi mã của ngành.

– Điểm thi tuyển sinh: Ghi rõ tổng điểm 3 môn xét tuyển vào trường và điểm thi của từng môn.

– Điểm thưởng: Nếu có điểm thưởng thì điền không có thì bỏ qua.

– Lý do để được tuyển thẳng và được thưởng điểm: Nếu có thì ghi rõ lý do, không thi bỏ qua

– Năm tốt nghiệp: Tốt nghiệp năm nào ghi năm đó, ghi đủ 4 số của năm.

– Số chứng minh thư nhân dân: Điền đúng số CMND (hoặc CCCD) của mình

– Tóm tắt quá trình học tập, công tác và lao động: Ghi rõ thời gian học tiểu học, trung học cơ sở, THPT.

Trang 3 và trang 4 – Phần II: Thành phần gia đình

Trang 3

Trang 3

 

Trang 3 và trang 4 của sơ yếu lý lịch học sinh sinh viên là phần kê khai thông tin về gia đình của thí sinh:

1. Cha: Thí sinh ghi rõ họ và tên cha, quốc tịch, dân tộc, tôn giáo, hộ khẩu thường trú

1. Cha: Thí sinh ghi rõ họ và tên cha, quốc tịch, dân tộc, tôn giáo, hộ khẩu thường trú

2. Mẹ: Thí sinh ghi rõ họ và tên mẹ, quốc tịch, dân tộc, tôn giáo, hộ khẩu thường trú

  • Hoạt động kinh tế, chính trị, xã hội: Ghi rõ thời gian, địa điểm, nếu không có bỏ qua.

3. Vợ hoặc chồng: Nếu có thì ghi đầy đủ các thông tin, chưa có thì bỏ qua Trang 4 Trang 4

3. Vợ hoặc chồng: Nếu có thì ghi đầy đủ các thông tin, chưa có thì bỏ qua

4. Con: Nếu có thì ghi đầy đủ các thông tin, chưa có thì bỏ qua

5. Họ và tên anh chị em ruột: Ghi rõ thông tin họ và tên anh trai, chị gái, em trai, em gái (nếu có) đang làm gì và ở đâu.

Phần cuối của trang 4 là cam đoan của gia đình, thí sinh và xác nhận của chính quyền địa phương.

– Cam đoan của gia đình về lời khai của học sinh, sinh viên: Thí sinh cần xin chữ ký của phụ huynh bố hoặc mẹ để xác nhận.

– Học sinh, sinh viên ký tên vào góc bên phải

– Sau khi điền đầy đủ các thông tin, thí sinh cần đến chính quyền địa phương xã, phường đang thường trú để xác nhận thông tin bằng cách ghi rõ họ tên, ký và đóng dấu (UBND).