Hướng dẫn giải đề IELTS Listening 11 Test 3 Cambridge A-Z
Trong bài viết này IZONE sẽ giới thiệu đến các bạn phần giải đề chi tiết cho đề thi IELTS Listening 11 Test 3 trong bộ đề Cambridge.
IELTS Listening 11 Test 3 – Section 1: Booking tickets for the events
Phân tích đề bài
Question 1 – 6: Choose the correct letter, A, B or C (Chọn đáp án đúng, A, B hoặc C)
Free activities in the Burnham area (Các hoạt động miễn phí tại khu vực Burnham)
1. The ‘Family Welcome’ event in the art gallery begins at (Sự kiện “Chào đón gia đình” tại triển lãm nghệ thuật bắt đầu vào)
A. 10 am. (10h sáng)
B. 10.30 am. (10h rưỡi sáng)
C. 2 pm. (2 giờ chiều)
2 . The film that is now shown in the ‘Family Welcome’ event is about (Bộ phim được chiếu tại sự kiện “Chào đón gia đình” nói về)
A. sculpture. (điêu khắc)
B. painting. (tranh vẽ)
C. ceramics. (gốm sứ)
3. When do most of the free concerts take place? (Hầu hết những buổi hòa nhạc miễn phí diễn ra khi nào?)
A. in the morning (vào buổi sáng)
B. at lunchtime (vào buổi trưa)
C. in the evening (vào buổi tối)
4. Where will the 4 pm concert of Latin American music take place? (Buổi hòa nhạc âm nhạc Mĩ Latin vào lúc 4 giờ diễn ra ở đâu?)
A. in a museum (tại bảo tàng)
B. in a theatre (tại một nhà hát)
C. in a library (tại thư viện)
5. The boat race begins at (Cuộc đua thuyền bắt đầu tại)
A. Summer Pool. (Bể bơi mùa hè)
B. Charlesworth Bridge. (Cây cầu Charlesworth)
C. Offord Marina.
6. One of the boat race teams (Một trong những đội đua thuyền)
A. won a regional competition earlier this year. (đã thắng cuộc thi khu vực vào đầu năm nay)
B. has represented the region in a national competition. (đã đại diện cho khu vực trong một cuộc thi quốc gia)
C. has won several regional competitions. (đã thắng một vài cuộc thi khu vực)
Question 7- 10: Complete the sentences below. (Hoàn thiện các câu dưới đây)
Write ONE WORD ONLY for each answer. (Viết một từ cho mỗi đáp án)
Paxton Nature Reserve (Khu bảo tồn thiên nhiên Paxton)
7. Paxton is a good place for seeing rare …….. all year round. (Paxton là một nơi rất đẹp để tìm quan sát…….. hiếm quanh năm)
8. This is a particularly good time for seeing certain unusual……… (Đây là địa điểm tốt để nhìn một loại …….. lạ thường)
9. Visitors will be able to learn about …….. and then collect some. (Khách thăm quan sẽ được biết đến……..và sưu tầm một số)
10. Part of the ……..has been made suitable for swimming. (Một phần của……..đã được thiết kế thích hợp cho việc bơi lội)
Phân tích đáp án
Section 1: Questions 1- 6: dạng MCQ chọn 1 đáp án đúng
Cách làm:
-
Đọc kỹ các câu hỏi và đáp án. Trong 3 đáp án sẽ có 1 đáp án đúng
-
Nghe và lựa chọn đáp án đúng
1. The ‘Family Welcome’ event in the art gallery begins at
B. 10.30 am
Giải thích: Sự kiện “Chào đón gia đình” tại triển lãm nghệ thuật bắt đầu lúc 10 rưỡi sáng.
Chú ý: “runs from 10.30 until 2” được áp dụng cho sự kiện “Family Welcome”, mang ý nghĩa là “diễn ra từ 10h30 đến 2h”
⇒ Đáp án B: 10.30 am.
MARTIN: Yes, of course. OK. Then let’s start with a couple of events especially for children. The art gallery is holding an event called ‘Family Welcome’ that day, when there are activities and trails to use throughout the gallery.
SUE: That sounds interesting. What time does it start?
MARTIN: The gallery opens at 10, and the ‘Family Welcome’ event runs from 10.30 until 2 o’clock
A. 10 am
Giải thích: 10 giờ là thời gian mở cửa của phòng triển lãm, không phải thời gian bắt đầu của sự kiện “Family Welcome”
⇒ đáp án A là FALSE
MARTIN: The gallery opens at 10, and the ‘Family Welcome’ event runs from 10.30 until 2 o’clock
C. 2 pm
Giải thích: 2 giờ là thời gian sự kiện kết thúc, không phải bắt đầu
⇒ đáp án C là FALSE
MARTIN: The gallery opens at 10, and the ‘Family Welcome’ event runs from 10.30 until 2 o’clock
2 . The film that is now shown in the ‘Family Welcome’ event is about
C. ceramics
Giải thích: bộ phim được chiếu trong sự kiện “Chào đón gia đình” có nội dung về cách đồ gốm sứ được chế tạo ra.
⇒ Đáp án C: ceramics
MARTIN: The gallery opens at 10, and the ‘Family Welcome’ event runs from 10.30 until 2 o’clock. The gallery stays open until 5. And several times during the day, they’re going to show a short film that the gallery has produced. It demonstrates how ceramics are made
A. sculpture
Giải thích: Bài nghe không nhắc gì đến nội dung liên quan tới điêu khắc
⇒ đáp án A là NOT GIVEN
B. painting
Giải thích: Bài nghe không nhắc gì đến nội dung liên quan tới tranh vẽ
⇒ đáp án B là NOT GIVEN
3. When do most of the free concerts take place?
B. at lunchtime
Giải thích: Hầu hết các buổi hòa nhạc miễn phí diễn ra vào buổi trưa.
⇒Đáp án B. at lunchtime
MARTIN: Well there are several free concerts taking place at different times – one or two in the morning, the majority at lunchtime, and a couple in the evening.
A. in the morning
Giải thích: Số lượng buổi hòa nhạc được bài nghe nhắc đến diễn ra vào buổi sáng là “one or two – một hai”, chứ không phải là “most – phần lớn”
⇒ đáp án A là FALSE
MARTIN: Well there are several free concerts taking place at different times – one or two in the morning, the majority at lunchtime, and a couple in the evening.
C. in the evening
Giải thích: Số lượng buổi hòa nhạc diễn ra vào buổi chiều tối được bài nghe tả là “a couple – một vài”, chứ không phải “most – phần lớn”
⇒ đáp án C là FALSE
MARTIN: Well there are several free concerts taking place at different times – one or two in the morning, the majority at lunchtime, and a couple in the evening
4. Where will the 4 pm concert of Latin American music take place?
A. in the museum
Giải thích: Buổi hòa nhà Mỹ Latin sẽ được lặp lại vài lần và ở nhiều nơi. Vào lúc 4 giờ thì buổi hòa nhạc sẽ tổ chức tại Bảo tàng thành phố.
⇒ Đáp án A. in a museum
SUE: The Latin American could be fun. What time is that?
MARTIN: It’s being repeated several times, in different places. They’re performing in the central library at 1 o’clock, then at 4 it’s in the City Museum, and in the evening, at 7.30, there’s a longer concert, in the theatre.
B. in a theatre
Giải thích: Buổi hòa nhạc tổ chức ở trong rạp hát diễn ra vào lúc 7h30, không phải 4h như đề bài yêu cầu.
⇒ đáp án B là FALSE
MARTIN: It’s being repeated several times, in different places. They’re performing in the central library at 1 o’clock, then at 4 it’s in the City Museum, and in the evening, at 7.30, there’s a longer concert, in the theatre.
C. in a library
Giải thích: Buổi hòa nhạc tổ chức ở thư viện diễn ra vào 1h, không phải 4h như đề bài yêu cầu
⇒ đáp án C là FALSE
MARTIN: It’s being repeated several times, in different places. They’re performing in the central library at 1 o’clock, then at 4 it’s in the City Museum, and in the evening, at 7.30, there’s a longer concert, in the theatre.
5. The boat race begins at
C. Offord Marina
Giải thích: Theo thông tin trong bai nghe, cuộc đua thuyền được bắt đầu (start at) tại Offord Marina
⇒ Đáp án: C. Offord Marina.
MARTIN: Something else you might be interested in is the boat race along the river.
SUE: Oh, yes, do tell me about that.
MARTIN: The race starts at Offord Marina, to the north of Burnham, and goes as far as Summer Pool. The best place to watch it from is Charlesworth Bridge, though that does get rather crowded.
A. summer pool
Giải thích: Theo bài nghe, địa điểm Summer Pool là điểm kết thúc của cuộc đua thuyền, được thể hiện bởi từ “goes as far as – xa đến tận”
⇒ đáp án A là FALSE
B. Charlesworth Bridge
Giải thích: Theo bài nghe, Charlesworth Bridge là địa điểm thích hợp để xem cuộc đua thuyền, không phải địa điểm nó bắt đầu
⇒ đáp án B là FALSE
6. One of the boat race teams
A. won a regional competition earlier this year
Giải thích: Một trong những đội thi đã thắng giải đấu khu vực miền Tây nước Anh tháng 5 năm nay
⇒ Đáp án A. won a regional competition earlier this year.
SUE: And who’s taking part?
MARTIN: Well, local boat clubs, but the standard is very high. One of them came first in the West of England regional championship in May this year – it was the first time a team from Burnham has won.
B. has represented the region in a national competition
Giải thích: Bài nghe không đưa ra thông tin gì về đội thi đại diện cho một vực để thi đấu quốc gia
⇒ đáp án B là NOT GIVEN
C. has won several regional competitions.
Giải thích: Bài nghe chỉ nói về việc đội thi thắng một giải, không phải “several – một vài” giải đấu khu vực
⇒ đáp án C là NOT GIVEN
Section 1: Questions 7-10: dạng Gap-fill
Cách làm:
-
Đọc lướt các chỗ trống cần điền.
-
Đoán nhanh xem liệu loại từ cần điền vào chỗ trống là loại từ gì (danh từ, động từ, tính từ hay trạng từ)
-
Khi đọc lướt, cố gắng hiểu đại ý của câu chứa chỗ trống cần điền.
-
Lưu ý những keyword trong câu chứa chỗ trống cần điền.
-
Luôn lưu ý bản thân về giới hạn từ hoặc số có thể điền vào chỗ trống (thường là một từ và/hoặc một số)
-
Nghe và lựa chọn đáp án
7. Paxton is a good place for seeing rare ________ all year round.
Từ cần điền là một danh từ. (Tính từ rare cần bổ nghĩa cho một danh từ)
⇒ Đáp án là birds
SUE: Now I’ve heard something about Paxton Nature Reserve. It’s a good place for spotting unusual birds, isn’t it?
MARTIN: That’s right – throughout the year. There is a lake there, as well as a river, and they provide a very attractive habitat
8. This is a particularly good time for seeing certain unusual __________.
Từ cần điền là danh từ (đứng sau tính từ là một danh từ)
⇒ Đáp án là flowers
MARTIN: That’s right – throughout the year. There is a lake there, as well as a river, and they provide a very attractive habitat. So it’s a good idea to bring binoculars if you have them. And just at the moment you can see various flowers that are pretty unusual – the soil at Paxton isn’t very common. They’re looking good right now.
9. Visitors will be able to learn about ____________ and then collect some
Từ cần điền là danh từ/V-ing (đứng sau giới từ about là danh từ hoặc động từ -ing)
⇒ Đáp án là mushrooms
MARTIN: And there’s going to be a talk and slide show about mushrooms – and you’ll be able to go out and pick some afterwards and study the different varieties.
10. Part of the ______________ has been made suitable for swimming.
Từ cần điền là danh từ (đứng sau mạo từ the là danh từ)
⇒ Đáp án là river
SUE: Uhuh. And is it possible for children to swim in the river?
MARTIN: Yes. Part of it has been fenced off to make it safe for children to swim in. It’s very shallow, and there’s a lifeguard on duty whenever it’s open. The lake is too deep, so swimming isn’t allowed there.
IELTS Listening 11 Test 3 – Section 2
Phân tích đề bài
Questions 11 – 15
Choose the correct letter, A, B or C. (Chọn đáp án đúng, A, B hoặc C)
Changes in Barford over the last 50 years (Những thay đổi ở Barford trong vòng 50 năm qua)
11. In Shona’s opinion, why do fewer people use buses in Barford these days? (Theo ý kiến của Shona, tại sao ngày nay ít người đi xe buýt ở Barford?)
A. The buses are old and uncomfortable. (Những chiếc xe buýt đã trở nên cũ kỹ và không thoải mái)
B. Fares have gone up too much. (Tiền vé xe đã tăng lên cao quá)
C. There are not so many bus routes. (Không có nhiều tuyến xe)
12. What change in the road network is known to have benefited the town most? (Thay đổi nào tới hệ thống đường bộ đã có lợi cho thị trấn nhất)
A. the construction of a bypass (việc xây dựng đường vòng)
B. the development of cycle paths (sự phát triển của đường xe đạp chạy)
C. the banning of cars from certain streets (việc cấm xe ô tô khỏi một số tuyến đường)
13. What is the problem affecting shopping in the town centre? (Vấn đề ảnh hưởng tới việc mua sắm ở trung tâm thị trấn là gì)
A. lack of parking spaces (thiếu chỗ đỗ xe)
B. lack of major retailers (thiếu các cửa hàng bán lẻ lớn)
C. lack of restaurants and cafés (thiếu các nhà hàng và quán cà phê)
14. What does Shona say about medical facilities in Barford? (Shona nói gì về hệ thống cơ sở y tế Barford?)
A. There is no hospital. (Không có bệnh viện)
B. New medical practices are planned. (Các phương thức y khoa mới đã được lên kế hoạch)
C. The number of dentists is too low. (Số lượng nha sĩ quá thấp)
15 The largest number of people are employed in (Số lượng nhân công lớn nhất đang làm việc trong ngành)
A. manufacturing. (sản xuất)
B. services. (dịch vụ)
C. education. (giáo dục)
Questions 16-20
What is planned for each of the following facilities? (Kế hoạch cho các cơ sở này là gì?)
Choose FIVE answers from the box and write the correct letter, A-G, next to Questions 16-20 (Chọn 5 đáp án từ bảng và viết các chữ cái phù hợp từ A-G bên cạnh câu hỏi 16-20)
Plans (Kế hoạch)
A. It will move to a new location. (Nó sẽ được di dời tới địa điểm mới)
B. It will have its opening hours extended. (Nó sẽ mở cửa lâu hơn)
C. It will be refurbished. (Nó sẽ được tân trang)
D. It will be used for a different purpose. (Nó sẽ được sử dụng cho mục đích khác)
E. It will have its opening hours reduced. (Thời gian mở cửa của nó sẽ ít đi)
F. It will have new management. (Nó sẽ có ban quản lý mới)
G. It will be expanded. (Nó sẽ được mở rộng)
Facilities (Các loại cơ sở)
16. railway station car park (bãi đỗ xe ga đường sắt) ……………
17. cinema (rạp chiếu phim) ……………
18. indoor market (chợ trong nhà) ……………
19. library (thư viện) ……………
20. nature reserve (khu bảo tồn thiên nhiên) ……………
Phân tích đáp án
Section 2: Questions 11 – 15: dạng MCQ chọn 1 đáp án đúng
Cách làm:
-
Đọc kỹ các câu hỏi và đáp án. Trong 3 đáp án sẽ có 1 đáp án đúng
-
Nghe và lựa chọn đáp án đúng
11. In Shona’s opinion, why do fewer people use buses in Barford these days?
C. There are not so many bus routes
Giải thích: Lý do ít người sử dụng xe buýt ngày ngay là do các tuyến đường đã bị giảm dần vì công ty chỉ ưu tiên mở tuyến đường nhiều người đi.
⇒ Đáp án là C. There are not so many bus routes
Most people used them frequently, but not now because the bus companies concentrate on just the routes that attract most passengers. So parts of the town are no longer served by buses.
A. The buses are old and uncomfortable
Giải thích: Xe buýt cũ và không thoải mái không phải là vấn đề vì theo bài nghe, chúng đã được thay thế bằng những chiếc xe mới
⇒ Đáp án A là FALSE
Even replacing old uncomfortable buses with smart new ones has had little impact on passenger numbers.
B. Fares have gone up too much
Giải thích: Bài nghe có nhắc đến giá vé xe có thể là một vấn đề, nhưng khi so với mức thu nhập trung bình thì giá vé không hề tăng so với 50 năm trước.
⇒ đáp án B là FALSE
It’s sometimes said that bus fares are too high, but in relation to average incomes, fares are not much higher than they were 50 years ago
12. What change in the road network is known to have benefited the town most?
B. the development of cycle paths
Giải thích: Thay đổi có tác động tích cực nhất tới thị trấn là việc xây dựng lối xe đạp chạy.
⇒ Đáp án: B. the development of cycle paths
Changes in the road network are affecting the town. The centre was recently closed to traffic on a trial basis, making it much safer to pedestrians. The impact of this is being measured. The new cycle paths separating bikes from cars in most main roads, are being used far more than was expected reducing traffic and improving air quality
A. the construction of a bypass
Giải thích: Theo bài nghe, việc xây dựng cầu vượt đã được đề xuất nhưng chưa được chấp nhận
⇒ đáp án A là FALSE
And although the council’s attempts to have a bypass constructed have failed, we haven’t given up hope of persuading the government to change its mind.
C. the banning of cars from certain streets
Giải thích: Bài nghe không nhắc gì đến việc cấm xe cộ khỏi một số con phố
⇒ đáp án C là FALSE
13. What is the problem affecting shopping in the town centre?
B. lack of major retailers
Giải thích: Một vấn đề với việc mua sắm tại trung tâm thị trấn là nhiều người phải di chuyển ra các thị trấn để mua sắm vì nơi đây quá ít các chuỗi cửa hàng lớn
⇒ Đáp án: B. lack of major retailers
Most shops are small independent stores, which is good, but many people prefer to use supermarkets and department stores in nearby large towns, as there are so few well-known chain stores here
A. lack of parking spaces
Giải thích: Bài nghe đã nhắc đến việc các bãi đỗ xe mới đã được mở, suy ra đây không phải là vấn đề.
⇒ đáp án A là FALSE
Numbers have been falling for several years, despite efforts to attract shoppers, for instance by opening new car parks.
C. lack of restaurants and cafés
Giải thích: Bài nghe không nhắc đến nhà hàng và cà phê như một vấn đề.
⇒ đáp án C là FALSE
Some people combine shopping with visits to the town’s restaurants and cafés
14. What does Shona say about medical facilities in Barford?
A. There is no hospital
Giải thích: Khi nói về vấn đề cơ sở y tế, Shona nói đến việc thị trấn không có bệnh viện vì nó đã đóng cửa 15 năm trước
⇒ Đáp án: A. There is no hospital
Turning now to medical facilities, the town is served by family doctors in several medical practices – fewer than 50 years ago, but each catering for far more patients. Our hospital closed 15 years ago
B. New medical practices are planned.
Giải thích: Bài nghe không nhắc gì đến thông tin này.
⇒ đáp án B là NOT GIVEN
C. The number of dentists is too low.
Giải thích: Theo thông tin trong bài nghe, số lượng nha sĩ hiện có lại nhiều hơn hồi trước.
⇒ đáp án C là FALSE
On the other hand, there are more dentists than there used to be.
15. The largest number of people are employed in _____
C. education
Giải thích: Số lượng trường học và địa học đã tăng, khiến ngành giáo dục là ngành chính có số lượng nhân công nhiều nhất.
⇒ Đáp án: C. education
The number of schools and colleges has increased making that the main employment sector.
A. manufacturing
Giải thích: Bài nghe nhắc đến ngành sản xuất vì tại thị trấn trong bài nghe có đặc điểm là lượng nhân công sản xuất không hề giảm, nhưng không có nghĩa nó chiếm tỷ trọng nghề nghiệp lớn nhất.
⇒ đáp án A là FALSE
Services, such as website design and accountancy, have grown in importance, and surprisingly, perhaps, manufacturing hasn’t seen the decline that has affected it in other parts of the country.
B. services
Giải thích: Bài nghe nhắc đến ngành dịch vụ đang phát triển về tầm quan trọng, nhưng không chiếm tỷ trọng dân cư lớn nhất như đề bài yêu cầu.
⇒ đáp án B là FALSE
Services, such as website design and accountancy, have grown in importance, and surprisingly, perhaps, manufacturing hasn’t seen the decline that has affected it in other parts of the country.
Questions 16-20: dạng Matching Features
Cách làm:
-
Đọc các đáp án và tìm các tên riêng trong bài
-
Xác định những tên riêng này (người/công ty/sự kiện…) có những đặc điểm gì (nói gì, thực hiện hành động gì, xảy ra như thế nào…)
-
Đọc câu hỏi và kết nối các thông tin tương ứng với bài
16. railway station car park
Giải thích: Kế hoạch dành cho khu đỗ xe của sân ga ban đầu là xây dựng một tòa nhà bãi đỗ xe nhiều tầng (multi-storey car park), nhưng kế hoạch đã bị từ chối (refused), và họ mua thêm đất liền kề (adjoining land) để mở rộng số chỗ trống đậu xe (parking space)
⇒ Đáp án: G. It will be expanded
The railway company applied for permission to replace it with a multi-storey car park, but that was refused. Instead, the company has bought some adjoining land, and this will be used to increase the number of parking spaces.
17. Cinema
Giải thích: Kế hoạch cho rạp phim là đóng cửa vào cuối năm và mở lại ở địa điểm khác ⇒ di rời (move to a new location)
⇒ Đáp án: A. It will move to a new location
The Grand, the old cinema in the high street will close at the end of the year, and reopen on a different site.
18. in door market
Giải thích: Theo bài nghe, khu chợ trong nhà đã xuống cấp, tồi tàn (shabby looking). Kế hoạch tương lai là làm nó trở nên an toàn hơn và trang trí lại (made safe and redecorated)
⇒ Đáp án: C. It will be refurbished
I expect many of you shop in the indoor market. It’s become more and more shabby-looking, and because of fears about safety, it was threatened with demolition. The good news is that it will close for sex weeks to be made safe and redecorated, and the improved building will open in July.
19. library
Giải thích: Thư viện sẽ được mở muộn hơn nữa vào buổi tối (later into the evening), tức là sẽ kéo dài giờ mở cửa
⇒ Đáp án: B. It will have its opening hours extended.
The council has managed to secure funding to keep the library open later into the evening, twice a week.
20. natural reserve
Giải thích: Theo bài nghe, khu bảo tồn tự nhiên sẽ không còn được hội đồng thành phố quản lý (the council will no longer be in charge), và sẽ là trách nhiệm của một cơ quan nhà nước (will become the responsibility of a national body)
⇒ Đáp án: F. It will have new manager
There’s no limit on access to the nature reserve on the edge of town, and this will continue to be the case. What will change, though, is that the council will no longer be in charge of the area. Instead it will become the responsibility of a national body that administers most nature reserves in the country.
IELTS Listening 11 Test 3 – Section 3:
Phân tích đề bài
Questions 21 – 26
Complete the table below.
Write ONE WORD ONLY for each answer.
Subject of drawing (Chủ thể bức vẽ)
Change to be made (Thay đổi cần thực hiện)
A 21…………… surrounded by trees (Một cái …….. bao quanh cây cối)
Add Malcolm and a 22……………. noticing him (Thêm Malcolm và một …….. nhận thấy cậu ta)
People who are 23……………. outside the forest (Những người …….. ở ngoài rừng)
Add Malcolm sitting on a tree trunk and 24…………….. (Thêm Malcolm ngồi trên một thân cây và …………)
Ice-skaters on 25…………….. covered with ice (Người trượt băng trên ……. bao phủ bởi băng)
Add a 26……………… for each person (Thêm một …….. cho mỗi người)
Questions 27-30
Who is going to write each of the following parts of the report? (Ai sẽ là người viết những phần sau cho bản báo cáo)
Write the correct letter, A-D, next to Questions 27-30.
A. Helen only (Chỉ Helen)
B. Jeremy only (Chỉ Jeremy)
C. both Helen and Jeremy (Cả Helen và Jeremy)
D. neither Helen nor Jeremy (Helen và Jeremy đều không)
Parts of the report (Phần bài báo cáo)
27. how they planned the project (cách họ lên kế hoạch cho dự án)
28. how they had ideas for their stories (cách họ lên cho các câu chuyện của họ)
29. an interpretation of their stories (Một bản dịch cho câu chuyện của họ)
30. comments on the illustrations (Bình luận cho bản vẽ minh họa)
Phân tích đáp án
Question 21 – 26 : dạng Gap-fill
Cách làm:
-
Đọc lướt các chỗ trống cần điền.
-
Đoán nhanh xem liệu loại từ cần điền vào chỗ trống là loại từ gì (danh từ, động từ, tính từ hay trạng từ)
-
Khi đọc lướt, cố gắng hiểu đại ý của câu chứa chỗ trống cần điền.
-
Lưu ý những keyword trong câu chứa chỗ trống cần điền.
-
Luôn lưu ý bản thân về giới hạn từ hoặc số có thể điền vào chỗ trống (thường là một từ và/hoặc một số)
-
Nghe và lựa chọn đáp án
21. A …………… surrounded by trees
Từ cần điền là danh từ
⇒ Đáp án cave
Now, I’m not sure about the drawing of the cave – it’s got trees all around it , which is great, but the drawing’s a bit too static, isn’t it? I think it needs some action.
22. Add Malcolm and a ……………. noticing him
Từ cần điền là danh từ (vì đứng sau một mạo từ)
⇒ đáp án là tiger
JEREMY: Yes, let’s have Malcolm in the drawing. And what about putting in a tiger – the one that he makes friends with a bit later? Maybe it could be sitting under a tree washing itself.
HELEN: And the tiger stops in the middle of what it’s doing when it sees Malcolm walking past.
23. People who are ……………. outside the forest
Từ cần điền có thể là danh từ, động từ V-ing hoặc tính từ (vì đứng sau động từ to be)
⇒ đáp án là dancing
Then there’s the drawing of the crowd of men and women dancing. They’re just outside the forest , and there’s a lot going on.
24. Add Malcolm sitting on a tree trunk and ……………..
Từ cần điền là động từ V-ing (để song song với từ sitting ở trước)
⇒ đáp án là crying
HELEN: What about having him sitting on the tree trunk on the right of the picture?
JEREMY: Yes, that would be fine.
HELEN: And do you want him watching the other people?
JEREMY: No, he’s been left out of all the fun, so I’d like him to be crying – that’ll contrast nicely with the next picture, where he’s laughing at the clowns in the carnival.
25. Ice-skaters on …………….. covered with ice
Từ cần điền là danh từ
⇒ đáp án là grass
JEREMY: And then the drawing of the people ice skating in the forest.
HELEN: I wasn’t too happy with that one. Because they’re supposed to be skating on grass aren’t they?
26. Add a ……………… for each person
Từ cần điền là danh từ (vì đứng sau mạo từ)
⇒ đáp án là scarf
And I like the wool hats they’re wearing. Maybe you could give each of them a scarf as well.
Question 27 – 30: dạng Matching Information
Cách làm:
-
B1: Đọc các items (27, 28, 29, 30) và đọc list các lựa chọn (A, B, C, D). Gạch chân các từ khóa.
-
B2: Xác định xem list từ nào sẽ được paraphrase trong bài nghe: list các lựa chọn (A, B, C) và các items (27, 28, 29, 30)
-
B3: Nghe các từ khóa (và paraphrasing của chung) và lựa chọn đáp án đúng
27 how they planned the project
Giải thích: Khi nói về việc lên kế hoạch cho dự án(plan the project), Jeremy nói rằng phần lớn các ý tưởng hay đều là do Helen nghĩ ra (you’ve had most of the good ideas so far)
⇒ đáp án A. Helen only
HELEN: What do you think about including a section on how we planned the project as a whole, Jeremy? That’s probably quite important.
JEREMY: Yeah. Well, you’ve had most of the good ideas so far. How do you feel about drafting something, then we can go through it together and discuss it?
28 how they had ideas for their stories
Giải thích: Khi nói về việc lên ý tưởng cho câu chuyện, Jeremy nói cậu đã viết được một ít, và gợi ý rằng Helen nên viết cùng (why don’t you do the same)
⇒ đáp án C. both Helen and Jerem
HELEN: OK, that seems reasonable. And I could include something on how we came up with the ideas for our two stories, couldn’t I?
JEREMY: Well, I’ve started writing something about that, so why don’t you do the same and we can include the two things.
29 an interpretation of their stories
Giải thích: Khi nói về bài học rút ra cho câu chuyện, Jeremy nói rằng điều này sẽ tự người đọc suy ra (I think everyone in the class is going to read each other’s stories and come up with their own interpretations), không cần 2 người phải viết
⇒ đáp án D. neither Helen nor Jeremy
HELEN: Right. So what about our interpretation of the stories? Do we need to write about what we think they show, like the value of helping other people, all that sort of thing?
JEREMY: That’s going to come up later isn’t it? I think everyone in the class is going to read each other’s stories and come up with their own interpretations which we’re going to discuss
30 comments on the illustrations
Giải thích: Khi nói về việc viết về các hình minh họa, Helen nói rằng cô ấy sẽ thích hơn nếu Jeremy phụ trách làm điều này (I’d be happier if you did it)
⇒ đáp án B. Jeremy only
JEREMY: No. But we need to write about the illustrations, because they’re an essential element of children’s experience of reading the stories. It’s probably easiest for you to write that section, as you know more about drawing than I do.
HELEN: Maybe, but I find it quite hard to write about. I’d be happier if you did it.
IELTS Listening 11 Test 3 – Section 4
Phân tích đề bài
Questions 31 – 40
Complete the notes below. (Hoàn thành các ghi chú dưới đây)
Write ONE WORD ONLY for each answer. (Điền MỘT TỪ DUY NHẤT cho mỗi câu trả lời)
ETHNOGRAPHY IN BUSINESS (Dân tộc/văn hóa học trong kinh doanh)
Ethnography: research which explores human cultures (Văn hóa học: nghiên cứu khám phá về văn hóa con người)
It can be used in business: (Nó có thể được sử dụng trong kinh doanh)
-
to investigate customer needs and
31
……………. (
để điều tra nhu cầu và ……….. của khách hàng.)
-
to help companies develop new designs (
để giúp công ty phát triển các thiết kế mới hơn)
Examples of ethnographic research in business (Ví dụ về nghiên cứu văn hóa học trong kinh doanh)
Kitchen equipment (Thiết bị nhà bếp)
-
Researchers found that cooks could not easily see the
32
…………….. in measuring cups. (
Các nhà nghiên cứu phát hiện ra rằng đầu bếp không thể dễ dàng nhìn thấy 32 …………… .. trong cốc đo lường)
Cell phones (Điện thoại di động)
-
In Uganda, customers paid to use the cell phones of entrepreneurs. (
Tại Uganda, khách hàng trả tiền để sử dụng điện thoại của các chủ doanh nghiệp)
-
These customers wanted to check the
33
…………….. used. (
Các khách hàng này muốn kiểm tra …. đã được sử dụng)
Computer companies (Công ty máy tính)
-
There was a need to develop
34
………………. to improve communication between system administrators and colleagues. (
Cần phát triển 34 ………………. để cải thiện giao tiếp giữa quản trị viên hệ thống và đồng nghiệp.)
Hospitals (Bệnh viện)
-
Nurses needed to access information about
35
…………….. in different parts of the hospital. (
Y tá cần truy cập thông tin về 35 …………… .. ở các bộ phận khác nhau của bệnh viện.)
Airlines (Hãng hàng không)
-
Respondents recorded information about their
36
…………….. while travelling. (
Tiếp viên ghi lại thông tin về 36 …………… .. của họ trong khi đi du lịch.)
Principles of ethnographic research in business (Nguyên tắc nghiên cứu dân tộc học trong kinh doanh)
-
The researcher does not start off with a hypothesis. (
Nhà nghiên cứu không bắt đầu với một giả thiết)
-
Participants may be selected by criteria such as age, 37………………. or product used. (
Người tham gia có thể được chọn dựa theo tiêu chí như tuổi, …. hoặc sản phẩm đã sử dụng)
-
The participants must feel 38……………… about taking part in the research. (
Người tham gia phải cảm thấy ……. về việc tham gia vào bài nghiên cứu)
-
There is usually direct 39………………. of the participants. (
Thường có ……… trực tiếp của người tham gia)
-
The interview is guided by the participant. (
Bài phỏng vấn được hướng dẫn bởi người tham gia)
-
A lot of time is needed for the 40……………… of the data.
(Cần nhiều thời gian để ….. thông tin)
-
Researchers look for a meaningful pattern in the data. (
Các nhà nghiên cứu tìm kiếm biểu mẫu có ý nghĩa trong dữ liệu)
Phân tích đáp án
Question 31 – 40: dạng Gap fill
Cách làm:
-
Đọc lướt các chỗ trống cần điền.
-
Đoán nhanh xem liệu loại từ cần điền vào chỗ trống là loại từ gì (danh từ, động từ, tính từ hay trạng từ)
-
Khi đọc lướt, cố gắng hiểu đại ý của câu chứa chỗ trống cần điền.
-
Lưu ý những keyword trong câu chứa chỗ trống cần điền.
-
Luôn lưu ý bản thân về giới hạn từ hoặc số có thể điền vào chỗ trống (thường là một từ và/hoặc một số)
-
Nghe và lựa chọn đáp án
31. to investigate customer needs and ……………
Từ cần điền là danh từ
⇒ đáp án là attitude/attitudes
… ethnography can offer them deeper insight into the possible needs of customers, either present or future, as well as providing valuable information about their attitudes towards existing products
32 Researchers found that cooks could not easily see the …………….. in measuring cups
Từ cần điền là danh từ (đứng sau mạo từ the)
⇒ đáp án là numbers
They saw that the cooks had to check and recheck the contents, because although the measuring cups had numbers inside them, the cooks couldn’t see these easily.
33 These customers wanted to check the …………….. used.
Từ cần điền là danh từ (đứng sau mạo từ the)
⇒ đáp án là time/minutes
Because these customers paid in advance for their calls, they were eager to know how much time they’d spent on the call so far
34 There was a need to develop ………………. to improve communication between system administrators and colleagues.
Từ cần điền là danh từ
⇒ đáp án là software
It was found that a large amount of their work involved communicating with colleagues in order to solve problems, but that they didn’t have a standard way of exchanging information from spreadsheets and so on. So the team came up with an idea for software that would help them to do this.
35 Nurses needed to access information about …………….. in different parts of the hospital.
Từ cần điền là danh từ
⇒ đáp án là patients
In another piece of research, a team observed and talked to nurses working in hospitals. This led to the recognition that the nurses needed to access the computer records of their patients, no matter where they were
36 Respondents recorded information about their …………….. while travelling.
Từ cần điền là danh từ (đứng sau đại từ sở hữu their)
⇒ đáp án là emotions/feelings
For example, in one project done for an airline, respondents used their smartphones to record information during airline trips, in a study aiming at tracking the emotions of passengers during a flight.
37 Participants may be selected by criteria such as age, ………………. or product used.
Từ cần điền là danh từ
⇒ đáp án là income
As far as choosing the participants themselves is concerned, that’s not really all that different from ordinary research – the criteria according to which the participants are chosen may be something as simple as the age bracket they fall into, or the researchers may select them according to their income
38 The participants must feel ……………… about taking part in the research.
Từ cần điền là danh từ hoặc tính từ
⇒ đáp án là comfortable
As well as the criteria I’ve mentioned, they have to be comfortable talking about themselves and being watched as they go about their activities
39 There is usually direct ………………. of the participants.
Từ cần điền là danh từ (đứng sau tính từ direct)
⇒ đáp án là observation
So what makes this type of research special is that it’s not just a matter of sending a questionnaire to the participants, instead the research is usually based on first-hand observation of what they are doing at the time
40 A lot of time is needed for the ……………… of the data
Từ cần điền là danh từ (đứng sau mạo từ the)
⇒ đáp án là analysis
Most researchers estimate that 70 to 80 percent of their time is spent not on the collecting of data but on its analysis – looking at photos listening to recording and transcribing them and so on.
Hy vọng phần giải đề IELTS Listening 11 Test 3 được các thầy cô tại trung tâm IELTS cho người mất gốc – IZONE thực hiện ở trên sẽ hữu ích với bạn. Chúc các bạn thi tốt.