Hướng dẫn chi tiết thủ tục thành lập doanh nghiệp chế xuất
Trả lời:
Điều kiện thành lập doanh nghiệp chế xuất
Theo quy định tại khoản 21 Điều 2 Nghị định 35/2022/NĐ-CP “Doanh nghiệp chế xuất là doanh nghiệp thực hiện hoạt động chế xuất trong khu chế xuất, khu công nghiệp và khu kinh tế.” Doanh nghiệp chế xuất (DNCX) được hiểu là doanh nghiệp được thành lập và hoạt động trong khu chế xuất hoặc doanh nghiệp chuyên sản xuất sản phẩm để xuất khẩu hoạt động trong khu công nghiệp, khu kinh tế. Doanh nghiệp chế xuất không nằm trong khu chế xuất được ngăn cách với khu vực bên ngoài theo các quy định áp dụng đối với khu phi thuế quan tại pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
Khi nhà đầu tư muốn thành lập doanh nghiệp chế xuất cần phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
(1) Khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất, phân khu công nghiệp dành cho các doanh nghiệp chế xuất được ngăn cách với lãnh thổ bên ngoài bằng hệ thống tường rào, có cổng và cửa ra, vào;
(2) Phải bảo đảm điều kiện cho sự kiểm tra, giám sát, kiểm soát của cơ quan hải quan và các cơ quan chức năng có liên quan theo quy định áp dụng đối với khu phi thuế quan quy định tại pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
Theo Điều 28a. Nghị định 18/2021/NĐ-CP về điều kiện kiểm tra, giám sát hải quan đối với doanh nghiệp chế xuất là khu phi thuế quan phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Có hàng rào cứng ngăn cách với khu vực bên ngoài; có cổng/cửa ra, vào đảm bảo việc đưa hàng hóa ra, vào doanh nghiệp chế xuất chỉ qua cổng/cửa.
b) Có hệ thống ca-mê-ra quan sát được các vị trí tại cổng/cửa ra, vào và các vị trí lưu giữ hàng hóa ở tất cả các thời điểm trong ngày (24/24 giờ, bao gồm cả ngày nghỉ, ngày lễ); dữ liệu hình ảnh ca-mê-ra được kết nối trực tuyến với cơ quan hải quan quản lý doanh nghiệp và được lưu giữ tại doanh nghiệp chế xuất tối thiểu 12 tháng;
(3) Doanh nghiệp chế xuất muốn được hưởng ưu đãi đầu tư và chính sách thuế đối với khu phi thuế quan phải được cơ quan hải quan có thẩm quyền xác nhận việc đáp ứng các điều kiện kiểm tra, giám sát hải quan theo quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu trước khi chính thức đi vào hoạt động.
Doanh nghiệp logistics của bạn không thể chuyển sang doanh nghiệp chế xuất vì các điều kiện sau:
Thứ nhất, doanh nghiệp Logistics là doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ, hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực phân phối và lưu thông, không là doanh nghiệp thực hiện hoạt động chế xuất. Nếu doanh nghiệp muốn là doanh nghiệp chế xuất phải là doanh nghiệp chuyên sản xuất sản phẩm để xuất khẩu hoạt động trong khu công nghiệp, khu kinh tế (Khoản 21 Điều 2 Nghị định 35/2022/NĐ-CP).
Thứ hai, doanh nghiệp phải được ngăn cách với khu vực bên ngoài theo các quy định áp dụng đối với khu phi thuế quan tại pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu (Khoản 21 Điều 2 Nghị định 35/2022/NĐ-CP).
Do đó, doanh nghiệp Logistics của bạn không thể chuyển sang loại hình doanh nghiệp chế xuất. Nếu muốn thành lập doanh nghiệp chế xuất, bạn tham khảo hồ sơ, trình tự, thủ tục dưới đây:
Trình tự, thủ tục thành lập doanh nghiệp chế xuất
Bước 1: Đăng ký chủ trương đầu tư với Cơ quan Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Trường hợp quyết định chủ trương đầu tư Cơ quan Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Khoản 1 Điều 32 Luật Đầu tư 2020) đối với các dự án sau đây:
– Dự án được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá, đấu thầu hoặc nhận chuyển nhượng; dự án có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất;
– Dự án đầu tư xây dựng nhà ở (để bán, cho thuê, cho thuê mua), khu đô thị; dự án đầu tư phù hợp với quy định pháp luật về di sản văn hóa (Điểm b Khoản 1 Điều 32 được sửa đổi, bổ sung bởi Khoản 2 Điều 3 Luật số 03/2022/QH15)
– Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh sân gôn (golf);
– Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện tại đảo và xã, phường, thị trấn biên giới; xã, phường, thị trấn ven biển; khu vực khác có ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh.
Bước 2: Xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư (Khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư 2020) gồm:
– Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư, gồm cả cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp thuận;
– Giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của nhà đầu tư;
– Đề xuất dự án đầu tư;
– Bản sao một trong các tài liệu chứng minh khả năng tài chính của nhà đầu tư;
– Đề xuất nhu cầu sử dụng đất hoặc bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư trong trường hợp dự án đầu tư không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
– Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ;
– Hợp đồng hợp tác kinh doanh đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh.
– Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có).
Bước 3: Thành lập doanh nghiệp cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Sau khi có giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư cần chuẩn bị hồ sơ để thành lập doanh nghiệp.
Hồ sơ gồm:
– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
– Điều lệ công ty;
– Danh sách cổ đông hay thành viên công ty;
– Bản sao công chứng giấy tờ cá nhân hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập…;
– Các văn bản chứng minh đủ điều kiện sản xuất hàng hóa, sản phẩm kinh tế.
Bước 4: Đăng bố cáo thành lập doanh nghiệp
Doanh nghiệp sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận theo trình tự, thủ tục và phải trả phí theo quy định.
Nội dung công bố bao gồm các nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và các thông tin sau đây:
– Ngành, nghề kinh doanh;
– Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần.
Trình tự, thủ tục chuyển đổi từ doanh nghiệp logistics sang doanh nghiệp chế xuất:
* Thành phần hồ sơ (Khoản 2 Điều 39 Luật Đầu tư 2020; Khoản 2 Điều 35, Điều 36 Nghị định 31/2021/NĐ-CP)
– Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;
– Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư đến thời điểm điều chỉnh;
– Quyết định của nhà đầu tư về việc điều chỉnh dự án đầu tư;
– Giải trình và cung cấp tài liệu liên quan đến việc điều chỉnh.
* Trình tự thực hiện (Điều 39 Luật Đầu tư 2020; Điều 35, Điều 36 Nghị định 31/2021/NĐ-CP)
– Bước 1: Doanh nghiệp nộp hồ sơ tới Cơ quan đã cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
– Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền, thẩm định, xem xét hồ sơ, gửi văn bản lấy ý kiến của cơ quan hải quan nơi có trụ sở của doanh nghiệp.
– Bước 3: Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đã điều chính hoặc có văn bản trả lời nếu từ chối.
* Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc từ ngày hồ sơ được coi là hợp lệ.
* Lưu ý: trong trường hợp điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dẫn đến những thay đổi về nội dung đăng ký doanh nghiệp thì doanh nghiệp cần phải thực hiện thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp đến Cơ quan đăng ký kinh doanh theo quy định.
Xem thêm: Doanh nghiệp mới thành lập được hưởng ưu đãi gì về thuế?
Trên đây là nội dung tư vấn cho câu hỏi hướng dẫn chi tiết thủ tục thành lập doanh nghiệp chế xuất dựa trên những thông tin mà luật sư đã nhận được. Nếu còn bất kỳ thắc mắc nào liên quan, vui lòng liên hệ 19006192 để được hỗ trợ kịp thời. Xin cảm ơn!