Học phí Đại học Công nghệ Thông tin 2022

Để giúp Quý vị có thêm thông tin khi lựa chọn trường đại học cho mình/ con em mình, chúng tôi có những chia sẻ về học phí của các trường đại học.

Trong phạm vi bài viết này, chúng tôi sẽ làm rõ về học phí Đại học Công nghệ Thông tin 2022. Quý độc giả đừng bỏ qua những chia sẻ của chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Học phí Đại học Công nghệ Thông tin 2022

– Học phí dự kiến với sinh viên chính quy năm học 2021-2022 chương trình đại trà là: 29.000.000 đồng/năm học.

– Lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm:

TT

Hệ đào tạo

Học phí dự kiến năm học 2022- 2023 (đồng/năm học)

Học phí dự kiến năm học 2023- 2024 (đồng/năm học)

Học phí dự kiến năm học 2024- 2025(đồng/năm học)

Học phí dự kiến năm học 2025- 2026 (đồng/năm học)

1

Chính quy

29.000.000

33.000.000

37.000.000

42.000.000

2

Chương trình tiên tiến

45.000.000

50.000.000

50.000.000

55.000.000

3

Chương trình liên kết (Đại học Birmingham City) (3.5 năm)

80.000.000

80.000.000

138.000.000

Tìm hiểu về Đại học Công nghệ Thông tin

Các thông tin cơ bản của Đại học Công nghệ Thông tin

– Tên trường: Đại học Công Nghệ Thông Tin – Đại học Quốc Gia TPHCM (UIT)

– Vị trí: Khu phố 6 – Phường Linh Trung – Thành phố Thủ Đức – TP.HCM

– Website: https://www.uit.edu.vn/

– Facebook: https://www.facebook.com/UIT.Fanpage

– Mã tuyển sinh: QSC

– Email tuyển sinh: [email protected]

– Số điện thoại: 028 372 52002, hỗ trợ tuyển sinh: 090.883.1246

Trường Đại học Công nghệ Thông tin (ĐH CNTT), Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh (ĐHQG-HCM) là trường đại học công lập đào tạo về công nghệ thông tin và truyền thông (CNTT&TT) được thành lập theo quyết định số 134/2006/QĐ-TTg ngày 08/06/2006 của Thủ tướng Chính phủ. Là trường thành viên của ĐHQG-HCM, trường ĐH CNTT có nhiệm vụ đào tạo nguồn nhân lực công nghệ thông tin chất lượng cao, góp phần tích cực vào sự phát triển của nền công nghiệp công nghệ thông tin Việt Nam, đồng thời tiến hành nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ thông tin tiên tiến, đặc biệt là hướng vào các ứng dụng nhằm góp phần đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

Sau hơn 10 năm xây dựng và phát triển, hiện trường ĐH CNTT sở hữu cơ sở vật chất gồm khu học tập, nghiên cứu và làm việc được đầu tư xây dựng khang trang, hiện đại với tổng diện tích trên 14 hecta trong khuôn viên khu đô thị ĐHQG-HCM.

Các chương trình đào tạo của Trường được thiết kế đáp ứng tốt nhu cầu học tập, nghiên cứu đa dạng của người học và cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao theo yêu cầu của xã hội về lĩnh vực CNTT&TT theo các cấp độ từ bậc đào tạo đại học đến sau đại học (bao gồm thạc sỹ và tiến sỹ). Trường có 17 chương trình chính quy đào tạo bậc kỹ sư và cử nhân. Bên cạnh đó, là một trong 08 trường trọng điểm về đào tạo ngành An toàn Thông tin của Việt Nam và đáp ứng các nhu cầu đặc biệt của xã hội. Trường có 07 chương trình đào tạo đặc biệt (hệ chính quy) các ngành: kỹ sư tài năng ngành An toàn Thông tin, chương trình tiên tiến ngành Hệ thống Thông tin, cử nhân tài năng ngành Khoa học Máy tính v.v…Ở bậc đào tạo sau đại học, có 03 chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ (ngành khoa học máy tính, công nghệ thông tin và hệ thống thông tin) và 02 chương trình đào tạo trình độ tiến sĩ (ngành khoa học máy tính và công nghệ thông tin). Tổng số sinh viên, học viên cao học và nghiên cứu sinh hiện nay của Trường là hơn 6.000.

Phương thức tuyển sinh Đại học Công nghệ Thông tin 2022

Theo Đề án tuyển sinh trình độ Đại học 2022 (đăng tải vào ngày 17/3/2022) thì có 4 phương thức xét tuyển như sau:

Phương thức 1: Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển (25% tổng chỉ tiêu)

1/ Tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT

2/ Ưu tiên xét tuyển thẳng thí sinh giỏi nhất trường THPT năm 2022 (theo quy định ĐHQG-HCM)

3/ Ưu tiên xét tuyển theo quy định của ĐHQG-HCM

4/ Ưu tiên xét tuyển thẳng theo quy định của Trường ĐH.CNTT

Phương thức 2: Xét tuyển dựa trên điểm thi (60% tổng chỉ tiêu)

1/ Kỳ thi đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQG-HCM tổ chức năm 2022

– Đối tượng: Thí sinh có kết quả kỳ thi ĐGNL do ĐHQG-HCM tổ chức năm 2022 và thỏa điều kiện ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào.

– Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: 600 điểm (cho tất cả các ngành).

– Phương thức, điều kiện xét tuyển: theo quy chế tuyển sinh và kế hoạch tuyển sinh của ĐHQG-HCM.

– Số nguyện vọng ĐKXT: không giới hạn nguyện vọng vào một đơn vị, không giới hạn số đơn vị (có phân biệt thứ tự nguyện vọng).

– Đăng ký, xét tuyển, công bố kết quả:

+ Thời gian ĐKXT: tháng 2 (đợt 1) và dự kiến tháng 4 (đợt 2).

+ Xét tuyển, lọc ảo và công bố kết quả: dự kiến trước 05/7/2022.

+ Thí sinh trúng tuyển xác nhận nhập học: theo kế hoạch của Bộ GD&ĐT

2/ Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022

– Đối tượng: Thí sinh có kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 và thỏa điều kiện ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào.

– Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: 22 điểm (cho tất cả các ngành).

– Phương thức, điều kiện xét tuyển: theo quy chế tuyển sinh và kế hoạch tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.

– Tổ hợp môn xét tuyển: A00, A01, D01, D06, D07 (tùy theo ngành).

Lưu ý:

− Riêng ngành Công nghệ Thông tin chất lượng cao định hướng Nhật Bản (7480201_CLCN) xét tuyển thêm tổ hợp D06;

− Ngành Hệ thống Thông tin chương trình tiên tiến (7480104_TT) không xét tuyển tổ hợp A00.

− Điểm xét tuyển là tổng điểm 03 môn thi của tổ hợp môn xét tuyển (không nhân hệ số) cộng điểm ưu tiên khu vực và đối tượng (nếu có).

− Điểm chuẩn trúng tuyển là giống nhau cho tất cả các tổ hợp xét tuyển.

− Đối với những ngành sử dụng tổ hợp xét tuyển có môn Tiếng Anh, Tiếng Nhật (tổ hợp A01, D01, D06, D07): có sử dụng kết quả miễn thi bài thi môn Tiếng Anh hoặc Tiếng Nhật, điểm dùng để xét tuyển sẽ được quy đổi theo quy định của Trường như sau:

+ Thí sinh là thành viên đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế môn Ngoại ngữ (Tiếng Anh hoặc Tiếng Nhật) theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ GDĐT: Điểm quy đổi xét tuyển là 10.

+ Thí sinh có chứng chỉ Tiếng Nhật JLPT từ cấp độ N3 trở lên: Điểm quy đổi xét tuyển là 10.

+ Thí sinh có chứng chỉ Tiếng Anh tương ứng được quy đổi theo bảng sau:

Chứng chỉ IELTS

Chứng chỉ TOEFL iBT

Chứng chỉ TOEFL ITP

Điểm quy đổi

≥ 6.0

≥71

≥560

10

5.5

60 -70

530 – 559

9.5

5.0

50 – 59

500 – 529

9

4.5

X

X

8

– Thời gian ĐKXT và hình thức ĐKXT: theo kế hoạch của Bộ GD&ĐT.

Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên các chứng chỉ quốc tế uy tín (15% tổng chỉ tiêu)

1/Chứng chỉ quốc tế đánh giá kiến thức khoa học tự nhiên, xã hội

2/ Chứng chỉ ngoại ngữ Tiếng Anh, Tiếng Nhật

Phương thức 4: Xét tuyển theo tiêu chí riêng của chương trình liên kết với Đại học Birmingham City – Anh Quốc, do ĐH Birmingham City cấp bằng (không tính vào tổng chỉ tiêu).