Hệ thống tài khoản – 911. Xác định kết quả kinh doanh.

TÀI KHOẢN 911 – XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

(Thông tư 133/2016/TT-BTC)

✵ ✵

Nguyên tắc kế toán

Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản

Phương pháp hạch toán kế toán

▼về cuối trang

1. NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN

a) Tài khoản này dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác.

– Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần giá trị vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động san đầu tư và dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư, như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, anng6 cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.

– Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính.

– Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.

b) Tài khoản này phải phản ánh đầy đủ, chính xác kết quả hoạt động kinh doanh của kỳ kế toán. Kết quả hoạt động kinh doanh phải được hạch toán chi tiết theo từng loại hoạt động (hoạt động sản xuất, chế biến, hoạt động kinh doanh thương mại, dịch vụ, hoạt động tài chính…). Trong từng loại hoạt động kinh doanh có thể cần hạch toán chi tiết cho từng loại sản phẩm, từng ngành hàng, từng loại dịch vụ.

c) Các khoản doanh thu và thu nhập được kết chuyển vào tài khoản này là số doanh thu thuần và thu nhập thuần.

▲về đầu trang

2. KẾT CẤU VÀ NÔI DUNG PHẢN ÁNH CỦA TÀI KHOẢN 911 – XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

Bên Nợ:

– Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và
dịch vụ đã bán;

– Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí khác;

– Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp;

– Kết chuyển lãi.

Bên Có:

– Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán trong kỳ;

– Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và khoản kết chuyển giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp;

– Kết chuyển lỗ.

Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ.

▲về đầu trang

3. PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN MỘT SỐ GIAO DỊCH KINH TẾ CHỦ YẾU

a) Cuối kỳ kế toán, thực hiện việc kết chuyển số doanh thu bán hàng thuần vòa tài khoản Xác định kết quả kinh doanh, ghi:

Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ

Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.

b) Kết chuyển trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ, ghi:

Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 632 – Giá vốn hàng bán.

c) Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính và các khoản thu nhập khác, ghi:

Nợ TK 515 – Doanh thu hoạt động tài
chính

Nợ TK 711 – Thu nhập khác

Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.

d) Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí hoạt động tài chính và các khoản chi phí khác, ghi:

Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 635 – Chi phí tài chính

Có TK 811 – Chi phí khác.

đ) Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh phát sinh trong kỳ, ghi:

Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh.

e) Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp, ghi:

Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh


TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

g) Kết chuyển kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ vào lợi nhuận sau thuế chưa phân phối:

– Kết chuyển lãi, ghi:

Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 421 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối.

– Kết chuyển lỗ, ghi:

Nợ TK 421 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối.

Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh

Ví dụ tổng hợp: Công ty A nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ và hạch toán hàng hồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của công ty A thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ. Cú các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong năm N (đơn vị tính 1.000đ)

1. Mua vật liệu về nhập kho., theo hóa đơn GTGT: Giá mua chưa có thuế GTGT: 40.000, thuế GTGT: 4.000. Tổng số tiền phải thanh toán 44.000. Công ty A đã trả tiền cho người bán bằng TGNH.

2. Mua hàng hóa về nhập kho, theo hóa đơn GTGT: Giá mua chưa có thuế GTGT: 80.000, Thuế GTGT: 8.000. Tổng số tiền phải thanh toán: 88.000. Công ty A đã trả tiền cho người bán bằng chuyển khoản.

3. Mua TSCĐ đưa ngay vào sử dụng cho hoạt động SXKD, giá mua: 330.000, trong đó, thuế GTGT: 30.000 chưa thanh toán; chi phí vận chuyển TSCĐ đã trả bằng tiền mặt: 5.000.

4. Vay ngắn hạn NH để mua vật liệu về nhập kho, theo hóa đơn GTGT: Giá mua chưa có thuế GTGT: 175.000, Thuế GTGT: 17.500. Tổng cộng tiền thanh toán: 192.500

5. Xuất kho vật liệu để sản xuất sản phẩm theo giá gốc: 160.000, để phục vụ cho hoạt động quản lý doanh nghiệp là 10.000 và bỏn hàng 5.000

6. Tiền lương phải trả cho người lao động: 130.000, trong đó:

– Công nhân trực tiếp sản xuất: 100.000

– Nhân viên bán hàng: 10.000;

– Nhõn vườn quản lý: 20.000

7. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ tính vào chi phí SXKD trên tiền lương phải trả cho người lao động và khấu trừ BHXH, BHYT vào lương phải trả cho người lao động theo chế độ hiện hành.

8. Trích khấu hao TSCĐ tính vào chi phí SXKD: 100.000, trong đó:

– TSCĐ ở bộ phận trực tiếp sản xuất: 90.000.

– TSCĐ ở bộ phận quản lý: 10.000

9. Xuất kho hàng hóa đem bán, khách hàng đã nhận hàng nhưng chưa thanh toán tiền: Giá vốn hàng hóa 100.000, giá bán là 132.000. Trong đó, thuế GTGT: 12.000.

10. Nhập kho sản phẩm vừa sản xuất hoàn thành theo giá thực tế 380.000

11. Xuất kho sản phẩm bán cho khách hàng đã thanh toán bằng tiền gửi NH. Giá vốn hàng hóa à 120.000. Giá bán là 165.000. Trong đó, thuế GTGT: 15.000.

12. Chuyển khoản trả nợ người bán số tiền là 130.000.

13. Nhượng bán TSCĐ, nguyên giá: 140.000; giá trị hao mòn: 70.000, số tiền đã thu bằng tiền mặt do nhượng bán TSCĐ là 121.000 (trong đó thuế GTGT: 11.000).

14. Tập hợp chi phí bán hàng: 10.000 và chi phí quản lý: 12.000 bằng tiền mặt.

15. Thanh toán các khoản phải trả khác: 6.100 bằng tiền mặt.

16. Rút tiền gửi ngân hàng để trả nợ người bán, số tiền là: 30.000.

17. Xuất quỹ trả lương cho người lao động số tiền là: 105.000.

18. Tập hợp chi phí tài chính phát sinh trong kỳ đã trả bằng chuyển khoản 9.000, lãi tiền gửi đã thu bằng chuyển khoản: 2.000 và cổ tức được chia do công ty mua cổ phiếu của doanh nghiệp khác đã thu bằng tiền mặt là: 3.000.

19. Nhận thông báo của cơ quan thuế về số thuế GTGT được khấu trừ là: 41.000.

20. Kết chuyển chi phí, doanh thu và thu nhập khác.

21. Xác định chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Giả sử khi quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp có: 8.000 trị giá hàng hóa mua vào đã xuất bán trong kỳ nhưng không có hóa đơn, thuế suất thuế TDND 20%.

Yêu cầu: Lập định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế đã phát sinh.

▲về đầu trang