Giáo dục kỹ năng tự phục vụ cho trẻ mẫu giáo bé ở trường mầm non thành phố thái nguyên | Xemtailieu

Giáo dục kỹ năng tự phục vụ cho trẻ mẫu giáo bé ở trường mầm non thành phố thái nguyên

  • pdf

  • 129

    trang

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

ĐỖ THỊ BẮC

GIÁO DỤC KỸ NĂNG TỰ PHỤC VỤ

CHO TRẺ MẪU GIÁO BÉ Ở TRƯỜNG MẦM NON

THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN – 2015

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

http://www.lrc.tnu.edu.vn

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

ĐỖ THỊ BẮC

GIÁO DỤC KỸ NĂNG TỰ PHỤC VỤ

CHO TRẺ MẪU GIÁO BÉ Ở TRƯỜNG MẦM NON

THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN

Chuyênngành: GIÁO DỤC HỌC

Mãsố: 60.14.01.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: TS. HÀ THỊ KIM LINH

THÁI NGUYÊN – 2015

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

http://www.lrc.tnu.edu.vn

LỜI CAM ĐOAN

Luận văn sử dụng những thông tin từ nhiều nguồn khác nhau, các thông

tin đã được chọn lọc, phân tích, tổng hợp, xử lý và đưa vào luận văn theo đúng

quy định.

Số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này hoàn toàn trung thực và

chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.

Thái Nguyên, ngày 25 tháng 8 năm 2015

Tác giả

Đỗ Thị Bắc

XÁC NHẬN CỦA

XÁC NHẬN CỦA

KHOA TÂM LÝ GIÁO DỤC

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

TS. HÀ THỊ KIM LINH

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

i

http://www.lrc.tnu.edu.vn

LỜI CẢM ƠN

Tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc nhất đến TS. Hà Thị Kim Linh đã

tận tình hướng dẫn tôi hoàn thành luận văn này.

Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu; khoa Sau đại học; Ban chủ

nhiệm khoa Tâm lí – Giáo dục Trường Đại học Sư phạm – Đại học Thái

Nguyên, gia đình, bạn bè… đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành

luận văn này.

Thái Nguyên, ngày 25 tháng 8 năm 2015

Tác giả luận văn

Đỗ Thị Bắc

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

ii

http://www.lrc.tnu.edu.vn

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN …………………………………………………………………………………… I

LỜI CẢM ƠN ……………………………………………………………………………………….. II

MỤC LỤC ………………………………………………………………………………………….. III

DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT ……………………………………………… VII

DANH MỤC CÁC BẢNG …………………………………………………………………. VIII

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ……………………………………………………………….. IX

MỞ ĐẦU ………………………………………………………………………………………………. 1

1. Lý do chọn đề tài ………………………………………………………………………………… 1

2. Mục đích nghiên cứu …………………………………………………………………………… 2

3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu……………………………………………………….. 2

4. Nhiệm vụ nghiên cứu ………………………………………………………………………….. 2

5. Giới hạn phạm vi nghiên cứu ……………………………………………………………….. 3

6. Giả thuyết khoa học …………………………………………………………………………….. 3

7. Phương pháp nghiên cứu ……………………………………………………………………… 3

8. Cấu trúc luận văn ………………………………………………………………………………… 4

Chương 1: LÝ LUẬN VỀ GIÁO DỤC KỸ NĂNG TỰ PHỤC VỤ CHO

TRẺ MẪU GIÁO BÉ Ở TRƯỜNG MẦM NON …………………………………….. 5

1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề …………………………………………………………………. 5

1.1.1. Những nghiên cứu ở nước ngoài ………………………………………………… 5

1.1.2. Những nghiên cứu trong nước……………………………………………………. 8

1.2. Khái niệm cơ bản của đề tài …………………………………………………………….. 10

1.2.1. Giáo dục………………………………………………………………………………… 10

1.2.2. Kỹ năng…………………………………………………………………………………. 11

1.2.3. Kỹ năng sống …………………………………………………………………………. 13

1.2.4. Kỹ năng tự phục vụ ………………………………………………………………… 14

1.2.5. Giáo dục kỹ năng tự phục vụ……………………………………………………. 15

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

iii

http://www.lrc.tnu.edu.vn

LỜI CAM ĐOAN ………………………………………………………………………………………………………………………… I

LỜI CẢM ƠN…………………………………………………………………………………………………………………………….. II

MỤC LỤC ………………………………………………………………………………………………………………………………… III

DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT …………………………………………………………………………………….. VI

DANH MỤC CÁC BẢNG …………………………………………………………………………………………………………. VIII

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ………………………………………………………………………………………………………. IX

MỞ ĐẦU …………………………………………………………………………………………………………………………………… 1

1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ………………………………………………………………………………………………………………………… 1

2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU …………………………………………………………………………………………………………………… 2

3. ĐỐI TƯỢNG VÀ KHÁCH THỂ NGHIÊN CỨU ………………………………………………………………………………………….. 2

4. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU …………………………………………………………………………………………………………………… 2

5. GIỚI HẠN PHẠM VI NGHIÊN CỨU ………………………………………………………………………………………………………. 3

6. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC ………………………………………………………………………………………………………………….. 3

7. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU …………………………………………………………………………………………………………….. 3

8. CẤU TRÚC LUẬN VĂN ………………………………………………………………………………………………………………………. 4

CHƯƠNG 1 ……………………………………………………………………………………………………………………………….. 5

LÝ LUẬN VỀ GIÁO DỤC KỸ NĂNG TỰ PHỤC VỤ ……………………………………………………………………. 5

CHO TRẺ MẪU GIÁO BÉ Ở TRƯỜNG MẦM NON …………………………………………………………………….. 5

1.1. LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ………………………………………………………………………………………………………… 5

1.1.1. Những nghiên cứu ở nước ngoài …………………………………………………………………………………………… 5

1.1.2. Những nghiên cứu trong nước ……………………………………………………………………………………………… 8

1.2. KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA ĐỀ TÀI ……………………………………………………………………………………………………. 10

1.2.1. Giáo dục ……………………………………………………………………………………………………………………………. 10

1.2.2. Kỹ năng …………………………………………………………………………………………………………………………….. 11

1.2.3. Kỹ năng sống …………………………………………………………………………………………………………………….. 13

1.2.4. Kỹ năng tự phục vụ…………………………………………………………………………………………………………….. 14

1.2.5. Giáo dục kỹ năng tự phục vụ ………………………………………………………………………………………………. 15

1.3. GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO TRẺ MẪU GIÁO VÀ TÍNH ƯU THẾ CỦA GIÁO DỤC KỸ NĂNG LAO

ĐỘNG TỰ PHỤC VỤ CHO TRẺ MẪU GIÁO BÉ …………………………………………………………………………………… 16

1.3.1. ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT, TÂM LÝ CỦA TRẺ MẪU GIÁO BÉ ……………………………………………….. 16

1.3.2. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG LAO ĐỘNG TỰ PHỤC VỤ CỦA TRẺ MẪU GIÁO BÉ …………………………………………. 18

1.3.3. GIÁO DỤC LAO ĐỘNG TỰ PHỤC VỤ CHO TRẺ MẪU GIÁO Ở TRƯỜNG MẦM NON ………………………………… 19

1.3.1. Mục tiêu giáo dục lao động tự phục vụ cho trẻ mẫu giáo ……………………………………………………….. 20

1.3.2. Nhiệm vụ giáo dục lao động tự phục vụ cho trẻ mẫu giáo………………………………………………………. 20

1.3.3. Nội dung giáo dục lao động tự phục vụ của trẻ mẫu giáo ………………………………………………………. 21

1.3.4. Hình thức giáo dục lao động tự phục vụ cho trẻ mẫu giáo……………………………………………………… 21

1.4. GIÁO DỤC KỸ NĂNG TỰ PHỤC VỤ CHO TRẺ MẪU GIÁO BÉ Ở TRƯỜNG MẦM NON…………………………………. 23

1.4.1. Mục tiêu giáo dục kỹ năng tự phục vụ cho trẻ mẫu giáo bé ……………………………………………………. 23

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

iv

http://www.lrc.tnu.edu.vn

1.4.2. Ý nghĩa của giáo dục kỹ năng tự phục vụ cho trẻ mẫu giáo bé ……………………………………………….. 23

1.4.3. Giáo dục hệ thống các kỹ năng tự phục vụ cho trẻ mẫu giáo bé ……………………………………………… 24

1.4.4. NGUYÊN TẮC GIÁO DỤC KỸ NĂNG TỰ PHỤC VỤ CHO TRẺ MẪU GIÁO BÉ ………………………………………….. 27

1.4.4.1. Đảm bảo tính mục đích ……………………………………………………………………………………………………. 27

1.4.4.2. Phù hợp với đối tượng giáo dục ………………………………………………………………………………………… 28

1.4.4.3. Đảm bảo mối quan hệ giữa vai trò chủ đạo của giáo viên với vai trò tích cực, chủ động

của trẻ …………………………………………………………………………………………………………………………………………….. 28

1.4.4.4. Đảm bảo khích lệ động viên cổ vũ trẻ tham gia hoạt động …………………………………………………… 28

1.4.4.5. Đảm bảo sự phối hợp giữa các lực lượng giáo dục ……………………………………………………………… 29

1.4.4.6. Giáo dục kiên trì, củng cố thường xuyên và lâu dài ……………………………………………………………. 29

1.4.6. HÌNH THỨC TỔ CHỨC GIÁO DỤC KỸ NĂNG TỰ PHỤC VỤ CHO TRẺ MẪU GIÁO BÉ………………………………. 31

1.4.6.1. Tổ chức các hoạt động trong sinh hoạt hàng ngày ……………………………………………………………… 31

1.4.6.2. Tổ chức hoạt động theo mục đích và nội dung……………………………………………………………………. 33

1.4.6.3. Tổ chức ngày lễ, hội ………………………………………………………………………………………………………… 34

1.4.6.4. Theo vị trí không gian, có các hình thức: …………………………………………………………………………… 34

1.4.6.5. Theo số lượng trẻ, có các hình thức: …………………………………………………………………………………. 35

1.4.7. QUY TRÌNH GIÁO DỤC KỸ NĂNG TỰ PHỤC VỤ CHO TRẺ MẪU GIÁO BÉ…………………………………………….. 35

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 …………………………………………………………………………………………………………………. 39

CHƯƠNG 2 ……………………………………………………………………………………………………………………………… 40

THỰC TRẠNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG TỰ PHỤC VỤ ………………………………………………………………… 40

CHO TRẺ MẪU GIÁO BÉ Ở TRƯỜNG MẦM NON THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN ……………………. 40

2.1. KHÁI QUÁT VỀ KHÁCH THỂ KHẢO SÁT ………………………………………………………………………………………….. 40

2.2. THỰC TRẠNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG TỰ PHỤC VỤ CHO TRẺ MẪU GIÁO BÉ ……………………………………………. 42

2.2.1. Thực trạng nhận thức về giáo dục kỹ năng tự phục vụ cho trẻ mẫu giáo bé …………………………….. 42

2.2.2. Thực trạng giáo dục kỹ năng tự phục vụ cho trẻ mẫu giáo bé ở trường mầm non thành

phố Thái Nguyên ……………………………………………………………………………………………………………………………… 47

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 …………………………………………………………………………………………………………………. 59

CHƯƠNG 3 ……………………………………………………………………………………………………………………………… 60

BIỆN PHÁP GIÁO DỤC KỸ NĂNG TỰ PHỤC VỤ CHO TRẺ MẪU GIÁO BÉ Ở TRƯỜNG MẦM

NON THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN …………………………………………………………………………………………. 60

3.1. CÁC NGUYÊN TẮC ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP GIÁO DỤC KỸ NĂNG TỰ PHỤC VỤ CHO TRẺ MẪU GIÁO BÉ

TRƯỜNG MẦM NON THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN ……………………………………………………………………………. 60

3.1.1. Đảm bảo tính mục đích của quá trình giáo dục mầm non………………………………………………………. 60

3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi …………………………………………………………………………………………. 60

3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống, tính liên tục, thường xuyên……………………………………………… 61

3.1.4. Đảm bảo tính cá biệt …………………………………………………………………………………………………………… 61

3.2. BIỆN PHÁP GIÁO DỤC KỸ NĂNG TỰ PHỤC VỤ CHO TRẺ MẪU GIÁO BÉ Ở TRƯỜNG MẦM NON

THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN ………………………………………………………………………………………………………… 62

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

v

http://www.lrc.tnu.edu.vn

3.2.1. Nâng cao năng lực giáo dục kỹ năng tự phục vụ cho cho giáo viên mầm non………………………….. 62

3.2.2. Xây dựng quy trình giáo dục kỹ năng tự phục vụ cho trẻ mẫu giáo bé …………………………………….. 63

3.2.3. Xây dựng kế hoạch giáo dục mà nội dung hướng tới kỹ năng tự phục vụ …………………………………….. 65

3.2.4. Tổ chức cho trẻ rèn luyện thường xuyên thông qua tổ chức chế độ sinh hoạt hàng ngày

của trẻ …………………………………………………………………………………………………………………………………………….. 68

3.2.5. Xây dựng tiêu chí đánh giá kỹ năng tự phục vụ ở trẻ mẫu giáo bé ………………………………………….. 70

3.2.6. Mối quan hệ giữa các biện pháp ………………………………………………………………………………………….. 72

3.3. KHẢO NGHIỆM TÍNH KHẢ THI, TÍNH HIỆU QUẢ CỦA CÁC BIỆN PHÁP…………………………………………………. 72

3.3.1. Mục đích khảo nghiệm ……………………………………………………………………………………………………….. 72

3.3.2. Nội dung khảo nghiệm ……………………………………………………………………………………………………….. 72

3.3.3. Đối tượng tiến hành khảo nghiệm ……………………………………………………………………………………….. 73

3.3.4. Phương pháp khảo nghiệm …………………………………………………………………………………………………. 73

3.3.5. Kết quả khảo nghiệm ………………………………………………………………………………………………………….. 73

Nâng cao năng lực giáo dục kỹ năng tự phục vụ cho cho giáo viên mầm non ………………………………………. 73

Xây dựng quy trình giáo dục kỹ năng tự phục vụ cho trẻ mẫu giáo bé ………………………………………………… 73

Nâng cao năng lực giáo dục kỹ năng tự phục vụ cho cho giáo viên mầm non ………………………………………. 74

Xây dựng quy trình giáo dục kỹ năng tự phục vụ cho trẻ mẫu giáo bé ………………………………………………… 74

3.4. TỔ CHỨC THỰC NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………………………… 75

3.4.1. Mục đích thực nghiệm ………………………………………………………………………………………………………… 75

3.4.2. Nội dung thực nghiệm ………………………………………………………………………………………………………… 75

3.4.3. Các giai đoạn thực nghiệm …………………………………………………………………………………………………. 75

3.4.4. Tiêu chí đánh giá ……………………………………………………………………………………………………………….. 76

3.4.6. Phân tích kết quả thực nghiệm ……………………………………………………………………………………………. 78

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 …………………………………………………………………………………………………………………. 89

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ …………………………………………………………………………………………………….. 90

1. KẾT LUẬN…………………………………………………………………………………………………………………………………….. 90

2. KIẾN NGHỊ ……………………………………………………………………………………………………………………………………. 91

TÀI LIỆU THAM KHẢO ………………………………………………………………………………………………………….. 92

PHỤ LỤC ………………………………………………………………………………………………………………………………….. 1

Nâng cao năng lực giáo dục kỹ năng tự phục vụ cho cho giáo viên mầm non ………………………………………. 13

Xây dựng quy trình giáo dục kỹ năng tự phục vụ cho trẻ mẫu giáo bé ………………………………………………… 13

Nâng cao năng lực giáo dục kỹ năng tự phục vụ cho cho giáo viên mầm non ………………………………………. 13

Xây dựng quy trình giáo dục kỹ năng tự phục vụ cho trẻ mẫu giáo bé ………………………………………………… 13

Nâng cao năng lực giáo dục kỹ năng tự phục vụ cho cho giáo viên mầm non ………………………………………. 14

Xây dựng quy trình giáo dục kỹ năng tự phục vụ cho trẻ mẫu giáo bé ………………………………………………… 14

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

vi

http://www.lrc.tnu.edu.vn

DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT

Stt

Viết đầy đủ

Viết tắt

1

ĐC

Đối chứng

2

GV

Giáo viên

3

KN

Kỹ năng

4

SL

Số lượng

5

TN

Thực nghiệm

6

TPV

Tự phục vụ

7

UNESCO

Tổ chức văn hóa khoa học và giáo dục của Liên Hiệp Quốc

8

UNICEF

Quỹ nhi đồng Liên Hiệp Quốc

9

WHO

Tổ chức y tế thế giới

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – vii

ĐHTN

http://www.lrc.tnu.edu.vn

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1. Số lượng khách thể khảo sát các trường mầm non ……………………… 42

Bảng 2.2. Số lượng khách thể khảo sát khối mẫu giáo bé các trường

mầm non ……………………………………………………………………….. 42

Bảng 2.3. Nhận thức về sự cần thiết của việc giáo dục kỹ năng tự phục vụ

cho trẻ mẫu giáo bé ………………………………………………………………… 43

Bảng 2.4. Nhận thức về ý nghĩa giáo dục kỹ năng tự phục vụ cho trẻ mẫu

giáo bé ………………………………………………………………………………….. 44

Bảng 2.5. Nhận thức về mức độ cần thực hiện của việc giáo dục kỹ năng

tự phục vụ cho trẻ mẫu giáo bé ………………………………………………… 45

Bảng 2.6. Nhận thức về nội dung giáo dục kỹ năng tự phục vụ cho trẻ mẫu

giáo bé ………………………………………………………………………………….. 46

Bảng 2.7. Mức độ thực hiện nội dung giáo dục kỹ năng tự phục vụ cho trẻ

mẫu giáo bé……………………………………………………………………………. 48

Bảng 2.8. Mức độ thực hiện các cách thức giáo dục kỹ năng tự phục vụ

cho trẻ mẫu giáo bé ………………………………………………………………… 51

Bảng 2.9. Mức độ sử dụng hình thức tổ chức giáo dục kỹ năng tự phục vụ

cho trẻ mẫu giáo bé ………………………………………………………………… 53

Bảng 2.10. Mức độ kỹ năng tự phục vụ của trẻ mẫu giáo bé ………………………. 56

Bảng 3.1. Đánh giá mức độ phù hợp của các biện pháp …………………………….. 73

Bảng 3.2. Đánh giá mức độ khả thi của các biện pháp ………………………………. 74

Bảng 3.3. Phân phối tần xuất điểm kiểm tra của các nhóm TN và ĐC

trước TN ……………………………………………………………………………….. 79

Bảng 3.4. Tần xuất điểm KN tự phục vụ của nhóm TN trước và sau TN …….. 80

Bảng 3.5. Phân phối tần suất điểm kiểm tra của nhóm TN và ĐC sau TN …… 83

Bảng 3.6. Kiểm định sự khác biệt kết quả kỹ năng tự phục vụ của nhóm

TN và ĐC sau TN …………………………………………………………………… 87

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –viii

ĐHTN

http://www.lrc.tnu.edu.vn

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 3.1. Biểu đổ đánh giá KN rửa tay của nhóm TN trước và sau TN …… 81

Biểu đồ 3.2. Biểu đổ đánh giá KN chải tóc của nhóm TN trước và sau TN ….. 82

Biểu đồ 3.3. Biểu đổ đánh giá KN đi giày dép của nhóm TN trước và sau TN….. 83

Biểu đồ 3.4. Biểu đổ đánh giá mức độ KN rửa tay của nhóm TN và ĐC

sau TN ………………………………………………………………………………. 84

Biểu đồ 3.5. Biểu đổ đánh giá mức độ KN chải tóc của nhóm TN và ĐC

sau TN ………………………………………………………………………………. 85

Biểu đồ 3.6. Biểu đổ đánh giá mức độ KN đi giầy dép của nhóm TN và

ĐC sau TN …………………………………………………………………………. 86

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

ix

http://www.lrc.tnu.edu.vn

MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài

Giáo dục mầm non là bậc giáo dục đầu tiên trong hệ thống giáo dục quốc

dân Việt Nam, có nhiệm vụ đặt nền móng cơ sở cho việc hình thành và phát

triển nhân cách con người Việt Nam đáp ứng yêu cầu của thời kỳ đổi mới, công

nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và xu hướng phát triển của thời đại. Các nghị

quyết của Đảng về giáo dục mầm non đều xác định rõ vị trí của giáo dục mầm

non trong chiến lược giáo dục đào tạo con người và chỉ ra bước đi thích hợp

với khả năng thực tế của đất nước: “Xây dựng hoàn chỉnh và phát triển bậc học

mầm non”. Nhận thức đúng đắn vị trí của giáo dục mầm non trong chiến lược

phát triển con người sẽ giúp nền giáo dục nước ta phát triển kịp các nước tiên

tiến trong khu vực và trên thế giới.

Giáo dục mầm non thực hiện việc nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em

từ ba tháng tuổi đến sáu tuổi. Mục tiêu của giáo dục mầm non được quy định

tại điều 22 luật giáo dục: “Là giúp trẻ em phát triển về thể chất, tình cảm, trí

tuệ, thẩm mỹ, hình thành những yếu tố đầu tiên của nhân cách, chuẩn bị cho

trẻ em vào học lớp một”.

Giáo dục mầm non thực hiện nhiệm vụ xây dựng nền móng vững chắc ban

đầu cho sự phát triển cả về thể chất, tinh thần, trí tuệ cho trẻ mầm non, kết hợp

chặt chẽ với gia đình và xã hội nhằm nâng cao chất lượng giáo dục trẻ, một nhiệm

vụ quan trọng của giáo dục mầm non là chuẩn bị cho trẻ vào lớp một, giúp trẻ làm

quen với môi trường học tập mới và các mối quan hệ mới ở trường tiểu học, đặt

cơ sở nền tảng cho việc hình thành phát triển nhân cách con người Việt Nam.

Trong những năm gần đây việc giáo dục kỹ năng sống (đặc biệt là giáo

dục kỹ năng lao động tự phục vụ) cho trẻ mầm non được quan tâm. Giáo dục

kỹ năng tự phục vụ được đưa vào chương trình giáo dục mầm non đối với trẻ từ

12 tháng tuổi đến 6 tuổi. Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành công văn số

463/BGDĐT-GDTX: “Hướng dẫn triển khai thực hiện giáo dục kỹ năng sống

tại các cở sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường

1

xuyên”. Trong đó hướng dẫn giáo dục kỹ năng sống cho bậc học mầm non đã

đề cập đến việc thực hiện giáo dục kỹ năng tự phục vụ cho trẻ mầm non.

Giáo dục kỹ năng tự phục vụ cho trẻ ở trường mầm non là một phần nội

dung không thể thiếu để góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục mầm non. Mục

tiêu giáo dục kỹ năng tự phục vụ là giúp trẻ hình thành những kỹ năng phục vụ

bản thân mà không cần đến sự giúp đỡ của người khác. Giáo dục kỹ năng tự

phục vụ có những có lợi ích về sức khỏe, hơn nữa là cơ hội để giáo dục văn hóa

cho trẻ, khi trẻ có kỹ năng tự phục vụ, trẻ sẽ tự lập, tự tin, mạnh dạn, sống có

trách nhiệm hơn đối với bản thân, dễ thành công hơn trong cuộc sống.

Xuất phát từ lí do trên, chúng tôi lựa chọn đề tài “Giáo dục kỹ năng tự

phục vụ cho trẻ mẫu giáo bé ở trường mầm non thành phố Thái Nguyên”

2. Mục đích nghiên cứu

Trên cơ sở nghiên cứu lý luận, thực trạng giáo dục kỹ năng tự phục vụ cho

trẻ mẫu giáo bé ở các trường mầm non thành phố Thái Nguyên, luận văn đề xuất

biện pháp giáo dục kỹ năng tự phục vụ cho trẻ mẫu giáo bé góp phần nâng cao

hiệu quả giáo dục kỹ năng tự phục vụ cho trẻ mẫu giáo bé nói riêng, hiệu quả

giáo dục mầm non ở các trường mầm non thành phố Thái Nguyên nói chung.

3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu

3.1. Đối tượng

Giáo dục kỹ năng tự phục vụ cho trẻ mẫu giáo bé(3 -4 tuổi) ở một số

trường mầm non trên địa bàn thành phố Thái Nguyên

3.2. Khách thể nghiên cứu

Giáo dục kỹ năng sống cho trẻ mẫu giáo ở trường mầm non

4. Nhiệm vụ nghiên cứu

4.1. Xây dựng cơ sở lý luận về giáo dục kỹ năng tự phục vụ cho trẻ mẫu

giáo bé ở trường mầm non.

4.2. Khảo sát thực trạng giáo dục kỹ năng tự phục vụ cho trẻ mẫu giáo bé

ở một số trường mầm non thành phố Thái Nguyên.

4.3. Đề xuất biện pháp giáo dục kỹ năng tự phục vụ cho trẻ mẫu giáo bé

trường mầm non thành phố Thái Nguyên.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

2

http://www.lrc.tnu.edu.vn

4.4. Tổ chức khảo nghiệm, thực nghiệm sư phạm kiểm chứng tính khả

thi và tính hiệu quả của một số biện pháp đề xuất.

5. Giới hạn phạm vi nghiên cứu

Đề tài tập trung nghiên cứu giáo dục một số kỹ năng tự phục vụ cho

trẻ mẫu giáo bé là: Nhóm kỹ năng tự phục vụ trong giờ ăn, nhóm kỹ năng tự

phục vụ trong giờ ngủ, nhóm kỹ năng tự phục vụ trong giờ đón trẻ, nhóm kỹ

năng tự phục vụ trong giờ trả trẻ, nhóm kỹ năng tự phục vụ trong hoạt động

học tập, vui chơi.

Việc tổ chức nghiên cứu đề tài được triển khai tại 4 trường mầm non trên

địa bàn thành phố Thái Nguyên: Trường mầm non Quang Trung, Trường mầm

non 19/5 Thành phố Thái Nguyên, Trường mầm non chất lượng cao DPA,

Trường mầm non chất lượng cao Thái Hải.

6. Giả thuyết khoa học

Giáo dục kỹ năng tự phục vụ sẽ góp phần phát triển được những kỹ năng

sống đối với trẻ mầm non. Nếu đề xuất được những biện pháp giáo dục kỹ năng

tự phục vụ cho trẻ mẫu giáo bé hệ thống, khoa học sẽ góp phần nâng cao chất

lượng và hiệu quả giáo dục ở trường mầm non.

7. Phương pháp nghiên cứu

7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý thuyết

7.1.1. Phương pháp phân tích, tổng hợp lý thuyết

Thông qua đọc tài liệu sách, báo, tạp chí và các tài liệu khác, tôi dùng

phương pháp này để phân tích, tổng hợp lý thuyết liên quan đến luận văn, thu

thập thông tin cần thiết.

7.1.2 Phương pháp phân loại, hệ thống hoá lý thuyết

Trên cơ sở phân loại, hệ thống hoá lý thuyết cần thiết để làm rõ cơ sở

lý luận của vấn đề nghiên cứu.

7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn

7.2.1. Phương pháp quan sát

Quan sát trẻ: Tiến hành quan sát trẻ thông qua các hoạt động hàng ngày

để thu thập thông tin cần thiết phục vụ việc nghiên cứu đề tài.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

http://www.lrc.tnu.edu.vn

3

Quan sát giáo viên: Quan sát giáo viên thông qua dự giờ nhằm thu thập

thông tin cần thiết phục vụ quá trình nghiên cứu đề tài.

7.2.2. Phương pháp đàm thoại

Trò chuyện với giáo viên để thu thông tin cần thiết phục vụ quá trình

nghiên cứu đề tài.

7.2.3. Phương pháp điều tra

Sử dụng phiếu hỏi lấy ý kiến của giáo viên, để thu thập thông tin phục vụ

cho quá trình nghiên cứu luận văn.

7.2.4. Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia

Xin ý kiến các chuyên gia (là giáo viên mầm non có kinh nghiệm, cán bộ

quản lý) về những nội dung liên quan của luận văn.

7.2.5. Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động

Nghiên cứu hồ sơ của trẻ, sổ sách, giáo án của giáo viên để thu thập

thông tin phục vụ cho quá trình nghiên cứu luận văn.

7.2.6. Phương pháp thực nghiệm

Thực nghiệm biện pháp giáo dục kỹ năng tự phục vụ.

7.3. Các phương pháp thống kê toán học

Sử dụng phương pháp thống kê toán học để xử lý kết quả khảo sát, thực

nghiệm sư phạm trong luận văn.

8. Cấu trúc luận văn

Ngoài phần mở đầu, kết luận và phụ lục, ảnh minh họa, nội dung chính

của luận văn chia làm 3 chương như sau:

Chương 1. Lý luận về giáo dục kỹ năng tự phục vụ cho trẻ mẫu giáo bé ở

trường mầm non

Chương 2. Thực trạng giáo dục kỹ năng tự phục vụ cho trẻ mẫu giáo bé

trường mầm non Thành phố Thái Nguyên

Chương 3. Biện pháp giáo dục kỹ năng tự phục vụ cho trẻ mẫu giáo bé

trường mầm non Thành phố Thái Nguyên.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

4

http://www.lrc.tnu.edu.vn

Chương 1

LÝ LUẬN VỀ GIÁO DỤC KỸ NĂNG TỰ PHỤC VỤ

CHO TRẺ MẪU GIÁO BÉ Ở TRƯỜNG MẦM NON

1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề

1.1.1. Những nghiên cứu ở nước ngoài

Nghiên cứu kỹ năng ở mức độ khái quát, đại diện cho hướng nghiên cứu

này có P.I.Galperin, V.A.Crutexki, P.V.Petropxki,…trong các công trình nghiên

cứu chủ yếu đi sâu vào vấn đề hình thành tri thức và kỹ năng theo lý thuyết

hình thành hành động trí tuệ theo giai đoạn [34], [36].

Nghiên cứu kỹ năng ở mức độ cụ thể, các nhà nghiên cứu đã nghiên cứu

kỹ năng ở các lĩnh vực hoạt động khác nhau như kỹ năng lao động gắn với

những tên tuổi các nhà tâm lý – giáo dục như V.V.Tseburseva, kỹ năng

học tập gắn với G.X.Cochiuc, N.A.Menchinxcaia, kỹ năng hoạt động sư

phạm gắn với tên tuổi X.I.Kixegops [11].

Kỹ năng sống được đề cập trong các chương trình hành động của

UNESCO (Tổ chức văn hoá, khoa học và giáo dục của Liên hiệp quốc), WHO

(Tổ chức y tế thế giới), UNICEF (Quỹ Nhi đồng Liên hiệp Quốc) cũng như

trong các chương trình hành động của các tổ chức xã hội trong và ngoài

nước…ở hướng nghiên cứu này, các tác giả chủ yếu xây dựng hệ thống các kỹ

năng của từng loại hoạt động, mô tả chân dung các kỹ năng cụ thể và các điều

kiện, quy trình hình thành và phát triển hệ thống các kỹ năng đó…

Giáo dục kỹ năng tự phục vụ cho trẻ mẫu giáo là một trong những vấn đề

đã được các nhà tâm lý, nhà giáo dục quan tâm nghiên cứu. Mặc dù có khác

nhau về các biện pháp, phương pháp khác nhau từ các góc độ nghiên cứu song

họ đều cho rằng chính hai mặt năng lực và phẩm chất là hai mặt then chốt mà

giáo dục cần tác động đến nhằm tạo ra những con người toàn diện.

Tác giả Côvaliôp trong công trình nghiên cứu của mình đã rất chú trọng

đến việc giáo dục lao động tự phục vụ cho trẻ. Tác giả cho rằng: “Thói quen là

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

5

http://www.lrc.tnu.edu.vn

bản tính thứ hai của con người. Khi có thói quen lao động, nếu không làm việc

người ta không chịu được v.v… „[7, tr7]. Như vậy theo Côvaliôp một khi đã có

thói quen lao động thì con người sẽ chủ động thực hiện công việc, nếu như

không thực hiện thường xuyên thì họ sẽ cảm thấy khó chịu, buồn bực. Vì vậy,

đối với trẻ em một khi các kỹ năng tự phục vụ đã hình thành thì cần được thực

hiện một cách thường xuyên, liên tục để chúng trở thành nhu cầu của trẻ, nếu

không các em sẽ thấy khó chịu. Tác giả cũng nhấn mạnh rằng việc trẻ chủ động

thực hiện các công việc tự phục vụ sẽ mang lại cho chúng niềm vui, niềm tự

hào đó là động lực thôi thúc các em thực hiện lao động tự phục vụ. Vì vậy tác

giả cho rằng giáo viên cần tạo được niềm vui, sự hứng thú cho trẻ trong quá

trình trẻ thực hiện hoạt động tự phục vụ, điều đó mang lại hiệu quả cao trong

việc giáo dục lao động tự phục vụ cho trẻ [7].

Tác giả I.A.Peecnicova trong nhiều tác phẩm của mình đã đề cập đến

việc giáo dục lao động tự phục vụ đối với sự hình thành phẩm chất đạo đức của

trẻ em. Theo ông: “Phẩm chất đạo đức hình thành ở trẻ em trước hết là trong

quá trình lao động. Phẩm chất ấy thể hiện ở sự ham thích và thói quen lao

động phục vụ bản thân, gia đình, nhà trường „. Như vậy sự thích thú và thói

quen, kỹ năng lao động tự phục vụ bản thân chính là một biểu hiện của phẩm

chất đạo đức của trẻ. Ông cho rằng nên cho trẻ em làm việc dễ dàng nhưng có

ích từ khi các em còn nhỏ. Việc thực hiện các kỹ năng tự phục vụ như tự rửa

tay, rửa mặt, đánh răng, chải tóc…. là những công việc dễ dàng vừa sức trẻ mà

vô cùng có ích đối với sức khỏe và vẻ đẹp con người. Dựa trên quan điểm:

“Kiên quyết yêu cầu phải để trẻ em tự phục vụ từ khi còn nhỏ, nếu không các

em sẽ phát triển thói ăn bám xấu xa„ của Crupxkaia, tác giả cho rằng: “Con cái

chúng ta phải hưởng tuổi thơ hạnh phúc, nhưng tuyệt nhiên không có nghĩa là

tuổi thơ ấy phải nhàn rỗi. Trẻ em sẽ không thấy hạnh phúc khi bố mẹ cứ phục

vụ các em mãi như cậu ấm cô chiêu [24, tr10]. Đồng thời tác giả đưa ra nguyên

tắc vô cùng đơn giản và quan trọng để rèn cho trẻ thói quen vệ sinh sạch sẽ đó

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

6

http://www.lrc.tnu.edu.vn

là: “Không làm thay con cái những việc mà các em có thể tự làm được, ngay cả

với những trẻ bé nhất, tùy theo khả năng, trẻ em phải tự ăn uống, rửa mặt đánh

răng… [24, tr13].

Tác giả K.D.Usinxki người sáng lập khoa học giáo dục Nga, trong công

trình nghiên cứu của mình ông đã chỉ ra rằng sự phát triển của trẻ em là kết quả

lao động của bản thân trẻ của hoạt động nhận thức và trí tuệ của trẻ [9, tr20].

Để trẻ yêu thích lao động, thì cần phải giúp trẻ tiếp cận với lao động, mức độ

thể hiện kỹ năng tự phục vụ ở trẻ phụ thuộc vào việc tham gia vào hoạt động

lao động trong môi trường xung quanh của trẻ.

Tác giả Nhechaeva lại đặc biệt nhấn mạnh ý nghĩa của việc giáo dục, rèn

luyện thói quen lao động tự phục vụ đối với sự hình thành nhân cách trẻ mẫu

giáo. Tác giả cho rằng cần phải giáo dục kỹ năng tự phục vụ cho trẻ ngay từ lứa

tuổi mẫu giáo để trẻ có nhu cầu thực hiện hành động tự phục vụ một cách tự

giác. Cũng theo tác giả, để hình thành được những kỹ năng kỹ xảo, thói quen

lao động, kỹ năng tự phục vụ cho trẻ thì công tác rèn luyện cần phải tiến hành

thường xuyên, tỉ mỉ theo từng bước cụ thể trong một thời gian liên tục.

Nhechaeva cũng đề xuất một số phương pháp như: Làm mẫu từng thao tác, giải

thích bằng lời, nêu gương, tập luyện hàng ngày, sử dụng trò chơi, sử dụng trực

quan, để dạy trẻ trong giờ học, trong lao động, trong sinh hoạt hàng ngày. Theo

tác giả giáo viên phải củng cố thói quen cho trẻ bằng cách nhắc nhở thường

xuyên và bằng sự rèn luyện hàng ngày của trẻ [23].

A.X.Macarenco và N.K.Krupcaia nhà giáo dục lớn người Nga, rất quan

tâm tới việc giáo dục trẻ thông qua lao động, giáo dục kỹ năng tự phục vụ cho

trẻ, nguyên tắc lý tưởng là phải làm thế nào cho bản thân lao động có tính hấp

dẫn học sinh và kích thích họ cố gắng, đạt được những kết quả tốt đẹp. Theo

hai tác giả trong lĩnh vực lao động không dùng khen thưởng và trách phạt, tác

giả cho rằng: “Nhiệm vụ lao động và sự hoàn thành nhiệm vụ đó đã khiến cho

nhi đồng vui sướng thoải mái rồi. Khi thừa nhận công tác của các em là tốt thì

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

7

http://www.lrc.tnu.edu.vn

đó phải là cái phần thưởng rất quý đối với lao động của các em „. Đối với trẻ

mầm non cần phải giáo dục trẻ thói quen sinh hoạt, thói quen văn hóa, ý thức tự

lập, khả năng tự kiềm chế, tinh thần vượt khó ý thức trách nhiệm đối với bản

thân và mọi người. Tác giả quan tâm trước tiên tới giáo dục và phát triển kỹ

năng tự phục vụ ở trẻ thông qua trò chơi, chính trò chơi phát triển rất nhiều kỹ

năng ở trẻ [19].

Hiện nay xu hướng giáo dục mầm non trên thế giới đặc biệt là Mỹ và

Nhật Bản rất quan tâm đến giáo dục kỹ năng tự phục vụ cho trẻ. Họ cho rằng

thiếu kỹ năng tự phục vụ sẽ dẫn đến hệ lụy trẻ lười biếng, thụ động và khó khăn

khi tham gia vào các hoạt động tập thể, các nhà giáo dục cho rằng cần giáo dục

trẻ kỹ năng tự phục vụ ngay khi trẻ được một tuổi rưỡi, việc nắm bắt các kỹ

năng tự phục vụ giúp trẻ tăng cường tính độc lập và cảm giác về sự thành công,

không chỉ có lợi cho sự phát triển của trẻ mà hữu ích cho cả người lớn.

1.1.2. Những nghiên cứu trong nước

Khái niệm “Kỹ năng sống” thực sự được hiểu một cách đúng đắn và chặt

chẽ, sau hội thảo “Chất lượng giáo dục và kỹ năng sống” do UNICEF tổ chức

năm 2003 tại Hà Nội. Từ đó người làm công tác giáo dục ở Việt Nam đã hiểu

đầy đủ hơn về kỹ năng sống.

Ở Việt Nam các nhà nghiên cứu kỹ năng tiếp cận theo hai hướng: Hướng

thứ nhất là kỹ năng lao động, xét về mặt kỹ thuật của thao tác, hành động hay

hoạt động gắn với những tên tuổi các nhà tâm lý – giáo dục như Trần Trọng

Thuỷ, Hà Thị Đức…

Thứ hai là kỹ năng hoạt động sư phạm, kỹ năng học tập xét về mặt năng

lực của con người gắn với tên tuổi các nhà tâm lý -giáo dục như Nguyễn Như

An, Nguyễn Văn Hộ, Ngô Công Hoàn, Nguyễn Quang Uẩn, Nguyễn Thị Tính,

Trần Quốc Thành…

Việt Nam đã thực hiện đổi mới chương trình giáo dục mầm non. Chương

trình mầm non mới hướng đến giáo dục kỹ năng sống tích hợp với các hoạt động

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

8

http://www.lrc.tnu.edu.vn

khác. Giáo dục lao động tự phục vụ, hình thành kỹ năng, thói quen tự chăm sóc

bản thân cho trẻ mầm non đã được các nhà nghiên cứu quan tâm khai thác như:

Nguyễn Bát Can, Nguyễn Oánh, Châu Thị Hạnh, Hoàng Hồi, Phạm Năng

Cường, Phạm Đức Khâm, Đinh Kỷ, Phan Sỹ Kỷ, Lâm Đình Liêm, Nguyễn Văn

Khoa đã nhấn mạnh vai trò của giáo dục lao động tự phục vụ đối với giáo dục

toàn diện cho trẻ. Các tác giả cho rằng phương pháp chủ yếu là giảng giải kết

hợp trực quan, luyện tập, thực hành chủ yếu dưới hình thức tiết học…[5].

Tác giả Nguyễn Thị Phong, Trần Thanh Tùng trong công trình nghiên cứu

của mình hai tác giả cho rằng để hình thành các kỹ năng như lau mặt, rửa tay, chải

tóc, mặc quần áo… thì cô giáo phải dạy từ động tác đơn giản đến phức tạp, phải

thường xuyên kiểm tra, củng cố, tạo điều kiện cho trẻ được tập luyện thường

xuyên. Hai tác giả đưa ra yêu cầu và trình tự thực hiện từng kỹ năng tự phục vụ,

vệ sinh thân thể như: rửa mặt, rửa tay, vệ sinh tóc, móng…chi tiết, cụ thể [26].

Tác giả Nguyễn Thị Thư nêu lên sự cần thiết của việc giáo dục và rèn luyện

cho trẻ những kỹ năng thói quen tốt trong cuộc sống bao gồm cả kỹ năng tự phục

vụ. Theo tác giả việc giáo dục kỹ năng cần tiến hành mọi lúc mọi nơi, tận dụng cơ

hội trong hoạt động hàng ngày để giáo dục trẻ. Tác giả chỉ ra rằng kết quả hình

thành kỹ năng tự phục vụ cho trẻ liên quan đến vai trò của truyền thống gia đình,

vai trò của cá nhân trẻ và tính hứng thú của chính quá trình giáo dục [28].

Tác giả Trần Thị Trọng đưa ra hệ thống các phương pháp nhằm xây

dựng kỹ năng và hình thành hành vi cho trẻ như nhóm phương pháp trực quan

(làm mẫu, phân tích động tác); phương pháp chỉ dẫn; nhóm phương pháp khích

lệ nêu gương (nêu gương, dùng tình huống nhận xét). Theo tác giả, giáo dục kỹ

năng tự phục vụ cho trẻ gồm nhiều khâu: Làm cho trẻ nắm được các yêu cầu,

rèn kỹ năng thực hiện thao tác, nắm được trình tự thực hiện…trong quá trình

giáo dục, phải sử dụng nhiều phương pháp và tiến hành trong mọi hoạt động

của trẻ như vui chơi, học tập[32].

Tác giả Mai Ngọc Liên đã nghiên cứu một số biện pháp giáo dục tính tự

lực cho trẻ thông qua hoạt động tự phục vụ. Tác giả cho rằng cần giáo dục cho

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

9

http://www.lrc.tnu.edu.vn