Giải vở bài tập toán 5 bài 160 : Luyện tập
Lựa chọn câu để xem giải thuật nhanh hơn
Bài 1
Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000 có hình vẽ một sân vận động hình chữ nhật có chiều dài 15cm, chiều rộng 12cm. Hỏi :
Bạn đang đọc: Giải vở bài tập toán 5 bài 160 : Luyện tập
a ) Chu vi sân vận động bằng bao nhiêu mét ?
b ) Diện tích sân vận động bằng bao nhiêu mét vuông ?
Phương pháp giải:
– Chiều dài thực tiễn = chiều dài trên map nhân với 1000 .
– Chiều rộng trong thực tiễn = chiều rộng trên map nhân với 1000 .
– Đổi chiều dài và chiều rộng trong thực tiễn sang đơn vị chức năng đo là mét .
– Chu vi = ( chiều dài + chiều rộng ) x 2 .
– Diện tích = chiều dài x chiều rộng .
Lời giải chi tiết:
a ) Chiều dài thực của sân vận động là :
15 × 1000 = 15000 ( cm )
15000 cm = 150 m
Chiều rộng thực của sân vận động là :
12 × 1000 = 12000 ( cm )
12000 cm = 120 m
Chu vi sân vận động là :
( 150 + 120 ) × 2 = 540 ( m )
b ) Diện tích sân vận động là :
150 × 120 = 18000 (m2)
Đáp số : a) 540m ;
b ) 18000 mét vuông.
Bài 2
Tính diện tích quy hoạnh mảnh đất hình vuông vắn có chu vi là 60 m .
Phương pháp giải:
– Tính độ dài cạnh \ ( = \ ) chu vi \ ( : 4 \ ) .
– Tính diện tích quy hoạnh \ ( = \ ) cạnh \ ( \ times \ ) cạnh .
Lời giải chi tiết:
Cạnh của mảnh đất hình vuông vắn là :
60 : 4 = 15 ( m )
Diện tích mảnh đất hình vuông vắn là :
15 × 15 = 225 (m2)
Đáp số : 225 mét vuông.
Bài 3
Một thửa ruộng trồng lúa hình chữ nhật có chiều dài 120 m, chiều rộng bằng \ ( \ dfrac { 2 } { 5 } \ ) chiều dài. Biết rằng trên thửa ruộng đó, cứ 100 mét vuông thu hoạch được 60 kg thóc. Hỏi người thu hoạch được toàn bộ bao nhiêu ki-lô-gam thóc trên thửa ruộng đó ?
Phương pháp giải:
– Tính chiều rộng = chiều dài × \ ( \ dfrac { 2 } { 5 } \ ) .
– Tính diện tích quy hoạnh = chiều dài × chiều rộng .
– Tính số thóc thu được = 60 kg × ( diện tích quy hoạnh : 100 ) .
Lời giải chi tiết:
Chiều rộng thửa ruộng hình chữ nhật là :
120 × \ ( \ dfrac { 2 } { 5 } \ ) = 48 ( m )
Diện tích thửa ruộng đó là :
120 × 48 = 5760 ( mét vuông )
Trên thửa ruộng đó người ta thu hoạch được toàn bộ số ki-lô-gam thóc là :
60 × ( 5760 : 100 ) = 3456 ( kg )
Đáp số : 3456 kg.
Bài 4
Hình thang ABCD có chiều cao bằng chiều rộng của hình chữ nhật MNPQ. Biết hai hình đó có diện tích quy hoạnh bằng nhau và có kích cỡ như hình dưới đây. Tính chiều cao của hình chữ nhật .
Phương pháp giải:
– Quan sát hình vẽ ta thấy chiều cao hình thang bằng chiều rộng hình chữ nhật và bằng 10 cm .
– Tính diện tích quy hoạnh hình thang ABCD = ( đáy lớn + đáy bé ) × chiều cao : 2 .
– Từ điều kiện kèm theo hai hình có diện tích quy hoạnh bằng nhau ta tìm được diện tích quy hoạnh hình chữ nhật .
– Tính chiều dài hình chữ nhật = diện tích quy hoạnh : chiều rộng .
Lời giải chi tiết:
Chiều cao hình thang bằng chiều rộng hình chữ nhật và bằng 10 cm .
Diện tích hình thang là :
( 8 + 16 ) × 10 : 2 = 120 ( cm2 )
Hai hình đó có diện tích quy hoạnh bằng nhau nên diện tích quy hoạnh hình chữ nhật là 120 cm2 .
Chiều dài hình chữ nhật là :
120 : 10 = 12 (cm)
Đáp số : 12 cm .
Loigiaihay.com