Giá xe Suzuki XL7 và tin khuyến mại mới nhất (07/2022)
Vị trí đặt menu tự động – biên tập viên không chỉnh sửa tại đây!
Xe Suzuki XL7 2022 mới nhất tại Việt Nam
Suzuki Việt Nam dự định sớm tổ chức sự kiện cho màn ra mắt của SUV XL7 2022. Song, COVID-19 đã khiến công ty này không thể thực hiện điều đó và buộc phải tung thế hệ mới của Suzuki XL7 trong đêm 24/4/2020 mà không có một sự kiện “chào sân” nào.
Tổng giám đốc Suzuki Việt Nam, ông Takahara cho biết: “Năm nay sẽ là năm rất đáng nhớ đối với chúng tôi khi đánh dấu kỷ niệm 25 năm thành lập công ty tại Việt Nam, nhưng COVID-19 đã khiến tất cả mọi người lâm vào tình trạng khó lường. Chúng tôi đã suy nghĩ rất kỹ những gì nên làm trong thời điểm hiện tại và đi đến quyết định ra mắt XL7 Hoàn toàn mới như là dòng xe chủ chốt và là biểu tượng của sự hồi sinh. Mặc dù bây giờ tất cả chúng ta đều phải đối mặt với giai đoạn khó khăn, nhưng đó cũng là lý do chúng tôi mong muốn khách hàng của mình cảm nhận rằng XL7 là chiếc xe đưa bạn thoát khỏi tình trạng hiện tại.”
Được biết, Suzuki XL7 là dòng SUV 7 chỗ ra đời hồi năm 1998 tại Nhật Bản. XL7 2022 là thế hệ thứ 3 hoàn toàn mới được phát triển và đưa về Việt Nam nhằm đáp ứng kỳ vọng của khách Việt và cạnh tranh cùng Mitsubishi Xpander Cross. Tháng 09/2021, Suzuki Việt Nam tung ra gói nâng cấp gồm sạc không dây Qi đặt ở trước khay để nước gần cần số, cốp mở điện kèm tính năng đá chân mở cốp rảnh tay và camera 360 độ nhằm tăng thêm sức chiến đấu cho mẫu MPV XL7.
Đến tháng 03/2022, Suzuki XL7 được bổ sung thêm bản Sport Limited với loạt tính năng mới như sạc không dây, camera 360 độ, cốp mở rảnh tay, camera hành trình, đồng thời đáp ứng tiêu chuẩn khí thải Euro 5.
Tính đến nay, XL7 đang là sản phẩm chủ lực của Suzuki Việt Nam khi đóng góp tới 71% vào tổng doanh số các mẫu xe du lịch của hãng trong năm 2021. Xe đang phân phối tại Việt Nam với 2 phiên bản cùng giá bán từ 599,9 triệu đồng.
Box chi phí lăn bánh – biên tập viên không chỉnh sửa tại đây!
Mục Lục
Xe Suzuki XL7 2022 giá bao nhiêu?
Suzuki XL7 2022 thế hệ mới được bán tại Việt Nam với 2 tùy chọn phiên bản như sau:
BẢNG
GIÁ SUZUKI
XL7 2022 Phiên bản Giá xe (triệu đồng) Suzuki XL7 GLX (Euro5) 599,9 Suzuki XL7 GLX (ghế da Euro5) 609,9 Suzuki XL7 Sport Limited (Euro5) 639,9
>>>Xem toàn bộ: Giá xe ô tô Suzuki mới nhất
Giá bán của Suzuki XL7 và các đối thủ
- Suzuki XL7 giá bán từ 599,9 triệu đồng
- Toyota Rush giá bán từ 633 triệu đồng
- Mitsubishi Xpander Cross giá bán từ 670 triệu đồng
*Giá chỉ mang tính chất tham khảo
Xe Suzuki XL7 2022 có khuyến mại gì không?
Từ ngày 15/3/2021, Việt Nam Suzuki quyết định tăng thời hạn bảo hành động cơ và hộp số cho Suzuki XL7 lên thành 05 năm hoặc 150.000 km, tùy theo điều kiện nào đến trước.
Phiên bản Ưu đãi Suzuki XL7 Hỗ trợ gói 01 năm Bảo hiểm vật chất, giá trị tương đương 10 triệu đồng
Mỗi đại lý bán xe Suzuki XL7 2022 sẽ đề ra mức giá và chương trình khuyến mại khác nhau. Để biết thêm thông tin, mời các bạn tham khảo thông tin chi tiết tại đây
Giá lăn bánh Suzuki XL7 2022 như thế nào?
Để “tậu” một chiếc Suzuki XL7, bên cạnh số tiền bỏ ra để mua xe cơ bản, người tiêu dùng sẽ phải chi trả thêm các chi phí xe lăn bánh và ra biển. Căn cứ vào mức giá nhận đặt cọc tại đại lý, số tiền mà khách hàng phải chi là:
Giá lăn bánh Suzuki XL7 GLX tạm tính
Khoản phí Mức phí ở Hà Nội (đồng) Mức phí ở TP HCM (đồng) Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) Mức phí ở tỉnh khác (đồng) Giá niêm yết 599.900.000 599.900.000 599.900.000 599.900.000 599.900.000 Phí trước bạ 71.988.000 59.990.000 71.988.000 65.989.000 59.990.000 Phí đăng kiểm 340.000 340.000 340.000 340.000 340.000 Phí bảo trì đường bộ 1.560.000 1.560.000 1.560.000 1.560.000 1.560.000 Bảo hiểm trách nhiệm dân sự 873.400 873.400 873.400 873.400 873.400 Phí biển số 20.000.000 20.000.000 1.000.000 1.000.000 1.000.000 Tổng 694.661.400 682.663.400 675.661.400 669.662.400 663.663.400
Giá lăn bánh Suzuki XL7 GLX (bản ghế da) tạm tính
Khoản phí Mức phí ở Hà Nội (đồng) Mức phí ở TP HCM (đồng) Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) Mức phí ở tỉnh khác (đồng) Giá niêm yết 609.900.000 609.900.000 609.900.000 609.900.000 609.900.000 Phí trước bạ 73.188.000 60.990.000 73.188.000 67.089.000 60.990.000 Phí đăng kiểm 340.000 340.000 340.000 340.000 340.000 Phí bảo trì đường bộ 1.560.000 1.560.000 1.560.000 1.560.000 1.560.000 Bảo hiểm trách nhiệm dân sự 873.400 873.400 873.400 873.400 873.400 Phí biển số 20.000.000 20.000.000 1.000.000 1.000.000 1.000.000 Tổng 705.861.400 693.663.400 686.861.400 680.762.400 674.663.400
Giá lăn bánh Suzuki XL7 Sport Limited tạm tính
Khoản phí Mức phí ở Hà Nội (đồng) Mức phí ở TP HCM (đồng) Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) Mức phí ở tỉnh khác (đồng) Giá niêm yết 639.900.000 639.900.000 639.900.000 639.900.000 639.900.000 Phí trước bạ 76.788.000 63.990.000 76.788.000 70.389.000 63.990.000 Phí đăng kiểm 340.000 340.000 340.000 340.000 340.000 Phí bảo trì đường bộ 1.560.000 1.560.000 1.560.000 1.560.000 1.560.000 Bảo hiểm trách nhiệm dân sự 873.400 873.400 873.400 873.400 873.400 Phí biển số 20.000.000 20.000.000 1.000.000 1.000.000 1.000.000 Tổng 739.461.400 726.663.400 720.461.400 714.062.400 707.663.400
Có thể bạn quan tâm:
>>Xem: Đánh giá xe Suzuki XL7 2020
Box chi phí lăn bánh – biên tập viên không chỉnh sửa tại đây!
Tổng quan Suzuki XL7 2022
Ngoại thất xe Suzuki XL7 2022
Suzuki XL7 2022 sở hữu cụm đèn pha LED đi cùng đèn chạy ban ngày nổi bật, tăng vẻ sắc sảo cho phần đầu xe. Bên cạnh đó, đèn pha LED dạng phản quang cũng mang đến sự cuốn hút cũng như gia tăng ánh sáng cho người lái.
Mẫu SUV 7 chỗ mới của Suzuki cũng khá mạnh mẽ khi được trang bị bộ mâm xe hợp kim 5 chấu kép16 inch kết hợp với ốp cản trước sau mạ bạc và các đường viền bảo vệ quanh thân xe bằng nhựa đen, giúp xe tránh bị trầy xước. Bên trên thân xe là thanh giá nóc tăng khả năng chứa hành lý và tăng tiện ích cho XL7 2022.
Đuôi xe khá giống với Suzuki Ertiga, nhưng phần cản sau có thiết kế cá tính và thể thao hơn.
Suzuki XL7 2022 sở hữu các thông số kỹ thuật cũng lớn hơn người anh em cùng nhà khi có dài x rộng x cao lần lượt là 4.450 x 1.775 x 1.710 mm, khoảng sáng gầm xe 200 mm.
Suzuki XL7 Sport Limited sở hữu ngoại hình thể thao, mạnh mẽ
Riêng với bản Sport Limited mới ra mắt, Suzuki XL7 được bổ sung thêm đuôi lướt gió thể thao và tem Euro 5 cá tính, thể hiện sự thân thiện với môi trường và góp phần giảm khí xả ô nhiễm.
Nội thất xe Suzuki XL7 2022
Không gian nội thất Suzuki XL7 khá rộng rãi với cấu trúc 3 hàng ghế vừa đủ cho 7 người lớn ngồi thoải mái. Vô-lăng 3 chấu có các nút bấm chức năng tiện dụng. Phía sau là đồng hồ hiển thị thông tin với điểm nhấn màu đỏ nằm giữa 2 cụm anolog.
Ghế ngồi trên Suzuki XL7 bọc nỉ. Trong đó ghế lái điều chỉnh cao ghế, trượt và ngả 2 phía. Hàng ghế thứ 3 trượt với cơ chế một chạm giúp khách hàng ra vào hàng ghế thứ 3 một cách thuận tiện. Hàng ghế thứ 3 gập 50:50 giúp thể tích khoang hành lý tăng đáng kể.
Trung tâm táp -lô là màn hình cảm ứng 10 inch tương thích Apple CarPlay/ Android Auto và camera lùi, kết nối điện thoại thông minh. Giữa các hàng ghế đều có ổ cắm phụ và hộc đựng đồ.
Ngoài ra, trên Suzuki XL7 2022 còn được trang bị một số tiện ích khác như nút bấm khởi động thông minh Start-Stop, hệ thống điều hòa tự động, hệ thống kiểm soát hành trình, sạc không dây Qi đặt ở trước khay để nước gần cần số, cốp mở điện kèm tính năng đá chân mở cốp rảnh tay và camera 360 độ.
Riêng bản Sport Limited có thêm một số trang bị như cửa cốp điện có cảm biến mở cốp, sạc không dây, kính màu tối với phim cách nhiệt chống tia UV/IR (tia tử ngoại/hồng ngoại) ngăn ngừa nhiệt lượng và cháy nắng, giúp gia tăng tính tiện ích cho người dùng.
Động cơ xe Suzuki XL7 2022
Suzuki XL7 2022 sở hữu sức mạnh 105 mã lực và đạt 138 Nm mô men xoắn khi trang bị động cơ 1.5L 4 xi lanh. Đi cùng khối động cơ này là tự động 4 cấp. Ngoài ra, XL7 còn được gia cố thêm vật liệu cách âm và hấp thụ tiếng ồn, nhằm mang đến không gian nội thất yên tĩnh và thoải mái cho hành khách.
Suzuki XL7 được xây dựng đảm bảo tiêu chuẩn khí thải Euro 5 với những yêu cầu cao hơn, chặt chẽ hơn cũng như công nghệ mới hơn.
Đi cùng với đó là loạt trang bị an toàn cao cấp như hệ thống cân bằng điện tử (ESP); khởi hành ngang dốc HHC; hệ thống túi khí SRS và cảm biến đỗ xe; các điểm kết nối ghế an toàn cho trẻ em ISOFIX, camera toàn cảnh 360 độ, gương chiếu hậu điện tử tích hợp camera hành trình. Đặc biệt, thân xe với cấu tạo giảm nhẹ chấn thương cho người đi bộ đều xuất hiện trên XL7 mới.
Ưu và nhược điểm của Suzuki XL7 2022
Ưu điểm
- Giá thành hấp dẫn
- Tiết kiệm nhiên liệu
- Nội thất rộng rãi
Nhược điểm
- Động cơ chưa thực sự mạnh
Box chi phí lăn bánh – biên tập viên không chỉnh sửa tại đây!
Thông số xe Suzuki XL7 2022
Nếu đặt lên bàn cân có thể dễ dàng nhận thấy giá bán xe Suzuki XL7 2022 đang hấp dẫn hơn hẳn so với các đối thủ cùng phân khúc trong khi không hề thua kém về các tính năng, trang bị, thậm chí khả năng tiết kiệm nhiên liệu còn tốt hơn hẳn.
Còn nếu so ngay với người anh em Ertiga, giá bán XL7 chỉ hơn 90 triệu đồng song được trang bị nhiều tính năng hiện đại hơn hẳn. Đơn cử như ngoại hình cơ bắp, hiện đại và bắt mắt hơn, gầm xe cao hơn. Nội thất sang trọng tiện nghi hơn với tùy chọn ghế da, khoá cửa xe theo tốc độ, cảnh báo tốc độ cao, giải trí màn hình cảm ứng 10 inch, kết nối Bluetooth, Apple Carplay và Android Auto, âm thanh 6 loa, điều hòa không khí tự động, cửa gió hàng ghế sau, tính năng làm mát hộc để ly, cổng sạc 12V ở 3 hàng ghế….
Thông số Suzuki XL7 Kích thước Kích thước tổng thể D x R x C (mm) 4.450 x 1.775 x 1.710 Chiều dài cơ sở (mm) 2.740 Khoảng cách bánh xe (mm) Trước 1.515 Sau 1.530 Bán kính vòng quay tối thiểu (m) 5,2 Khoảng sáng gầm xe (mm) 200 Số chỗ ngồi 7 Dung tích bình xăng (L) 45 Dung tích khoang hành lý (L) Tối đa 803 Khi gập hàng ghế thứ 3 (phương pháp VDA) – tấm lót khoang hành lý hạ xuống dưới 550 Khi gập hàng ghế thứ 3 (phương pháp VDA) – sử dụng tấm lót khoang hành lý 153 Trọng lượng (kg) Không tải 1.175 Toàn tải 1.730 Động cơ Kiểu động cơ K15B Số xy lanh 4 Số van 16 Dung tích động cơ (cm3) 1.462 Đường kính xy lanh x khoảng chạy pit tông (mm) 74 x 85 Tỷ số nén 10,5 Công suất tối đa (mã lực @ vòng/phút) 77 @ 6.000 Mô men xoắn tối đa (Nm @ vòng/phút) 138 @ 4.400 Hệ thống phun nhiên liệu Phun xăng đa điểm Kiểu hộp số 4 AT Tiêu hao nhiên liệu (L/100km) Kết hợp 6,39 Đô thị 7,99 Ngoài đô thị 5,47 Ngoại thất Lưới tản nhiệt trước Chrome Ốp viền cốp Có Tay nắm cửa Chrome Mở cốp bằng tay nắm cửa Có Vòm bánh xe mở rộng Thanh giá nóc Đèn pha LED Cụm đèn hậu LED với đèn chỉ dẫn Đèn sương mù trước Có Đèn chạy ban ngày Gạt mưa Trước: 2 tốc độ (nhanh , chậm) + gián đoạn + rửa kính Sau: 1 tốc độ + rửa kính Gương chiếu hậu phía ngoài Chỉnh điện+Gập điện+Tích hợp đèn báo rẽ Nội thất Vô lăng 3 chấu Bọc da Nút điều chỉnh âm thanh Chỉnh gật gù Tay lái trợ lực điện Có Màn hình hiển thị thông tin Đồng hồ + Nhiệt độ bên ngoài + Mức tiêu hao nhiên liệu (tức thời/trung bình)+Phạm vi lái Báo tắt đèn và chìa khóa Có Nhắc cài dây an toàn ghế lái / phụ Đèn & báo động Báo cửa đóng hờ Có Báo sắp hết nhiên liệu Cửa kính chỉnh điện Trước & Sau Khóa cửa trung tâm Nút điều khiển bên ghế lái Khóa cửa từ xa Tích hợp đèn báo Khởi động bằng nút bấm Điều hòa không khí Phía trước Tự động Phía sau Chỉnh cơ Chế độ sưởi Có Lọc không khí Có Âm thanh Loa trước / sau x 2 Có Loa Tweeter trước Màn hình cảm ứng 10″ + Bluetooth®, Apple CarPlay, Android Auto Camera lùi Đèn cabin Đèn phía trước / trung tâm(3 vị trí) Tấm che nắng Phía ghế lái và ghế phụ Với gương (phía ghế phụ) Hộc đựng ly Trước x 2 Hộc làm mát Cổng sạc 12V Hộc đựng đồ trung tâm x 1 Hàng ghế thứ 2 x 1 Hàng ghế thứ 3 x 1 Bệ tỳ tay trung tâm Trước (trên hộc đựng đồ trung tâm với chức năng trượt) Hàng ghế thứ 2 (trung tâm) Tay nắm cửa phía trong Mạ crôm Ghế trước Điều chỉnh độ cao ghế (phía ghế lái) Gối tựa đầu x 2 (loại rời) Túi đựng đồ sau ghế (phía ghế lái) Túi đựng đồ sau ghế (phía ghế phụ) Hàng ghế thứ 2 Gối tựa đầu x 2 (loại rời) Chức năng trượt và ngả Gập 60:40 Hàng ghế thứ 3 Gối tựa đầu x 2 (loại rời) Gập 50:50 Chất liệu bọc ghế Nỉ Tùy chọn Da Khung gầm Bánh lái Cơ cấu thanh răng, bánh răng Phanh Trước Đĩa thông gió Sau Tang trống Hệ thống treo Trước MacPherson với lò xo cuộn Sau Thanh xoắn với lò xo cuộn Kiểu lốp 195/60R16 An toàn Túi khí SRS phía trước Có Dây đai an toàn Trước: 3 điểm chức năng căng đai và hạn chế lực căng Hàng ghế thứ 2: dây đai 3 điểm x 2, dây đai 2 điểm
ghế giữa Hàng ghế thứ 3: dây đai 3 điểm x 2 Khóa kết nối trẻ em ISOFIX x2 Có Dây ràng ghế trẻ em x2 Khóa an toàn trẻ em Thanh gia cố bên hông xe Hệ thống chống bó cứng phanh & phân phối lực phanh điện tử (ABS & EBD) Hỗ trợ lực phanh (BA) Kiểm soát lực kéo (Traction Control) Cân bằng điện tử (ESP) Khởi hành ngang dốc (HHC) Cảm biến lùi Hệ thống chống trộm
Thủ tục mua xe Suzuki XL7 2022 trả góp
Hồ sơ vay mua xe Suzuki XL7 2022 trả góp bạn cần chuẩn bị:
- Giấy tờ tùy thân: CMTND hoặc hộ chiếu, sổ hộ khẩu hoặc KT3, giấy đăng ký kết hôn hoặc giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
- Hồ sơ mục đích vay vốn: Giấy đề nghị vay vốn, hợp đồng mua xe, phiếu đặt cọc…
- Hồ sơ nguồn trả nợ: Hợp đồng lao động, bảng lương/sao kê lương, đăng ký kinh doanh/sổ sách, hợp đồng cho thuê nhà/thuê xe.
Quy trình vay mua xe Suzuki XL7 2022 trả góp gồm:
- Bước 1: Ngân hàng tiếp nhận hồ sơ vay vốn. Người vay cần nộp bộ hồ sơ gồm đầy đủ các giấy tờ đã nêu.
- Bước 2: Phê duyệt hồ sơ (dựa trên bộ hồ sơ trên, ngân hàng phân tích, thẩm định khả năng trả nợ của khách hàng vay vốn)
- Bước 3: Ra quyết định cho vay
- Bước 4: Giải ngân
- Bước 5: Nhận xe
Mua xe Suzuki XL7 2022 chính hãng ở đâu?
Để mua xe, mời các bạn liên hệ với người rao bán xe Suzuki XL7 2022 tại website Oto.com.vn.
Những câu hỏi thường gặp về Suzuki XL7
Suzuki XL7 có Cruise Control không?
Dòng XL7 của Suzuki không có Cruise Control. Cruise Control là hệ thống điều khiển hành trình giúp người lái giữ xe di chuyển ổn định nên thiếu tính năng này khá là đáng tiếc.
Suzuki XL7 2022 giá lăn bánh?
Giá lăn bánh của Suzuki XL7 2022 dao động từ 661.511.900 đến 739.461.400 đồng tùy thuộc phiên bản và tỉnh thành, bản ghế da có giá cao hơn.
Tổng kết
Giá xe Suzuki XL7 2022 hiện đang rẻ hơn hẳn so với các đối thủ cùng nhóm. Trong khi xe sở hữu thiết kế thể thao, trẻ trung, bắt mắt cùng loạt tiện ích cũng như trang bị an toàn đáng giá. Do đó, đây thực sự là lựa chọn đáng giá trong phân khúc MPV lai.