[GỢI Ý] Lập Sơ Đồ Tư Duy GDCD 11 Bài 2 Dễ Nhớ Nhất – Welcome – SUIA
Trong bài viết dưới đây truongkinhdoanhcongnghe sẽ hướng dẫn bạn lập Sơ Đồ Tư Duy Gdcd 11 Bài 2 cụ thể và dễ nhớ nhất. Mời bạn đọc cùng theo dõi!
Mục Lục
Nội Dung Sơ Đồ Tư Duy Gdcd 11 Bài 2
Sơ Đồ Tư Duy GDCD 11 Bài 2
Kiến Thức Liên Quan –
Sơ Đồ Tư Duy Gdcd 11 Bài 2
Hàng Hóa Là Gì?
Hàng hóa là sản phẩm lao động thỏa mãn nhu cầu của con người thông qua trao đổi, mua bán.
Đặc điểm hàng hóa
- Là một phạm trù lịch sử tồn tại trong nền sản xuất hàng hóa
- Sản xuất chỉ mang hình thái hàng hóa khi nó là đối tượng mua bán trên thị trường. Hàng hóa có thể ở dạng hữu cơ hay phi vật thể.
Hàng hóa gồm có hai thuộc tính: giá trị hàng hóa và giá trị sử dụng.
Giá trị sử dụng
- Giá trị sử dụng của hàng hóa là công cụ của vật chất có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người.
- Cùng với sự phát triển của khoa học, kĩ thuật giá trị sử dụng của một vật được phát hiện ra ngày càng phong phú và đa dạng.
- Giá trị sử dụng của hàng hóa là phạm trù vĩnh viễn.
Giá trị hàng hóa
- Giá trị của hàng hóa chính là hao phí sức lao động mà người sản xuất phải có để làm ra một đơn vị hàng hóa.
- Hao phí lao động từng người sản xuất được gọi là thời gian lao động cá biệt.
- Thời gian lao động cá biệt tạo ra giá trị cá biệt của hàng hóa.
- Nền sản xuất hàng hóa lượng giá trị không tính bằng thời gian lao động cá biệt mà tính bằng thời gian lao động cần thiết.
- Thời gian lao động cần thiết để sản xuất hàng hóa là thời gian cần thiết cho bất cứ lao động nào tiến hành với một trình độ thành thạo trung bình và một cường độ trung bình trong những điều kiện trung bình trong những hoàn cảnh xã hội nhất định.
- Thời gian lao động xã hội cần thiết tạo ra giá trị xã hội của hàng hóa.
- Người có: TGLĐCB < TGLĐXHCT: Lãi, TGLĐCB > TGLĐXHCT: Thua lỗ.
⇒ Hàng hóa là sự thống nhất giữa hai thuộc tính: giá trị sử dụng và giá trị. Đó là sự thống nhất của hai mặt đối lập mà thiếu một trong hai thuộc tính thì sản phẩm sẽ không trở thành hàng hóa. Hàng hóa biểu hiện quan hệ sản xuất xã hội giữa người sản xuất và trao đổi hàng hóa.
Nguồn Gốc Và Bản Chất Tiền Tệ
Sơ Đồ Tư Duy GDCD 11 Bài 2
Nguồn gốc: Tiền tệ xuất hiện là kết quả của quá trình phát triển lâu dài của sản xuất, trao đổi hàng hóa và các hình thái giá trị.
- Hình thái giá trị đơn giản
- Hình thái giá trị đầy đủ hay mở rộng
- Hình thái chung của giá trị
- Hình thái tiền tệ
Bản chất: Tiền tệ là hàng hóa đặc biệt được tách ra làm vật ngang giá chung cho tất cả các hàng hóa, là sự thể hiện chung của giá trị, đồng thời, tiền tệ biểu hiện mối quan hệ sản xuất giữa người sản xuất hàng hóa.
Các Chức Năng Của Tiền Tệ
Thước đo giá trị
- Tiền được dùng để đo lường và biểu hiện giá trị của hàng hóa (giá cả).
- Giá cả hàng hóa quyết định bởi các yếu tố: giá trị hàng hóa, giá trị tiền tệ, quan hệ cung – cầu hàng hóa.
Phương tiện lưu thông
- Theo công thức: Hàng – tiền – hàng ( tiền là môi giới trao đổi).
- Trong đó, Hàng – Tiền là quá trình bàn, Tiền – Hàng là quá trình mua.
Phương tiện cất trữ
- Tiền rút khỏi lưu thông và được cất trữ, khi cần đem ra mua han gf, vì tiền đại biểu cho của cải xã hội dưới hình thái giá trị.
Phương tiện thanh toán
- Tiền dùng để chi trả sau khi giao dịch, mua bán ( trả tiền mua chịu hàng hóa, mua nợ, nộp thuế…)
Tiền tệ thế giới:
- Tiền làm nhiệm vụ di chuyển của cải từ trước đến nay sang nước khác, việc trao đổi tiền từ nước này sang nước khác theo tỉ giá hối đoái.
Quy Luật Lưu Thông Hàng Hóa
Sơ Đồ Tư Duy GDCD 11 Bài 2
Quy luật lưu thông tiền tệ là quy luât quy định số lượng tiền tệ cần thiết cho lưu thông hàng hóa ở mỗi thời kì nhất định.
Quy luật này được thể hiện: M= (P X Q) / V
- M : Số lượng tiền tệ cần thiết cho lưu thông
- P: mức giá của đơn vị hàng hóa
- Q: số lượng hàng hóa đem ra lưu thông
- V: số vòng luận chuyển trung bình của một đơn vị tiền tệ.
Thị Trường Là Gì?
Sơ Đồ Tư Duy GDCD 11 Bài 2
Thị trường là lĩnh vực trao đổi , mua bán mà ở đó các chủ thể kinh tế tác động qua lại lẫn nhau để xác định giá cả và số lượng hàng hóa dịch vụ.
Các chức năng cơ bản của thị trường:
- Chức năng thực hiện ( hay thừa nhận) giá trị sử dụng và giá trị của hàng hóa.
- Chức năng thông tin
- Chức năng điều tiết, kích thích hoặc hạn chế sản xuất và tiêu dùng.
⇒ Hiểu và vận dụng được các chức năng của thị trường sẽ giúp cho người sản xuất và tiêu dùng dành được lợi ích kinh tế lớn nhất và nhà nước cần ban hành những chính sách kinh tế phù hợp nhằm hướng nền kinh tế vào những mục tiêu xác định.
Câu Hỏi Liên Quan
Câu 1. Tại sao giá trị hàng hóa không do thời gian lao động cá biệt quyết định, mà do thời gian lao động xã hội cần thiết quyết định?
Gợi ý trả lời
Giá trị hàng hóa không do thời gian lao động cá biệt quyết định mà do thời gian lao động xã hội cần thiết quyết định vì:
Giá trị của hàng hóa là do lao động xã hội của người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóa. Vậy, lượng giá trị của hàng hóa được đo bằng số lượng thời gian lao động tiêu hao để sản xuất ra hàng hóa đó. Lượng lao động tiêu hao ấy được tính bằng thời gian lao động.
Lượng giá trị của hàng hóa không phải do mức hao phí lao động cá biệt hay thời gian lao động cá biệt quy định, mà nó được đo bởi thời gian lao động xã hội cần thiết.
- Thời gian lao động xã hội cần thiết là thời gian lao động cần để sản xuất ra một hàng hóa nào đó trong những điều kiện sản xuất bình thường của xã hội với một trình độ trang thiết bị trung bình, với một trình độ thành thạo trung bình và một cường độ lao động trung bình trong xã hội đó.
- Chỉ có lượng lao động xã hội cần thiết, hay thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra một hàng hóa, mới quyết định lượng giá trị của hàng hóa ấy.
Câu 2. Tại sao nói giá cả là “mệnh lệnh” của thị trường đối với mọi người sản xuất và lưu thông hàng hóa?
Gợi ý trả lời
Sự biến động của cung – cầu, giá cả trên thị trường đã điều tiết các yếu tố sản xuất từ ngành này sang ngành khác, luân chuyển hàng hóa từ nơi này sang nơi khác.
Khi giá cả một hàng hóa nào đó tăng lên sẽ kích thích xã hội sản xuất ra hàng hóa đó nhiều hơn, nhưng lại làm cho nhu cầu của người tiêu dung về hàng hóa đó bị hạn chế.
Ngược lại, khi giá cả một hàng hóa giảm xuống sẽ kích thích tiêu dung và hạn chế việc sản xuất hàng hóa đó.
Như vậy bài viết trên Truongkinhdoanhcongnghe đã hướng dẫn bạn lập Sơ Đồ Tư Duy Gdcd 11 Bài 2 dễ nhớ nhất. Hi vọng bài viết hữu ích với bạn. Chúc bạn học tập tốt!