Full text of “Bài tập và bài giải Nguyên lý kế toán”
IỂA
Vs. \vnjễ
C/IIỈ biên: TS. HẢ XUÀN THẠCH
TS. TRÀN PHƯỚC
I ÉS TP. MCM
TS. VỎ KHAC thường
TRUÔNG HỢC NGOAI THƯƠNG
Chủ biên: TS. Hà Xuân Thạch - Trường ĐH Kinh Tế TP. HCM
Tham gia: TS. Trần Phước - Trường ĐH Công Nghiệp TP. HCM
TS. Võ Khắc Thường - Trường ĐH Ngoại Thương
BÀI TẬP VÀ BÀI GIÃI
NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN
(in lần thứ 1)
Nhà xuât bản Lao Động
MưcLUC
Trang
CHƯƠNG 1 : TỐNG QUAN vỀ KẾ toán 1
CHƯƠNG 2 : BẢNG CÂN Đối KẾ TOÁN VÀ BẢNG 23
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CHƯƠNG 3 : TÀI KHOẢN KẾ TOÁN 45
CHƯƠNG 4 : KẾ TOÁN KÉP (GHI sổ KÉP) 68
CHƯƠNG 5 : TÍNH GIÁ CÁC ĐÔÌ TƯỢNG KẾ TOÁN 97
CHƯƠNG 6 : CHỨNG TỪ KẾ TOÁN VÀ KIỂM kê '117
CHƯƠNG 7 : KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH SẢN XUÂT KINH 122
DOANH CHỦ YẾU CỦA DOANH
NGHIỆP
CHƯƠNG 8 : sổ KẾ TOÁN, HÌNH THỨC Tổ CHỨC sổ 170
KẾ TOÁN VÀ BÁO CÁO TÀI CHÍNH
CHƯƠNG 9 : Tổ CHỨC CỒNG TÁC KẾ TOÁN VÀ 204
KIỂM TRA KẾ TOÁN
MỘT số BÀI TẬP TỔNG Hộp dành cho bạn đọc 212
sơ ĐỒ KẾ TOÁN TỔNG HỢP 221
PHỤ LỤC : TÓM LƯỢT VĂN BẢN CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN 223
VIỆT NAM (QĐ 15/2006/BTC)
*
oái ctầcc
Sau nhiều năm nghiên cứu và giảng dạy môn học Nguyên Lý Kế Toán
tại Trường Đại Học Kinh Tế TP.HCM, Trường Đại Học Công Nghiệp
TP.HCM, Trường Đại Học Ngoại Thưong và một số trường đại học khác,
chúng tôi nhận thây rằng môn học Nguyên Lý Kế Toán hết sức quan trọng,
dặt nền tảng cơ bản và ĩất cần thiết cho sinh viên học tiếp tục các môn kế
toán ngành như Kế Toán Tài Chính, Kế Toán Quản Trị, Hệ Thống Thông Tin
Kế Toán, Kiểm Toán, ... Tuy nhiên, để nắm bắt được một cách thấu đáo
những kiến thức cơ bản về nguyên lý kế toán, sinh viên cần có một phương
pháp học tập đặc thù phù hợp và thường xuyên trả lời các câu hỏi, giải nhiều
bài tập tình huống.
■ Quyển sách Bài Tập Và Bài Giải Nguyên Lý Kế Toán được chúng tôi
biên soạn dựa ưên chương trình khung của Bộ Giáo Dục - Đào Tạo quy định
cho các Trường Đại Học, Cao Đẳng và Trung Học. Các dạng câu hỏi cũng như
bài tập được soạn theo mức độ từ dễ đến khó. Chúng tôi hy vọng quyển sách
này sẽ giúp các bạn học môn Nguyên Lý Kế Toán dễ dàng hơn, dễ hiểu hơn.
Nội dung của quyển sách bao gồm nhiều câu hỏi và bài tập có lời giải,
được sắp xếp thứ tự theo chương học quy định chung của môn học Nguyên Lý
Kế Toán. Lời giải được trình bày dưới dạng hướng dẫn suy luận, phương pháp
tính toán nhằm giúp bạn đọc dễ hiểu. Tiếp theo bài tập có lời giải là các bài
tập dành cho bạn đọc tự giải, cũng được sắp xếp theo thứ tự của những bài tập
có lời giải để bạn đọc tự trắc nghiệm lại kiến thức của mình. Cuối cùng là
những bài tập tổng hợp toàn bộ kiến thức của Nguyên Lý Kê Toán.
Quyển sách này được trình bày đơn giản, nhưng phải đầy đủ những kiến
thức quy định của môn học Nguyên Lý Kế Toán, nên không thể tránh khỏi
thiếu sót. Chúng tôi râ't hân hạnh khi nhận được những ý kiến đóng góp, trao
đổi chân tình của bạn đọc, để lần tái bản sau ngày càng hoàn thiện hơn.
Trân trọng kính chào.
Nhóm tác giả.
CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VE KẾ TOÁN
Bài 1.1: Hãy trình bày các giai đoạn cơ bản về lịch sử phát triển kế toán
trên thế giới ? Tại Việt Nam ?
Bài 1.2: Kế toán là gì ? Vai trò của kế toán ?
Bài 1.3: Đối tượng - Nhiệm vụ và hệ thống phương pháp kế toán ?
Bài 1.4: Trình bày sơ đồ, chỉ ra các đôi tượng cần thông tin kế toán ?
Bài 1.5: Các yêu cầu đối với kế toán ? Phân loại kế toán ?
Bài 1.6: Vẽ sơ đồ chu trình thu nhập, xử lý và báo cáo thông tin kế toán?
Bài 1.7: Những nguyên tắc kế toán ? Lây ví dụ minh họa ?
Bài 1.8: Tình hình tài sản của công ty ABC ngày 31/12/20x1 như sau:
(Đvt: triệu đồng)
1 .
Nguyên liệu,vật liệu
10
2.
Hàng hóa
100
3.
Vay ngắn hạn
70
4.
Công cụ, dụng cụ
5
5.
Quỹ đầu tư phát triển
10
6.
Nguồn vốn xây dựng cơ bản
30
7.
Tạm ứng
4
8.
Phải thu khách hàng
16
9.
Tài sản cố định hữu hình
300
10.
Lợi nhuận chưa phân phối
15
11.
Hao mòn tài sản cố định
*
60
1
12. Nguồn vốn kinh doanh 470
13. Tiền mặt
14. Phải thu khác 5
15. Phải trả chc người bán 30
16. Tiền gởi ngân hàng 20
17. Đầu tư chứng khoán ngắn hạn 10
18. Vay dài hạn 30
19. Thành phẩm 150
20. Phải trả công nhân viên 5
21. Chi phí SXKD dở dang 50
22. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 10
23. Cầm cố, ký cược, ký quỹ ngắn hạn 10
24. Xây dựng cơ bản dở dang 20
Yêu cầu:
Hãy phân loại tài sản, nguồn vốn.
Bài 1.9 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. Theo Luật Kế toán Việt Nam đã ban hành khái niệm kế toán là:
a. Công việc ghi chép, tính toán các hoạt động kinh tế phát sinh tại
đơn vị.
b. Công việc đo lường và báo cáo các tài liêu tài chính của đơn vị.
c. Việc thu thập, xử lý, kiểm ưa, phân tích và cung cấp thông tin kinh
tế tài chính dưới hình thức giá trị, hiện vật và thời gian lao dộng .
d. Cả a, b và c đều sai.
2. Khi ghi nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản
chi phí tương ứng có liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó, là nội
dung của nguyên tắc:
a. Phù hợp ,
2
b. Nhất quán
c. Thận trọng
d. Trọng yếu
3. Theo nguyên tắc cơ sở dồn tích thì:
a. Các nghiệp vụ doanh thu, chi phí được ghi nhạn vào lúc thực tế thu
tiền hoặc chi tiền.
b. Báo cáo tài chính phải được lập trên cơ sở giả định là doanh nghiệp
đang hoạt động liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động kinh doanh bình
thường trong tương lai gần.
c. Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp với nhau.
d. Tấ"t cả đều sai.
4. Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc
chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế, là nội dung của nguyên
tắc:
a. Phù hợp
b. Nhất quán
c. Thận trọng
d. Trọng yếu
5. Các yêu cầu của kế toán, nội dung yêu cầu “dể hiểu” có nghĩa là:
a. Các thông tin có thể so sánh giữa các kỳ với nhau.
b. Thông tin phải phản ánh đúng các nghiệp vụ xảy rá
c. Các thông tin trình bày trong BCTC phải rõ ràng, dễ hiểu.
d. Phải phản ánh ngay khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh
6. Nội dung của nguyên tắc thận trọng gồm:
a. Phải lập các khoản dự phòng nhưng không lập quá lớn
b. Không đánh giá thấp hơn giá trị của các tài sản và các khoản thu
nhập
c. Không đánh giá cao hơn giá trị của các tài khoản nỢ phải trả và chi
phí
d. Tất cả các câu trên
7. Trong các yêu cẩu của kế toán, nội dung yêu cầu “có thể so sánh”
3
được hiểu là:
a. Các thòng tin không quá phức tạp, có thể nắm bắt được
b. Phải phản ánh ngay khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh
c. Các thông tin có thể so sánh giữa các kỳ với nhau
d. Thông tin phải phản ánh đúng các nghiệp vụ xảy ra
8. Kế toán tài chính là phân hệ kế toán có các đặc điểm:
a. Thông tin về những sự kiện đã xảy ra.
b. Thông tin gắn liền với phạm vi kế toán doanh nghiệp
c. Có tính pháp lệnh và phải có độ tin cậy cao.
d. a, b,c đều đúng
9. Kế toán quản trị là phần hệ kế toán có các đặc điểm:
a. Thông tin về những sự kiện đang và sắp xảy ra.
b. Thông tin gắn liền với từng bộ phận, từng chức năng hoạt động.
c. Không mang tính pháp lệnh, có tính thích ứng và linh hoạt.
d. a, b,c đều đúng
10. Tâ't cả các dối tượng kế toán đều được biểu hiện bằng giá trị vì
vậy kế toán bằng các phương pháp khác nhau phải xác định giá của
đối tượng kế toán để ghi sổ kế toán. Đây là nội dung của phương
pháp:
a. Phương pháp tổng hợp và cân đối kế toán
b. Phương pháp tại khoản kế toán
c. Phương pháp tính giá
d. Phương pháp chứng từ kế toán
4
BÀI TẬP DÀNH CHO BẠN ĐỌC
Bài 1.10: Hãy phân loại tài sản và nguồn vốn hình thành dựa vào số liệu
sau:
(ĐVT: triệu đồng)
1. Tiền mặt 10
2. Tiên gởi ngân hàng 20
3. Phải trả người bán 30
4. Phải thu của khách hàng 80
5. Tài sản cố định hữu hình 200
6. Hao mòn tài sản cố định 20
7. Tạm ứng 5
8. Vay ngắn hạn 30
9. Tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại 10
10. Phải trả, phải nộp khác 10
11. Nguyên liệu, vật liệu 70
12. Công cụ, dụng cụ 20
13. Vay dài hạn 15
14. Nguồn vốn kinh doanh 370
15. Xây dựng cơ bản dỡ dang 20
16. Chi phí SXKD dở dang 5
17. Hàng hóa 40
18. Phải trả công nhân viên 10
19. Đầu tư chứng khoán ngắn hạn 7
20. Chi phí phải trả 5
5
4
21. Chi phí trả trước
22. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 6
23. Góp vốn liên doanh 14
24. Thành phẩm 30
25. Phải thu khác 8
26. Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn 5
27. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 5
28. Cầm cô", ký cược, ký quỹ ngắn hạn 8
29. Quỹ đầu tưpháttriển 10
30. Nguồn vốn xây dựng cơ bản 28
31. Lợi nhuận chưa phân phối X ?
Bài 1.11: Tại một doanh nghiệp có các tài liệu sau đây (ĐVT: 1,000đ)
1. Bông các loại:.100.000
2. Tiền vay ngắn hạn.150.000
3. Nhà xưởng.200.000
4. Phụ tùng.65.000
5. Phải nộp cho nhà nước.10.000
6. Tiền ứng trước của khách hàng.15.000
7. Nguồn vốn kinh doanh.335.000
8. Xăng.27.000
9. Máy kco sợi và máy dệt.86.000
10. Sợi các loại.90.000
11. Tiền gởi ngân hàng.120.000
12. Phải thu khách hàng.48.000
•
6
13. Nguồn vốn đầu tư XDCB.180.000
14. Trái phiếu đầu tư...168.000
15. Phải trả công nhân viên.41.000
16. ứng trước tiền nhà cho người bán .25.000
17. Phải trả người bán.160.000
18. Tạm ứng.60.000
19. Lợi nhuận chưa phân phối.316.000
20. Các loại máy vi tính. 250.000
21. Quỹ đầu tư phát triển.100.000
22. Sản phẩm dở dang..:.28.000
23. Quỹ dự phòng tài chính.90.000
24. Nợ dài hạn.78.000
25. Các khoản phải thu khác...63.000
26. Các loại dụng cụ nhỏ khác.29.000
27. Sản phẩm hoàn thành.260.000
28. Tủ đựng sổ sách.10.000
29. Tiền mặt tồn quỹ.32.000
30. Phương tiện vận tải.168.000
31. Máy khoan sản xuất ra để bán.130.000
YÊU CẨU:
1. Phân biệt các đối tượng kế toán trên, đối tượng nào thuộc tài sản và
đối tượng nào thuộc nguồn vốn (Nguồn hình thành tài sản).
2. Xác định tổng sô"cho mỗi loại đôi tượng.
Bài 1.12: Tại một Công ty TNHH A&B có các tài liệu về tinh hình tài sản
và nguồn vốn vào ngày l/l/200x như sau:
*
7
(đơn vị tính: 1 .OOOđ)
1. Tài sản cô" định hữu hình.. 400.000
2. Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn.: 30.000
3. Tài sản đem cầm cô'.:.; 20.000
4. Tài sản cố định vô hình.: 200.000
5. Nguyên vật liệu.. 50.000
6. Tiền mặt.. 10.000
7. Vay ngắn hạn.: 30.000
8. Hàng gởi bán.. 20.000
9. Vay dài hạn.. 80.000
10. Nguồn vốn kinh doanh .: X
11 Tiền gởi ngân hàng.40.000
12. Trái phiếu phát hành.: 50.000
13. Hao mòn tài sản cô'định .: 40.000
Yêu cầu: Tìm X?
Bài 1.13: Cho biết tình hình tài sản và nguồn vốn tại một doanh nghiệp
vào ngày 31/12/n như sau (đơn vị: l.OOOđ)
1. Phần mềm máy tính .400.000
2. Nguyên vật liệu chính.80.000
3. Các khoản phải nộp cho Nhà nước.20.000
4. Vay ngắn hạn.80.000
5. Máy móc thiết bị.500.000
6. Tạm ứng.5.000
7. Nguyên vật liệu phụ.15.000
8. Lợi nhuận chưa phân phôi.50.000
8
9. Quỹ đầu tư phát triển.30.000
10. Phải trả phải nộp khác.20.000
11. Vay dài hạn.200.000
12. Nhiên liệu.10.000
13. Phải thu của khách hàng.30.000
14. Bằng phát minh sáng chế.200.000
15. Phải trả cho người bán.30.000
16. Nguồn vốn kinh doanh.1.600.000
17. Nhà cửa.350.000
18. Công cụ, dụng cụ.20.000
19. Sản phẩm dở dang.••.... 10.000
20. Phải trả người lao động.10.000
21. Hàng mua đang đi đường.20.000
22. Quỹ khen thưởng, phúc lợi. 20.000
23. Các loại chứng khoán ngắn hạn.50.000
24. Phương tiện vận tải.150.000
25. Thành phẩm.50.000
26. Hàng gửi đi bán.30.000
27. NỢ dài hạn.100.000
28. Quỹ dự phòng tài chính.20.000
29. Tiền gửi ngân hàng.100.000
30. Bất dộng sản đầu tư...180.000
31. Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn.20.000
YẼU CẨU:
1. Phân biệt tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn
9
2. Phân biệt nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu.
3. Xác định đối tượng nào là tài sản hay nguồn vốn. Tính tổng số.
GIẢI BÀI TẬP CHƯƠNG 1
Bài 1.1: Hướng dẫn ý cơ bản
a. Đối với thế giới
Giai đoạn 1: Từ khi xã hội loài người hình thành đến thời kỳ phục
hưng, chủ yếu sử dụng kế toán đơn.
Giai đoạn 2: Từ thời kỳ phục hưng, phát minh ra các nguyên lý đầu
tiên của kế toán kép và phát triển hoàn thiện đến ngày
nay.
b. Tại Việt Nam
Nêu lịch sử phát triển từ năm 1945 đến nay
Bài 1.2: Hướng dẫn ý cơ bản
a. Kế toán là gì ?
Có thể nêu một số định nghĩa của một số tác giả nước ngoài về kế toán, và
phải kết luận bằng định nghĩa kế toán ở nước ta được ghi trong LUẬT KẾ
TOÁN như sau: “Kế toán là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung
câ'p thông tin kinh tế, tài chính dưới hình thức giá trị, hiện vật và thời gian
lao động”. Theo khái niệm này thì :
- Kế toán trước hết là quá trình thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích
và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính của các hoạt động kinh tế trong từng
thời kỳ, từng địa điểm phát sinh theo một trình tự nhất định.
- Để thực hiện việc thu thập, tính toán, kế toán sử dụng cả 3 loại
thước đo: giá trị, hiện vật và thời gian lao động. Trong đó thước đo giá trị là
chủ yếu:
10
+ Thước đo giá trị: là việc sử dụng tiền tệ làm đơn vị tính toán thống
nhất để báo cáo thông tin các chỉ tiêu kinh tế, các loại vật tư, tài sản, tiền
vốn. Trong nền kinh tế thị trường, mọi nguồn lực kinh tế của một tổ chức,
doanh nghiệp cũng như việc sử dụng các nguồn lực kinh tế vào hoạt động
sản xuất, kinh doanh đều cố thể được biểu hiện bằng tiền. Thước đo tiền tệ
cho phép tính toán các chỉ tiêu tổng hợp và cả các chỉ tiêu chi tiết của quá
trình sản xuất kinh doanh. Qua đó kiểm soát chặt chẽ mọi hoạt động sản
xuất, kinh doanh trong doanh nghiệp.
+ Thước đo hiện vật: dùng để xác định tài liệu về tình hình tài sản
hiện có hoặc đã tiêu hao, mà phương thức thực hiện là cân đo, đong, đếm,...
Đơn vị hiện vật tùy thuộc vào tính tự nhiên của đối tượng được tính toán. Ví
dụ: trọng lượng (tấn, tạ, kg), thế tích (m 3 ), diện tích (m 2 , ha), độ dài (m),... là
những đơn vị đo lường hiện vật. Sử dụng thước đo hiện vật để hạch toán vật
tư, tài sản và giám sát tình hình thực hiện các chỉ tiêu dự kiến về mặt số
lượng. Thông qua chỉ tiêu số lượng cũng thông tin về mặt chất lượng ở một
mức độ nhất định. Tuy nhiên, thước đo hiện vật có mặt hạn chế là không
thể dùng để tổng hợp số liệu của nhiều loại vật tư, tài sản khác nhau, vì vậy
chỉ tiêu này thường sử dụng trong các báo cáo thông tin chi tiết.
+ Thước đo lao động: được sử dụng để xác định số lượng thời gian
lao động hao phí trong quá trình sản xuât, kinh doanh hoặc thực hiện một
dịch vụ nào đó. Đơn vị dùng để thể hiện thời gian lao động là ngày công, giờ
cổng,... Thước đo thời gian lao động được sử dụng để xác định năng suât lao
động làm căn cứ cho việc trả công lao động. Thước đo thời gian lao động
thường được sử dụng phối hợp với thước đo hiện vật để định mức lao động,
thường sử dụng để báo cáo thông tin chi tiết.
b. Vai trò của kế toán ?
Cần nêu các ý chính vai trò của kế toán:
+ Đối với doanh nghiệp : khai triển các ý sau
V Giám sát và kiểm tra thường xuyên tất cả tài sản của DN
y Kế toán giúp DN theo dõi thường xuyên tình hình hoạt dộng
SXKD của DN như cung cấp nguyên vật liệu, quá trình sx, quá
trình bán hàng, theo dõi chí phí, tính kêt quả kkiinh doanh, ...
11
s Kế toán cung cấp dữ liệu cho nhà quản trị làm cơ sở hoạt định
SXKD và ra quyết định KD kịp thời, hiệu quả.
s Dữ liệu của kế toán là cơ sở vũng chắc trong giao dịch thương
mại, bằng chứng có tính pháp lý khi tranh chấp, khiếu nại, kiện
tụng, ...
V Cung cấp thông tin về tài chính doanh nghiệp, kết quả kinh doanh
một cách rõ ràng và hỢp lý nhất.
'S Tư vấn cho DN khai thác tốt các tiểm năng, nguồn lực hiện có tại
DN một cách hiệu quả nhất.
+ Đối với nhà nước : Triển khai các ý chính sau
V Kế toán cung cấp số liệu một cách khách quan cho các ngành
kinh tế khác tổng hợp, thống kê để từ đó thấy được sự phát triển
cũa kinh tế từng ngành, từng vùng, từng nền kinh tế quốc gia.
V Thông qua hệ thông thông tin kếtoán DN, các cơ quan quản lý
Nhà nước kiểm soát được hoạt động kinh doanh tại DN một cáh
cơ bản, từ đó tính thuế hợp pháp, giải quyết tranh chấp, ...
V Thông tin kế toán cung cấp được ràng buộc theo các chuẩn mực
kế toán, nguyên tắc kế toán, vì vậy người ta có thể tổng hợp và
so sánh các chỉ tiêu kinh tế của quốc gia này với các quốc gia có
hệ thông thông tin kế toán tương tự.
Bài 1.3: Hướng dẫn ý cơ bản
a. Đôi tượng kế toán
Vốn kinh doanh của doanh nghiệp được kế toán phản ánh theo 2 mặt đó
là TÀI SẢN và NGUỒN VốN.
- Kết cấu TÀI SẢN : Gồm tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn
• Tài sản ngắn hạn của DN là những tài sản thuộc quyền sỡ hữu
của DN, có thời gian sử dụng, luân chuyển, thu hồi vốn trong một
năm. TSLĐ tồn tại dưới hình thái tiền tệ, hiện vật, dưới dạng đầu tư
ngắn hạn, trong quá trình SXKD dở dang, các khoản nỢ phải thu
ngắn hạn. Các hình thái tồn tại như : Tiền mặt, tiền gởi ngân hàng,
12
nguyên vật liệu, hàng hoá, chứng khoán ngắn hạn, phải thu khách
hàng, tạm ứng, chi phí trả trước ngắn hạn, ...
• Tài sản dài hạn của DN là những tài sản thuộc quyền sỡ hữu của
DN, có thời gian sử dụng, luân chuyển, thu hồi vốn lớn hơn một
năm, Tài sản dài hạn tồn tại dưới hình thái hiện vật hoặc một
khoản phải thu, chi phí đầu tư dài hạn. Cụ thể như nhà kho, văn
phòng Cty, các phương tiện vận chuyển, phần mềm kê toán, quyền
sử dụng đất, đầu tư xây dựng cơ bản dở dang, ...
- Kết câu NGUồN VốN : Gồm nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu
• Nợ phải trả phát sinh trong quá trình hoạt động SXKD, là nguồn
vốn tài trỢ nên tài sản tạm thời mà DN có thể sử dụng hợp pháp
một thời gian nhưng sau đó bắt buộc phải trả lại cho người chủ sở
hữu tài sản đó. Các khoản nợ phải trả bao gồm các khoản nợ đi
chiếm dụng và các khoản đi vay
/ Các khoản nợ đi chiếm dụng trong quá trình .SXKD như Phải trả
người bán; Phải trả cho nhân viên, phải trả thuê và các khoản phải
nộp Nhà nước, ...;
s Các khoản đi vay như vay ngắn hạn, vay dài hạn,...
• Nguồn vốn chủ sở hữu là số vốn của các chủ sở hữu góp vốn
thành lập DN từ ban đầu và các khoản lợi nhuận sau thuế, các quỹ
doanh nghiệp, ... của quá trình kinh doanh mang lại, đây là nguồn
vốn SXKD lâu dài của DN không phải cam kết thanh toán, không
phải khoản nỢ. Nguồn vốn chủ sở hữu bao gồm :
v' Nguồn vốn kinh doanh ban đầu;
y Lợi nhuận sau thuế thu nhập DN;
s Các quỹ DN;
•/ Các khoản chênh lệch tài sản do đánh giá lại;
v' Các khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái của ngoại tệ, ...
b. Nhiệm vụ của kế toán: Khai triển các ý sau :
13
Bảo vệ tài sản của doanh nghiệp.
Phản ánh và giám đốc tình hình thực hiện kế hoạch kinh tế tài
chính của doanh nghiệp.
- Phần tích và phát hiện khả năng tiềm tàng của doanh nghiệp, lập
các phương án kế toán quản trị cho doanh nghiệp.
Chấp hành chính sách, chế độ kinh tế, tài chính của Nhà nước.
c. Hệ thống phương pháp kế toán: Ý chính
Công việc của kế toán phải thực hiện đồng thời các phương pháp kế
toán một cách đồng bộ trong mốì quan hệ hữu cơ của hệ thống. Các
phương pháp kế toán gồm :
Lập chứng từ kế toán :
Chứng từ kế toán là cơ sở đầu tiên của quy trình xử lý thông tin kế
toán, chứng từ là cơ sở để ghi vào sổ kế toán. Lập chứng từ kế toán
là phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và hoàn thành vào các
tờ giây theo mẫu quy định, theo thời gian và địa điểm phát sinh.
Kiểm kê :
Kiểm kê nhằm phát hiện kịp thời các khoản chênh lệch tài sản giữa
thực tế và số ghi trên sổ kế toán từ đó tìm hiểu nguyên nhân sai lệch
mà có biện pháp xử lý hợp lý. Công việc kiểm kê là phải cân đong
đo đếm thực tế số lượng và xác định chất lượng tài sản tồn thực tế
Tính giá các đối tượng kế toán :
Tính giá các đối tượng kế toán là công việc xác định giá trị tất cả tài
sản của DN theo nguyên tắc kế toán chấp nhận và chuẩn mực kê
toán quốc gia, từ đó có thể tổng hợp các chỉ tiêu bằng tiền của các
tài sản tại DN, có thể báo cáo và so sánh tài chính các DN cùng
ngành và cả nền kinh tế quốc dân.
Tài khoản kế toán :
Tài khoản kế toán dùng để phản ánh và giám đốc một cách thường
xuyên, liên tục và có hệ thống từng đối tượng kế toán riêng biệt
14
trong quá trình hoạt động SXKD của DN. Mỗi một tài sản và nguồn
vốn khác nhau của DN được mở một tài khoản riêng biệt có nội
dung kinh tế khác nhau.
Ghi sổ kép :
Ghi sổ kép là ghi một nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào ít nhất hai tài
khoản theo đúng nội dung kinh tế và môi quan hệ khách quan của
các tài khoản.
Lập báo cáo kế toán :
Báo cáo kế toán là việc tổng hợp số liệu từ các sổ kế toán theo các
chỉ tiêu kinh tế về tài sản và tình hình hoạt động SXKD trong một
thời kỳ nhất định, số liệu ữên báo cáo kế toán là các chỉ tiêu kinh tế
tổng hợp, giúp DN hiểu đúng tình hình SXKD như tình hình cung
cấp, công nợ, kết quả SXKD, tình hình tài chính, ... từ đó đưa ra các
biện pháp sử dụng nguồn lực DN hợp lý hơn.
Bài 1.4: Hướng dẫn ý cơ bản
a. Sơ đồ các đôi tượng cần thông tin kê toán:
Bài 1.5 : Hướng dẫn ý cơ bản
a. Các yêu cầu cơ bản đối với kế toán:
Theo Chuẩn Mực Chung Của Chuẩn Mực Kế Toán Việt Nam, gồm các yêu
cầu cơ bản sau:
1. Trung thực
Thông tin và sô liệu kế toán phải được ghi chép và báo cáo trên cơ sở
các bằng chứng đầy đủ, khách quan và đúng với thực tế về hiện trạng,
bản chất nội dung và giá trị của nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2. Khách quan
Thông tin kế toán ghi nhận và báo cáo đúng với thực tế, không xuyên
tạc, không bị bóp méo.
3 Đầy đủ
Mọi nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh liên quan đến lỳ kế toán phải
được ghi chép và báo cáo đầy đủ, không bị bỏ sót
4. Kịp thời
Thông tin kế toán phải được ghi chép và báo cáo kịp thời, đúng hoặc
trước thời hạn quy định không được chậm trễ.
5. Dễ hiểu
Thông tin trình bày trong báo cáo tài chính phải rõ ràng, dễ hiểu đối
với người sử dụng. Thông tin về những vân đề phức tạp trong báo cáo
tài chính phải được giả trình trong phần thuyết minh.
6. So sánh đưực
s Các thông tin và số liệu kế toán giữa các kỳ trong một doanh
nghiệp và giữa các DN chỉ có thể so sánh được khi tính toán và
trình bày nhất quán. Trường hợp không nhất quán phải giải trình
trong phần thuyết minh.
Các yêu cầu cơ bản đối vơi kế toán phải thực hiện đồng thời,
b. Phân loại kế toán:
Gồm kế toán tài chính và kế toán quản trị:
16
Giống nhau: cả hai là bộ phận của hệ thống thông tin kế toán,
cùng liên quan đến trách nhiệm và việc quản lý DN.
Khác nhau:
Kế toán quản trị dùng cho nội bộ của người quản lý ; Đặt trọng tâm
cho tương lai nhiều hơn; cần số liệu thích hợp và linh động; ít chú
trọng đến tính chính xác của sô” liệu mà chú trọng đến các số liệu
phi tiền tệ; Chú trọng đến từng bộ phận của DN hơn là toàn doanh
nghiệp; Không tuân thủ những nguyên tắc chung của kế toán; Không
mang tính pháp lệnh; Kế toán quản trị xuất phát từ nhiều ngành khác
nhau.
Kế toán tài chính dùng cho tất cả các đối tượng bên trong và bên
ngoài DN; Thu thập và xử lý các dữ liệu SXKD của quá khứ và hiện
tại; Cung cấp số liệu hợp lý và phù hợp với các nguyên tắc kế toán
được thừa nhận; Chú trọng đến tính chính xác của sô” liệu; Chú trọng
đến toàn doanh nghiệp hơn từng bộ phận của DN; Tuân thủ những
nguyên tắc chung, chuẩn mực kế toán quốc gia; Mang tính pháp
lệnh; Kế toán tài chính được thực hiện bởi một hệ thống phương
pháp đặc thù, ít quan hệ với các môn học khác.
»
17
Giải thích cơ bản :
(1) : Hoạt động kinh doanh cung cấp thông tin khách quan cho chu trình
kế toá n
(2) : Hoạt động kinh doanh cung cấp thông tin cho nhà quản trị
(3) : Kế toán thu thập, xử lý và báo cáo thông tin cho nhà quản trị
(4) : Nhà quản trị tổng hỢp thông tin từ nhiều phòng ban khác nhau để ra
quyết định kinh doanh và ra yêu cầu cung cấp thông tin tiếp theo.
18
Bài 1.7: Hướng dẫn ý chính
Theo Chuẩn Mực Kế Toán Việt Nam - Chuẩn Mực Chung, một số các
nguyên tắc kế toán cơ bản được vận dụng như sau :
1. Cơ sở dồn tích
s Nghiệp vụ kinh tế ghi sổ kế toán vào thời điểm phát sinh chứ
không căn cứ vào thời điểm thu hay chi tiền.
s Báo cáo tài chính phản ánh tình hình tài chính của DN trong quá
khứ, hiện tại và tương lai.
2. Iloạt động liên tục
s Hoạt động liên tục là hoạt động kinh doanh thường xuyên của
doanh nghiệp với thời gian dài, không xác định được thời gian
ngưng hoạt động hoặc ít ra không ngưng hoạt động trong tương lai
gan.
V Báo cáo tài chính được lập trên cơ sở giả định DN hoạt động liên
tục hoặc kinh doanh bình thường trong thời gian gần.
3. Giá gốc (hay giá phí)
•/ Theo nguyên tắc này thì giá trị tài sản ghi sổ kế toán của DN được
ghi nhận theo giá gô"c. Giá gốc của tài sản được tính theo sô" tiền
hoặc khoản tương đương tiền đã trả, phải trả hoặc tính theo giá trị
hợp lý của tài sản đó vào thời điểm.tài sản được ghi nhận.
V Giá gốc của tài sản không thay đổi trừ khi có quy định khác trong
chuẩn mực kế toán cụ thể.
4. Phù hợp (hay tương ứng)
V Ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hỢp với nhau. Khi ghi nhận
một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tương ứng
có liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó.
19
s Chi phí tương ứng với doanh thu gồm chi phí của kỳ tạo ra doanh
thu và chi phí của các kỳ trước hoặc chi phí phải trả nhưng liên
quan đến doanh thu của kỳ đó.
5. Nhất quán (hay kiên định)
s Các chính sách và phương pháp kế toán DN đã chọn phải được áp
dụng thông nhất ít nhất trong một kỳ kế toán năm.
s Trường hợp có thay đổi chính sách và phương pháp kế toán đã
chọn, thì kế toán phải giải trình lý do và ảnh hưởng của sự thay đối
đó trong phần thuyết minh báo cáo tài chính.
6. Thận trọng
Thận trọng là việc xem xét, cân nhắc, phán đoán cần thiết để lập các
ước tính trong các diều kiện không chắc chắn. Nguyên tắc đó đòi hỏi:
s Phải lập các khoản dự phòng nhưng không quá lớn.
s Không đánh giá quá cao hơn giá trị của tài sản và các khoản thu
nhập
'S Không đánh giá thấp hơn giá trị của các khoản nợ phải trả và chi
phí.
'S Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng về khả
năng thu được lợi ích kinh tế, còn chi phí phải được ghi nhận khi có
bằng chứng về khả năng phát sinh chi phí.
7. Trọng yếu
s Thông tin được coi là trọng yếu trong trường hợp nếu thiếu thông
tin hoặc thiếu chính xác của thông tin đó có thể làm sai lệch đánh
kể báo cáo tài chính, làm ảnh hưởng đến quyết định kinh tế của
người sử dụng báo cáo tài chính.
s Tính trọng yếu phụ thuộc vào độ lớn và tính châ't của thông tin
hoặc các sai sót được đánh giá trong hoàn cảnh cụ thể.
s Tính trọng yếu của thông tin phải được xem xét trên cả phương
diện định lương.và định tính.
20
Bài 1.8 : Bảng phân loại tài sản và nguồn vốn
TÀI SẢN
Sô' tiền
1. Nguyên liệu, vật liệu
10.000.000
2. Hàng hoá
100.000.000
3. Công cụ, dụng cụ
5.000.000
4. Tạm ứng
4.000.000
5. Phải thu khách hàng
16.000.000
6. Tài sản cố định hũu hình
300.000.000
7. Tiền mặt
30.000.000
8. Phải thu khác
5.000.000
9. Tiền gởi ngân hàng
20.000.000
10. Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
10.000.000
11. Thành phẩm
150.000.000
12. Chi phí SXKD dở dang
50.000.000
13. Cầm cố, ký cược, ký quỹ ngấn hạn
10.000.000
14. Xây dựng cơ bản dở dang
20.000.000
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
NGUỒN VỐN
Số tiền
1. Vay ngắn hạn
70.000.000
2. Qụỹ đầu tư phát triển
10.000.000
3. Nguồn vốn xây dựng cơ bản
30.000.000
4. "Lợi nhuận chưa phân phối
15.000.000
5. Hao mòn tài sản cố định
60.000.000
21
6. Nguồn vốn kinh doanh
470.000.000
7. Phải trả cho người bán
30.000.000
8. Vay dài hạn
30.000.000
9. Phải trả công nhân viên
5.000.000
10. Thuế và các khoản phải nôp
10.000.000
TỔNG CỘNG NGUỒN VốN
730.000.000
Bài 1.9 : Trả lời câu hỏi trắc nghiệm:
1 c, 2a, 3d, 4c, 5c, 6d, 7c, 8d, 9d, 10 c.
CHƯƠNG 2 : BẢNG CÂN Đối KẾ toán và báo
CÁO KẾT QUẲ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH
Bài 2.1 : Lây lại sô" liệu bài 1.7, hãy lập Bảng cân đôi kế toán theo mẫu quy
định của Bộ Tài chính.
Bài 2.2: Bảng cân đô"i kế toán: Khái niệm, nội dung và kết câu ?
Bài 2.3: Tính chất cân đối của bảng cân đối kế toán là gì ? Hãy lập một
bảng cân đôi kế toán đơn giản và chứng minh tính chất cân đôi của
nó qua bốn trường hợp thay đổi cơ bản:
Một loại tài sản tăng và một loại tài sản khác giảm.
Một loại tài sản tăng và một loại nguồn vốn tăng.
Một loại tài sản giảm và một loại nguồn vốn giảm.
Một loại nguồn vốn tăng và một loại nguồn vốn giảm.
2.4:
Doanh nghiệp A tính đến ngày 31/12/20x1
có tài sản được liệt kê
như sau: (Đvt: đồng)
1 .
Tài sản cố định hữu hình
60.000.000
2.
Hao mòn tài sản cô" định
20.000.000
3.
Nguyên liệu, vật liệu
2.000.000
4.
Thành phẩm
6.000.000
5.
Công cụ, dụng cụ
2.000.000
6.
Tiền mặt
3.000.000
7.
Tiền gởi ngân hàng
10.000.000
8.
Phải trả cho người bán
5.000.000
9.
Phải thu của khách hàng
7.000.000
23
10. Nguồn vốn kinh doanh 55.000.000
11. Vay ngắn hạn 3.000.000
12. Phải trả, phải nộp khác 1.000.000
13. Lợi nhuận chưa phân phối X?
Hãy dùng tính chất cân đôi của bẵng cân đối kế toán để xác định X (lãi
hay lỗ) ? Lập bảng cân đối kế toán ?
Bài 2.5: Hoạt động của một công ty được trình bày dưới dạng các nghiệp
vụ kinh tê phát sinh:
1. Công ty bắt đầu hoạt động ngày 15/3/20x1 với nguồn vốn kinh
doanh 500.000.000d, mở tài khoản ở ngân hàng 400.000.000d và trị
giá tài sản cố địrìh hữu hình lOO.OOO.OOOđ.
2. Mua công cụ trị giá 50.000.000đ, chưa trả tiền cho người bán.
3. Rút tiền gởi ngân hàng 300.000.000d để nhập quỹ tiền mặt và
20.000.000đ để trả nỢ người bán ở nghiệp vụ (2).
4. Vay ngắn hạn ngân hàng 100.000.000d để bổ sung vào tài khoản
tiền gởi.
Yêu cầu:
1. Lập bảng cân đối kế toán đầu tiên khi công ty được thành lập.
2. Dùng phương trình cân đối kế toán: TÀI SẢN = NỢ phải tra +
NGUồN VốN CHỦ SỞ HỮU để diễn đạt và lập bảng cân đối kế
toán sau mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Bài 2.6: Tài sản của một công ty vào ngày 30/3/20x1 như sau:
(Đvt: triệu đồng)
1. Tiền mặt 50
2. Lợi nhuận chưa phân phối 5
3. Nguyên liệu, vật liệu 40
4. Tiền gửi ngân hàng* 30
24
10
5. Phải trả người bán
6. Tài sản cố định hữu hình 60
7. Hao mòn tài sản cô" định X?
8. Vay ngắn hạn 15
9. Hàng hóa 25
10. Nguồn vốn kinh doanh 175 '
11. Phải thu của khách hàng 15
Yêu cầu:
1. Hãy dựa vào kết quả bảng cân đối kế toán theo mẫu Bộ tài chính
quy định để tìm X ? và lập bảng cân đôi kế toán ?
2. Hãy lập bảng cân đối kế toán vào ngày 30/4/20x1 sau khi có các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
a. Được cấp một tài sần cố định hữu hình trị giá 30 triệu đồng.
b. Mua hàng hóa nhập kho trả bằng tiền mặt 20 triệu đồng.
c. Chi tiền mặt trả nỢ cho người bán số tiền là 10 triệu đồng.
d. Kết chuyển lợi nhuận chưa phân phối 5 triệu đồng làm tăng
nguồn vốn kinh doanh.
Bài 2.7: Hãy lập bảng “Kết quả hoạt động kinh doanh” của công ty Tân
Thành theo tài liệu sau: (Đvt: triệu đồng)
1. Tổng doanh thu bán hàng 200, các khoản giảm trừ doanh thu là 8
bao gồm : chiết khâu thương mại 1, giảm giá 4, hàng bán bị trả lại 3.
2. Kết chuyển giá vốn phù hợp với doanh thu tính kết quả kinh doanh
là 150.
3. Chi phí bán hàng 6, chi phí quản lý doanh nghiệp 4.
4. Doanh thu hoạt động tài chính 7; Thu nhập khác 3.
5. Chi phí tài chính 2; Chi phí khác 4.
25
6. Chi phí thuế thu nhập DN hiện hành là 6.
Bài 2.8: CÂU HỎI TRAC nghiệm
1. Bảng cân đỗì kế toán là:
a. Một báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện
có và nguồn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp tại một thời điểm
nhất định.
b. Một báo cáo tài chính tổng hdp, phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện
có và nguồn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp trong toàn bộ quá
trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
c. Một báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát tình hình và kết
quả kinh doanh trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp.
d. Tất cả các câu trên đều sai.
2. Một trong những mục đích của Bảng cân đối kế toán là:
a. Dùng để ghi nhận các chi phí phát sinh trong doanh nghiệp.
b. Phản ánh các tình hình tài sản và nợ phải trả của đơn vị tại một thời
điểm.
c. Theo dõi biến động tài sản và nguồn vốn.
d. Cả 3 đều đúng
3. Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh của đơn vị được dùng để:
a. Phản ánh các khoản tiền mặt hiện có của đơn vị.
b. Phản ánh các khoản doanh thu đã thu được tiền.
c. Phần ánh kết quả hoạt động của đơn vị trong 1 kỳ kế toán.
d. Tất cả các câu trên đều đúng.
4. Khi một nghiệp vụ kinh tế phát sinh ảnh hưởng đến 2 khoản
thuộc bên Tài sản, kết quả là:
a. Số tổng cộng của Bảng cân đối kế toán thay đổi, tỷ trọng của các tài
sản chịu sự ảnh hưởng thay đổi.
b. Sô tổng cộng của Bảng cân đối kế toán không đổi, tỷ trọng của các
tài sản chịu sự ảnh hưởng thay đổi.
c. Số tổng cộng của Bảng cân đối kế toán không đổi, tỷ trọng của các
tài sản chịu sự ảnh hưởng không đổi
26
d. Cả a, b và c đều sai.
5. Khi một nghiệp vụ kinh tế phát sinh ảnh hưởng đến một loại tài
sản tăng và một loại nguồn vốn tăng tương ứng
a. Số tổng cộng của Bảng cân đối kế toán không đổi, tỷ trọng của tất cả
các loại tài sản và nguồn vô"n không đổi
b. Sô" tổng cộng của Bảng cân đối kế toán tăng lên, tỷ trọng của tất cả
các loại tài sản và nguồn vốn không đổi
c. Sô" tổng cộng của Bảng cân đô"i kê" toán tăng lên, tỷ trọng của tất cả
các loại tài sản và nguồn vốn đều có sự thay đổi
d. Sô" tổng cộng của Bảng cân đối kế toán giảm xuống, tỷ trọng của tâ"t
cả các loại tài sản và nguồn vôn đều có sự thay đổi
6. Trường hựp nào sau đây không làm thay đểi sô" tổng cộng của
Bảng cân đôi kế toán
a. Vay ngắn hạn ngân hàng để trả nợ người bán 300
b. Mua hàng hóa chưa thanh toán 200
c. Xuất quỹ tiền mặt trả nợ vay ngârì hàng 700
d. Tâ"t cả các trường hợp trên.
7. Nếu có các sô" liệu về tài sản và nguồn vô"n như sau (đơn vị tính:
triệu đổng): tiền mặt: 20; hàng hóa: 60; tài sản cô" định hữu hình:
100; hao mòn TSCĐHH: 20; vay NH: 20; nguồn vốn kinh doanh:
110; thì lợi nhuận chưa phân phôi sẽ là:
a. 50; b.30; c. 20;d.l0
8. Bảng cân đô'i kế toán là bảng được kết câu làm các phần:
a. Phần Tài sản, phần Nguồn vốn
b. Phần Tài sản, Phần Nợ phải trả
c. Phần Tài sản, Phần Vô"n chủ sở hữu
d. Phần Tài sản ngắn hạn, Phần vốn chủ sở hữu
9. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh được kết câu có dạng:
a. Doanh thu và thu nhập - (trừ) Chi phí
b. Doanh thu và thu nhập - (trừ) Tài sản
27
c. Thu nhập - (trừ) Chi phí
d. Doanh thu và thu nhập - (ưừ) Nguồn vốn
10. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là:
a. Báo cáo thời điểm
b. Báo cáo thời kỳ
c. Báo cáo tức thời
d. Tất cả đều đúng
BÀI TẬP DÀNH CHO BẠN ĐỌC
Bài 2.9: Hãy trình bày các yếu tố của Bảng cân đối kê toán.
Bài 2.10 : Hãy trình bày các yếu tố của Bảng Xác Định Kết Quả Kinh
Doanh.
Bài 2.11 : Sử dụng số liệu bài 1.8. Hãy dựa vào kết câu Bảng Cân Đôi Kê
Toán theo mẫu qui định của Bộ Tài Chính để xác định lợi nhuận
chưa phân phối X?
Bài 2.12: Tài sản của doanh nghiệp A tính đến ngày 30/3/20x1 như sau:
1 .
Tài sản cố định hữu hình
100.000.000d
2.
Tiền gởi ngân hàng
20.000.000đ
3.
Thành phẩm
lO.OOO.OOOđ
4.
Phải trả cho người bán
40.000.000đ
5.
Nguyên liệu, vật liệu
10.000.000d
6.
Phải thu khách hàng
30.000.000đ
7.
Hao mòn tài sản cố định
10.000. OOOđ
8.
Tiền mặt
5.000.000Ổ
9.
Vay ngắn hạn
5.000.000đ
10.
Nguồn vốn kinh doanh
125.000.000đ
28
11. Lợi nhuận chưa phân phối
Yêu cầu:
X?
1. Hãy dựa vào tính chất cân đôi của bảng cân đổì kế toán để tìm X
và hãy sắp xếp lại để lập bảng cân đối kế toán ngày 30/3/20x1
2. Hãy lập bảng cân đối kế toán sau mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh
sau đây, và cho nhận xét cơ bản về sự biến động so với bảng cân
đối trước đó.
a. Rút tiền gởi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 5.000.000đ
b. Vay ngắn hạn 3.000.000đ để trả nỢ người bán.
c. Mua nguyên vật liệu nhập kho trị giá 10.000.000d, tiền chưa
thanh toán.
d. Lập biên bản thanh toán bù trừ giữa nợ phải thu khách hàng
với nợ phả trả người bán là: 30.000.000đ
Bài 2.13: Hãy lập bảng “Kết quả hoạt động kinh doanh” của công ty TNHH
Xuân Nguyên theo tài liệu sau (ĐVT: triệu đồng)
1. Tổng doanh thu bán hàng 300, giảm giá hàng bán là 4, hàng bán bị
trả lại là 6, chiết khâu thương mại 2.
2. Giá xuất kho của hàng dã tiêu thụ 240.
3. Chi phí bán hàng 10
4. Chi phí quản lý doanh nghiệp 7
5. Doanh thu hoạt động tài chính 7, thu nhập khác 4.
6. Chi phí hoạt động tài chính 5, chi phí khác 10.
7. Chi phí thuế thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phải nộp 9.
Bài 2.14: Tại 1 DN vào ngày 31/12/n-l có các tài liệu sau (ĐVT: 1.000
đồng).
1. Tiền mặt 500
2. Nguyên vật liệu 4.500
29
3. Công cụ, dụng cụ
1.500
4. Phải thu khách hàng
1.000
5. Vay ngắn hạn
3.000
6. Phải trả cho người bán
1.800
7. Nguồn vốn kinh doanh
2.000
8. Sản phẩm dở dang
2.000
9. Phải trả cho công nhân viên
200
10-Tiền gởi Ngân hàng
8.000
11. Phải nộp cho nhà nước
1.000
12. Quỹ đầu tư phát triển
2.500
13. Phải trả khác
500
14. Tạm ứng
500
15. Lãi chưa phân phối
2.500
16. Thành phẩm
3.000
17. Quỹ khen thưởng, phúc lợi
1.500
18. Phải thu khác
1.000
19. Vay dài hạn
7.000
Trong tháng l/200x có phát sinh các nghiệp vụ
kinh tế sau đây: (ĐVT:
đồng)
1. Nhập kho 500.000đ nguyên vật liệu trả bằng tiền gởi ngân hàng.
2. Rút TGNH về quỹ tiền mặt l.OOO.OOOđ.
3. Chi tiền mặt để tạm ứng cho nhân viên đi công tác 700.000đ.
4. Khách hàng trả nợ cho DN bằng TGNH là 600.000đ.
5. Vay ngắn hạn để trả nỢ cho người bán l.OOO.OOOđ.
6. Dùng lãi bổ sung quỹ khen thưởng, phúc lợi 500.000đ.
7. Chuyển quỹ đầu tư phát triển để bổ sung nguồn vốn kinh doanh
1,500.000đ.
8. Vay ngắn hạn để thanh toán các khoản phải trả khác 300.000Ổ.
9. Nhập kho 300.000đ công cụ, dụng cụ chưa phải trả tiền cho người bán
30
10. Nhà nước cấp cho DN 1 TSCĐ hữu hình trị giá 18.000.000đ.
11. Vay ngắn hạn 2.000.OOOđ và chuyển về quỹ tiền mặt.
12. Mua sắm một TSCĐ hữu hình trị giá 15.000.000đ được trả bằng tiền
vay dài hạn.
13. Chi tiền mặt để thanh toán cho CNV 200.000đ.
14. Dùng TGNH dể trả nợ vay ngắn hạn 600.000đ.
15. Chi tiền mặt để trỢ cấp khó khăn cho CNV do quỹ phúc lợi đài thọ
là 200.000đ.
16. Dùng tiền gửi ngân hàng để thanh toán cho nhà nước l.OOO.OOOđ.
YÊU CẨU:
1. Lập bảng cân đối kế toán ngày 31/12/n.
2. Lập bảng cân đối kế toán sau khi:
a. Phát sinh nghiệp vụ l->4
b. Phát sinh nghiệp vụ 5->8
c. Phát sinh nghiệp vụ 9->12
d. Phát sinh nghiệp vụ 13->16
3. Rút ra những nhận xét về tính cân đối của bảng cân đối kế toán.
Bài 2.15: Tại 1 DN vào ngày 31/12/200x có các số liệu sau đây (ĐVT:
l.OOOđ)
1. Tiền mặt
10.000
2. Phải thu khách hàng
15.000
3. Tạm ứng
2.000
4. Nguyên vật liệu
46.500
5. CPSX kinh doanh dở dang
8.500
6. Thành phẩm
12.000
7. TSCĐ hữu hình
45.000
8. Vay ngắn hạn
35.000
9. Phải trả cho người bán
6.500
31
10. Các khoản phải trả khác 7.500
11. Nguồn vốn kinh doanh 38.000
12. Quỹ đầu tư phát triển 32.000
13. Quỹ khen thưởng phúc lợi 20.000
YÊU CẨU : Lập bảng CĐKT ngày 31/12/20ƠX.
Bài 2.16: Tại 1 DN vào ngày 31/12/200X có các số liệu sau đây (ĐVT:
1,000đ)
1. Tiền mặt
65.000
2. Tiền gửi ngân hàng
16.000
3. Phải trả cho người bán
18.000
4. TSCĐ hữu hình
68.000
5. Nguyên vật liệu
X?
6. Vay ngắn hạn
22.000
7. Hàng hóa
40.000
8. Hao mòn TSCĐ
Y?
9. Các khoản phải nộp nhà nước
19.000
lO.Nguồn vốn kinh doanh
80.000
11. Lãi chưa phân phối
28.000
12. Nguồn vốn đầu tưXDCB
34.000
YỂU CẨU:
1. Tính X,Y? Với điều kiện X=2Y.
2. Lập bảng CĐKT vào ngày 31/12/20ƠX
32
GIẢI BÀI TẬP CHƯƠNG 2
Bài 2.1: Công ty ABC (Bảng cân đối kế toán rút gọn)
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOAN
Ngày 31/12/20x1
TÀI SẢN
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN
410.000.000
15. Tiền mặt
30.000.000
16. Tiền gởi ngân hàng
20.000.000
17. Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
10.000.000
18. Phải thu khách hàng
16.000.000
19. Phải thu khác
5.000.000
20. Tạm ứng
4.000.000
21. Thế chấp, ký CƯỢC, ký quỹ ngắn hạn
10.000.000
22. Nguyên liệu, vật liệu
10.000.000
23. Công cụ, dụng cụ
5.000.000
24. Chi phí SXKD dở dang
50.000.000
25. Thành phẩm
150.000.000
26. Hà ng hoá
100.000.000
B. TÀI SẢN DÀI HẠN
260.000.000
1. Tài sản cố định hũu hình
300.000.000
2. Hao mòn TSCĐ
(60.000.000)
3. Xây dựng cơ bản dở dang
20.000.000
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
33
NGUỒN VỐN
Sô'cuối kỳ
A. NỢ PHẢI TRẢ
145.000.000
11. Vay ngắn hạn
70.000.000
12. Phải trả cho người bán
30.000.000
13. Thuế và các khoản phải nộp
10.000.000
14. Phải trả công nhân viên
5.000.000
15. Vay dài hạn
30.000.000
B. NGUỒN VỐN CHỦ sở HỮU
525.000.000
1. Nguồn vốn kinh doanh
470.000.000
2. Quỹ đầu tư phát triển
10.000.000
3. Lợi nhuận chưa phân phối
15.000.000
4. Nguồn vốn xây dưng cơ bản
30.000.000
TỔNG CỘNG NGUỒN VốN
670.000.000
Bài 2.2: Hướng dẫn ý cơ bản
a. Khái niệm:
Bảng cân đô'i kế toán là một phương pháp kế toán, là một báo cáo
tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị tài sản hiện có và
nguồn vốn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp tại một thời điểm nhât
định.
b. Nội dung và kết cấu bảng căn đối kế toán :
- Bảng cân đối kế toán phải phản ánh 2 mặt vốn kinh doanh là : Tài
sản và Nguồn vốn
- Mỗi phần Tài sản và Nguồn vốn đều được ghi theo 3 cột: mã số, sô'
đầu năm và sô' cuối kỳ
Mẩu bảng cân đối kế toán (rút gọn) của Bộ Tài Chính (Mẫu B01-DN)
34
Đơn vị.
BẢNG CÂN ĐÔI KẾ TOÁN
Ngày.tháng.năm.
___Đơn vị tính :
TÀI SẢN
Mã
SỐ
Thuyết
minh
SỐ
cuối
năm
SỐ
đầu
năm
1
2
3
4
4
A. Tài sản ngắn hạn
100
I. Tiền và các khoản tương đương tiền
110
1. Tiền
111
V.01
2. ...
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
120
V.02
l.Đầu tư ngắn hạn
121
III. Các khoản phải thu ngắn hạn
130
I. Phái thu khách hàng
131
...
V.03
IV. Hàng tồn kho
140
1. Hàng tồn kho
141
V.04
2. Dự phòng hàng tồn kho
149
V. Tài sản ngắn hạn khác
150
1. Chi phí trả trước ngắn hạn
151
V.05
B. Tài sản dài hạn
200
I. Các khoản phải thu dài hạn
210
1. Phải thu dài hạn của khách hàng
211
V.06
...
211
V.07
II. Tài sản cố định
220
35
221
V.08
III. Bất độrig sản đầu tư
240
V.12
Nguyên giá
241
Hao mòn
242
IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
250
1. Đầu tư vào công ty con
251
....
V.13
V. Tài sản dài hạn khác
260
V. 14
Tổng cộng tài sản
270
NGUỒN VỐN
A. Nợ phải trả
300
I. Nợ ngắn hạn
310
1. Vay và nỢ ngắn hạn
311
V.15
II.NỢ dài hạn
330
1. Phải trả dài hạn người bán
331
...
V.19
6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm
336
B. Vốn chủ sở hữu
337
I. Vốn chủ sở hữu
400
1. Nguồn vốn kinh doanh
410
V.22
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác
411
1. Quỹ khen thưởng phúc lợi
430
...
431
V.23
Tổng cộng nguồn vốn
440
Các chỉ tiêu ngoài bảng cân đốì kế toán :.
Lập biểu ngày.tháng.năm ..
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám Đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Bài 2.3: Hướng dẫn ý cơ bản
a. Tính cân đô i của bảng cân đối kế toán
TỔNG CỘNG TÀI SẢN = TổNG CỘNG NGUồN VốN
Hay :
Tài sản lưu động + Tài sản cố định = Nợ phải trả + Nguồn vốn chủ sở hữu
b. Chứng minh tính cân đối của bảng cân đối kế toán qua 4 trường hợp cơ
bản:
* Một loại tài sản tăng và một loại tài sản giảm cùng số tiền A đồng.
Phân tích: - Tài sản tăng A đồng —ỳ Cột TÀI SẢN tăng A đồng
- Tài sản giảm A đồng —> Cột TÀI SẢN giầm A đồng
Cộng : Cột TÀI SẢN không tăng đồng nào.
Như vậy sau nghiệp vụ phát sinh cột TAI SAN và cột NGƯON
VÔN không tăng, không giảm đồng nào nên bằng nhau.
* Một loại tài sản tăng và một loại nguồn vốn tăng cùng sô'tiền B đồng.
Phân tích: - Tài sản tăng B đồng —» Cột TÀI SẢN tăng B đồng
- Nguồn vốn tăng B đồng —» Cột NGUồN VỐN tăng B đồng
Cộng : Cột TÀI SẲN tăng B đồng và cột NGUồN VốN tăng B đồng
Như vậy sau nghiệp vụ kinh tế phát sinh, cả cột TÀI SẢN và cột
NGUồN VốN đều tăng lên B đồng nên bằng nhau.
* Một loại tài sản giảm và một loại nguồn vốn giảm cùng số tiền c đồng.
Phân tích: - Tài sản giảm c đồng —> Cột TÀI SẢN giảm c đồng
- Nguồn vốn giảm c đồng —> Cột NGUồN VốN giảm c đồng
Cộng : Cột TÀI SẢN giảm c đồng và cột NGƯÔN VốN giảm c đồng
37
Như vậy sau nghiệp vụ kinh tế phát sinh, cả cột TÀI SẢN và cột
NGUồN VốN đều giảm c đồng nên bằng nhau.
* Một loại nguồn vốn tăng và một loại nguồn vốn giảm sô'tiền D đồng
Phân tích: - Nguồn vốn tăng D đồng —> Cột NGƯÔN VÔN tăng D đồng
- Nguồn vốn giảm D đồng —» Cột NGUÔN VÔN giảm D đồng
Cộng : Cột NGUồN VỐN không tăng đồng nào.
Như vậy sau nghiệp vụ kinh tế phát sinh, cột TÀI SẢN và cột
NGUỒN VốN không tăng, không giảm đồng nào nên bằng nhau.
(Bạn đọc có thể lấy ví dụ cụ thể chứng minh bằng cách đưa ra một
bảng cân đối kế toán đơn giản, rồi tự đưa ra 4 nghiệp vụ kinh tê thể hiện 4
trường hợp trên, sau mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh, bạn chứng minh lại
bằng bẵng CĐKT khác có cọt TAI SẢN = Cột NGUồN VồN).
Bài 2.4: Phân loại tài sản và nguồn vốn ngày 31/12/19x1 như sau:(trđ)
TÀI SẢN
NGUỒN VỐN
1. Tiền mặt
3
1 .
Vay ngắn hạn
5
2. Tiền gởi ngân hàng
10
2.
Phải trả người bán
5
3. Phải thu của khách hàng
7
3.
Phải trả, phải nộp khác
1
4. Nguyên liệu, vật liệu
2
4.
Nguồn vốn kinh doanh
55
5. Công cụ, dụng cụ
2
5.
Lợi nhuận chưa phân phối
X
6. Thành phẩm
6
—
7. TSCĐ hữu hình
60
CỘNG 64 + X
8. Hao mòn
(20)
CỘNG
70
Tính chất cân đối kế toán : TÀI SẢN = NGUồN VốN
70 = 64 + X —> X =70-64 =6
* Tương tự như bài tập 2.1 lập bảng cân đối kế toán
Bài 2.5: Để dễ trình bày, xin lấy đơn vị tính triệu đồng
38
Công ty
BẢNG CÂN ĐỐI KÊ TOÁN (bảng rút gọn)
Ngày 15/3/20x1
*
ĐVT: triệu đồng
TÀI SẢN
SỐ cuối
kỳ
NGUỒN VỐN
ri A^*
SỐ cuối
kỳ
1. Tiền gởi ngân hàng
2. TSCĐ hữu hình
1. Nguồn vốn KD
500
Cộng
500
Cộng
500
Nghiệp vụ (2): - Mua công cụ, dụng cụ —» công cụ, dụng cụ tại công
ty tăng —> tài sản tăng —» ghi tăng vào cột TÀI SÁN :
50.000.000 đ
- Chưa trả tiền người bán —» nỢ phải trả tăng —>
nguồn vốn tăng —» ghi tăng vào cột NGUÔN VÔN :
50.000.000 đ
Kết luận : Tài sản tăng = Nguồn vốn tảng = 50.000.000 đ
BẢNG CÂN ĐÔÌ KẾ TOÁN (Sau nghiệp vụ 2)
ĐVT: triệu đồng
TÀI SẢN
SỐCK
NGUỒN VỐN
Sô'CK
1. Tiền gởi ngân hàng
400
1. Phải trả người bán
50
2. Công cụ, dụng cụ
50
2. Nguồn vốn KD
500
3. TSCĐ hữu hình
100
Cộng
550
Cộng
550
Nghiệp vụ (3): - Rút tiền gởi ngân hàng tổng cộng 320.000.000 đ —»
tiền gởi ngân hàng giảm —» tài sản giảm —> ghi giảm
vào cọt TAI SẢN : 320.000.000 đ
*
39
- Nhập quỹ tiền mặt 300.000.000 đ —» tiền mặt tăng —»
tài sản tăng —> ghi tăng cột TÀI SẢN : 300.000.000 đ
- Trả nợ người bán 20.000.000 đ —> nỢ phải trả người bán
giảm -» nguồn vốn giảm —> ghi giảm cột NGUÔN VÔN:
20.000.000 đ
Kết luận: Tiền gởi ngân hàng giảm : - 320.000.000 đ
Tiền mặt tăng + 300.000.000 đ
Cộng: còn giảm - 20.000.000 đ
Nguồn vốn: Phải trả người bán giảm: - 20.000.000 đ
BẢNG CÂN Đối KẾ toán (Sau nghiệp vụ 3)
ĐVT: triệu đồng
TÀI SẢN
SỐ cuối
kỳ
NGUỒN VỐN
SỐ cuối
kỳ
1. Tiền mặt
300
1. Phải trả NB
30
2. Tiền gởi ngân hàng
80
2. Nguồn vốn KD
500
3. Công cụ, dụng cụ
50
4. TSCĐ hữu hình
100
Cộng
530
Cộng
530
Nghiệp vụ (4): - Vay ngắn hạn -» nợ vay tăng -» nguồn vốn tăng —>
ghi tăng vào cột NGƯổNVốN: lOO.OOO.OOOđ
- BỔ sung tiền gởi ngân hàng —> tiền gởi tăng —> tài sản
tăng —» ghi tăng vào cột TÀi SẢN : 100.000.000d
Kết luận: Tài sản tăng = Nguồn vốn tăng = 100.000.000d
40
BẢNG CÂN ĐÔÌ KẾ TOÁN (Sau nghiệp vụ 4)
ĐVT: triệu đồng
TÀI SẢN
Sô' cuối
kỳ
NGUỒN VỐN
Sô' cuối
kỳ
1. Tiền mặt
mm
1. Vay ngắn hạn
100
2. Tiền gởi ngân hàng
2. Phải trả người bán
mm
3. Công cụ, dụng cụ
3. Nguồn vốn KD
4. TSCĐ hữu hình
100
WÊM
Cộng
630
Cộng
630
Bài 2.6:
Phân loại TS và N.vốn (ĐVT: triệu đồng) (như bài 10) và tìm ra X = 15
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (bang rút gọn)
Ngày 30/3/20x1
ĐVT: Triệu đồng
TÀI SẢN
Sô' cuối kỳ
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN
160
1. Tiền mặt
50
2. Tiền gởi ngân hàng
30
3. Phải thu của khách hàng
15
4. Nguyên liệu, vật liệu
40
5. Hàng hoá
25
B. TÀI SẢN DÀI HẠN
45
1. Tài sản cố định hữu hình
60
2. Hao mòn tài sản cố định
(15)
TỎNG CỘNG TÀI SẢN
205
NGUỒN VỐN
A. NỢ PHẢI TRẢ
25
1, Vay ngắn hạn
15 !
2. Phải trả cho người bán
10
B. VỐN CHỦ SỞ HỮU
180
1. vốn đầu tư của chủ sở hữu
175
2. Lợi nhuận chưa phân phối
5
TỔNG CỘNG NGUỒN VốN
205
'Ihẹo dõi sự biên động tài sản và nguồn vôn qua các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh.
Đvt: Triệu đồng
TÀI SẢN
NGUỒN VỐN
N. vụ
TSCĐ HH
Hàng hoá
T. mặt
N. Vốn
Phải trả
Lợi nhuận
KD
NB
chưa pp
a
+30
+30
b
+20
-20
c
-10
-10
d
+5
•5
-Cộng
+30
+20
-30
+35
-10
-5
Lập bảng cân đối kế toán mới
Công ty
BANG CAN ĐOI KE TOÁN (Bảng rút gọn)
Ngày 30/3/20x1
ĐVT: triệu đồng
TÀI SẢN
- . — • V. « Ỵ w V*V>1
Sô" cuối kỳ
A. TÀI SẢN NGẮN HAN
150
1. Tiền mặt
20
42
2. Tiền gởi ngân hàng
30
3. Phải thu của khách hàng
15
4. Nguyên liệu, vật liệu
40
5. Hànghoá
45
B. TÀI SẢN DÀI HẠN
75
1. Tài sản cố định hữu hình
90
2. Hao mòn tài sản cố định
(15)
TỔNG CÔNG TÀI SẢN
225
NGUỒN VỐN
SỐ cuối kỳ
A. NỢ PHẢI TRẢ
15
1. Vay ngắn hạn
15
B. VỐN CHỦ SỞ HỮU
210
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu
210
TỐNG CỘNG NGUổN VốN
225
Bài 2.7:
Công ty Tân Thành
BẢNG XÁC ĐỊNH KET quả kinh doanh (Bảng rút gọn)
Năm 20x1
ĐVT: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm nay
Năm trước
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
200
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
8
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch
vụ (1-2)
192
ầ
43
4. Giá vốn hàng bán
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng & cung cấp dịch
vụ(3-4)
6. Doanh thu hoại động tài chính
7. Chi phí tài chính
Trong đó chi phí lãi vay
8. Chi phí bán hàng
9. Chi phí quản lý DN
10. Lợi nhuận thuần từ HĐKD (5+Ô-7-8-9)
11. Thu nhập khác
12. Chi phí khác
13. Lợi nhuận khác (11 - 12)
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (10+ 13)
15. Chi phí thuế thu nhập DN hiện hành
16. Chi phí thuế thu nhập DN hoãn lại
17. Lợi nhuận sau thuế (14 - 15)
18. Lãi cơ bản trên cể phiếu
150
42
7
2
0
6
4
37
3
4
(1)
36
6
30
Người lập biểu
Ngày
Kế toán trưởng
tháng.năm.
Giám Đốc
Bài 2.8: Trả lời câu hỏi trắc nghiệm
la, 2c, 3c, 4b, 5c, 6a, 7b, 8a, 9a, lOb.
44
CHƯƠNG 3 : TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
Bài 3.1: Tài khoản là gì ? Nội dung và kết cẩu của tài khoản?
Bài 3.2: Phân loại tài khoản? Trình bày cách ghi cơ bản vào mỗi loại tài
khoản? Lẩy ví dụ cụ thể minh hoạ?
Bài 3.3: Trình bày nội dung cơ bản của hệ thống tài khoản kế toán Việt
Nam?
Bài 3.4: Tiền mặt tồn đầu tháng 10.000.000d. Trong tháng phát sinh các
nghiệp vụ kinh tế:
1. Dùng tiền mặt 5.000.000đ để mở tài khoản ở ngân hàng.
2. Bán hàng thu được tiền mặt 15.000.OOOđ
3. Thu nơ của khách hàng bằng tiền mặt 3.000.000đ
4. Chi tiền mặt trả nỢ cho người bán 7.000.000đ
5. Vay ngắn hạn ngân hàng để nhập quỹ tiền mặt I0.000.000d
6. Chi tiền mặt trả lương cho nhân viên 4.000.000đ,
Hãy mở, ghi và khóa tài khoản chữ T vốn “Tiền mặt”.
Bài 3.5: “Nợ phải trả người bán” tồn đầu tháng tại một công ty là
30.000.000đ,
Trong tháng phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau:
1. Rút tiền gởi ngân hàng 20.000.000đ để trả nợ người bán.
2. Mua hàng hóa nhập kho trị giá 15.000.000đ, tiền chưa trả cho người
bán.
3. Mua vật liệu nhập kho trị giá 50.000.000đ, trong đó trả bằng tiền
mặt 3Ọ.000.000đ, số còn lại nỢ người bán.
4. Vay ngắn hạn ngần hàng trả hết nợ cho người bán.
5. Mua công cụ nhập kho 5.000.000đ, tiền chưa trả cho người bán.
Yêu cầu:
45
Hãy mở, ghi và khóa tài khoản chữ T “Phải trả cho người bán”.
Iiài 3.6: “Lợi nhuận chưa phân phối” của một công ty tồn đầu tháng (Lãi):
5.000.000d. Đên cuối tháng, kế toán chuyển lãi, lỗ các hoạt động
kinh doanh như sau:
1 Lãi từ hoạt động sản suâ't: 10.000.000d
2. Lỗ từ hoạt dộng khách sạn: 15.000.000đ
3. Lỗ từ hoạt động đầu tư: 3.000.000đ
4. Lãi từ hoạt động khác : 1 .OOO.OOOđ
Yêu cầu :
Hãy mở, ghi và khóa tài sản chữ T “Lợi nhuận chưa phân phối”
Bài 3.7: Hoạt động bán hàng của một cửa hàng trong tháng phát sinh như
sau:
1. Bán hàng chưa thu tiền giá bán 10.000.000d.
2. Bán hàng thu ngay bằng tiền mặt 15.000.000d.
3. Bán hàng chưa thu tiền giá bán 20.000.000đ.
4. Cuối tháng kết chuyển doanh thu thuần để tính kết quả kinh doanh
cuối tháng
Yêu cầu:
Hãy mở, ghi và khóa tài khoản chữ T “Doanh thu bán hàng và cung
câp dịch vụ”.
Bài 3.8: “Chi phí quản lý doanh nghiệp” của một công ty trong tháng như
sau:
1. Chi tiền mặt mua văn phòng phẩm sử dụng ngay trong tháng trị giá:
1 .OOO.OOOđ.
2. Phải trả tiền cho dịch vụ bảo trì thiết bị làm việc tại văn phòng
công ty: 500.000đ.
3. Phải trả lương cho nhân viên quản lý công ty: 7.000.000đ.
46
4. Chi tiền gởi ngân hàng trả hóa đơn tiếp khách cho công ty
2 . 000 . 000(1
5. Phải trả tiền điện, điện thoại theo hóa đơn l.OOO.OOOđ.
6. Cuối tháng kêt chuyển toàn bộ chi phí quản lý doanh nghiệp để
xác định kết quả kinh doanh.
Yêu cầu:
Hãy mở, ghi và khóa tài khoản chữ T “Chi phí quản lý doanh
nghiệp”.
Bài 3.9: Cuối tháng kê toán kêt chuyển doanh thu, thu nhập và chi phí trọng
tháng sang tài khoản xác định kết quả hoạt động kinh doanh như
sau:
1 .
Doanh thu thuần từ bán hàng
100.000.000d
2.
Giá vốn hàng bán
70.000.000đ
3.
Doanh thu từ hoạt động tài chính
12.000.000đ
4.
Chi phí từ hoạt động tài chính
9.000.000đ
5.
Thu nhập từ hoạt động khác
5.000.000đ
6.
Chi phí từ hoạt động khác
7.000.000đ
7.
Chi phí bán hàng trong tháng
4.000.000đ
8.
Chi phí quản lý doanh nghiệp
ó.OOO.OOOđ
9.
Kêt chuyển lãi (hoặc lỗ) cuối tháng
Yêu cầu:
Hãy mở, ghi và khóa tài khoản chữ T “Xác định kết quả kinh
doanh” toàn công ty.
Bài 3.10: Hãy trình bày mối quan hệ giữa tài khoản cấp I, cấp II, cấp III...
về cách đánh số hiệu tài khoản, về số dư và số phát sinh tài khoản.
Lây ví dụ cụ thể tài khoản “Tiền mặt” để minh họa.
Bài 3.11: Vật liệu tồn kho đầu tháng tại một công ty như sau:
47
Vật liệu A: 1 -OOOkg X 10.OOOđ/kg
Vật liệu B: 3.000kg X 20.000đ/kg
Vật liệu C: 4 bộ X lOO.OOOđ/bộ
Trong tháng nhập, xuất vật liệu:
1. Mua vật liệu nhập kho, tiền chưa thanh toán:
-Vật liệu A: 2.000kg X lO.OOOđ/kg
- Vật liệu B: 1 .OOOkg X 20.000đ/kg
2. Xuất vật liệu cho sản xuất gồm:
-Vật liệu A: 1.500 kg X 10.000 đ/kg
- Vật liệu B: 3.000 kg X 20.000 đ/kg
-Vật liệu C: 4 bộ X 100.000 đ/bộ
3. Mua vật liệu nhập kho, chưa trả tiền:
- Vật liệu Ạ: 1.000 kg X 10.000 đ/kg
- Vật liệu C: 2 bộ X 100.000 đ/bộ
4. Xuất vật liệu cho sản xuất:
- Vật liệu A: 500 kg X 10.000 đ/kg
- Xuất hết vật liệu B
- Xuất vật liệu C: 1 bộ X 100.000 đ/bộ
Yêu Cầu:
Hãy mở, ghi và khóa tài khoản chữ T cấp I, cấp II theo dõi vật liệu
tai công ty. Nêu nhận xét số dư đầu kỳ, cộng scí phát sinh và số dư
cuối kỳ của tài khoản tổng hợp với tổng các tài khoản chi tiết.
Bài 3.12 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. Tài khoản kế toán là:
a. Phương pháp đánh giá khái quát tình hình tài sản và kết quả
kinh doanh của doanh nghiệp
48
b. Phương pháp lập chứng từ theo quy định của chế độ kế toán
c. Phương pháp phân loại và hệ thông hoá các nghiệpvụ kinh
tế, tài chính theo nội dung kinh tế.
d. Tất cả các ý trên đều đúng
2. Đặc trưng về nội dung của tài khoản kế toán là:
a. Giám đốc thường xuyên kịp thời tình hình bảo vệ và sử dụng
từng loại tài sản và nguồn vốn.
b. Ghi chép số tiền hiện có cũng như sự biến động của từng đối
tượng kế toán
c. Phản ánh thường xuyên và liên tục sự biến động của từng
đối tượng kế toán trong hoạt động kinh doanh.
d. Tất cả đều đúng
3. Dựa vào môi liên hệ với bảng cân đôi kê toán, tài khoản
được phân loại vào nhóm các tài khoản trung gian là:
a. Tài khoản thuộc loại TK 3 và 4
b. Tài khoản thuộc loại TK 1 và 2
c. Tài khoản thuộc loại TK 0
d. Tài khoản thuộc loại TK 5,6,7,8,9
4. Nguyên tắc ghi chép vào tài khoản nguồn vốn là:
a. Bên nợ ghi số phát sinh giảm trong kỳ
b. Bên có ghi số dư đầu kỳ, số phát sinh tăng trong kỳ
c. Tài khoản nguồn vốn có số dư cuối kỳ bên có
d. Cả 3 đều đúng
5. Nguyên tắc ghi chép đô'i với các tài khoản trung gian là:
a. Bên nợ là các khoản làm tăng chi phí, làm giảm doanh thu và
thu nhập, các khoản được kết chuyển vào cuối kỳ
b. Bên có là các khoản làm tăng doanh thu và thu nhập, làm
giảm chi phí, các khoản được kết chuyển vào cuối kỳ
c. Câu a và b đúng
d. Cả a và b đều sai
49
6. Định khoản phức tạp là:
a. Nghiệp vụ kinh tế chỉ liên quan đến 2 tài khoản
b. Nghiệp vụ kinh tế có liên quan từ 3 tài khoản trở lên/ tài
khoản ghi nợ đối ứng với tài khoản ghi có với số tiền bằng nhau
c. Nghiệp vụ kinh tế xác định tài khoản nào ghi nỢ/ tài khoản
nào ghi có.
d. Câu a và c đúng
»
50
CÁC BÀI TẬP DÀNH CHO BẠN ĐỌC
Bài 3.13: Một doanh nghiệp có số dư đầu kỳ một số tài khoản sau:
Số dư Nợ TK “Nguyên liệu, vật liệu”: 50.000.000đ
Số dư Có TK “ Vay ngắn hạn” : 3.000.000đ
Trong tháng phát sinh:
1. Mua nguyên vật liệu về nhập kho tiền chưa thanh toán 10.000.OOOd
2. Vay ngắn hạn 10.000.000d trả nỢ người bán.
3. Nhập lại nguyên vật liệu vào kho sau khi đã gia công trị giá
5.000.000đ
4. Dùng tiền mặt trả bớt nỢ vay ngắn hạn 7.000.000đ
5. Mua nguyên vật liệu nhập kho trị giá 5.000.000đ
6. Vay ngấn hạn ở ngân hàng nhập quỹ tiền mặt.
7. Xuất kho nguyên vật liệu cho sản xuất trực tiếp, giá xuất kho
15.000.000đ
8. Dùng tiền grti ngâ n hà ng trả hớt nỢ vay ngắn hạn 5.000.OOOđ
• o «
9. Xuất kho nguyên vật liệu gởi trả lại cho người bán vì hàng kétn
phẩm chất trị giá 3.000.000đ.
Yêu cầu: Hãy mở, ghi và khoá các tài khoản chữ T “ Nguyên liệu, vật
nẹu" va ' Vay ngân hạn”.
Bài 3.14: Sô dư có TK “Lợi nhuận chưa phân phối" dầu tháng : l.OOO.OOOd.
Cuối tháng kế toán kẽt chuyển lãi (lỗ) từ các hoạt động sau:
Lãi từ hoạt dộng sản xuâ't: 4.000.000đ
Lổ từ hoạt động tài chính : S.OOO.OOOđ
Lãi từ hoạt động khác : 2.000.000đ
Yêu cầu:
51
Hãy mở, ghi và khoá tài khoản chữ T “Lợi nhuận chưa phân phối”.
Có nhận xét gì về số dư cuối tháng của tài khoản so với số dư đầu
tháng.
Bài 3.15: Tình hình doanh thu và chi phí trong tháng phát sinh:
1. Bán hàng với giá bán l.OOO.OOOđ. tiền chưa thu.
2. Xuất kho hàng hóa giao cho khách tính vào giá vốn hàng bán là
800.000đ.
3. Xuất bao bì dể gói hàng bán trị giá 30.000d
4. Bán hàng với giá bán 10.000.000d, thu bằng tiền mặt.
5. Xuất kho hàng hóa giao cho khách tính vào giá vốn hàng bán là
8.000.000đ.
6. Chi phí vận chuyển hàng đi bán trả bằng tiền mặt lOO.OOOđ.
7. Kết chuyển doanh thu bán hàng sang tài khoản xác định kết quả
kinh doanh
8. Kết chuyển chi phí bán hàng sang tài khoản xác định kết quả kinh
doanh.
9. Kết chuyển giá vốn hàng bán sang tài khoản xác định kết quả kinh
doanh.
10. Kết chuyển chênh lệch tài khoản xác định kết quả kinh doanh sang
tài khoản lợi nhuận chưa phân phôi.
Yêu cẩu: Hãy mở, ghi và khoá các tài khoán chữT:
!)(»nnh thu bán hàng và cung cấp dich vu;
Oiá \òn hang bán;
Chi phí bán hàng.
Xác định kết quả kinh doanh
* Cho nhận xét số dư cuối tháng của các tài khoản trên ?
Bài 3.16: Tài khoản nguyên liệu, vật liệu đầu tháng như sau:
52
- Nguyên vật liệu chính A: 2.000 kg X 1.000 đ/kg = 2.000.000đ
- Nguyên vật liệu phụ B: 1.000 kg X 1.500 đ/kg = 1.500.000Ổ
- Vật liệu phụ C: 1 .000 kg X 500 đ/kg = 500.000đ
- Nhiên liệu D : 500 lít X 1.000 đ/lít = 500.000đ
Trong tháng phát sinh:
1 . Mua nguyên liệu chính (A): 8.000kg X 1.000 đ/kg chưa trả tiền cho
người bán.
2. Mua một số vật liệu phụ (C): 500kg X 500 đ/kg, nhiên liệu D :
100 lít X 1.000 đ/1, tất cả trả bằng tiền mặt.
3. Xuâ't vật liệu chính (A): 2.000kg và vật liệu phụ B: 1 .OOOkg ra cho
sản xuất trực tiếp.
4. Mua vật liệu phụ (B) 500kg X 1.500đ/kg; Vật liệu chính (A)
3.000kg X 1.000 đ/kg nhập kho, tiền chưa trả người bán.
5. Xuât vật liệu ra trực tiếp sản xuất.Vật liệu chính (A); 8.000 kg, vật
liêu phu (B) : 300 kg, vật liệu phụ (C) : 1.000 kg, nhiên liệu D: 500
lít
6. Mua nhiên liệu (D) : 200 lít X 1.000 đ/lít; Vật liệu phụ C: 200 kg X
500 đ/kg, tâ't cả trả bằng tiền gởi ngân hàng.
Yêu cầu:
Hãy mở, ghi và khoá tài khoản chữ T tổng hợp và chi tiết dể theo
dõi nguyên vật liệu.
53
GIẢI BÀI TẬP CHƯƠNG 3
Bài 3.1: Hướng dẫn ý cơ bản
a. Khái niệm:
Tài khoản là một phương pháp của kế toán dùng phản ánh và giám
đốc một cách thường xuyên, liên tục và có hệ thống tình hình tài sản và
nguồn hình thành tài sản cũng như những hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
h. /Vội dung và kết cấu tài khoản:
Diễn giải tài khoản chữ T - Kết cấu của tài khoản thể hiện sự vận
động 2 mặt đối lập của một hiện tượng kinh tế.
NỢ Tên TK hoặc số hiệu TK Có
(Hoặc số dư đầu kỳ, số dư cuối kỳ nằm bên Có TK)
Bài 3.2: Hướng dẫn ý cơ bản
a. Phăn loại tài khoản: Có các loại tài khoản sau đây:
- Tài khoản đơn tính: + Tài khoản Tài sản
+ Tài khoản Nguồn vốn
+ Tài khoản trung gian hay còn gọi là tài khoản
quản lý, thể hiện quá trình sản xuất kinh doanh.
- Tài khoản lưỡng tính: Tài khoản vừa Tài sản vừa Nguồn vốn
54
b. Cách ghi cơ bản vào mỗi loại tài khoản:
Nợ _TK Tài sán Có Nợ TK Nguồn vốn Có
Số dư đầ u kv
SỐ phát sinh tăng
Sô' dư dầu kv
Số phát sinh giảm số phát sinh giảm
Số phát sinh tăng
Cộng số phát sinh
Cộng số phát sinh Cộng sô'phát sinh
Cộng số phát sinh
Sô" dư cuối kỳ
—
Số dư cuối kỳ
_TK Trung gian ■ cỏ Nợ TK Ghi sổ đơn Có
Số kết chuyển CK
(hay)
Tập hợp SPS -:
trong kỳ
G-Tập hợp SPS trong kỳ . Số dư đầu kv
?ố phát sinh giảm
* Sô' kết chuyển cuối kỳ Sô' phát sinh tăng :
Cộng số phát sinh
Cộng SÔ phát sinh Cộng sô phát sinh
’ộng số phát sinh
—
= số dứ cuối kị_
_
* Cách ghi cơ bản vào TK Tài sản - Nguồn vốn : tùy thuộc vào số dư đầu
kỳ của tài khoản, nếu Dư Nợ có cách ghi trong kỳ như TK Tài sản, nếu Dư
Có có cách ghi trong kỳ như TK Nguồn vốn, số dư cuối kỳ có thể Dư Nợ
hoặc Dư Có tùy theo tính chất kinh tế tồn cuối kỳ.
+ Bạn đọc tự lấy ví dụ cụ thể để minh họa
Bài 3.3: Hướng dẫn ý cơ bản
- Gôm 2 phần cơ bản: Những tài khoản dùng ghi sổ kép đánh sô" từ loại 1
dốn loại 9. Những tài khoản dùng ghi sổ đơn đánh sô" từ loại 0.
- Từ loại 1 đến loại 4: Những TK Tài sản, TK Nguồn vốn, TK Tài sản
- Nguồn vô'n được sắp xếp theo thứ tự linh hoạt giảm dần, từ tài sản
đến nguồn vốn, các tài khoản này có số dư cuối kỳ để lập bảng cân
đối kế toán.
55
Hệ
thống
tài
khoản
Từ loại 5 đến loại 9: Những Tài khoản trung gian, không có sõ dư
cuối kỳ không thể hiện trên “ bảng cân đối kế toán” được phản ánh
trên báo cáo “Kết quả hoạt động kinh doanh”.
Loại 0: Có số dư cuối kỳ ghi ngoài bảng cân đối kế toán.
I TK r* TK r* TSLĐ~* Nhổm TK11 , ■*' TK "*■ r
dùng
để
lập
bảng
CĐK1
NPT
loai 3
Nhóm TK
31,33, 34
Nhóm TK
41,42,43,44
DN,TN
i
câ’p II
TK 11 TK
cấp IỊ I cấp II
TK TK
cấp I cấp II
Nhóm TK 51..Ị_^ TK
——————J cấp I
Loai 7TN I . I Nhóm TK 71 L
TK
cấp II
TK
cấp II
HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
(Theo Quyết Định số 15/2006/QĐ - BTC ngày 20/03/2006)
SỐ HIỆU TK
TÊN TÀI KHOẢN
LOẠI TK 1
TÀI SẢN LƯU ĐỘNG
111
Tiền mặt
1111
Tiền Việt Nam
1112
Ngoại tệ
1113
Vàng bạc, kim khí quí, đá quí
112
Tiền gửi Ngân hàng
1121
Tiền Việt Nam
1122
Ngoại tệ
1123
Vàng bạc, kim khí quí, đá quí
113
Tiền đang chuyển
1131
Tiền Việt Nam
1132
Ngoại tệ
121
Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
1211
Cổ phiếu
1212
Trái phiếu, trái phiếu, kỳ phiếu
128
Đầu tư ngắn hạn khác
1281
Tiền gửi có kỳ hạn
1288
Đầu tư ngắn hạn khác
129
Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn
131
Phải thu của khách hàng
133
Thế giá trị gia tăng (GTGT) đưực khâu trừ
1331
Thuế GTGT được khâu trừ của hàng hóa, dịch vụ
1332
Thuế GTGT được khấu trừ của tài sản cố định
136
Phải thu nội bộ
1361
Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc
1368
Phải thu nội bộ khác
138
Phải thu khác
1381
Tài sán thiếu chờ xỉr lý
1385
Phải thu về cổ phần hoá
1388
Phải thu khác
139
Dự phòng phải thu khó dòi
57
SỐ HIỆU TK
TÊNTÀI KHOẢN
141
Tạm ứng
142
Chl phí trả trước ngắn hạn
144
Cầm CỐ, ký cược, ký qũy ngắn hạn
151
Hàng mua đang đi trên đường
152
Nguyên liệu, vật liệu
153
Công cụ, dụng cụ
154
Chi phí sản xuâ't kinh doanh dở dang
155
Thành phẩm
156
Hàng hóa
1561
Giá mua hàng hóa
1562
Chi phí thu mua hàng hóa
1567
Hàng hoá bâ't động sản
157
Hàng gửi đi bán
158
Hàng hoá kho bảo thuế
159
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
161
Chi sự nghiệp
1611
Chi sự nghiệp năm trước
1612
Chi sự nghiệp năm nay
LOẠITK2
TÀI SẢN CÔ ĐỊNH
211
Tài sản cố định (TSCĐ) hữu hình
2111
Nhà cửa, vật kiến trúc
2112
Máy móc, thiết bị
2113
Phương tiện vận tải, truyền dẫn
2114
Thiết bị, dụng cụ quản lý
2115
Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm
2118
Tài sản cô' định khác
212
Tài sản cô'định thuê tài chính
213
Tài sản cô định vô hình
2131
Quyền sử dụng đât
2132
Quyền phát hành
2133
Bản quyền, bằng sáng chế
2134
Nhãn hiệu hàng hoá
2135
Phần mềm vi tính
2136
Giấy phép và giây phép nhượng quyền
58
SỐ HIỆUTK
TÊNTÀI KHOẢN
2138
Tài sản cố định vô hình khác
214
Hao mòn TSCĐ
2141
Hao mòn TSCĐ hữu hình
2142
Hao mòn TSCĐ thuê tài chính
2143
Hao mòn TSCĐ vô hình
2147
Hao mòn bât động sản đầu tư
217
Bất động sản đầu tư
221
Đầu tư vào công ty con
222
Vốn góp liên doanh
223
Đầu tư vào công ty liên kết
228
Đầu tư dài hạn khác
2281
Cổ phiếu
2282
Trái phiếu
2288
Đầu tư dài hạn khác
229
Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn
241
Xây dựng CƯ bản dở dang
2411
Mua sam TSCĐ
2412
Xây dựng cơ bản
2413
Sửa chữa lớn TSCĐ
242
Chi phí trả trưđc dài hạn
243
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
244
Ký qũy, ký cưực dài hạn
LOẠITK3
NỢ PHẢI TRẢ
311
Vay ngắn hạn
315
NỢ dài hạn đến hạn trả
331
Phải trả người bán
333
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
3331
Thuế giá trị gia tăng phải nộp
33311
Thuế giá trị gia tăng đầu ra
33312
Thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu
3332
Thuế tiêu thụ đặc biệt
3333
Thuế xuất, nhập khẩu
3334
Thuế thu nhập doanh nghiệp
3335
Thuế thu nhập cá nhân
*
59
SỐ HIỆU TK
TÊN TÀI KHOẢN
3336
Thuế tài nguyên
3337
Thuế nhà đất, tiền thuê đất
3338
Các loại thuế khác
3339
Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác
334
Phải trả người lao động
3341
Phải trả công nhân viên
3348
Phải trả người lao động khác
335
Chi phí phải trả
336
Phải trả nội bộ
337
Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hỢp đồng xây dựng
338
Phải trả, phải nộp khác
3381
Tài sản thừa chờ giải quyết
3382
Kinh phí công đoàn
3383
Bảo hiểm xã hội
3384
Bảo hiểm y tế
3385
Phải trả về cổ phần hoá
3386
Nhận ký qũy, ký cược ngắn hạn
3387
Doanh thu chưa thực hiện
3388
Phải trả, phải nộp khác
341
Vay dài hạn
342
NỢ dài hạn
343
Trái phiếu phát hành
3431
Mệnh giá trái phiếu
3432
Chiết khấu trái phiếu
3433
Phụ trội trái phiếu
344
Nhận ký qũy, ký cược dài hạn
347
Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
351
Quỹ dự phòng trự cấp mất việc làm
352
Dự phòng phải trả
LOẠI TK4
NGUỒN VỐN CHỦ sở HỮU
411
Nguồn vô'n kinh doanh
4111
Vốn đầu tư của chụ sở hữu
4112
Thặng dư vốn cổ phần
4118
Vốn khác
60
SỐ HIỆU TK
TÊN TÀI KHOẢN
412
Chênh lệch đánh giá lại tài sản
413
Chênh lệch tỷ giá hôi đoái
4131
Chênh lệch tỷ giá hô'i đoái đánh giá lại cuối năm tài chính
4132
Chênh lệch tỷ giá hốì đoái trong giai đoạn đầu tưXDCB
414
Qũy đầu tư phát triển
415
Qũy dự phòng tài chính
418
Các quỹ khác thuộc vôYi chủ cỏr hữu
419
Cổ phiếu quỹ
421
Lựi nhuận chưa phân phối
4211
Lợi nhuận chưa phân phối năm trước
4212
Lợi nhuận chưa phân phối năm nay
431
Quỹ khen thưởng, phúc lợi
4311
Quỹ khen thưởng
4312
Quỹ phúc lợi
4313
Quỹ phúc lợi đã hình thành tài sản cố định
441
Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
451
Quỹ quản lý của câ'p trên
461
Nguồn kinh phí sự nghiệp
4611
Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước
4612
Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay
466
Nguồn kinh phí đã hình thành tài sản cô' định
LOẠITK5
DOANH THU
511
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
5111
Doanh thu bán hàng hóa
5112
Doanh thu bán các thành phẩm
5113
Doanh thu cung cấp dịch vụ
5114
Doanh thu trợ cấp, trợ giá
5117
Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
512
Doanh thu nội bộ
5121
Doanh thu bán hàng hóa
5122
Doanh thu bán sản phẩm
5123
Doanh thu cung cấp dịch vụ
515
Doanh thu hoạt động tài chính
521
Chiết khâu thương mại
61
số HIỆU TK
TÊN TÀI KHOẢN
531
Hàng bán bị trả lại
532
Giảm giá hàng bán
LOẠITK 6
CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH
611
Mua hàng
6111
Mua nguyên liệu, vật liệu
6112
Mua hàng hóa
621
Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
622
Chi phí nhân công trực tiếp
623
Chi phí sử dụng máy thi công
6231
Chi phí nhân công
6232
Chi phí vật liệu
6233
Chi phí dụng cụ sản xuất
6234
Chi phí khấu hao máy thi công
6237
Chi phí dịch vụ mua ngoài
6238
Chi phí bằng tiền khác
627
Chi phí sân xuất chung
6271
Chi phí nhân viên phàn xưởng
6272
Chi phí vật liệu
6273
Chi phí dụng cụ sản xuất
6274
Chi phí khấu hao TSCĐ
6277
Chi phí dịch vụ mua ngoài
6278
Chi phí bằng tiền khác
631
Giá thành sản xuất
632
Giá vốn hàng bán
635
Chi phí tài chính
641
Chi phí bán hàng
6411
Chi phí nhân viên
6412
Chi phí vật liệu, bao bì
6413
Chi phí dụng cụ, đồ dùng
6414
Chi phí khấu hao TSCĐ
6417
Chi phí dịch vụ mua ngoài
6418
Chi phí bằng tiền khác
642
Chi phí quản lý doanh nghiệp
6421
Chi phí nhân viên quản lý
SỐ HIỆU TK
TÊN TÀI KHOẢN
6422
Chi phí vật liệu quản lý
6423
Chi phí đồ dùng văn phòng
6424
Chi phí khấu hao tài sản cố định
6425
Thuế, phí và lệ phí
6426
Chi phí dự phòng
6427
Chi phí dịch vụ mua ngoài
6428
Chi phí bằng tiền khác
LOẠITK7
THU NHẬP HOẠT ĐỘNG KHÁC
711
Thu nhập khác
LOẠITK8
CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG KHÁC
811
Chi phí khác
821
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
8211
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
8212
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
LOẠITK9
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
911
Xác định kết qủa kinh doanh
LOẠITK0
TÀI KHOẢN NGOÀI BẢNG
001
Tài sản thuê ngoài
002
Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công
003
Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi
004
NỢ khó đòi đã xử lý
007
Ngoại tệ các loại
008
Dự toán chi sự nghiệp, dự án
63
Bài 3.4:
Bài 3.5:
Bài 3.6:
Nợ Tiền mặt Có
i -I-
SDĐK: 10.000.000
(NV2) 15.000.000
(NV3) 3.000.000
(NV5) 10.000.000
5.000.000 (NV1)
7.000.000 (NV4)
4.000.000 (NV6)
Cộng SPS 28.000.000
16.000.000
SDCK 22.000.000
Nợ Phải trả cl
10 NB Có
(NV1) 20.000.000
(NV4) 45.000.000
30.000.000 SDĐK
15.000.000 (NV2)
20.000.000 (NV3)
5.000.000 (NV5)
65.000.000
40.000.000 Cộng SPS
Nợ Lợi nhuận chưa
5.000.000 SDCK
phân phối Có
(NV2) 15.000.000
(NV3) 3.000.000
5.000.000 SDĐK
10.000.000 (NV1)
1.000.000 (NV4)
18.000.000
11.000.000 CộngSPS
SDCK: 2.000.000
=
*
64
Bài 3.7:
Bài 3.8:
Bài 3.9:
Nợ Doanh thu bán hàng và cung cấp dich vu Có
10.000.000
(NV1)
15.000.000
(NV2)
(NV5)
45.000.000
20.000.000
(NV3)
45.000.000
45.000.000
Cộng SPS
Nợ_
CP quản lý DN
Có
(NV1)
1 . 000.000
(NV2)
500.000
(NV3)
7.000.000
11.500.000
(NV6)
(NV4)
2.000.000
(NV5)
1 . 000.000
Cộng SPS
11.500.000
11.500.000
Nợ_
Xác định kết q
uả KD
Có
(NV2)
70.000.000
100.000.000
(NV1)
(NV7)
4.000.000
12.000.000
(NV3)
(NV8)
6.000.000
5.000.000
(NV5)
(NV4)
9.000.000
(NV6)
7.000.000
(NV9)
21.000.000
Cộng SPS
117.000.000
117.000.000
-
—
»
65
Bài 3.10: Môi quan hệ tài khoản cấp I, cấp II, cấp III qua sơ đồ sau:
Lấy ví dụ cụ thể sao cho : Sô" dư đầu kỳ tài khoản cấp I bằng tổng tiền sô"
dư đầu kỳ của các tài khoản cấp II của nó; Sô" dư đầu kỳ của một tài khoản
cấp II thì bằng tổng tiền sô" dư đầu kỳ của các tài khoản cấp III của nó.
Tương tự làm cho tổng số phát sinh Nợ, tổng sô" phát sinh Có; Sô" dư cuối
kỳ.
»
66
Bài 3.11:
NỢ NL, vật liệu Có NỢ NL, vật liệu (A) Có
SDĐK:
70.400.000
SDĐK: 10.000.000
(1) 40.000.000
75.400.000
(2)
(1) 20.000.000
15.000.000
(2)
(3)
10.200.000
25.100.000
(4)
(3) 10.000.000
5.000.000
(4)
Cộng SPS
50.200.000
100.500.000
CộngSPS 30.000.000
20.000.000
SDCK:
20.100.000
SDCK: 20.000.000
Nơ_ NL, vật liệu (B) Có NỢ NL, vật liệu (C) Có
SDĐK: 60.000.000
(1) 20.000.000
SDĐK: 400.000
60.000.000 (2)
20.000.000 (4) (3) 200.000
400.000 (2)
100.000 (4)
Cộng SPS 20.000.000
80.000.000 CộngSPS 200.000
500.000
SDCK: 0
SDCK: 100.000
—
Nhận xét:
- Sô" dư đầu kỳ tài khoản tổng hợp (cấp I) bằng tổng sô" dư đầu kỳ
các tài khoản chi tiết (cấp II) là: 70.400.000đ
- Cộng số phát sinh tài khoán tổng hợp bằng tổng cộng số phát sinh
các tài khoản chi tiết: Cộng số phát sinh Nợ bằng 50.200.000đ, cộng số phát
sinh Có bằng 100.500.000d
- Số dư cuối kỳ tài khoản tổng hợp bằng tổng số dư cuối kỳ các tài
khoản chi tiết là 20.lOO.OOOđ
Bài 3.12: Trả lời câu hỏi trắc nghiệm
ic, 2d, 3d, 4d, 5c, 6b.
ề
67
CHƯƠNG 4 : KẾ TOÁN KÉP (GHI sổ KÉP)
Bài 4.1: Kế toán đơn? Kế toán kép ? Lấy ví dụ cụ thể minh họa?
Bài 4.2: Hãy diễn giải rồi định khoản và ghi vào tài khoản chữ T các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Rút tiền gởi ngân hàng nhập quỹ tiền mật 10.000.000d.
2. Mua hàng hóa nhập kho 500.000đ, tiền chưa trả cho bên bán.
3. Vay ngắn hạn ngân hàng trả nợ cho người bán 300.000đ.
. 4. Chi tiền mặt 200.000đ trả nỢ tháng trước cho người bán.
5. Rút tiền gdi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt l.OOO.OOOđ và trả tiền
mua \ật liệu nhập kho 2.000.000đ.
6. Mua một số công cụ trị giá l.OOO.OOOđ tiền chưa thanh toán và chi
phí vận chuyển chở công cụ về công ty trả ngay bằng tiền mặt
lO.OOOđ.
7. Nhập hàng hóa trị giá 3-OOO.OOOđ, vật liệu trị giá l.OOO.OOOđ. Đã
trả bằng tiền mặt cho người bán 2.000.000đ, sô" còn lại mắc nỢ.
Bài 4.3: Thế nào là định khoản đơn giản ? Định khoản phức tạp ? Mối quan
hệ giữa định khoản đơn giản và định khoản phức tạp ? Lây ví dụ cụ
thể minh họa ?
Bài 4.4: Kết chuyển tài khoản (chuyển khoản) là gì ? Lây ví dụ minh họa ?
Bài 4.5: Hãy nêu nội dung của các định khoản dưới đây:
1 .
NỢ 111
10.000.000
Có 112
10.000.000
2.
Nợ 156
5.000.000
Có 331
5.000.000
3.
NỢ 141
1.000.000
Có 111
1 . 000.000
68
4. Nơ 622
5.
6 .
7.
8 .
9.
10 .
Bài 4.6:
Có 334
Nợ 334
Có 111
Nợ 155
Có 154
NỢ 152
Có 111
Có 112
Có 331
NỢ 911
Có 632
Có 641
Có 642
Nợ 131
NỢ 111
Có 511
NỢ 311
NỢ 331
Có 112
5.000.000
5.000.000
20 . 000.000
18.000.000
71.500.000
15.000.000
15.000.000
5.000.000
10.000.000
Sử dụng số liệu của bài 3.11 để lập sổ cái, sổ chi
lập bảng đối chiếu chi tiết số phát sinh vật liệu.
5.000.000
5.000.000
20 . 000.000
10 . 000.000
5.000.000
3.000.000
70.000.000
1 . 000.000
500.000
30.000.000
15.000.000
tiết vật liệu rồi
69
Bài 4.7: Bảng cân đối kế toán ngày 30/3/20x1 tại công ty Xuân Nguyên
(đv: đồng)
TÀI SẢN
Sô" đầu năm
Số cuối kỳ
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN
1. Tiền mặt
17.000.000
800.000
16.900.000
1 . 000.000
2. Phải thu khách hàng
4.000.000
4.500.000
3. Nguyên liệu, vật liệu
1.200.000
2.000.000
4. Công cụ, dụng cụ
500.000
400.000
5. Thành phẩm
10.000.000
8.000.000
6. Tạm ứng
500.000
1.000.000
B. TÀI SẢN DÀI HẠN
29.600.000
29.500.000
, 1. TSCĐ hữu hình
30.000.000
30.000.000
2. Hao mòn TSCĐ
(400.000)
(500.000)
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
46.600.000
46.400.000
NGUỒN VỐN
A. NỢ phải trả
13.500.000
10.000.000
1. Vay ngắn hạn
10.000.000
8.000.000
2. Phải trả cho người bán
3.500.000
2.000.000
B. VỐN CHỦ SỞ HỮU
33.100.000
36.400.000
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu
30.000.000
30.000.000
2. Quỹ đầu tư phát triển
400.000
2.500.000
3. Lợi nhuận chưa phân phối
2.700.000
3.900.000
TỔNG CỘNG NGUỒN VốN
46.400.000
70
Trong tháng 4 phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau:
1. Thu được nợ khách hàng bằng tiền mặt 2.000.000đ.
2. Đem tiền mặt nộp vào ngân hàng để mở tài khoản 1.500.000đ.
3. Mua công cụ trị giá 300.000đ, chưa trả tiền người bán, tiền mặt trả
chi phí vận chuyển công cụ là 5.000đ.
4. Tăng nguồn vốn kinh doanh do góp thêm vốn bằng tiền gỡi ngân
hàng 10.000.000d; Bằng một tài sản cố định hữu hình trị giá
4.000.000đ.
5. Vay ngắn hạn 1 .OOO.OOOđ trả nợ cho người bán.
6. Kết chuyển lợi nhuận chưa phân phối sang quỹ đầu tư phát triển
2.000.000đ.
7. Thanh toán tạm ứng bằng vật liệu nhập kho trị giá 1 .OOO.OOOđ.
8. Dùng tiền gởi ngân hàng mua chứng khoán ngắn hạn trị giá
1 .OOO.OOOđ
9. Rút tiền gởi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt 3.000.000đ.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
2. Mở ghi và khoá các tài khoản chữ T.
3. Lập bảng đôì chiếu số phát sinh các tài khoản tháng 4/20x1.
4. Lập bảng cân đối kế toán ngày 30/4/20x1.
Bài 4.8: Hãy cho biết nguyên tắc kế toán đối chiếu số phát sinh từ chi tiết
tài khoản đến tổng hợp hay ngược lại? Tác dụng của công tác đối
chiếu số liệu kế toán?
Bài 4.9: Câu hỏi trắc nghiệm
1. Nhập kho một số hàng hóa trị giá 44 triệu đồng (gồm thuế GTGT
10% tính theo phương pháp khấu trừ) trong đó một nửa trả bằng tiền mặt,
một nửa còn thiếu nợ nhà cung cấp:
71
a. N 156:44.000.000
c 111: 22.000.000
c 331: 22.000.000
b. N 156 : 40.000.000
N 133 : 4.000.000
c 111: 22.000.000
c 331: 22.000.000
C.N 111:22.000.000
N 331: 22.000.000
c 156: 40.000.000
c 133: 4.000.000
d. N 156:40.000.000
N 133 : 4.000.000
CUI: 22.000.000
c 131: 22.000.000
2. Nhà nước cấp cho doanh nghiệp một tài sản cố định hữu hình trị giá
100 triệu đồng
a. N 211 : 100.000.000
c 411 : 100.000.000
b. N 211 : 100.000.000
c 111 : 100.000.000
c. N211 : 100.000.000
C421: 100.000.000
d. Cả a, b và c đều sai
3. Ghi sổ kép là:
a. Phương pháp ghi chép 2 lần một nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ kế
toán.
b. Phương pháp của kế toán thể hiện các môi quan hệ khách quan của
đối tượng kế toán, có ít nhất liên quan đến 2 đối tượng kế toán, mỗi đối
tương kế toán được ghi vào một tài khoản tương ứng, nên một nghiệp vụ
kinh tế phát sinh ghi ít nhâ"t vào 2 tài khoản.
72
c. Phương pháp kế toán phản ánh sự biến động của các đối tượng kế
toán vào tài khoản kế toán theo đúng nội dung của từng nghiệp vụ kinh tế
phát sinh. Cụ thể là việc ghép ít nhất hai tài khoản với nhau để thể hiện môi
tương quan và sự biến động của đối tượng kế toán do nghiệp vụ kinh tế phát
sinh tạo ra.
d. Câu b và c đúng.
4. Nguyên tắc ghi sổ kép là:
a. Tổng tiền ghi bên Nợ các tài khoản bằng tổng tiền ghi bên Có các tài
khoản.
b. Tổng tiền ghi bên Nợ các tài khoản có thể bằng hoặc không bằng
tổng tiền ghi bên Có các tài khoản.
c. Tổng số lượng tài khoản bên Nợ các tài khoản bằng tổng số lượng tài
khoản bên Có.
d. Tổng số lượng tài khoản bên Nợ các tài khoản có thể bằng hoặc
không bằng tống số lượng tài khoản bên Có.
5. Định khoản phức tạp là:
a. Nghiệp vụ kinh tế chỉ liên quan đến 2 tài khoản
b. Nghiệp vụ kinh tế có liên quan đến 3 tài khoản trở lên, tài khoản ghi
nỢ đối ứng với tài khoản ghi có với số tiền bằng nhau.
c. Nghiệp vụ kinh tế xác định tài khoản nào ghi nỢ, tài khoản nào ghi có
d. Câu a và c đúng.
73
BÀI TẬP DÀNH CHO BẠN ĐỌC
Bài 4.10:Hãy diễn giải và ghi sổ kép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh :
1. Rút tiền gởi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt 3.000.000đ.
2. Mua nguyên vật liệu về nhập kho tiền chưa thanh toán 10.000.000d
3. Vay ngắn hạn 10.000.000d trả nợ người bán.
4. Nhập lại nguyên vật liệu vào kho sau khi đã gia công trị giá
5.000.000Ổ
5. Dùng tiền mặt ưả bớt nợ vay ngắn hạn 7.000.000đ
6. Xuâ't kho nguyên vật liệu cho sản xuâ't trực tiếp, giá xuâ't kho
15.000.000đ
7. Dùng tiền gởi ngân hàng trả bớt nợ vay ngắn hạn 5.000.000đ
8. Xuất kho nguyên vật liệu gởi trả lại cho người bán vì hàng kém
phẩm chất trị giá 3.000.000đ
9. Mua nguyên vật liệu nhập kho trị giá 5.000.000đ và đã trả ngay
bằng tiền vay ngắn hạn ở ngân hàng.
10. Mua công cụ trị giá 300.000đ, chưa trả tiền người bán, tiền mặt trả
chi phí vận chuyển công cụ là 5.000đ.
11. Tăng nguồn vôn kinh doanh do góp thêm vốn bằng tiền gởi ngân
hàng 10.000.000d, và một tài sản cố định hữu hình trị giá
40.000.000đ.
12. Kêt chuyển lợi nhuận chưa phân phôi sang quỹ đầu tư phát triển
20.000.000đ.
13. Thanh toán tạm ứng bằng .vật liệu nhập kho trị giá l.OOO.OOOđ.
14. Dùng tiền gởi ngân hàng mua chứng khoán ngắn hạn trị giá
l.OOO.OOOđ
15. Trả nỢ tháng trước cho Cty TNHH Minh Hiếu bằng tiền mặt
lOO.OOOđ và bằng TGNH 200.000đ.
74
Bài 4.11: Hãy giải thích bằng lời các định khoản sau:
1. NỢ 111
Có 112
2. NỢ 156
Có 311
3. NỢ 421
Có 414
4. NỢ 311
Có 111
5. Nợ 141
Có 111
6. NỢ 211
Có 411
7. NỢ 111
8. Nợ 156
NỢ 112
Có 511
NỢ 152
Có 331
9. NỢ 156
10. NỢ 311
NỢ 111
Có 141
NỢ 331
NỢ 333
11. NỢ 153
Có 331
12. Nơ 411
Có 112
Có 111
Có 111
Có 112
13. Nợ 311
Có 131
Có 112
14. NỢ 211
Có 411
Có 111
Có 111
Bài 4.12: Hãy định khoản và ghi vào tài khoản chữ T cho từng nghiệp vụ
kinh tế phát sinh:
1. Vay ngắn hạn ngân hàng trả nỢ người bán 1 .OOO.OOOđ
2. Bán hàng với giá chưa thuế 100.000.000d, thuế GTGT tính 10%, tất
cả thu bằng tiền mặt.
3. Mua hàng hóa trị giá 55.000.000đ, trong đó thuế GTGT đầu vào
5.000.000đ, tiền chưa thanh toán.
4. Tăng nguồn vốn kinh doanh do cổ đông góp vốn bằng tiền mặt
10.000.000d, tiền gởi ngân hàng 90.000.000đ.
75
5. Mua công cụ, dụng cụ trị giá 550.000đ, trong đó thuế GTGT:
50.000d, dã trả ngay băng tiền mặt.
6. Hãy tách các định khoản phức từ nghiệp vụ (2) đến nghiệp vụ (5)
ra thành các định khoản đơn.
Bài 4.13: Tài sản của doanh nghiệp đầu tháng 3/20x1 như sau:
'** Tiền mặt
2.000.000đ
- Phải thu của khách hàng
7.000.000đ
- Nguồn vốn kinh doanh
X ?
- Vay ngắn hạn
8.000.000đ
- Tài sản cố định hữu hình
30.000.000đ
- Tiền gởi ngân hàng
4.800.000đ
- Lợi nhuận chưa phân phối
2.000.000đ
- Phải trả người bán
4.000.000đ
- Nguyên liệu, vật liệu
8.000.000đ
Trong tháng phát sinh:
1. Được cấp 1 tài sản cố định hữu hình trị giá 10.000.000d
2. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 2.000.000đ
3. Dùng tiền mặt mua nguyên vật liệu nhập kho 770.000đ, mua công
cụ lao động 330.000đ, trong đó tổng thuế GTGT đầu vào lOO.OOOđ
4. Vay ngắn hạn ngân hàng trả nợ người bán l.OOO.OOOđ
5. Người mua trả nợ bằng tiền gởi ngân hàng ó.OOO.OOOđ
6. Chuyển giao trả lại cấp trên 1 TSCĐHH 8.000.000đ
7. Dùng tiền gởi ngân hàng trả nỢ người bán 2.000.000đ, trả nỢ vay
ngắn hạn 5.000.000đ
76
8. Mua nguyên vật liệu nhập kho trị giá l.OOO.OOOđ và thuế GTGT
đầu vào lOO.OOOđ, tẵt cả chưa thanh toán. Chi phí vận chuyển trả
ngay bằng tiền mặt 50.000đ
Yêu cầu:
1. Tìm X và lập bảng cân đối kế toán đầu tháng.
2. Hãy định khoản và ghi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào tài
khoản chữ T.
3. Lập bảng cân đối sô' phát sinh các tài khoản.
4. Lập bảng cân đối kế toán ngày 30/3/2ŨX1
Bài 4.14: Lập định khoản và phản ánh các nghiệp vụ kinh tế dưới đây
của một công ty vào tài khoản chữ T:
1. Rút tiền gởi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt: 140.000.000đ.
2. Nhập kho một số hàng hóa 35.000.000đ trong đó một nửa trả bằng
tiền mặt, nửa còn lại phải thiếu nợ lại nhà cung cấp.
3. Bổ sung nguồn vốn đầu tư XDCB từ quỹ đầu tư phát triển
50.000.000đ.
4. Công ty nhận một khoản tiền vay ngắn hạn 65.000.000d, đã chuyển
vào ngân hàng 40.000.000đ, số còn lại để dự trữ nguyên vật liệu.
5. Công ty mua của công ty Mai Lan một ngôi nhà với giá
120.000.000d trả bằng chuyển khoản.
6. Xuất kho nguyên vật liệu dùng trực tiếp dể sản xuâ't SP 14.000.000đ.
7. Tiền lương phải trả cho công nhân viên 19.000.000đ, trong đó lương
của công nhân trực tiếp sản xuâ't 10.000.000d, lương nhân viên phân
xưởng 9.000.000đ. '
8. Công ty đã thanh toán công cho CNV bằng tiền mặt 19.000.000đ.
9. Khách hàng ứng trước cho công ty bằng tiền mặt 24.000.000đ về
việc cung cấp hàng hóa cho khách hàng trong tháng tới.
10. Nhập kho một số công cụ trị giá 6.800.000đ, trong đó 3 Á trả bằng
chuyển khoản, số còn lại chi trả bằng tiền mặt.
11. Nhà nước câ'p cho công ty một TSCĐ hữu hình trị giá
1 00.000.000d.
»
77
12. Dùng tiền mặt nộp thuế cho nhà nước 10.000.000d.
13. Khách hàng trả nợ cho công ty bằng tiền mặt 12.000.000đ và bằng
chuyển khoản 15.000.000d.
14. Dùng lãi bổ sung quỹ đầu tư phát triển 25.000.000đ và quỹ khen
thưởng là 16.000.000d.
15. Dùng tiền mặt ứng trước cho người bán 20.000.000đ.
16. Chi tiền mặt tạm ứng cho CNV ó.OOO.OOOđ.
17. Xuất một sô' công cụ dùng cho quản lý phân xưởng 4.200.000đ.
18. Trả tiền vay ngắn hạn bằng chuyển khoản là 45.000.000đ.
19. Báo cáo về việc thanh toán tạm ứng, trong đó đã mua phụ tùng
3.400.000đ, số còn lại 2.600.OOOđ đã nộp lại phòng kế toán.
20. Chi tiền mặt ký quỹ ngắn hạn 18.000.OOOđ.
21. Chi tiền mặt trỢ cấp khó khăn cho CNV 17.000.000d (do quỹ phúc
lợi đài thọ).
Bài 4.15:
I/Tình hình tài sản của một DN tính đến ngày 31/12/20ƠX-1 như sau :
1 .
TSCĐ hữu hình
50.000.000đ
2.
Hao mòn TSCĐ hữu hình
10.000.000d
3.
Nguyên vật liệu
5.000.000đ
4.
Công cụ, dụng cụ
l.OOO.OOOđ
5.
Chi phí SXKD dở dang
2.000.000đ
6.
Thành phẩm
3.000.000đ
7.
Tiền mặt
5.000.000đ
8.
Tiền gửi ngân hàng
14.000.000d
9.
Nợ người bán
6.000.000đ
10.
Người mua nợ
4.000.000d
11.
Khoản phải thu khác
5.000.000đ
12 .
Khoản phải trả khác
4.000.000đ
13.
Nợ ngân sách( phải nộp cho nhà nước)
5.000.000đ
14.
Tài sản thiếu chờ xử lý
l.OOO.OOOđ
15.
Tài sản thừa chờ xử lý
2.000.000đ
78
16.
Lãi chưa phân phối
X?
17.
Nguồn vốn kinh doanh
50.000.000đ
18.
Quỹ đầu tư phát triển
2.000.000đ
19.
Nguồn vốn đầu tưXDCB
5.000.000đ
20.
Quỹ khen thưởng phúc lợi
l.OOO.OOOđ
21.
Vay ngắn hạn ngân hàng
2.000.000đ
II/ Trong
tháng l/200x có phát sinh các
nghiệp vụ kinh tế như sau:
1. DN được cấp 1 TSCĐ hữu hình trị giá 50.000.000đ.
2. DN mua một sô nguyên vật liệu nỢ người bán 3.000.000đ.
3. ’ DN rút TGNH nhập quỹ tiền mặt 2.000.000đ.
4. DN dùng tiền mặt mua một số công cụ là l.OOO.OOOđ.
5. DN được người mua trả nợ bằng tiền mặt l.OOQ.OOOđ, bằng TGNH
l.OOO.OOOđ.
6. DN thu khoản phải thu khác bằng tiền mặt 500.000đ.
7. DN dùng TGNH trả nợ ngân sách l.OOO.OOOđ.
8. DN dùng tiền mặt trả khoản phải trả khác 400.000đ.
9. Tài sản thừa chờ xử lý giải quyết tăng nguồn vốn kinh doanh
1 .OOO.OOOđ.
10. DN vay ngắn hạn ngân hàng trả nỢ người bán 2.000.000đ.
11. DN dùng lãi bổ sung nguồn vốn kinh doanh l.OOO.OOOđ.
12. DN chuyển một số TSCĐ hữu hình cho đơn vị khác trị giá
23.000.000đ.
13. DN được người mua trả nợ l.OOO.OOOđ, DN trả luôn nợ vay ngắn hạn
ngân hàng.
14. DN chi quỹ khen thưởng phúc lợi bằng TGNH 500.000đ.
15. Tài sản thiếu chờ xử lý giải quyết giảm nguồn vốn kinh doanh
500.000đ.
YÊU CẨU:
1. Tim X.
2. Lập bảng CĐKT cuối năm 200x-1
3. Mở tài khoản và ghi số dư đầu tháng 01 năm 200x vào tài khoản
79
chữ T.
4. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên và ghi vào TK
chữT liên quan.
5. Lâp Bảng cân đối tài khoản (Bảng cân đối số phát sinh) cuối tháng
01 năm 200x.
80
GIẢI BÀI TẬP CHƯƠNG 4
Bài 4.1: Hướng dẫn ý cơ bản
a. Kế toán đơn: (hay còn gọi là ghi sổ đơn)
Là một phương pháp của kế toán thể hiện một mặt của đối tuợng kế
toán vì vậy chỉ ghi vào một bên của tài khoản duy nhâ't, không quan hệ đối •
ứng với các tài khoản khác - Theo hệ thống tài khoản kế toán Việt Nam đó
là loại 0
Ví dụ NỢ 007: 1.000 USD
b. Kế toán kép (Hay còn gọi là ghi sổ kép)
Là một phương pháp của kế toán thể hiện các môi quan hệ khách
quan của đối tượng kê toán, có ít nhất liên quan đên 2 đối tượng kế toán,
mỗi đối tượng kế toán được ghi vào một tài khoản tương ứng, nên một
nghiệp vụ kinh tế phát sinh ghi ít nhất vào 2 tài khoản.
Nguyên tắc ghi sổ kép: Tổng tiền ghi bên Nợ các tài khoản bằng
tổng tiền ghi bên Có các tài khoản.
Ví dụ: NỢlll(TM) 100.000
Có 112 (TGNH) 100.000
Bài 4.2:
I. Tóm tắt nghiệp vụ: Rút tiền gởi ngân hàng nhập tiền mặt: 10.000.OOOđ
- Phân tích: + Rút tiền gởi NH -> tiền gởi ngần hàng giảm tài sản
giảm
+ Nhập tiền măt —»tiền mặt tăng -» tài sản tăng
- Nguyên tắc: + Tài sản giảm —» ghi vào bên Có TK Tài sản “TGNH”
+ Tài sản tăng —> ghi vào bên Nợ TK Tài sản “TM”
Định khoản:
NỢ TK“ Tiền mặt” 10.000.000d
Có TK “TGNH” 10.OOO.OOOđ
81
NỢ TGNH Có NỢ TM Có
2. Tóm tắt nghiệp vụ: Nhập kho hàng hoá, chưa thanh toán : 5.000.000đ
- Phân tích: + Nhập kho hàng —> hàng hóa tăng —> tài sản tăng
+ Chưa thanh toán —» nợ phải trả tăng —> nguồn vốn tăng
- Nguyên tắc:+Tài sản tăng —> ghi vào bên Nợ TK Tài sản “Hàng hoá”
+ Nguồn vốn tăng —» ghi vào bên Có TK Nguồn vốn “Phải
trả cho người bán”.
- Định khoản: Nợ TK “ Hàng hóa” 5.000.000đ
Có TK “ Phải trả cho người bán” 5.000.000đ
Nợ H. hoá Có Nợ Phải trả cho NB Có
5.000.000(1)
3. Tóm tắt nghiệp vụ: vay ngắn hạn trả nợ người bán : 300.000d
- Phân tích: + Vay ngắn hạn —> Nd vay tảng —» nguồn vốn tăng
+ Trả nợ người bán —» nỢ phải trả giảm —> nguồn vốn
giảm
- Nguyên tắc:+ Nguồn vốn tăng —> ghi vào bên Có TK Nguồn vốn “Vay
ngắn hạn”
+ Nguồn vốn giảm -> ghi vào bên Nợ TK Nguồn vốn “
Phải trả cho người bán” .
Định khoản:
Nợ TK “ Phải trả cho người bán “ 300.000đ
Có TK “ Vay ngắn hạn” 300.000đ
82
Nợ Vay N. hạn Có Nợ Phải trả cho NB Có
300.000 -► 300.000
4. Tóm tắt nghiệp vụ: Chi tiền mặt, trả nợ người bán 200.000đ
- Phân tích: + Chi tiền mặt —> Tiền mặt giảm -»Tài sản giảm
+ Trả nỢ người bán —» nỢ phải trả giẫm —» nguồn vốn giảm
- Nguyên tắc:+ Tài sản giảm —> ghi vào bên Có TK Tài sản “Tiền mặt”
+ Nguồn vốn giảm —> ghi vào bên Nọ TK Nguồn vốn “
Phải trả cho người bán”.
•Định khoản: Nợ TK “ Phải trả người bán” 200.000Ổ
Có TK “ Tiền mặt” 200.000Ổ
Nợ 331-Phải trả cho NB Co' Nợ 111-Tiền mặt Có
XX
XX
(111) 200.000
200.000 (331)
5. Tóm tắt nghiệp vụ: Rút tiền gởi ngân hàng 3.000.000đ cho nhập quỹ tiền
mặt l.OOO.OOOđ, mua vật liệu 2.000.000đ
- Phân tích: + Rút tiền gởi ngân hàng —ỳ Tiền gởi ngân hàng giảm —>
tài sản giảm
+ Nhập quỹ tiền mặt —> Tiền mặt tăng —> tài sản tăng
+ Mua vật liệu —> Vật liệu tăng —> tài sản tăng •
- Nguyên tắc:+ Tài sản giảm ghi vào bên Có TK Tài sản “ TGNH”
+ Tài sản tăng -> ghi vào bên Nợ TK Tài sản “ Tiền mặt”
+ Tài sản tăng -» ghi vào bên Nợ TK Tài sản “ Nguyên
liệu, vật liệu”
- Định khoản: Nợ TK “ Tiền mặt” 1.000.000
83
NỢ NL, VL
Nợ TK “ Nguyên liệu, vật liệu” 2.000.000
Có TK “ Tiền gởi ngân hàng” 3.000.000
Có NỢ TM Có NỢ TGNH Có
XX
(1) 2.000.000
(1) 1 . 000.000
3.000.000 (1)
6. Tóm tắt nghiệp vụ: Công cụ nhập kho : l.OlO.OOOđ, chưa thanh toán
l.OOO.OOOđ, chi bằng tiền mặt lO.OOOđ
- Phân tích: + Công cụ nhập kho —> Công cụ tăng —» Tài sản tăng
+ Chưa thanh toán —> Nợ phải trả tăng —ỳ nguồn vốn tăng
+ Chi tiền mặt —» Tiền mặt giảm —» tài sản giảm
- Nguyên tắc:+ Tài sản tăng —> ghi vào bên Nợ TK Tài sản “Công cụ,
dụng cụ”
+ Nguồn vốn tăng —» ghi vào bên Có TK Nguồn vốn “Phải
trả cho người bán”
+ Tài sản giảm —> ghi vào bên Có TK Tài sản “TM”
-Định khoản: Nợ TK “ Công cụ, dụng cụ” 1.010.000
Có TK” Phải trả cho người bán” 1.000.000
Có TK“ Tiền mặt” 10.000
7. Tóm tắt nghiệp vụ: Nhập kho hàng hoá : 3.000.000đ, vật liệu:
l.OOO.OOOd, trả bàng tiền mặt: 2.000.000đ, còn mắc nỢ: 2.000.000đ
- Phân tích: + Nhập kho hàng hóa —» Hàng hoá tăng —> tài sản tăng
+ Nhập kho vật liệu —» Vật liệu tăng —> tài sản tăng
84
+ Trả bằng tiền mặt —> Tiền mặt giảm —» tài sản giâm
+ Còn mắc nỢ —> Nợ phải trả tăng —» nguồn vốn tăng
- Nguyên tắc: + Tài sản tăng —> ghi vào bên Nợ TK Tài sản “Hàng hoá”
+ Tài sản tăng —» ghi vào bên Nợ TK Tài sản “Nguyên liệu, vật
liệu”
+ Tài sản giảm —> ghi vào bên Có TK Tài sản “Tiền mặt”
+ Nguồn vốn tăng —> ghi vào bên có TK Nguồn vốn “Phải trả cho
người bán”
- Định khoản: Nợ TK “ Hàng hoá” 3.000.000
NỢ TK “Nguyên liệu, vật liệu” 1.000.000
Có TK” Tiền mặt” 2.000.000
Có TK “Phải trả cho người bán” 2.000.000
Nợ Hàng hóa Có
(1) 3.000.000
Nợ
Tiền mặt Cổ
2 . 000 . 000 ( 1 )
Nợ N.liệu, vật liệu Có
( 1 ) 1 . 000.000
Nợ Phải trả cho NB Có
2 . 000 . 000 ( 1 )
Bài 4.3: Hướng dẫn ý cơ bản
a. Định khoản đơn giản:
Là ghi sổ kép nhưng chỉ thể hiện mốì quan hệ kinh tế vào 2 tài
khoản; Một ghi Nợ tài khoản và một ghi Có tài khoản.
Ví dụ: Nợ 156 (HH) 500.000
Có 111 (TM) 500.000
b. Định khoản phức tạp:
85
Là ghi sổ kép nhưng thể hiện mốì quan hệ kinh tế vào 3 tài khoản
trở lên, sao cho tổng tiền ghi bên Nợ các tài khoản bằng tổng tiền ghi bên
Có các tài khoản. Có 3 dạng định khoản kép.
- Dạng 1: Ghi Nợ nhiều tài khoản đối ứng Có một tài khoản
Ví dụ: Nợ 156 (IIH) 100.000
Nợ 152(NL,VL) 900.000
Có 112 (TGNH) 1.000.000
- Dạng 2: Ghi Nợ một tài khoản đối ứng với Có nhiều tài khoản
Ví dụ: Nợ 156 (HH) 5.000.000
Có 111 (TM) 1.000.000
Có 112 (TGNH) 2.000.000
Có 331 (PTCNB) 2.000.000
- Dạng 3: Ghi Nợ nhiều tài khoản đối ứng với Có nhiều tài khoản
Ví dụ: Nợ 156 (HH) 5.000.000
Nợ 152 (NL,VL) 2.000.000
Cóíll(TM) 3.000.000
Có 331 (PTCNB) 4.000.000
Bài 4.4: Hướng dẫn ý cơ bản
Chuyển khoản (còn gọi là kết chuyển) là chuyển một sô" tiền từ tài
khoản này sang tài khoản khác.
Ví dụ: Chuyển số tiền lOO.OOOđ từ TK 641 (chi phí bán hàng) sang
TK 911 (Xác định kết quả kinh doanh).
Kế toán ghi:
Nơ_641 - CPBH_Có NỢ 911-XĐKQKD cỏ
86
Bài 4.5:
1. Rút tiền gởi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt lO.OOO.OOOđ
2. Mua hàng hoá nhập kho, tiền chưa thanh toán 5.000.000đ
3. Chi tiền mặt tạm ứng cho nhân viên l.OOO.OOOđ
4. Phải trả lương cho công nhân sản xuất 5.000.000đ
5. Chi tiền mặt trả lương cho công nhân viên 5.000.000đ
6. Nhập kho thành phẩm từ sản xuất 20.000.000đ
7. Mua nguyên vật liệu nhập kho 18.000.000đ, trong đó trả bằng tiền
mặt lO.OOO.OOOđ, trả bằng tiền gởi ngân hàng 5.000.000đ, số còn lại
mắc nỢ người bán 3.000.000đ
8. Kết chuyển cuối kỳ để xác định kết quả kinh doanh với giá vốn hàng
bán 70.000.000đ, chi phí bán hàng l.OOO.OOOđ, chi phí quản lý doanh
nghiệp 500.000đ
9. Bán hằng với giá bán 30.000.000d, đã thu bằng tiền mặt
15.000.000đ, khách hàng còn mắc nợ 15.000.000đ
10. Rút tiền gởi ngân hàng 15.000.000đ để trả nỢ vay ngắn hạn
5.000.000đ, trả nợ người bán 10.000.000d.
87
Bài 4.6:
SO CAI (rút gọn)
TK 152: Nguyên liệu, vật liệu
ĐVT: 1.000 đồng
sm
Diễn giải
SỐ tiền
SỐ
Ngày
tháng
NỢ
Có
SDĐK
■■
70.400
Mua vật liệu, tiền chưa TT
40.000
2.
Xuất vật liệu cho sx
IU
75.400
3.
Mua vật liệu chưa trả tiền
331
10.200
m
Xuất vật liệu cho sx
621
25.100
Cộng SPS
50.200
100.50
số" dư cuối kỳ
20.100
0
SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU (Rút gọn)
Tên vật liệu : A
Tên kho :
ĐVT: kg, 1.000 đồng
Ch. từ
Diễn giải
Đơn
giá
Nhập
Xuất
Tồn
Sô'
NT
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
SDĐK
10
1.000
10.000
1
Mua chưa TT
10
2.000
20.000
3.000
30.000
2
Xuất cho sx
10
_
_
1.500
15.000
1.500
15.000
3
Mua chưa TT
10
1.000
10.000
_
_
2.500
25.000
D
Xuất cho sx
10
-
-
500
5.000
2.000
20.000
i
Cộng
-
3.000
30.000
2.000
20.000
2.000
20.000
88
sổ CHI TIẾT VẬT LIỆU (Rút gọn)
Tên vật liệu : B
Tên kho :
ĐVT: kg, 1.000 đồng
Ch. từ
m
Xuất
rn Ấ
1 Ôn
Số
NT
rp • A
liên
Bẫm
Tiền
ỀÊÊẾẵ
rp- A
liên
SDĐK
20
3.000
60.000
1
Mua chưa TT
20
1.000
20.000
4.000
80.000
o
Ã*
Xuất cho sx
20
—
—
3.000
60.000
1.000
20.000
E
Xuất cho sx
20
1.000
20.000
0
0
i
Cộng
-
1.000
20.000
4.000
80.000
0
0
SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU (Rút gọn)
Tên vật liệu : c
Tên kho :
ĐVT: Bộ, 1.000 đồng
Ch. từ
Diễn giải
Đơn
giá
■m
Xuâ"t
Tồn
Số
NT
Tiền
rp • Ẵ
liẽn
Tiên
SDĐK
100
4
400
2
Xuất cho sx
—
4
400
0
0
Mua chưa TT
100
2
200
—
—
2
200
Xuâ't cho sx
100
_
_
1
100
1
100
■
Cộng
2
200
5
500
1
100
89
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT VẬT LIỆU (rút gọn)
Tháng.năm
ĐVT: 1.000 đồng
Tên
NVL
Đơn
vị
tính
Tồn đầu kỳ
Phát sinh trong kỳ
rpA rS' 1 \
lon cưôi kỳ
Lượng
Tiền
Nhâp (Nơ)
Xuất
(Có) !
Lượng
Tiền
Lưon g
Tiền
Lượng
Tiền
A
Kg
1.000
10.000
3.000
30.000
2.000
20.000
2.000
20.000
B
Kg
3.000
60.000
1.000
20.000
4.000
80.000
0
0
c
Bộ
4
'
400
2
200
5*
500
1
100
Cộng
70.400
-
50.200
— ,
100.500
-
20.100
* Đối chiếu số dư dầu kỳ , số phát sinh và số dư cuối kỳ bảng tổng hợp chi
tiết với số dư đầu kỳ, sô" phát sinh và sô" dư cuối kỳ sổ cái tổng hợp, thây
bằng nhau, nghĩa là số liệu kế toán đã cân đối giữa tổng hợp và chi tiết.
Bài 4.7:
Yêu cầu 1: (Các tên tài khoản viết tắt theo chữ cái đầu)
1 .
NỢ 111 (TM)
2.000.000
Có 131 (PTCKH)
2.000.000
2.
Nd 112 (TC.NH)
1.500.000
Có 111 (TM)
1.500.000
3.
Nợ 153 (CC, DC)
305.000
Có 331 (PTCNB)
300.000
Có 111 (TM)
5.000
4.
NỢ 112 (TGNH)
10.000.000
Nợ 211 (TSCĐHH)
4.000.000
Có 411 (NVKD)
14.000.000
90
5.
NỢ 331 (PTCNB)
1 . 000.000
Có 311 (VNH)
1 . 000.000
6.
Nợ 421 (LNCPP)
2.000.000
Có 414 (QĐTPT)
2.000.000
7.
NỢ 152 (NL,VL)
1 . 000.000
Có 141 (T.Ư)
1 . 000.000
8.
NỢ 121 (ĐTCKNH)
1 . 000.000
Có 112 (TGNH)
1 . 000.000
9.
NỢ 1 I 1 (TM)
3.000.000
Có 112 (TGNH)
3.000.000
Yêu cầu 2: Sơ đồ tài khoản chữ T (để dễ trình bày, dễ hiểu, xin lượt giảm
các chữ ghi chú số dư và số phát sinh, cùng lúc ghi số hiệu tài
khoản, tên tài khoản)
(7)
2.000.000
1.000.000
400.000
(3) 305.000
1 . 000.000
0
305.000
0
3.000.000
705.000
—
91
155 -TP
141 -T. ứ
( 8 )
1 . 000.000
1 . 000.000
0
1000.000
—
211 - TSCĐHH
30.000.000
(4) 4.000.000
4.000.000
0
34.000.000
311 -
VNH
8.000.000
1.000.000 (5)
1.000.000
9.000.000
331 -
PTCNB
2.000.000
(5) 1.000.000
300.000 (3)
1.000.000
300.000
1.300.000
92
411-NVKD 414-QĐTPT
30.000.000
14.000.000 (4)
2.500.000
2.000.000 (6)
0
14.000.000 0
2.000.000
—
44.000.000
4.500.000
421 LNCCP 1Ì2-TGNH
3.900.000
(2)1.500.000
1.000.000 (8)
(6)
2.000.000
(4)10.000.000
3.000.000 (9)
2.000.000
0
11.500.000
4.000.000
1.900.000
7.500.000
—
Yêu cầu 3:
Công ty Xuân Nguyên
BẢNG CÂN ĐỐI SỐ PHÁT SINH CÁC TÀI KHOẢN
Tháng 4/20x1
ĐVT: 1.000 đồng
SỐ
TK
Tên tài khoản
Sô' dư đầu kỳ
SPS trong kỳ
Sô' dư cuốỉ kỳ
KnK
Có
BC
Có
nu
Có
m
Tiền mặt
1.000
—
5.000
1.505
■
Tiền gởi NH
—
_
11.500
4.000
H
■
ĐầutưCKNH
—
—
1.000
0
—
93
131
Phải thu của KH
4.500
_
0
2.000
2.500
141
Tạm ứng
1.000
—
0
1.000
0
■
152
N. liệu, vật liệu
2.000
_
1.000
0
3.000
—
153
Công cụ, dụng cụ
400
—
305
0
705
—
155
Thành phẩm
8.000
—
0
0 ,
8.000
—
211
TSCĐ hữu hình
30.000
4.000
0
34.000
—
214
Hao mòn TSCĐ
_
500
0
0
—
500
311
Vay ngắn hạn
—
8.000
0
1.000
—
9.000
331
Phải trả cho NB
_
2.000
1.000
300
—
1.300
411
Nguồn vốn KD
30.000
0
14.000
—
44.000
414
Quỹ ĐT phát triển
—
2.500
0
2.000
—
4.500
421
Lợi nhuận chưa
phân phối
—
3.900
2.000
0
1.900
Cộng
46.900
46.900
25.805
25.805
61.200
61.200
(*) Hoặc có thể lập bảng đối chiếu số phát sinh các tài khoản kiểu bàn
cờ (Loại bảng này hiện nay ít sử dụng).
Yêu cầu 4\ Lập bảng cân đối kế toán
Công ty Xuân Nguyên
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Ngày 30/4/20x1
ĐVT: đồng
TÀI SẢN
Sô" đầu năm
Sô' cuối kỳ
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN
17.000.000
27.200.000
1. Tiền mặt (111)
800.000
4.495.000
2. Tiền gởi NH (112)
0
7.500.000
94
3. Đầu tưCKNH (121)
0
1 . 000.000
4. Phải thu khách hàng (131)
4.000.000
2.500.000
5. Nguyên liệu, vật liệu (152)
1.200.000
3.000.000
6. Công cụ, dụng cụ (153)
500.000
705.000
7. Thà nh phẩm (155)
10.000.000
8.000.000
8. Tạm ứng (141)
500.000
0
B. TÀI SẢN DÀI HẠN
29.600.000
33.500.000
1. TSCĐ hữu hình (211)
2. Hao mòn TSCĐ (214)
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
NGUỒN VỐN
Sô" đầu năm
Số cuối kỳ
A. NỢ PHẢI TRẢ
13.500.000
10.300.000
1. Vay ngắn hạn (311)
10.000.000
9.000.000
2. Phải trả cho ngườ bán (331)
3.500.000
1.300.000
B. VỐN CHỦ SỞ HỮU
33.100.000
50.400.000
1. Vốn đầu tư chủ sở hữu (411)
30.000.000
44.000.000
2. Quỷ ĐT phát triển (414)
400.000
4.500.000
3. Lơi nhuân chưa phân phối (421)
2.700.000
1.900.000
TỔNG CỘNG NGUỒN VốN
46.600.000
Bài 4.8: Hướng dẫn ý cơ bản
* Nguyên tắc đối chiếu sô" liệu kế toán để tổng hợp lập báo cáo tài
chính cuối tháng như sau:
- Từ các tài khoản câp III... (Sổ chi tiết) tổng hợp vào cuối tháng lên
“Bảng tổng hợp chi tiết” để đối chiếu với tài khoản cấp II (Sổ chi
tiết), tương tự tổng hợp tài khoản cấp II (Sổ chi tiết) đôi chiếu với tài
khoản câp I (Sổ cái) về sô dư đầu kỳ, số phát sinh Nợ, Có, số dư cuối
kỳ. .
95
- Khi cân đốì sổ chi tiết với sổ cái, kế toán tổng hợp các sổ cái theo sô"
dư đầu kỳ, sô" phát sinh Nợ, Có, sô" dư cuối kỳ để lên “Bảng đôi
chiếu số phát sinh”, bảng này cân đối mới lập các báo cáo tài chính.
* Tác dụng: bảo đảm số liệu chính xác, đầy đủ và chắc chắn khi lên
báo cáo tài chính đììng, nhất là tính cân đối của bảng cân đối kê" toán.
Bài 4.8: Trả lời câu hỏi trắc nghiệm
lb, 2a, 3d, 4a, 5b.
96
CHƯƠNG 5 : TÍNH GIÁ CÁC ĐỚI TƯỢNG kê' toán
Bài 5.1: Trình bày ý nghĩa và các nhân tố ảnh hưởng đến việc tính giá
thành các đối tượng kế toán ?
Bài 5.2: Trình bày các yếu tố liên quan đến việc tính giá các đốì tượng kế
toán?
Bài 5.3: Thế nào là đánh giá tài sản của doanh nghiệp ? Mục đích đánh giá
tài sản ? Phương pháp đánh giá ?
Bài 5.4: Phương pháp tính giá tài sản cố định và các loại chứng khoán. Lây
ví dụ minh hoạ ?
Bài 5.5: Phương pháp tính giá hàng tồn kho. Lây ví dụ minh hoạ ?
Bài 5.6: Tính giá thành sản phẩm là gì ? Tại sao phải tính giá thành sản
phẩm? Tính giá thành sản phẩm phải bảo đảm tính chất gì? Các
yếu tô' cơ bản để xác định giá thành sản phẩm ?
Bài 5.7: Phương pháp tính giá ngoại tệ, vàng bạc, kim loại quý, đá quý. Lây
ví dụ minh hoạ ?
Bài 5.8: Công ty Dệt Thành Công hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp
kê khai thường xuyên có số liệu về tình hình NVL trong tháng
10/2004 như sau:
- Vật liệu tồn đầu tháng 10/2004: 1.200kg; 4.000đ/kg
- Ngày 2/10 nhập kho 1.500kg; 4.280đ/kg
- Ngày 5/10 xuất kho 1.400kg
-Ngày 10/10 nhập kho 1.300kg; 4.100đ/kg
- Ngày 20/10 xuâ't kho 1.400kg
Yêu cầu: Xác định tổng trị giá vật liệu xuâ't trong tháng theo các
phương pháp:
(1) Phương pháp tính theo giá đích danh, giả sử 1.400kg xuâ't kho ngày 5
có 1.300kg thuộc lần nhập ngày 2 và lOOkg thuộc số tồn đầu tháng, còn
1.400kg xuất ngày 20 có 1.300kg thuộc lần nhập ngày 10 và lOOkg thuộc số
97
tồn đầu tháng;
(2) Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO - First In First Out);
(3) Phương pháp nhập sau, xuất trước (LIFO - Last In First Out);
(4) Phương pháp bình quân gia quyền một lần cuối kỳ và liên hoàn;
lỉài 5.9: Tại phòng kế toán Công ty An Phú, trích một số nghiệp vụ liên
quan dến ngoại tệ trong tháng 5/n như sau:
- Số dư đầu tháng của một sô" tài khoản;
+ TK 1112: 15.200.000 đ (1:000 USD)
+ TK 1122: 38.000.000 đ (2.500 USD)
+ TK 131: 30.400.000đ (2.000 USD) (DưnỢ, của Cty A)
+ TK 331: 45.600.000đ (3.000 USD) (Dư Có, của Cty B)
- Sô" phát sinh trong tháng:
(1) Ngày 2/5 thu tiền của Cty A 1.000 USD, TGTT 15.250đ/USD nhập
quỹ ngoại tệ mặt.
(2) Ngày 3/5 nhập khẩu của Cty B NVL chính, chưa thanh toán giá CIF
5.000 USD. Thuê' nhập khẩu phải nộp 10%, Thuê' GTGT nhập khau phải
nộp: 10%. TGTT 15.300đ/USD.
(3) Ngày 4/5, bán 1.200USD ngoại tệ mặt thu tiền VNĐ về nhập quỹ,
TGTT 15.300đ/USD
(4) Ngày 10/5 dùng tiền mặt VNĐ tại quỹ mua 2.000 USD và gửi vào
TK tiền gửi ngân hàng, TGTT 15.400đ/ƯSD.
(5) Ngày 18/5 trả nỢ cũ và một phần nỢ mới cho Cty B bằng tiền gửi
ngân hàng ngoại tệ 4.000 USD, TGTT 15.400đ/USD
Yêu cầu: Tính giá nhập hay xuât ngoại tệ, dồng thời định khoản các
nghiệp vụ kinh tế trên, biết công ty sử dụng tỷ giá thực tế và TGTT xuâ't
ngoại tệ tính theo phương pháp FIFO, hạch toán hàng tồn kho theo phương
pháp kê khai thường xuyên, nộp thuế GTGT theo phương pháp khâ"u trừ.
98
liài 5.10: Câu hỏi trắc nghiệm
1. Doanh nghiệp nhập khẩu vật liệu A, trọng lượng 25 tấn, giá 155.000.000
đồng/tấn. Thuế nhập khẩu 10%. Chi phí vận chuyển về kho giá chưa thuế
GTGT 2.000.000 đồng/tấn, thuế GTGT vận chuyển 5%, tất cả dùng tiền vay
ngắn hạn ngân hàng trả nợ. Giá nhập kho lkg là:
a. 155.000
b. 167.500
c. 172.500
d. Không câu nào đúng
2. Hàng tồn kho được tính theo giá gốc. Giá gốc hàng tồn kho bao gồm:
a. Chi phí mua
b. Chi phí chế biến
c. Các chi phí liên quan trực tiếp khác
d. Cả 3 đều đúng
3. Phương pháp hạch toán (quản lý) hàng tồn kho gồm:
a. Phương pháp kê khai thường xuyên
b. Phương pháp kiểm kê định kỳ
c. Câu a và b đúng
d. Tất cả đều sai
4. Việc tính giá xuất hàng tồn kho được áp dụng một trong các phương pháp:
a. Phương pháp tính theo giá đích danh
b. Phương pháp bình quân gia quyền
c. Phương pháp nhập trước xuất trước hoặc nhập sau xuất trước
d. Tất cả đều đúng
5. Hàng tồn kho được mua sau hoặc sản xuất sau thì được xuất trước, hàng
tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trước đó. Là
nội dung của phương pháp:
a. Tính theo giá đích danh
b. Nhập sau, xuẫt trước
c. Nhập trước, xuất trước
d. Tất cả đều sai
99
6. DN nhận góp vốn bằng TSCĐ.Tài sản này được hội đồng liên doanh đánh
giá 300 triệu, chi phí vận chuyển chưa thuế 1 triệu, thuế GTGT 5% (theo
phương pháp khâ'u trừ), TSCĐ đã được khấu hao 60 triệu. Nguyên giá của
tài sản này là:
a. 152.000.000
b. 240.000.000
c. 410.000.000
d. 301.000.000
7. Trường hợp nào sau đây không được tính vào giá trị hàng tồn kho (DN nộp
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ):
a. Chi phí mua hàng
b. Thuế GTGT nhập khẩu
c. Chi phí vận chuyển.
d. Cả a, b và c đều đúng
8. Hàng tồn kho là những tài sản:
a. Được giữ để bán trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường
b. Đang trong quá trình sản xuâ't kinh doanh dở dang
c. Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ để sử dụng trong quá trình
sản xuât,kinh doanh hoặc cung cấp.
d. Tất cả đều đúng
9. Tinh hình vật liệu như sau:
Tồn đầu kỳ:*200kg, đơn giá l.OOOđ/kg
Nhập kho: 300kg, đơn giá 1,200đ/kg (giá mua), chi phí vận chuyển:
lOOđ/kg
Nếu xuất kho 400kg tính theo phương pháp nhập trước - xuất trước thì
trị giá vật liệu xuất kho là:
a. 400.000đ
b. 420.000đ
c. 460.000đ
d. 480.000đ
10. DN mua 1 tài sản cố định hữu hình giá mua chưa thuế 200Uvthuế GTGT
100
10% chưa thanh toán tiền cho người bán, chi phí vận chuyển chưa thuế 2tr,
thuế GTGT 5% thanh toán bằng tiền mặt. Biết doanh nghiệp nộp thuế GTGT
theo phương pháp trực tiếp. Nguyên giá của tài sản này là:
a. 198tr
b. 220tr
c. 225,25tr
d. 202tr
BÀI TẬP DÀNH CHO BẠN DỌC
Bài 5.11:Hãy tính giá các loại tài sản sau:
1. Mua 1 TSCĐHH có giá mua 10.000.000d, thuế GTGT đầu vào
l.OOO.OOOđ, chi phí chuyên chở, lắp đặt, chạy thử 500.000đ.
2. Mua 1 công thức sx giá mua 8.000.000đ, thuế GTGT đầu vào
800.000d, phải trả tiền hoa hồng môi giới lOO.OOOđ, tất cả chưa
thanh toán.
3. Thuê tài chính 1 TSCĐHH, tổng nợ dài hạn 15.000.000đ, trong đó
tổng tiền lãi phải trả 1.500.000đ.
4. Mua một số chứng khoán giá mua 16.000.000d, phải trả môi giới
lOO.OOOd, biết rằng chứng khoán có tổng mệnh giá 13.000.000đ
Bài 5.12: Hãy tính giá hàng tồn kho sau:
1. Nhận 1 công cụ lao động của cấp trên trị giá ghi trên biên bản
2.000.000 đ, chi phí vận chuyển 50.000đ.
2. Mua nguyên liệu nhập kho, giá mua 10.000.000d, thuế GTGT đầu
vào l.OOO.OOOđ, chi phí vận chuyển, bốc vác 200.000đ, thuế trả
thay cho người bán 300.000đ
3. Nguyên liệu tồn kho đầu tháng (đv: triệu đồng): lOOkg X lOđv/kg.
Ngày 1: Nhập 200 kg X 10,3 đv/kg ; Ngày 5: Xuâ't 250 kg; Ngày
10: Nhập 300 kg X 10,2 dv/kg; Ngày 15: Nhập 100 kg X 10,3 đv/kg;
101
Ngày 23: Ximt 400 kg. Hãy tính giá xuất kho nguyên liệu theo các
phương pháp xuất kho.
Bài 5.13:
Có tình hình phát sinh các nghiệp vụ kinh tế tại 1 DN như sau:.
1. Số dư đầ u tháng 3/2000:
- Vật liệu chính (X): lO.OOOkg X 400đ/kg = 4.000.000Ổ
- Vật liệu chính (Y): 2.500kg X 500đ/kg = 1.250.000đ
- Vật liệu phụ (A): 500kg X 300đ/kg = 150.000Ổ
- Phụ tùng(B): 1 OOkg X 300đ/kg = 300.000đ
2. Trong tháng 3/2000 phát sinh các nghiệp vụ sau:
a. Nhập kho vật liệu chính(X) : 1.800kg, giá 400đ/kg và 1.200kg vật
liệu chính(Y) giá 500đ/kg. Doanh nghiệp đã chi trả cho người bán bằng tiền
gửi ngân hàng.
b. Nhập kho vật liệu phụ :800kg, giá 300đ/kg. Doanh nghiệp chưa trả
tiền cho người bán.
c. DN xuất kho vật liệu chính(X) ll.OOOkg và vật liệu chính(Y)
1,200kg dùng để sả xuất sản phẩm.
d. DN xuất kho vật liệu phụ dùng để sản xuất SP 600kg, dùng để
quản lý tại phân xưởng 400kg.
e. DN xuất kho một số phụ tùng dùng cho quản lý tại phân xưởng
40kg, cho quản lý DN 30kg.
YÊU CẴU: Lâp định khoản và phản ánh vào các tài khoản tổng hợp và
chi tiết.
Bài 5.14: Tại 1 Doanh nghiệp có tình hình như sau:
1/ Số dư đầu tháng của các tài khoản tổng hợp và chi tiết:
+ TK 152: 2.440.000đ
Trong đó:
- TK 152 ( vật liệu chính) :1.000kg X l.OOOđ/kg = l.OOO.OOOđ.
- TK 152 ( vật liệu phụ) : 1,800kg X 800đ/kg = 1,440.000đ.
+ TK 131: 3.600.000đ.
Trong đó: - Khách hàng A: 2.400.000đ.
102
- Khách hàng B: 1.200.000đ.
+ TK331: 14.800.000đ.
Trong đó: - Khách hàng C: 9.500.000đ.
- Khách hàng D: 5.300.000đ.
2/ Trong tháng phát sinh các nghiệp vụ sau :
a. Nhập kho 400kg vật liệu chínhj đơn giá 1.000đ/kg và 400 kg vật liệu
phụ, đơn giá 800đ/kg. DN chưa trả tiền cho người bán, trong đó người bán c
là 500.000đ, người ban D là 220.000đ.
b. Khách hàng A trả nợ cho DN bằng TGNH là 2.400.000đ.
c. Chi tiền mặt chi trả cho người bán c là 1.200.000đ, người bán D là
4.000.000đ.
d. Xuất kho nguyên vật liệu chính; 800kg dùng để sản xuất sản phẩm.
e. Xuất kho vật liệu phụ: dùng để sản xuất sản phẩm 600kg, , dùng
cho quản lý sản xuâ't tại phân xưởng 300kg.
f. Khách hàng A ứng trước cho DN 5.000.000đ bằng tiền mặt.
g. DN chi tiền mặt ứng trước cho người bán D số tiền 2,OQO.OOOđ.
YÊU CẤU:
1/. Định khoản và phản ánh vào sơ đồ tài khoản chữ T tổng hợp và chi
tiết có liên quan.
2/. Xác định scí dư cuối tháng các tài khoản 152,131,331.
Bài 5.15: Có bảng CĐKT ngày 31/1 2/20ƠX- 1 của 1 DN như sau: (ĐVT:
l.OOOđồng)
TÀI SẢN
NGUổN VỐN
1. Tiền mặt
26.000
1. Phải trả cho người
bán
12.800
2. TGNH
65.000
2.Các khoản phải nộp
NN
9.400
3-Phải thu khách hàng
5.700
3. Phải trả CNV
30.000
4. Tạm ứng
6.800
4. Phải trả, phải nộp
khác
3.400
103
5. Nguyên vật liệu
32.000
5. Nguồn vốn kinh
doanh
90.400
6. Chi phí SXKD dở
dang
9.500
6. Quỹ đầu tư phát
triển
14.000
7. TSCĐ
48.000
7. Lãi chưa phân phối
15.000
8. Ký quỹ, ký CƯỢC dài
hạn
6.000
8. Quỹ khen thưởng,
phúc lợi
24.000
TỔNG CỘNG TÀI
SAN
199.000
TỔNG CỘNG
NGUỒN VỐN
199.000
Trong tháng 01/20ƠX DN phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau:
1. Nhập kho nguyên vật liệu trị giá 13.600.000d, DN đã trả bằng tiền
mặt 9.800.000đ, số còn lại thiếu nỢ người bán.
2. Vay ngắn hạn để trả nỢ người bán 12.000.000đ và trả các khoản khác
2. lOO.OOOđ.
3. Khách hàng trả nợ cho DN bằng tiền mặt là 5.000.000d.
4. Chi tiền mặt trả lương CNV 15.000.000đ.
5. Rút tiền ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 50.000.000đ.
6. Nhập kho một số công cụ trị giá 7.300.000đ chưa trả tiền cho người
bán.
7. Nhà nước cấp cho DN 1 TSCĐ hữu hình trị giá 30.000.000đ.
8. Dùng lãi bổ sung quỹ đầu tư phát triển 5.000.000đ và quỹ khen
thưởng phúc lợi 8.000.000đ.
9. DN dùng TGNH trả nợ vay ngắn hạn 8.000.000đ và thanh toán các
khoản với nhà nước 5.400.000đ.
10. Chi tiền mặt tạm ứng cho CNV 14.000.000đ để mua phụ tùng thay
thế.
11. Báo cáo thanh toán tạm ứng do CNV lập:
+ Mua nguyên vật liệu nhập kho: 15.600.000đ
+ Số còn lại chưa nộp phòng tài vụ.
12. DN đã chuyển quỹ đầu tư phát triển để bổ sung nguồn vốn đầu tư
104
XDCB 16.000. OOOđ
YÊU CẮU :
1. Lập định khoản và phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sơ
đồ tài khoản chữ T.
2. Tính các số dư tài khoản và lập bảng CĐKT ngày 31/01/20ŨX.
Bài 5.16: Có thông tin về tình hình'tồn kho đầu kỳ mua vào và bán ra
hàng hóa X của công ty A trong tháng 01/20ŨX dưới đây:
NGÀY
TỒN KHO ĐẦU KỲ
MUA VÀO
SỐ
lương
bán ra
SỐ
lưựng
Đơn
giá
Thành
tiền
SỐ
lượng
Đơn
giá
1/1
1.400
19đ
26.600
7/1
300
8/1
600
20đ
12.000
9/1
•
1.300
12/1
900
21đ
18.900
15/1
150
18/1
500
22đ
11.000
24/1
800
23đ
18.400
31/1
1.350
TC
26.600
2.800
60.300
3.100
YỂU CẨU:
1. Giả định rằng công ty áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ, hãy
xác dịnh giá trị hàng tồn kho cuối kỳ sử dụng:
a. Phương pháp FIFO.
b. Phương pháp LIFO.
2. Giả định rằng công ty áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên,
hãy xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ sử dụng:
a Phương pháp FIFO.
105
b Phương pháp LIFO.
c. Bình quân gia quyền 1 lần cuối kỳ.
d. Bình quân gia quyền từng lần nhập (liên hoàn).
Bài 5.17:
Doanh nghiệp quản lý vật liệu theo phương pháp kiểm kê định kỳ có
các tài liệu về một loại vật liệu như sau:
- Vật liệu tồn kho đầu tháng 6/06: 400kg, đơn giá 2.000đ/kg
Ngày 05 nhập kho 600kg, giá mua là 1.920đ/kg, chi phí vận chuyển, bốc
dỡ: 30.000đ.
- Ngày 10 nhập kho 700kg, giá mua là 1.950đ/kg, chi phí vận chuyển
bốc dỡ là 70.000đ.
- Ngày 21 nhập kho 300kg, giá mua là 1.940đ/kg, chi phí vận chuyển
bốc dỡ la 12.000đ.
- Cuối tháng 6/06 kiểm kê vật liệu xác định số vật liệu hiện tồn kho là
250kg.
Yêu cầu:
Xác định trị giá vật liệu xuất trong tháng theo các phương pháp
- FIFO
- LIFO
- Đơn giá bình quân
Bài 5.18: Tại một doanh nghiệp có các tài liệu về tình hình nhập, xuất
vật liệu như sau:
- Vật liệu tồn kho đầu tháng là: lOOkg, đơn giá l.OOOđ/kg
- Tình hình phát sinh trong tháng
+ Ngày 02 nhập kho 200kg, giá mua ghi trên hóa đơn là 960đ/kg, chi phí
vận chuyển, bốc dỡ: 30.000đ.
+ Ngày 04 xuất kho 280kg để dùng cho hoạt động sản xuất.
+ Ngày 08 nhập 500kg, giá mua ghi trên hóa đơn là 940đ/kg, chi phí vận
chuyển bốc dỡ là 30.000đ. Khoản giảm giá mà bên bán cho hưởng với số
106
liệu này là 20.000d.
+ Ngày 10 nhập kho 200kg, đơn giá nhập là 1.020đ/kg.
+ Ngày 12 xuất kho 600kg vật liệu để sử dụng cho các hoạt động khác
nhau trong doanh nghiệp.
Yêu cầu:
1. Xác định trị giá vật liệu xuất kho theo phương pháp FTFO, LIFO, đơn
giá bình quân liên hoàn và đơn giá bình quân tính 1 lần vào cuối kỳ.
2. Theo phương pháp kiểm kê định kỳ thì vào cuối tháng doanh nghiệp
tiến hành kiểm kê và xác định được vật liệu hiện tồn kho là 120kg. Hãy xác
định trị giá vật liệu xuất dùng trong tháng theo các phương pháp FIFO, LIFO
và đơn giá bình quân.
»
107
GIẢI BÀI TẬP CHƯƠNG 5
Bài 5.1: Hướng dẫn ý cơ bản:
Ý nghĩa:
- về mặt hạch toán: Cho phép xác định các chỉ tiêu tổng hợp.
- về quản iý nội bộ: Làm căn cứ hạch toán nội bộ và đánh giá hiệu
quả hoạt động từng bộ phận hoặc giai đoạn sx cụ thể.
- về mặt giám đốc bằng tiền: Đo lường được hoạt động DN một
cách thường xuyên, nhanh chóng thông qua đơn vị tiền tệ.
Các nhân tố ảnh hưởng:
- Thay đổi mức giá chung trong nền kinh tế, dẫn đến thay đổi giá cả
vật tư hàng hoá,... mà DN đang sở hữu.
- Do yêu cầu quản lý nội bộ và đơn giản hóa công tác kế toán.
Bài 5.2: Hướng dẫn ý cơ bản
- Chứng từ kế toán là căn cứ pháp lý quan trọng và cần thiết, yếu tố
này làm căn cứ để ghi dữ liệu ban đầu, xác định được giá, chi phí
theo nguyên tẩc khách quan, bảo đảm tính trung thực của dữ liệu.
- Tài khoản kế toán sử dụng để phân loại, ghi chép và tổng hợp, yếu
tô này bảo đảm đươc tính đúng đắng khi phấn loại, xử lý sô liệu,
thông tin và đưa ra báo cáo về giá phí một cách hợp lý.
- Hạch toán chi phí sx và tính giá thành sản phẩm, yếu tố này giúp
kế toán chọn lựa các phương pháp tổng hợp giá phí và chọn lựa các
phương pháp tính giá thành bảo đảm tính hợp lý cao nhâ't theo
nguyên tắc phù hợp.
Bài 5.3: Hướng dẫn ý cơ bản
108
- Khái niệm: Đánh giá tài sản là một phương pháp của kế toán dùng
tiền để biểu hiện giá trị của các loại tài sản trong doanh nghiệp theo những
nguyên tắc nhất định.
- Chỉ tiêu hiện vật làm cơ sở đánh giá.
- Mục đích đánh giá tài sản: Đánh giá chân thật nhằm bảo đảm việc
phản ánh giá trị tài sản của doanh nghiệp ữên sổ sách kế toán phù hợp với
giá trị hiện có trên thị trường khi lên báo cáo tài chính.
Phương pháp đánh giá: Theo giá trị thực tế
• Đối với tài sản cô'định
• Đối với “Hàng tồn kho”
• Đôi với sản xuất, giá thành sản phẩm, lao vụ ...
Bài 5.4:
- Xác định nguyên giá TSCĐ hữu hình:
a. Được cấp: Giá trị ghi trên biên bản
Các chi phí phát sinh
Nguyên
giao vốn
trực tiếp để có TSCĐ
Giá
b. Liên dnunh, được biếu tặng, nhận lại
đưa vào hoạt động
TSCĐ =
vốn góp, phát hiện thừa ... do hội đồng
+ 1
như:
hữu hình
giao nhận quyết định
- Phí vận chuyển ,
c. Mua sắm: Giá mua thực tế phải trả
lắp đặt, chạy thử ...
ưừ các khoản chiết khấu mua hàng,
- Các khoản lệ phí
giảm giá (nếu có)
- Thuế
± Xây dựng : Giá thực tế xây dựng được duyệt
- Lãi nỢ vay cho
XDCB...
- Ví dụ : DN mua một TSCĐ hữu hình giá mua chưa thuế 10.000.000d,
thuế GTGT khâu trừ 10%. phải trả tiền chi phí vận chuyển, lắp đặt, chạy thử
I.OOO.OOOđ, vậy nguyên giá TSCĐ HH là ll.OOO.OOOđ (không tính thuê
GTGT khấu trừ)
- Xác định nguyên giá TSCĐ vô hình: Là tổng chi phí thực tế DN chi ra
đê mua đất, mua phần mền vi tính, triển khai các dự án ...
109
- Ví dụ : DN mua quyền sử dụng đâ't giá thực tế 50.000.000đ, chi thêm
10.000.000d cho san lấp mặt bằng và 2.000.000đ đóng thuế trước bạ, làm thỏ
tục giây tờ sang tên quyền sở hữu, vậy nguyên giá TSCĐ vô hình là
62.000.000d
~ Xác định nguyên giá TSCĐ thuê tài chính: là phần chênh lệch giữa
tổng nợ dài hạn trừ (-) tổng lãi thuê phải trả ghi trên hợp đồng
- Ví dụ : DN thuê một TSCĐ hữu hình với tổng nỢ phải trả trong vòng 5
năm là 300.000.000đ, trong đó tổng lãi phải trả dài hạn 5 năm 50.000.OOOđ,
vậy nguyên giá TSCĐ thue tài chính là 250.000.000d
- Xác định giá các loại chứng khoán: là giá mua thực tế cộng (+) với
tât cả chi phí đầu tư (đầu vào) để có chứng khoán như chi phí môi giới, lệ
phí, thuế...
- Ví dụ : DN mua chứng khoán đầu tư ngắn hạn REE với số lượng 8.000
cổ phiếu, mệnh giá lO.OOOđ/ lcổ phiếu, giá thực tế mua 17.000đ/ 1 cổ phiếu,
chi phí môi giới chứng khoán tính 0,05%/giá trị cổ phiếu mua, vậy giá ghi sổ
kế toán số cổ phiếu REE là (8.000 X 17.000) + (8000 X 17.000) X 0,05% =
1.428.000đ
Bài 5.5: Hướng dẫn ý cơ bản
Giá nhập kho tùy theo từng trường hợp tính theo một trong các cách
sau:
cư Được cấp, thành lập : Giá ghi trên biên bản
Các chi phí trực
Giá
câp vốn
tiếp để có
trị
—
b/ Mua: Giá mua thực tế
+
hàng nhập kho
nhập
c/ Từ liên doanh: Giá trị do HĐLD quyết định
như chi phí vận
kho
e/ Chế biến : Chi phí chế biến thực tế
chuyển, bốc dở.
// Được tặng: Giá thực tế trên thị trường
thuế trực tiếp ..
Ví dụ : DN mua một số nguyên vật liệu có giá mua chưa thuế 5.000.000đ, và
thuê GTGT khâu trừ 10%, chi phí vận chuyển mua hàng nhập kho lOO.OOOđ,
chi phí bốc dở hàng nhập kho 50.000đ, vậy giá nhập kho nguyên vật liệu là
110
5.150.000đ (không tính thuê GTGT khấu trừ, chỉ được tính thuế trực tiếp
không hoàn lại)
Giá xuất kho áp dụng theo một trong các phương pháp sau:
Nhập trước, xuất trước; Nhập sau, xuất trước; Thực tế đích danh;
Bình quân gia quyền; Giá hạch toán (trong phần này không trình bày giá
hạch toán)
+ Ví dụ: Nguyên liệu tồn đầu tháng 200 kg X 1.000 đ/kg; ngày 5
nhập 100 kg X 1.100 đ/ kg; Ngày 10 xuất 250 kg; Ngày 15 nhập 300 kg X
1.200 đ/kg; Ngày 25 xuất 250 kg. Hãy tính giá trị xuất kho nguyên liệu ?
* Với phương pháp kế toán kê khai thường xuyên
Theo phưmg pháp nhập trước, xuất trước:
Theo phương pháp này, giá của hàng nào nhập kho trước thì dược
dùng tính giá xuât kho trước, nếu thiếu hàng tiếp tục dùng giá của đợt nhập
kho tiếp theo. Như vậy :
Ngày 10 xuất NL trị giá = (lOOkg X l.OOOđ) + (50kg X 1.1 OOđ) = 255.000Ổ
Ngày 25 xuất NL trị giá = (50kg X 1.1 OOđ) + (200kg X 1.200đ) = 295.000đ
Theo phương pháp nhập sau, xuất trước:
Theo phương pháp này, giá của hàng nào nhập kho sau và trước dợt
xuất thì được dùng tính giá xuất kho trước, nếu thiếu hàng tiếp tục dùng giá
của đợt nhập kho trước kế tiếp. Như vậy :
Ngày 10 xuất NL trị giá = (lOOkg X 1.1 OOđ) + (150kg X l.OOOđ) = 260.000đ
Ngày 25 xuất NL trị giá = 250kg X 1.200đ = 300.000đ
- Theo phương pháp thực tế đích danh:
Theo phương pháp này, hàng nào được chỉ định xuất ra thì dùng giá
nhập kho của hàng đó để làm giá xuất kho. Như vậy :
Giả sử ngày 10 xuâ't 80 kg nhập ở ngày 5 thì trị giá nguyên liệu là:
= 80 kg X 1.1 OOđ = 88.000đ
111
Theo phương pháp bình quăn gỉa quyền:
Phương pháp này có hai cách tính :
V Cách 1 : Tính giá bình quân giá quyền liên hoàn
Với cách này kế toán tính lại giá nhập kho bình quân sau mỗi lần
nhập và từ đó lấy làm giá xuất kho cho đợt xuất đó. Cụ thể :
• Đơn giá bình quân gia quyền tính đến ngày 10 là:
[(200 kg X 1.000đ) + (1 OOkg X 1.100đ)]: 300 kg = 1.033 đ/kg
--> trị giá NL xuất = 250 kg X 1.033 đ = 258.250 đ
• Đơn giá bình quân gia quyền tính đến ngày 25 là:
[(50 kg X 1,033đ) + (300kg X 1,200đ)] : 350 kg = 1.176 đ/kg
> trị giá NL xuất = 250 kg X 1.176đ = 294.000đ
V Cách 2 : Tính giá bình quân gia quyền cố định
Với cách này, kế toán chỉ tính giá bình quân vào thời điểm cuối kỳ,
khi kết thúc nhập hàng và lây giá bình quân cả kỳ để làm giá xuất cho toàn
bộ lượng xuất ra trong kỳ. Cụ thể :
Tính giá bình quân gia quyền cố định cho cả tháng, xuât 1 lần là:
[(200kg X 1.000d)+(100kgx 1.100d)+(300kgx 1.200đ]: 600kg = 1.117 đ/kg
-> trị giá NL xuất trong tháng = 500 kg x 1.117đ = 558.500đ
• Với phương pháp kế toán kiểm kê định kỳ
Phương pháp này chỉ tính giá trị xuâ't kho 1 lần vào cuối tháng ^hi có số liệu
kiểm kho thực tế. Vì vậy cần tính giá trị xuâ't kho 500 kg
- Theo phương pháp nhập trước, xuất trước:
Tồn kho cuối kỳ 100 kg X 1.200đ = 120.000đ —> trị giá xuất kho 500 kg là
[(200kg X l.OOOđ) + (lOOkg X 1.1 OOđ) + (300kg X 1.200đ)] - 120.000đ= 550.000đ
- Theo phương pháp nhập sau, xuất trước:
Tồn kho cuối kỳ lOOkg X l.OOOđ = lOO.OOOđ —> trị giá xuất kho 500 kg là
112
[(200kg X 1.000đ)+(100kg X l.lOOđ) + (300kg X 1.200đ)] - lOO.OOOđ = 570.000đ
- Theo phương pháp thực tế đích danh:
Giả sử tồn kho 100 kg giá thực tế đích danh lô nguyên liệu nhập ngày 5 trị
giá 1 lO.OOOđ, thì giá trị xuất trong tháng là 670.000 - 110.000 = 560.000đ
- Theo phương pháp bình quân gia quyền:
Chỉ áp dụng tính giá bình quân gia quyền cho cả tháng, xuất 1 lần là
558.500đ
Bài 5.6: Hướng dẫn ý cơ bản
- Tính giá thành sản phẩm là một phương pháp kế toán, dùng thước đo
tiền tệ để biểu hiện các đối tương kế toán ...
- Tính giá thành sản phẩm để biết được các khoản chi phí cấu thành
nên giá trị sản phẩm nhập kho từ đó định ra giá bán hợp lý, hạ giá
thành ...
- Tính giá thành sản phẩm phải bảo đảm tính chân thực và thống nhất.
- Tính giá thành sản phẩm phải tính theo giá thành thực tế.
- Các yếu tố cơ bản để tính giá thành sản phẩm :
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
+ Chi phí nhân công trực tiếp
+ Chi phí sản xuất chung
Bài 5.7: Hướng dẫn ý cơ bản
s Giá nhập vàng bạc, đá quý, kim khí quí được qui đổi ra tiền Việt
Nam để ghi sổ kế toán theo giá thực tế. Khi xuất ra thì áp dụng một
trong các phương pháp xuất giống như hàng tồn kho : nhập trước
xuât trước, nhập sau xuất trươc, bình quân gia quyền và thực tê đích
danh.
Ví dụ :
113
Ngày 1/3 : Cty mua 10 lượng vàng SJC, đơn giá mua thực tế
6.000.000 đ/lượng;
Ngày 6/3 : Cty mua 30 lượng vàng SJC, đơn giá mua thực tế
5.900.000 đ/lượng;
Ngày 9/3 : Cty xuất ra bán 25 lượng thì trị giá xuất là bao nhiêu?
Giải : ứng dụng 1 trong 4 phương pháp tính giá xuất vàng. Giả sử
tính theo phương pháp nhập trước xuất trước, thì trị giá xuất 25 lượng vàng
tính như sau : (lOlưựng X 6.000.000đ) + (151ượng X 5.900.000Ổ) =
148.500.000d
Bài 5.8:
(1) Phương pháp thực tế đích danh:
Trị giá vật liệu xuâ't kho trong tháng:
- Ngày 5: (100 X 4.000) + (1.300 X 4.280) = 5.964.000
- Ngày 20: (100 X 4.000) + (1.300 X 4.100) = 5.730.000
Tổng cộng trị giá vật liệu xuất kho trong tháng:
5.964.000 + 5.730.000 = 11.694.000
(2) Phương pháp nhập trước xuất trước ( FÌFO):
Trị giá vật liệu xuất kho trong tháng:
- Ngày 5: (1.200 X 4.000) + (200 X 4.280) = 5.656.000
- Ngày 20: (1.300 X 4.280) + (100 X 4:100) = 5.974.000
Tổng cộng trị giá vật liệu xuất kho trong tháng:
5.656.000 + 5.974.000 = 11.630.000
(3) Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO):
Trị giá vật liệu xuất kho trong tháng:
- Ngày 5: 1.400 X 4.280 = 5.992.000
- Ngày 20: (1.300 X 4.100) + (100 X 4.280)= 5.758.000
Tổng cộng trị giá vật liệu xuất kho trong tháng:
5.992.000 + 5.758.000 = 11.750.000
114
(4) Phương pháp đơn giá bình quân:
+ Tính một lần vào cuối tháng
_ ( 1 -200x4.000) + [( 1 .500x4280)+(1.300x4.100)]
UvjJátJ =- : ———————-7-
1.200+1.500+1.300
= 4.137,5d/kg
Trị giá vật liệu xuất kho trong tháng:
- Ngày 5: 1.400 X 4.137,5’= 5.792.500
- Ngày 20: 1.400 X 4.137,5 = 5.792.500
Tổng cộng trị giá vật liệu xuất kho trong tháng:
5.792.500 + 5.792.500 = 11.585.000
+ Tính từng lần xuất (liên hoàn)
DGBQ ngày 2 = (1-200x4 000) + (1 500x4.280)
1.200 + 1.500
= 4.155,56í/ / kg
Trị giá xuâ'tngày 5: 1.400x 4.155,56= 5.817.784
(1.300x4.1 55,56)+ (1.300x4.1 00)
DGBQngaylO =- - -
1.300 + 1.300
= 4.127,78d/kg
Trị giá xuất ngày 20: 1.400 X 4.127,78 = 5.778.892
Tổng cộng trị giá vật liệu xuất kho trong tháng:
5.817.784 + 5.778.892 = 11.596.676
Bài 5.9:
(1) NỢ TK 1112: 15.250.000 ($1.000x15.250 )
Có TK 131(A): 15.200.000 ($1.000x15.200)
Có TK 515: 50.000 (ì5.250.000-15.200.000)
(2) NỢ TK 152: 76.500.000 ($5.000x15.300)
Có TK 331(B): 76.500.000 ($5.000x15.300)
NỢ TK 152: 7.650.000
Có TK 3333: 7.650.000
Nợ TK 133 : 8.415.000 (76.500.000+7.650.000)xJ0%)
Có TK 33312: 8.415.000
115
(3) NỢ TK 1111:
Có TK 1112:
Có TK515:
(4) NỢ TK 1122:
Có 1111
(5) NỢ TK 331(B)
NỢ TK 635:
Có TK 1122
18.360.000 ($1.200x15.300)
18.250.000 ($1.000x15.200+ $200x15.250)
110.000 (18.360.000-18.250.000)
30.800.000 ($2.000x15.400)
30.800.000 ($2.000x15.400)
60.900.000 ($3.000x15.200 + $1.000x15.300)
200.000 (61.100.000-60.900.000)
61.100.000 ($2.500x15.200 + $1.500x15.400)
Bài 5.10: Trả lời câu hỏi trắc nghiệm:
1 c, 2d, 3c, 4d, 5b, 6d, 7b, 8d, 9c, lOc.
116
CHƯƠNG 6 : CHỨNG TỪ KẾ TOÁN VÀ KIEM kê
Bài 6.1: Hãy nêu các điểm cơ bản của chứng từ kế toán về:
- Khái niệm.
- Ý nghĩa và tác dụng.
- Tính châ't pháp lý
- Phân loại và kết câu cơ bản của từng loại chứng từ.
- Trình tự xử lý chứng từ.
Bài 6.2: Kiểm kê kế toán là gì ? Các loại kiểm kê ? Các phương pháp kiểm
kê? Tác dụng của kiểm kê trong kê toán? Vai trò của kê toán trong
kiểm kê?
Bài 6.3: Câu hỏi trắc nghiệm
1. Chứng từ có tính chất hướng dẫn là những chứng từ nào sau đây
của một DN:
a. Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý
b. Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi
c. Cả a và b đều đúng
d. Cả a và b đều sai
2. Chứng từ bắt buộc là những chứng từ nào sau đây của một DN:
a. Phiếu thu, phiếu chi
b. Giấy đề nghị tạm ứng.
c. Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho
d. Cả 3 câu trên đúng
3. Chứng từ dược biểu hiện bằng giây là dựa vào căn cứ phân loại
a. Hình thức biểu hiện
b. Yêu cầu quản lý và kiểm tra
c. Trình tự xử lý và công dụng
d. Không câu nào đúng
117
4. Chứng từ được biểu hiện dưới dạng điện tử là dựa vào căn cứ
phân loại
a. Hình thức biểu hiện
b. Yêu cầu quản lý và kiểm tra
c. Trình tự xử lý và công dụng
d. Không câu nào đúng
5. Chứng từ bắt buộc là 1 dạng chứng từ phân loại dựa vào căn cứ
a. Hình thức biểu hiện
b. Yêu cầu quản lý và kiểm tra
c. Trình tự xử lý và công dụng
d. Không câu nào đúng
6. Loại chứng từ dùng để ghi nhận mệnh lệnh của cấp trên đã được
thực hiện gọi là:
a. Chứng từ chấp hành
b. Chứng từ ghi sổ
c. Chứng từ bên ngoài
d. Chứng từ mệnh lệnh.
7. Trong các chứng từ sau, chứng từ nào được gọi là chứng từ
mệnh lệnh
a. Phiếu xuất kho
b. Phiếu chi
c. Phiếu thu
d. Lệnh xuất kho.
8. Trong các nội dung sau hãy tìm ra câu sai:
a. Chứng từ kế toán phải có đủ chữ ký
b. Chừ ký trên chứng từ kế toán phải được ký bằng bút mực
c. Có thể chữ ký kế toán bằng bút mực đỏ hoặc đóng dâu chữ
ký khắc sẵn
d. Chữ ký trên chứng từ kế toán của một người phải thống
nhất.
9. Quá trình luân chuyển chứng từ là
a. Lập -> Kiểm tra - > Ghi sổ - > Lưu trữ
118
b. Kiểm tra - > Ghi sổ - > Lưu trữ - > Lập
c. Ghi số - > Lừu trừ - > Lập - >Kiểm tra
d. Ghi sổ - > Lưu trữ - > Kiểm tra - > Lập
10. Kiếm kê thực hiện cho từng loại hoặc số loại tài sần ở doanh
nghiệp là kiểm kê
a. Kiểm kê từng phần
b. Kiểm kê toàn phần
c. Kiểm kê định kỳ
d. Kiểm kê bất thường
BÀI TẬP DÀNH CHO BẠN ĐỌC
Bài 6.4 : Trình bày các yếu tố cơ bản của chứng từ kế toán và tác dụng của
từng yếu tố?
Bài 6.5 : Hãy chọn đáp án đúng nhất cho các câu trả lời sau :
Chứng có tính pháp lý cao nhât là :
a/ Chứng từ ghi sổ
b/ Chứng từ tổng hợp
c/ Chứng từ nội bộ
d/ Chứng từ gốc
e/ Các câu c,b,c,d đều đúng.
GIẢI CÁC BÀI TẬP CHƯƠNG 6
Bài 6.1: Hướng dẫn ý cơ bản
- Khái niệm: Chứng từ kế toán là những chứng minh bằng giây tờ
các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh và thực sự hoàn thành ...
- Ý nghĩa và tác dụng:
+ Có chứng từ là có nghiệp vụ kinh tế đã xảy ra, đang xảy ra.
+ Kiểm tra mọi hoạt dộng sản xuất kinh doanh, hành vi xảy ra.
+ Cản cứ ghi vào sổ sách kế toán ...
- Tính chất pháp lý:
+ Tính hợp pháp về sự việc xảy ra.
+ Xác dinh trách nhiệm vật chất
4- Căn cứ để làm chứng cứ đủ tính pháp lý ...
- Phân loại và kết cấu cơ bản của từng loại chứng từ
+ Chứng từ gốc: được lập khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh hoặc vừa
hoàn thành. Kết cấu chứng từ gốc gồm ...
+ Chứng từ ghi sổ: trình bày khái niệm, kết cấu.
- Trình tự xử lý chứng từ:
+ Kiểm tra chứng từ: Diễn giải
+ Chỉnh lý chứng từ: Diễn giải
+ Tổ chức luân chuyển chứng từ và ghi sổ kế toán : Diễn giải
+ Bảo quản và lưu trữ chứng từ: Diễn giải
Bài 6.2: Hướng dẫn ý cơ bản
- Khái niệm kiểm kê
- Các loại kiểm kê: + Theo phạm vi kiểm kê
120
• Kiểm kê từng phần: Diễn giải
• Kiểm kê toàn phần: Diễn giải
+ Theo thời gian kiểm kê:
• Kiểm kê dịnh kỳ: Diễn giải
• Kiểm kê bất thường: Diễn giải
- Các phương pháp kiểm kê
• Chuẩn bị nhân sự
• Chuẩn bị phương tiện kiểm kê; sổ sách kế toán, các thiết bị
đo lường.
• Tiến hành kiểm kê: số lượng, chất lượng
• Trách nhiệm lập biên bản kiểm kê
• Xử lý biên bản kiểm kê.
- Tác dụng kiểm kê trong kế toán
+ Kiểm tra, bảo vệ tài sản
+ Xử lý chênh lệch giữa sổ sách kế toán và thực tế.
+ Chông thất thoát tài sản
+ Tính toán hàng xuất kho trong kỳ ...
- Vai trò của kế toán trong kiểm kê
+ Là nhân lực chủ yếu trước, trong và sau khi thực hiện kiểm kê
+ Đề xuất hoặc trực tiếp giải quyết biên bản kiểm kê.
Bài 6.3: Trả lời câu hỏi trắc nghiệm
Ib, 2a, 3a, 4a, 5b, 6d, 7d, 8c, 9a, lOa.
*
121
CHƯƠNG 7:
KÊ TOÁN QUÁ TRÌNH SẢN XUAT kinh doanh
CHỦ YÊU CỦA DOANH NGHIỆP
Bài 7.1: Thế nào là doanh nghiệp sản xuất? Doanh nghiệp kinh doanh? Nét
đặc trưng cơ bản để nhận biết doanh nghiệp sản xuât và doanh
nghiệp kinh doanh?
Bài 7.2: Doanh nghiệp sản xuất Xuân Hoàng đầu tháng 4 /20x1 tồn vật liệu
A: 17.000.000đ; vật liệu B: 5.000.000Ổ . Trong tháng 4 phát sinh:
1. ,Mua nguyên vật liệu nhập kho, tiền chưa thanh toán, thuế GTGT
''khấu trừ 2.600.000đ. Gồm vật liệu A : 23.000.000đ; vật liệu B :
3.000.000đ, chi phí vận chuyển vật liệu về nhập kho trả ngay bằng
tiền mặt 260.000đ, phân bổ tiền chi phí vận chuyển theo giá trị vật
liệu A và B nhập kho.
2. Xuất vật liệu A: 17.000.000đ; vật liệu B: 3.000.000đ dùng cho
trực tiếp sản xuất.
3. Xuất vật liệu B dùng cho quản lý phân xưởng : 500.000đ, dùng cho
quản lý doanh nghiệp : lOO.OOOđ.
4. Mua nguyên liệu trả ngay bằng tiền gởi ngân hàng .
Vật liệu A : 5.000.000đ; Vật liệu B: l.OOO.OOOđ,
Thuế GTGT khâ'u trừ : 600.000đ
5. Xuất vật liệu A cho : Sản xuất trực tiếp 13.000.000đ; Quản lý phân
xưởng 2.000.OOOđ; Quản lý doanh nghiệp 200.000đ
Yêu cầu:
Hãy định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
Bài 7.3: DN Xuân Hoàng trong tháng 4/20x 1 có tình hình lương như sau:
122
1. Rút tiền gởi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt: 30.000.000đ
2. Chi tiền mặt trả lương đợt 1 : lO.OOO.OOOđ
3. Cuối tháng tính lương phải trả cho : Công nhân sản xuất trực tiếp
ló.OOO.OOOđ; Nhân viên quản lý phân xưởng : 4.000.000đ; Nhân
viên quản lý doanh nghiệp: 3.000.000đ
4. Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn theo
đúng chế độ qui định.
5. Trừ thuế thu nhập của nhân viên lOO.OOOđ
6. Chi tiền mặt thanh toán hết tiền lương cho CNV của công ty.
Yêu cầu:
Hãy định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
Bài 7.4: Tinh hình tài sản cố dinh của Công ty Xuân Hoàng:
Đầu tháng 4/20x1 tài sản cố định hữu hình có nguyên giá
60.000.000d, (Tài sản dùng trong sản xuất: 45.000.000đ; Dùng cho
quản lý doanh nghiệp : 15.000.000đ) tỷ lệ hao mòn 15% /năm. Trong
tháng phát sinh:
1. Tăng một tài sản cố dịnh hữu hình còn mới nguyên cho sản xuất trị
giá tài sản này có giá mua chưa thuế 15.000.000đ, thuế GTGT
khâu trừ 1.500.000đ, chi phí vận chuyển, lắp đặt chạy thử trả ngay
bàng tiền mặt 200.000đ, tỷ lệ hao mòn 20% /năm.
2. Dùng tiền mặt mua một công thức sản xuất 18.000.000đ và thuế
GTGT khấu trừ 1.800.000đ, tỷ lệ hao mòn 50% / năm.
3. Chi tiền mặt l.OOO.OOOđ trả tiền máy photocopy dùng ở văn phòng
công ty.
4. Xuất một số phụ tùng để sửa chữa thường xuyên tài sản cố định
dùng trong sản xuất, trị giá 200.000đ.
5. Phải thanh toán tiền sửa chữa nhỏ một tài sản cố định hữu hình là
200.000đ, được tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp.
123
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
2. Giả sử sau khi cân đối tăng, giảm nguyên giá tài sản cố định, số
còn lại tính hào mòn theo phương pháp đường thẳng. Hãy tính và
định khoản hao mòn tài sản cố định.
Bài 7.5: Tinh hình biến động công cụ, dụng cụ tại công ty Xuân Hoàng
tháng 4/20x1 như sau:
1. Mua một số công cụ trị giá 5000.000Ổ, thuê GTGT khâu trừ
SOO.OOOđ, nhập kho tiền chưa thanh toán, chi phí vận chuyển công
cụ về công ty trả ngay bằng tiền mặt 50.000đ.
2. Xuất một số bao bì dùng gói thành phẩm để bán ra trị giá
lOO.OOOđ, phân bổ một lần vào chi phí bán hàng.
3. Chi tiền mặt mua một cân đồng hồ đem sử dụng ngay cho bộ phận
quản lý sx trị giá 500.000đ, phân bổ 1 lần.
4. Xuất một số công cụ dùng cho sản xuât trị giá 500.000đ, dùng cho
bộ phận quản lý DN trị giá lOO.OOOđ, công cụ phân bổ vào chi phí 1
tháng.
Yêu cầu:
Hãy định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
Bài 7.6: Hãy trình bày khái niệm chi phí sản xuâ't, giá thành sản phẩm?
Phương pháp tập hợp chi phí sản xuâ't, cách tính giá thành sản
phẩm tổng quát nhất ?
Bài 7.7: Hãy sử dụng lại các nghiệp vụ kinh tế phát sinh của bài số 7.2, 7.3,
7.4, 7.5 và thêm một scí nghiệp vụ kinh tế sau:
1. Cuối tháng phải trả tiền điện thoại, điện, nước cho sản xuất
l.OOO.OOOđ, thuế GTGT khâu trừ lOO.OOOđ.
2. Chi tiền mặt trả tiền nước tiếp khách tại phân xưởng 200.000đ
124
3. Sản phẩm dở dang đầu kỳ trị giá 4.000.000đ, sản phẩm dở dang
cuối kỳ trị giá 3.000.000đ, tính theo chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp. Số lượng thành phẩm nhập kho 1.000 cái
Yêu cầu:
1. Hãy định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên.
2. Kẻ các tài khoản chữ T sau đây để tập hỢp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm trên các tài khoản:
TK 621 “ Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp”
TK 622 “ Chi phí nhân công trực tiếp”
TK 627 “ Chi phí sản xuất chung”
TK 154 “ Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”
TK 155 “Thànhphẩm”
3. Lập bảng tính giá thành sản phẩm (câu hỏi nâng cao).
Bài 7.8: Một DN kinh doanh, có tình hình mua bán hàng hóa trong kỳ:
1 Mua hàng hoá nhập kho trị giá 10.000.000d, thuế GTGT đầu vào
l.OOO.OOOđ, tât cả chưa thanh toán, chi phí vận chuyển chở về nhập
kho trả ngay bằng tiền mặt: lOO.OOOđ
2. Mua hàng hóa nhập kho giá thanh toán 22.000.000đ, trong đó thuế
GTGT đầu vào 2.000.000đ trả ngay bằng tiền gởi ngân hàng
5-OOO.OOOđ, số còn lại mắc nợ người bán.
3. Xuất hàng hóa gởi đi bán, giá xuất 10.000.000d
4. Xuất hàng hoá bán tại kho, giá bán có thuế 16.500.000d, trong đó
thuế GTGT phải nộp 1.500.000đ, thu ngay bằng tiền mặt
5.000.000đ, số còn lại khách hàng mắc nợ, giá xuâ^t kho của hàng
hóa là 12.000.000đ.
5. Thu tiền mặt của khách hàng trả nợ ở nghiệp vụ (4).
6. Xuất một lô hàng bán tại kho, giá bán chưa thuế 3.000.000đ, thuế
suât GTGT tính 10%, giá xuất kho 2.000.000đ tiền bán chưa thu.
7. Thu nợ khách hàng nghiệp vụ 6 bằng TGNH 2.000.000đ, số còn lại
công ty thu bằng tiền mặt.
Yêu cầu:
1. Hãy định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
2. Tính doanh thu bán hàng thuần và giá vốn hàng bán trong tháng
kết chuyển sang TK 911.
3. Cuối tháng hạch toán khấu trừ thuế GTGT(câu hỏi nâng cao)
Bài 7.9 Hãy định khoản các nghiệp vụ kinh tê phát sinh như sau:
1. Chở sản phẩm đi bán, chi TM trả tiền vận chuyển lOO.OOOđ
2. Chi TGNH trả tiền hoa hồng cho đại lý bán hàng 500.000đ
3. Phải trả tiền điện nước, điện thoại sử dụng ờ bộ phận bán hàng
1 .OOO.OOOđ, ở bộ phận quản lý DN 2.000.000đ, thuế GTGT khâu trừ
tính 10%.
4. Xuất bao bì gói hàng bán ra 50.000đ.
5. Khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng 150.000đ, ở bộ phận quản lý
DN l.OOO.OOOđ
6. Tiền lương phải trả cho NV ỡ bộ phận bán hàng 5.000.000đ, ở bộ
phận quản lý DN 4.000.OOOđ
7. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo quy định hiện hành.
8. Chi TM bảo trì TSCĐ ỡ văn phòng DN 200.000đ
9. Chi tiền mặt mua bai bì dùng cho bộ phận bán hàng 300.000đ, phân
bổ vào chi phí 1 lần
Bài 7.10: Một công ty sản xuất kinh doanh có các hoạt động kinh tế xảy ra
trong tháng như sau:
1. Xuất kho thành phẩm gởi đi bán, giá xuất kho 5.000.000đ
2. Mua hàng hóa nhập kho giá thanh toán 1 l.OOO.OOOđ, trong đó thuế
GTGT khâu trừ 1 .OOO.OOOđ, chưa thanh toán tiền cho người bán.
126
3. Nhập kho thành phẩm A: 1.000 cái, giá thành thực tế 20.000đ/cái
4. Xuất 800 cái SP A ra bán, giá bán chưa thuế 25.000đ/cá-i, thuế
GTGT đầu ra tính 10%, tiền bán chưa thu.
5. Nhận giây báo mua hàng của khách về lô hàng gởi đi bán ở nghiệp
vụ (1), giá bán 6.600.OOOđ, trong đó thuế GTGT phải nộp:
600.000đ, tiền chưa thu.
6. Nhận giây báo ngân hàng thu được nợ khách hàng ở nghiệp vụ (4).
7. Nhập kho thành phẩm A 500 cái, giá thành thực tế 20.000đ/cái.
8. Xuất kho hàng hóa bán ngay thu bằng tiền mặt 7.700.000đ, giá
xuất kho 5.500.000đ thuế GTGT đầu ra : 700.000đ
9. Chi phí được tập hợp trong tháng như sau:
a. Chi tiền mặt 330.000đ cho chi phí vận chuyển bán hàng, trong
đó thuế GTGT: 30.000đ.
b. Chi tiền gởi ngân hàng trả tiền điện thoại, điện nước cho bộ
phận bán hàng 550.000đ, bộ phận quản lý DN 440.000đ, trong
đó thuế GTGT : 90.000đ.
c. Phải trả theo hóa đơn chi phí tiếp khách tại công ty 200.000đ
d. Chi tiền mặt trả cho chi phí tiếp khách bán hàng 1 lO.OOOđ trong
đó thuế GTGT: lO.OOOđ, phân bổ 1 tháng,
e. Khấu hao tài sản cố định cho bộ phận bán hàng lOO.OOOđ, bộ
phận quản lý doanh nghiệp 200.000đ
g. Phải trả tiền lương cho bộ phận bán hàng: 500.000đ, bộ phận
quản lý doanh nghiệp: 800.000đ
h. Tính bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), kinh phí
công đoàn (KPCĐ) theo lương dứng chế độ.
'êu cầu:
I. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
127
2. Xác định kết quả kinh doanh trong tháng (kẻ một số tài khoản chữ
T cần thiết để minh họa cách tính kết quả kinh doanh).
3. Cuối tháng khâu trừ thuế GTGT (câu hỏi nâng cao).
Bài 7.11: Bảng cân đối kế toán của một doanh nghiệp tính đến ngày
31/12/20x1 như sau: (ĐVT: đồng)
TÀI SẢN
SỐ TIỀN
NGUỒN VỐN
SỐ TIỀN
A. TS NH
35.000.000
A. NỢ PHẢI TRẢ
12.000.000
1. Tiền mặt
3.000.000
1. Vay ngắn hạn
5.000.000
2. Tiền gởi ngân hàng
12.000.000
2. Phải trả cho người bán
5.000.000
3. Phải thu khách hàng
5.000.000
3. Phải trả, phải nộp khác
2.000.000
4. Nguyên liệu, vật liệu
6.000.000
B..VÔN CHỦ SỞ HỮU
63.000.000
5. Công cụ, dụng cụ
2.000.000
1. Vốn đầu tư của CSH
55.000.000
6. Chi phí SXKD dở dang
7. Thành phẩm
B. TS DH
1. TSCĐ hữu hình
2. Hao mòn TSCĐ
1.000.000
6.000.000
40.000.000
50.000.000
(10.000.000)
2. Lợi nhuận chưa phân
phối
8.000.000
CỘNG TÀI SẢN
75.000.000
CỘNG NGUỒN VỐN
75.000.000
Trong tháng 1/20x2 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Được cấp một tài sản cố định hữu hình nguyên giá 18.000.000đ
(Biên bản bàn giao số 01 ngày 1/1)
2. Mua nguyên vật liệu nợ người bán 6.600.OOOđ, trong đó thuế
GTGT : ốOO.OOOđ (HĐBB số 01 ngày 2/1, phiếu nhập kho số 01
ngày 2/1 ).
128
3. Mua công cụ bằng tiền mặt 660.000đ, trong đó thuế GTGT:
óO.OOOđ (HĐBB số 10, phiếu nhập kho số 02 ngày 3/1, phiếu chi số
01 ngày 3/1)
4. Rút tiền gởi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt l.OOO.OOOđ (Giấy báo Nợ
số 01 ngày 4/1; phiếu thu số 01 ngày 4/1)
5. Khách hàng trả nợ bằng tiền gởi ngân hàng 2.000.000đ và bằng
tiền mặt 400.000 đ (Giây báo Có số 01 ngày 5/1, phiếu thu số 02
ngày 5/1).
6. Dùng tiền mặt trả các khoản phải ưả 200.000đ (Phiếu chi số 02
ngày 6/1).
7. Dùng lãi bổ sung nguồn vốn kinh doanh 2.000.000đ
8. Vay ngắn hạn ngân hàng trả nỢ người bán 3.000.000đ (Giây báo
NỢ số 02 ngày 8/1)
9. Chuyển giao tài sản cố định hữu hình cho đơn vị khác nguyên giá
28.000.000d đã hao mòn 5.000.000đ (Biên bản bàn giao sô 02 ngày
9/1).
10. Dùng tiền gởi ngân hàng trả nợ người bán 2.000.000đ (Giây báo
Nợ số 03 ngày 10/1).
11. Xuẫì: thành phẩm ra bán : Giá xuất kho : 5.000.000đ, giá bán
8.800.000Ở trong đó thuế GTGT đầu ra : 800.000đ, tiền chưa thu.
(Phiêu xuât kho số 01, HĐ số 01 ngày 11/1, hợp đồng số 01 ngày
11 / 1 ).
12. Tập hợp chi phí trong tháng :
a. Chi tiền mặt trả vận chuyển bán hàng lOO.OOOđ, tiếp khách tại
Công ty: 50.000đ (Phiếu chi số 03 ngày 30/1)
b. Tiền lương phải trả cho bộ phận bán hàng 500.000đ, quản lý doanh
nghiệp 400.000đ (Bảng lương tháng 1/20x2)
c. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ đúng theo qui định chế độ.
129
d. Chi tiền gởi ngân hàng trả tiền điện, nước , điện thoại cho bộ phận
bán hàng 220.000đ, quản lý doanh nghiệp 330.000đ, trong đó thuế
GTGT: 50.000đ (HĐBH số 02 ngày 29/1, giây báo Nợ 04 ngày
30/1).
13. Khâu trừ thuế GTGT cuối tháng.
14. Kết chuyển doanh thu, chi phí để tính kết quả kinh doanh.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tê phát sinh trên.
2. Mở tài khoản chữ T, ghi số dư đầu kỳ và các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh trên.
3. Lập bảng Cân đối số phát sinh các tài khoản tháng 1/20x2
4. Lập bảng cân đối kế toán ngày 30/1/20x2.
130
Bài 7.12: Hãy dùng phương pháp tài khoản các môi quan hệ đối ứng tài
khoản cơ bản để suy luận tìm càc ẩn sô theo sơ đồ kế toán sau :
đv : 1 .OOO.OOOđ
131
Bài 7.13 : Hãy dùng phương pháp tài khoản các mối quan hệ đối ứng tài
khoản cơ bản để suy luận tìm càc ẩn số theo sơ đồ kế toán sau :
đv : 1 .OOO.OOOđ
632 911
642 421
200
E?
H?
___
■ " ■ ™
521
100
K?
5]
11
N?
M?
2.300
G?
s?
5.100
5
15
0?
p?
Bài 7.14: (bài tập nâng cao)
Tại Công ty TNHH A&A sản xuất hai loại sản phẩm A và B có tình hình
như sau:
* Số dư đầu kỳ:
- Vật liệu tồn đầu kỳ: 1.000 kgx lO.OOOđ/kg
- Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ: sản phẩm A: 3.000.000 đ; sản phẩm
B: 2.000.000 d
* Trong kỳ phát sinh các nghiệp vụ sau:
(1) Mua vật liệu nhập kho 4.000 kg, giá mua 10.050 đ/kg, thuế GTGT
10% trên giá mua, chưa trả tiền cho người bán. Chi phí vận chuyển'200.000 đ
132
trả bằng tiền mặt.
(2) Xuất vật liệu để sản xuất: sản phẩm A: 2.000 kg; sản phẩm B: 1.500
kg-
(3) Tiền lương phải trả cho công nhân sản xuất sản phẩm A là 9.000.000
đ, sản phẩm B là 6.000.000 đ và nhân viên quản lý phân xưởng sản xuâ't là
4.000.000 đ.
(4) Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định đưa vào chi phí.
(5) KhẤu hao TSCĐ dùng cho phân xưởng sản xuất: 3.000.000đ.
(6) Nhận được giây báo tiền điện, nước dùng cho phân xưởng sản xuất
700.000đ (chưa có thuế GTGT), thuế GTGT 10%.
(7) Chi phí khác bằng tiền mặt tính cho phân xưởng sản xuất là
240.000đ.
(8) Nhập kho thành phẩm bao gồm 8.000 sp A và 4.000 sp B.
Cho biết chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ của sp A là 1.090.000, của sp
B là 1.340.000 d. Chi phí sản xuâ't chung phân bổ cho từng loại sản phẩm
theo tiền lương công nhân sản xuất. Tính giá thành từng sản phẩn A và B.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ trên. Biết trị giá vật liệu xuất kho
tính theo phương pháp bình quân
Bài 7.15: Câu hỏi trắc nghiệm
1. Quá trình mua hàng là quá trình liên quan đến:
a. Những công việc đặt hàng, mua hàng, nhập kho và theo dõi nợ phải
trả đồng thời thanh toán cho nhà cung cấp.
b. Việc chuyển đổi tài nguyên (nguyên vật liệu, lao vụ), thành phẩm,
hàng hoá và dịch vụ.
c. Những công việc bán hàng hoá dịch vụ và theo dõi công nỢ phải thu
đồng thời thu tiền của khách hàng.
d. Những việc liên quan đến hoạt động tài chính, tiền tệ, tín dụng của
doanh nghiệp.
2. Quá trình sản xuất là qúa trình liên quan đến:
a. Những công việc đặt hàng, mua hàng, nhập kho và theo dõi nỢ phải
trả đồng thời thanh toán cho nhà cung cấp.
b. Đến việc chuyển đổi tài nguyên (nguyên vật liệu, lao vụ), thành
133
phẩm, hàng hoá và dịch vụ.
c. Những công việc bán hàng hoá dịch vụ và theo dõi công nỢ phải thu
đồng thời thu tiền của khách hàng.
d. Những việc liên quan đến hoạt dộng tài chính, tiền tệ, tín dụng của
doanh nghiệp.
3. Quá trình bán hàng là'quá trình liên quan đến:
a. Những công việc đặt hàng, mua hàng, nhập kho và theo dõi nỢ phải
trả đồng thời thanh toán cho nhà cung cấp.
b. Đến việc chuyển đổi tài nguyên (nguyên vật liệu, lao vụ), thành
phẩm, hàng hoá và dịch vụ.
c. Những công việc bán hàng hoá dịch vụ và theo dõi công nỢ phải thu
đồng thời thu tiền của khách hàng.
d. Những việc liên quan đến hoạt động tài chính, tiền tệ, tín dụng của
doanh nghiệp.
4. TK 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” dùng để:
a. Phản ánh chi phí nguyên vật liệu sử dụng trực tiêp cho hoạt động sản
xuất sp, dịch vụ
b. Phản ánh chi phí lao động trực tiếp tham gia vào quá trình hoạt động
sản xuất sản phẩm dịch vụ
c. Phản ánh chi phí phục vụ sản xuất kinh doanh chung phát sinh ở phân
xưởng.
d. Tổng hợp chi phí sản xuất kinh doanh phục vụ cho việc tính giá thành.
5. TK 111 “Tiền mặt” dùng để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
đến tiền mặt tại quỳ của doanh nghiệp là:
a. Tiền Việt Nam đồng
b. Ngoại tệ
c. Vàng, bạc, đá quý.
d. Cả a, b, c.
6. TK 621 “Chi phí NVL trực tiếp” dùng để:
a. Phản ánh chi phí NVL sử dụng trực tiếp cho hoạt động sản xuất sp,
dịch vụ
b. Phản ánh chi phí NVL không sử dụng trực tiếp cho hoạt động sản xuâ't
134
sp, dịch vụ
c. Phản ánh chi phí NVL phục vụ cho bộ phận quản lý ỡ phân xưởng.
d. Tất cả các câu trên đều đúng
7. Trị giá NVL xuất dùng cho sx trực tiếp kế toán ghi nhận vào TK:
a. NỢ TK 621 “Chi phí NVL trực tiếp”/ Có TK 152 “Nguyên liệu, vật
liệu”
b. NỢ TK 627 “Chi phí SXC”/ Có TK 152 “Nguyên liệu, vật liệu”
c. NỢ TK 641 “Chi phí bán hàng”/ Có TK 152 “Nguyên liệu, vật liệu”
d. NỢ TK 642 “Chi phí QLDN’7 Có TK 152 “Nguyên liệu, vật liệu”
8. Trị giá NVL xuất dùng cho bộ phận quản lý tại phân xưởng kế toán
ghi nhận vào TK:
a. NỢ TK 621 “Chi phí NVL trực tiếp”/ Có TK 152 “Nguyên liệu, vật
liệu”
b. NỢ TK 627 “Chi phí SXC”/ Có TK 152 “Nguyên liệu, vật liệu”
c. NỢ TK 641 “Chi phí bán hàng”/ Có TK 152 “Nguyên liệu, vật liệu”
d. NỢ TK 642 “Chi phí QLDNP7 Cổ TK 152 “Nguyên liệu, vật liệu”
9. Trị giá NVL xuất dùng cho bộ phận bán hàng kế toán ghi nhận vào
TK:
a. NỢ TK 621 “Chi phí NVL trực tiếp”/ Có TK 152 “Nguyên liệu, vật
liệu”
b. NỢ TK 627 “Chi phí SXC”/ Có TK 152 “Nguyên liệu, vật liệu”
c. NỢ TK 641 “Chi phí bán hàng”/ Có TK 152 “Nguyên liệu, vật liệu”
d. NỢ TK 642 “Chi phí QLDN7CÓ TK 152 “Nguyên liệu, vật liệu”
10. Lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm, kế toán
ghi nhận vào TK:
a. Nợ TK 622 “Chi phí NC trực tiếp7 Có TK 334 “Phải trả công nhân
viên”
b. Nợ TK 627 “Chi phí SXC”/ Có TK 334 “Phải trả công nhân viên”
c. Nợ TK 641 “Chi phí bán hàng”/ Có TK 334 “Phải trả công nhân viên”
d. NỢ TK 642 “Chi phí QLDN”/ Có TK 334 “Phải trả công nhân viên”
11. Trích khấu hao TSCĐ dùng cho sản xuất, kế toán định khoản:
135
a. Nợ TK 621 “Chi phí NVL trực tiếp”/ Có TK 214 “Hao mòn TSCĐ”
b. NỢ TK 627 “Chi phí SXC7 Có TK 214 “Hao mòn TSCĐ”
c. Nợ TK 641 “Chi phí bán hàng”/ Có TK 214 “Hao mòn TSCĐ”
d. Nợ TK 642 “Chi phí QLDN7CÓ TK 214 “Hao mòn TSCĐ”
12. Khoản nộp do vi pham hợp đồng của doanh nghiệp được kế toán ghi
nhận vào tài khoản:
a. TK 627 “Chi phí SXC”
b. TK 635 “Chi phí tài chính”
c. TK 642 “Chi phí QLDN”
d. TK 811 “Chi phí khác”
13. Khoản thu nào sau đây được ghi nhận vào TK 511 - Doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ:
a. Thu tiền từ hoạt động bán hàng và cung câ'p dịch vụ thực tế của
doanh nghiệp
b. Tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia
c. Tiền thu từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ
d. Cả a, b, c đều đúng.
14. Khoản thu nào sau đây được ghi nhận vào TK 711- Thu nhập khác:
a. Thu tiền từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ thực tế của
doanh nghiệp
b. Tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia
c. Tiền thu từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ
d. Cả a, b, c đều đúng.
136
BÀI TẬP DÀNH CHO BẠN ĐỌC
Bài 7.16: Doanh nghiệp sản xuất Minh Hiếu đầu tháng 6/20x1 tồn vật liệu
A: 10.000.000đ;Vật liệu B : 7.000.000 đ.Trong tháng 6 phát sinh:
1. Xuất nguyên vật liệu cho sản xuất:
Vật liệu A: - Trực tiếp sản xuất: 8.000.000đ
- Quản lý phân xưởng: 500.000đ
Vật liệu B: - Trực tiếp sản xuất: 5.000.000đ
2. Mua nguyên vật liệu nhập kho: Vật liệu A : 12.000.000đ, vật liệu
B: 5.000.000đ, tổng thuế GTGT khấu trừ 1.700.000đ, tiền chưa
thanh toán.
3. Rút tiền gởi ngân hàng trả nợ cho người bán ô nghiệp vụ (2).
4. Xuẩ"t vật liệu cho sản xuất:
Vật liệu A: Trực tiếp sản xuất: 10.000.000d
Vật liệu B: Trực tiếp sản xuất: 5.000.000đ, quản lý phân xưởng:
300.000đ, quản lý doanh nghiệp: 200.000đ
5. Mua vật liệu A: 3.300.000đ nhập kho trả ngay bằng tiền gởi ngân
hàng, chi phí vận chuyển trả ngay bằng tiền mặt 200.000đ, trong đó
tổng thuế GTGT khấu trừ là 300.000đ
Yêu cầu:
Định khoản các nghiệp vu kinh tế phát sinh trên.
Bài 7.17: Doanh nghiệp sản xuâ't Minh Hiếu trong tháng 6/20x1 có tình hình
lương như sau:
1. Chi tiền mặt trả lương đợt I cho cống nhân viên 20.000.000đ
2. Cuối tháng tính lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuâ't
30.000.000đ, nhân viên quản lý phân xưởng 5.000.000đ, nhân viên
quản lý doanh nghiệp 4.000.000đ, nhân viên bán hàng ó.OOO.OOOđ
3. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ đúng theo chế độ.
137
4. Rút tiền gởi ngân hàng nộp BHXH cho công ty bảo hiểm
1 . 000 . 000(1
5. Trừ thuế thu nhập của Giám đốc 50.000đ
6. Chi tiền mặt trả hết lương cho công nhân viên.
Yêu cầu:
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
Bài 7.18: Doanh nghiệp sản xuất Minh Hiếu trong tháng 6/20x1 có tình hình
nhập, xuất công cụ, dụng cụ như sau:
1. Mua một số công cụ trị giá l.OOO.OOOđ và thuế GTGT khâu trừ
lOO.OOOd, tiền chưa thanh toán cho bên bán. Chi phí vận chuyển
chở về nhập kho trả ngay bằng tiền mặt 50.000đ.
2. Xuâ't công cụ ra sử dụng cho sản xuâ't 800.000đ, cho quản lý doanh
nghiệp lOO.OOOđ, phân bổ một lần.
3. Mua một sô'bao bì nhập kho 500.000d chưa thanh toán tiền.
4. Rút tiền gởi ngân hàng trả nợ cho người bán ở nghiệp vụ (3).
5. Xuất bao bì ra sử dụng cho sản xuâ't 200.000đ, cho bộ phận bán
hàng 300.000đ, phân bổ 1 lần.
Yêu cầu:
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
Bài 7.19: Tinh hình biến động tài sản cố định tại doanh nghiệp sản xuất
Minh'Hiếu trong tháng 6/20x1.
Tồn đầu tháng: 100.000.000d tài sản cô định hữu hình dùng trong sản
xuât; 20.000.000đ tàisản cố định hữu hình dùng cho quản lý doanh
nghiệp; 40.000.000đ dùng ở bộ phận bán hàng. Tỷ lệ hao mòn 15%/
năm. Tính cho tẩt cả tài sản cố định hữu hình tồn đầu tháng.
Trong tháng phát sinh:
1. Nhận 1 tài sản cô định hữu hình do cấp trên cấp vốn trị giá
30.000.000đ dùng trong sản xuất. Tỷ lệ hao mòn 12%/năm.
138
2. Chi tiền mặt mua một công thức sản xuất 20.000.000d và thuế
GTGT khâu trừ 2.000.0ũ0đ. Tỷ lệ hao mòn 20%/năm.
3. Chi tiền mặt sửa chữa nhỏ TSCĐ dùng ở bộ phận bán hàng
300.000đ.
4. Xuất một số phụ tùng sửa chữa thường xuyên tài sản cố định hữu
hình dùng trong sản xuất trị giá lOO.OOOđ
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
2. Giả sử sau khi cân đối tăng, giảm nguyên giá tài sản cố định, số
còn lại tính hao mòn hạch toán vào chi phí đúng chế độ.
Bài 7.20: Lây số liệu bài : 7.14,7.15, 7.16, 7.17 và thêm một sô tài liệu sau
đây:
1. Cuối tháng phải trả tiền điện, nước, điện thoại cho: Bộ phận sản
xuât lOO.OOOđ; Bán hàng 50.000đ; Quản lý doanh nghiệp 200.000đ
và thuế GTGT khấu trừ là 35.000đ.
2. Chi tiền mặt trả hoá dơn tiếp khách tại phân xưởng lOO.OOOđ, tại
Công ty 200.000đ
3. Trị giá sản phẩm dở dang đầu kỳ 2.000.000đ, SP dỡ dang cuối kỳ
3.000.000đ tính theo giá trị nguyên vật liệu trực tiếp sản xuất.
Thành phẩm nhập kho 100 bộ.
Yêu cầu:
1. Hãy định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên
2. Kẻ các tài khoản chữ T sau đây để tập hợp chi phí và tính giá
thành sản phẩm:
- TK 621 “ Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp”
- TK 622 “ Chi phí nhân công trực tiếp”
- TK 627 “ Chi phí sản xuất chung “
139
- TK 154 “ Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”
- TK 155 “Thànhphẩm”
3. Lập bảng tính giá thành đđn vị sản phẩm (câu hỏi nâng cao).
Bài 7.21: Bảng cân đối kế toán ngày 30/3/20x1 của Cty TNHH Xuân
Nguyên như sau :
- Tiền mặt
2.000.000đ
- Phải thu của khách hàng
7.000.000đ
- Chi phí SXKD dở dang
lOO.OOOđ
- Nguồn vốn kinh doanh
37.000.000d
- Vay ngắn hạn
8.000.000đ
- Tài sản cố định hữu hình
30.000.000đ
- Tiền gởi ngân hàng
4.800.000đ
- Lợi nhuận chưa phân phôi
X?
- Phải trả người bán
4.000.000đ
- Nguyên liệu, vật liệu
8.000.000đ
Trong tháng 4/20x1 phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau:
1. Tăng nguồn vốn đầu tư của chủ sở hữu bằng tiền mặt 10.000.000d,
tiền gởi ngân hàng 10.000.000d
2. Xuất vật liệu trực tiếp sản xuất trị giá 6-OOO.OOOd
3. Chi TGNH l.lOO.OOOđ mua công cụ nhập kho, trong đó thuế GTGT
khấu trừ đầu vào lOO.OOOđ
4. Xuất công cụ cho quản lý phân xưởng 200.000đ, cho quản lý doanh
nghiệp 50.000đ
5. Mua nguyên liệu nhập kho trị giá 10.000.000d và thuế GTGT khấu
trừ l.OOO.OOOđ, tiền chưa thanh toán, chi phí vận chuyển trả bằng
tiền mặt lOO.OOOđ
140
6. Xuât vật liệu cho trực tiếp sản xuâ"t 8.000.000đ, bộ phận quản lý
phân xưởng 500.000đ
7. Chi tiền mặt trả nợ người bán 3.000.000đ, trả nỢ vay ngắn hạn
2.000.000đ
8. Phải trả lương trong tháng : Cho công nhân trực tiếp sản xuất
4.000.000đ, cho nhân viên quản lý phân xưởng OOO.OOOđ, cho nhân
viên bán hàng 500.000đ, cho nhân viên quản lý doanh nghiệp
õOO.OOOđ.
9. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ đúng chế độ.
10. Tập hỢp chi phí trong tháng:
- Chi tiền mặt cho vận chuyển hàng đi bdn lOO.OOOđ, cho tiếp
khách tại phân xưởng sx 200.000đ, cho quản lý DN lOO.OOOđ
- Khấu hao tài sản cô" định cho sản xuâ"t 500.000đ, cho bán hàng
lOO.OOOđ, cho quản lý doanh nghiệp lOO.OOOđ
- Phải trả tiền điện thoại, điện nước cho sản xuâ"t 500.000đ, cho
bán hàng 200.000đ, cho quản lý doanh nghiệp 300.000đ, và
thuế GTGT khấu trừ lOO.OOOđ.
11. Tính giá thành nhập kho thành phẩm, biết rằng giá trị sản phẩm dở
dang cuối kỳ trị giá 200.000đ, số thành phẩm nhập kho 100 cái.
12. Xuất kho thành phẩm giá bán chưa thuế 300.000 đ/cái, thuế GTGT
khẩu trừ 10%, số lượng 90 cái, thu ngay bằng tiền mặt.
13. Chi tiền mật trả hết lương cho công nhân viên sau khi trừ các
khoản vào lương theo chế độ.
14. Khấu trừ thuế GTGT
15. Kêt chuyển toàn bộ chi phí và doanh thu để xác định kết quả kinh
doanh.
cầu:
1. Phản ánh sô" dư và sô" phát sinh vào các tài khoản có liên quan.
141
2. Lập bảng đối chiếu số phát sinh các tài khoản
3. Lập bảng cân đôi kế toán ngày 30/4/20x1
4. Lập bảng xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
Bài 7.22: Một Công ty kinh doanh có bảng cân đối kế toán ngày 30/3/20x1
như sau: (Bảng rút gọn)
(Đvt: Đồng)
TÀI SẢN
SỐ CUỐI KỲ
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN
141.000.000
1. Tiền mặt
40.000.000
2. Hàng hoá
100.000.000
3. Công cụ, dụng cụ
1.000 000
B. TÀI SAN DÀI HẠN
10.000.000
1. Tài sản cố đinh hữu hình
10.000.000
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
WSÈãuwmmm
NGUỒN VỐN
A. NỢ PHẢI TRẢ
2.000.000
1. Phải trả cho người bán
2.000.000
B. VỐN CHỦ SỞ HỮU
149.000.000
1. Vốn đầu tư của CSH
149.000.000
TỔNG CỘNG NGUỒN VốN
151.000.000
Chi tiết hàng hoá A : 400 bộ X 200.000 đ/bộ = 80.000.OOOđ
HànghoáB : 200 cái X 100.000 đ/cái = 20.000.000 đ
Chi tiết nợ phải trả: Công ty c : 2.000.000đ
Trong tháng phát sinh: (Thuế suất thuế GTGTkhấu trừ cho bán hàng là
10 %)
L Xuât hàng hoá ra bán: 200 bộ hàng A, giá bán chưa thuế 250.000
đ/bộ, 100 cái hàng B, giá bán chưa thuế 140.000 đ/cái, tiền chưa
thu khách hàng (Hoá đơn của công ty số 1, phiếu xuất kho số 1)
*
142
2. Thu được nỢ khách hàng ở nghiệp vụ (1) bằng tiền gởi ngân hàng
(giây báo Có sô" 1).
3. Mua hàng hoá gồm: Hàng hoá A: 300 bộ X 200.000 đ/bộ. Hàng B :
100 cái X 100.000 đ/cái, đồng thời phải trả thuế GTGT tính 10%,
tất cả chưa thanh toán Công ty D (hoá đơn bên bán số 10 - Phiếu
nhập kho số 1)
4. Mua công cụ trị giá 550.000Ổ, trong đó thuế GTGT 50.000đ, tiền
chưa thanh toán Công ty c (Hoá đơn bên bán số 20 - Phiếu nhập
kho số 2)
5. Dùng tiền gởi ngân hàng trả bớt nỢ công ty D 20.000.000đ và dùng
tiền mặt trả nợ công ty c 2.000.000đ (Giấy báo Nợ số 1, phiếu chi
số 1).
6. Xuất hàng hoá ra bán: Hàng A: 300 bộ, giá bán chưa thuế 240.000
đ/bộ chưa thu tiền, hàng B : 150 cái, giá bán chưa thuế 150.000
đ/cái thu ngay bằng tiền mặt, chi phí vận chuyển hàng đã bán trả
bằng tiền mặt 300.000đ (Phiếu xuâ"t kho số 2, hoá đơn của công ty
sô" 2, phiếu thu số 1, phiếu chi số 2)
7. Xuâ"t cồng cụ ra sử dụng ỠOO.OOOđ ở bộ phận bán hàng, phân bổ 2
lần kể từ tháng này (Phiếu xuâ't kho số 3)
8. Mua hàng hoá A : 100 bộ x 200.000 đ/bộ và công cụ lOO.OOOđ và
phải trả thuế GTGT tính 10%, tất cả trả ngay bằng tiền mặt (Phiếu
nhập kho số 3, hoá đơn bên bán sô" 30, phiếu chi sô" 3).
9. Tập hỢp chi phí trong tháng:
- Chi tiền gởi ngân hàng 1.650.000đ trả tiền điện thoại, điện nước,
phân bổ ở bộ phận bán hàng 500.000đ, bộ phận quản lý l.OOO.OOOđ và
thuế GTGT là 150.000đ (Giấy báo Nợ số 2, hoá đơn bên bán số 40).
- Khâu hao tài sản cô" định ở bộ phận bán hàng 400.000đ, bộ phận
quản lý ÓOO.OOOđ.
143
- Chi tiền mật trả tiền tiếp khách ở bộ phận bán hàng 700.000Ổ, bộ
phận quản lý 500.000đ (phiếu chi số 4), và thuế GTGT 120.000đ.
10. Tiền lương phải trả trong tháng cho bộ phận bán hàng 3.000.000đ,
bộ phận quản lý 2.000.000đ.
11. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ đúng theo chế độ qui định
12. Chi tiền mặt trả hết lương cho công nhân viên sau khi khấu trừ các
khoản theo chế độ (Phiếu chi số 5)
13. Chi tiền gởi ngân hàng trả hết nợ cho công ty c (giây báo nợ số 3)
14. Khâu trừ thuế GTGT vào cuối tháng.
15. Kết chuyển toàn bộ chi phí và doanh thu để tính kết quả kinh
doanh.
Yêu cầu:
1. Hãy mở, ghi và khoá các tài khoản chữ T có liên quan
2. Lập bảng đối chiếu số phát sinh các tài khoản.
3. Lập bảng cân đôi kế toán
4. Lập bảng kết quả hoạt động kinh doanh
144
Bài 7.23 : Hãy dùng phương pháp tài khoản các môi quan hệ đối ứng tài
khoản cơ bản để suy luận tìm các ẩn số theo sơ đồ kế toán sau :
đv : 1 .OOO.OOOđ
GIẢI CÁC BÀI TẬP CHƯƠNG 7
Bài 7.1: Hướng dẫn ý cơ bản
- Doanh nghiệp sản xuâ't là doanh nghiệp thực hiện quá trình sản xuâ't
kinh doanh của mình theo sơ đồ sau:
DNSX
Mua: NVL,
Thuê: lao động sống
Mua máy, dịch vụ,..T
SX-^SP ■-►bán
Doanh nghiệp kinh doanh thực hiện quá trình kinh doanh của mình theo
sơ đồ sau:
DN kinh doanh —► Mua hàng hoá —► Bán ra—► Mua hàng hóa —►
- Nét đặc trưng cơ bản của doanh nghiệp sản xuâ't là phần lớn sản phẩm
được bán ra do doanh nghiệp tự sản xuất; đặc trưng cơ bản của doanh
nghiệp kinh doanh phần lớn hàng hóa được mua đi bán lại.
Bài 7.2:
1 .
Nợ 133 “TGTGTKT”
2.600.000
NỢ 152 “NL, VL”
26.260.000
Có 331 “PTCNB”
28.600.000
Có 111 “TM”
260.000
Chi tiết 152 (A): 23.230.000 đ;
152 (B): 3.030.000 d
2.
NỢ 621 “CPNL, VLTT”
20.000.000
Có 152 “NL, VL”
20.000.000
Chi tiết 152 (A): 17.000.000 đ;
152 (B); 3.000.000 đ
3.
NỢ 627 “CPSXC”
500.000
Nơ 642 “CPQLDN”
100.000
Có 152(B)
600.000
4.
NỢ 133 “TGTGTKT”
600.000
Nơ 152 “NL, VL”
6.000.000
'Có 112“TGNH” 6.600.000
147
1.000.000 đ
Chi tiết 152 CA): 5.000.000 đ;
5. NỢ 621 “CPNL, VLTT”
NỢ 627 “CPSXC”
NỢ 642 “CPQLDN”
Có 152 (A)
Bài 7.3:
1. Nợ 111 “TM”
Có 112 “TGNH”
2. Nợ 334 “PTCNV”
Có 111 “TM”
3. Nơ 622 “CPNCTT”
NỢ 627 “CPSXC”
NỢ 642 “CPQLDN”
Có 334 “PTCNV”
NỢ 622 “CPNCTT” 3.040.000 (
NỢ 627 “CPSXC” 760.000(=
NỢ 642 “CPQLDN” 570.000 (
. NỢ 334 “PTCNV” 1.380.000 (
Có 338 “PT,PNK”
Chi tiết 3382 ” KPCĐ”
3383 “BHXH”
3384 “BHYT”
4. Nợ 334 “PTCNV”
Có 333 “TVCKPN”
152 (B):
13.000.000
2 000 000
200.000
15.200.000
30.000.000
30.000.000
10 . 000.000
10 . 000.000
16.000.000
4.000.000
3.000.000
23.000.000
16.000.000 X 19%)
4.000.000 X 19%)
3.000.000 X 19%)
23.000.000 X 6%)
5.750.000
460.000 (=23.000.000x2%)
4.600.000 (= 23.000.000 X 20%)
690.000 (= 23.000.000 X 3%)
100.000
100.000
148
5. Nháp
334- PTCNV
(2)
10.000.00Ơ
23.000.000
(3)
(4)
100.000
(111 -“TM”) <- (5)
12.900.000
23.000.000
23.000.000
-
Định khoản:
Nợ 334 “PTCNV”
12.900.000
Có 111 “TM”
12.900.000
Bài 7.4: Yêu cầu 1:
1. Nợ 133 “TGTGTKT”
1.500.000
NỢ 211 “TSCĐHH”
15.200.000
Có 331 PTCNB”
16.500.000
Có 111 “TM
200.000
2. NỢ 133 “TGTGKT”
1.800.000
Nợ 213 ‘TSCĐVH”
18.000.000
Có 111 TM”
19.800.000
3. Nợ 642 “CPQLDN”
1000.000
Có 111 “TM”
1.000.000
4. Nợ 627 “CPSXC”
200.000
Có 152 “NL, VL”
200.000
5. Nợ 642 “CPQLDN”
200.000
Có 331 “PTCNB”
200.000
è
149
Yêu cầu 2: Xác định lại giá trị TSCĐ để tính khấu hao cho tháng này.
Biến động
Nguyên
giá
Tỷ lệ hao
mòn nỗm
Mức hao
mòn năm
Mức hao
mòn tháng
a. Cho sx
78.200.000
18.790.000
1.565.833
Tồn đầu tháng
45.000.000
15%
+6.750.000
+562.500
Tăng (NV1)
15.200.000
20%
+3.040.000
+253.333
Tăng (NV2)
18.000.000
50%
+9.000.000
+750.000
b. Cho QLDN
15.000.000
15%
2.250.000
187.500
iồn đau
15.000.000
15%
2.250.000
187.500
Tổng cộng
93.200.000
—
21.040.000
1.753.333
Từ bảng tính khâu hao trên, số khâu hao tháng này tính cho sx là 1.565.833
và cho quản lý DN là 187.500
Định khoản
Nợ 627 “CPSXC” . 1.565.833
NỢ 642 “CPQLDN” ’ 187.500
Có 214“HMTSCĐ” 1.753.333
Bài 7.5:
1. NỢ 133 “TGTGTKT”
Nợ 153”CC,DC”
Có 331 "PTCNB”
Có 111 “TM”
2. Nợ 641” CPBH”
Có 153 “CC,DC”
3. Nợ 627 ” CPSXC”
Có 111 “TM”
500.000
5.050.000
100.000
500.000
5.500.000
50.000
100.000
500.000
ề
150
500.000
100.000
600.000
4. Nợ 627 ” CPSXC”
Nợ 642 “ CPQLDN”
Có 153 “CC,DC”
Bài 7.6: Hướng dẫn ý cơ bản
- Khái niệm: Chi phí sản xuâ't là sự hao phí về nguyên vật liệu, năng
lượng, hao mòn tài sản cố định ... và lao động sống mà doanh
nghiệp đã bỏ ra trong quá trình sản xuâ"t sản phẩm của doanh
nghiệp trong một thời gian nhất định được biểu hiện bằng tiền.
- Giá thành sản phẩm là chi phí sản xuất được tính theo số lứợng và
chủng loại sản phẩm đã sản xuâ't hoàn thành.
- Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất.
Nguyên liệu,
vật liệu
Chi phí khác:
Công cụ, hao
mòn TSCĐ ...
Tiền lương
151
- Cách tính giá thành sản phẩm:
Giá Giá trị Chi phí Giá trị Các khoản thu hồi
thành - SPDD + sx - SPDD - như phế liệu, được
s. phẩm đầu kỳ trong kỳ cuối kỳ bồi thường...
Bài 7.7: Yêu cầu 1:
1. NỢ 133 “TGTGTKT” 100.000
Nợ 627 ”CPSXC” 1 . 000.000
Có 331 ”PTCNB”
2. NỢ 627 “CPSXC” 200.000
Có 111 ”TM”
1 . 100.000
200.000
152
Yêu cẩu 2:
621 - CPNL , VLTT 154 - CPSXKDDD
153
Yêu cầu 3: Lập bảng tính giá thành đơn vị sản phẩm
Tháng 4 năm 20x1
SL: 1.000 cái; ĐVT: đồng
Khoản mục
SPDD
đẩu kỳ
CPSX
trong kỳ
SPDD
cuôì kỳ
Giá thành
sản phẩm
Giá
thành
đơn vị
SP
A
1
2
3
4 = 1+2-3
5=
4:1.000
1. Chi phí NVLt.tiếp
2. Chi phí NC t.tiếp
3. Chi phí sxc
4.000.000
33.000.000
19.040.000
11.225.833
3.000.000
34.000.000
19.040.000
11.225.833
34.000
19.040
11.226'*'
# TỔNG CỘNG
4.000.000
63.265.833
3.000.000
64.265.833
, 64.266
Ghí chú: n : làm tròn số vì kế toán Việt Nam đơn vị tiền tệ nhỏ nhất để
hạch toán là đồng.
Bài 7.8: Yêu cầu 1:
1. NỢ 133 “TGTGTKT”
NỢ 156 “HH”
Có 331 “PTCNB”
Có 111 “TM”
2. Nợ 133 TGTGTKT”
NỢ 156 “HH”
Có 112 “TGNH”
Có 331 “PTCNB”
3. Nơ 157 “HGĐB”
Có 156 “HH”
4a. Nơ 111 “TM”
Nợ 131 "PTCK.ir
Có 511 "DTBH&CCDV”
Có 3331 TCiTGTPN”
1 . 000.000
10.100.000
11 . 000.000
100.000
2.000.000
20.000.000
5.000.000
17.000.000
10.000.000
10.000.000
5.000.000
11 500.000
15.000.000
1.500.000
154
b.
Nợ 632 “GVHB”
Có 156 “HH”
12.000.000
12.000.000
5.
NỢ 111 “TM”
Có 131 “PTCKH”
10.000.000
10.000.000
6a.
NỢ 131 “PTCKH”
Có 511 “DTBH&CCDV”
Có 3331 “TGTGTPN”
3.300.000
3.000.000
300.000
b.
NỢ 632 “GVHB”
Có 156 “HH”
2000.000
2.000.000
7.
NỢ 1 12 “TGNH”
Nợ 111 “TM”
2.000.000
1.300.000
Có 131 “PTCKH” 3.300.000
Yêu cầu 2:
911 -X
ĐKQKD 511 - DTBH
(b) 14.000.000
18.000.000 (a) (a)18.000.000
18.000.000 (4)
3.000.000 (6)
632 -
18.000.000
GVHB =
18.000.000
(4) 12.000.000
(6) 2.000.000
14.000.000 (b)
14.000.000
14.000.000
Định khoản.
* Nợ 511 “DTBH&CCDV”
Có 91 1 “XĐKQKD”
* Nợ 911 “ XĐKQKD”
Có 632 ” GVHB” •
18.000.000
18.000.000
14.000.000 ■
14.000.000
155
133 - TGTGTKT
3331
-TGTGTPN
(1)
(2)
1.000.000
2.000.000
1.800.000
1.800.000
->
1.500.000 (3)
300.000 (6)
V*-/_
3.000.000
1.800.000
1.800.000'
1,800.000
1.200.000
—
=
* Nợ 3331 “T
Cc
Bài 7.9:
GTGTPN”
j 133 “TGTGTKT”
1.800.000
1.800.000
1 .
NỢ 641 “CPBH"
Có 111 “TM”
100.000
100.000
2.
NỢ 641”CPBH”
Có 112‘TGNH”
500.000
500.000
3.
NỢ 133 ‘TGTGTKT”
NỢ 641 “CPBH”
NỢ 642 “CPQLDN”
Có 331 “PTCNB”
300.000
1.000.000
2.000.000
3.300.000
4a.
NỢ 641”CPBH”
Có 153” CC. DC”
50.000
50.000
5.
NỢ 641 “CPBH”
NỢ 642 “CPQLDN”
Có 214 “HMTSCĐ”
150.000
1.000.000
1.150.000
6.
NỢ 641 “CPBH”
NỢ 642 “CPQLDN”
Có 334 “PTCNV”
5.000.000
4.000.000
9.000.000
7.
NỢ 641 “CPBH”
5.000.000
X 19%
NỢ 642 “CPQLDN”
4.000.000
X 19%
Nợ 334 “PTCNV”
Có 338 “ PT,PNK”
9.000.000
ị
X 6%
9.000.000 X 25%
Chi tiết: TK 3382: 9.000.000 X 2%
156
TK 3383: 9.000.000x20%
TK 3384: 9.000.000 X 3%
8.
Nợ 642 “CPQLDN”
Có ] 11 “TM”
200.000
200.000
9.
Nợ 641 “CPBH”
Có 111 “TM”
300.000
300.000
Bài
7.10 Yêu cầu 1
1 .
Nợ 157 “HGĐB”
Có 155 “TP”
5.000.000
5.000.000
2.
NỢ 133 “TGTGTKT”
Nợ 156 “HH”
Có 331” PTCNB”
1 . 000.000
10.000.000
11 . 000.000
3.
NỢ 155 “TP”
Có 154 “CPSXKDDD”
20.000.000
20.000.000
4a.
Nợ 131 “PTCKH”
Có 511 “DTBH&CCDV”
Có 3331 ‘TGTGTPN”
22.000.000
20.000.000
2.000.000
b.
Nợ 632 “GVHB”
Có 155 “TP”
16.000.000
16.000.000
5a.
Nợ 131 “PTCKH”
Có 511 “DTBH&CCDV”
Có 3331 “TGTGTPN”
6.600.000
6.000.000
600.000
b.
Nợ 632 “GVHB”
Có 157 “HGĐB”
5.000.000
5.000.000
6.
Nợ 112 “TGNH”
Có 131 “PTCKH”
22.000.000
22.000.000
7.
Nợ 157 “TP”
Có 154 “CPSXKDDD”
10.000.000
10.000.000
157
7.700.000
oa.
i 1 1 LTX
CÓ 511 “DTBH&CCDV”
Có 3331 “TGTGTPN”
7.000.000
700.000
b.
NỢ 632 “GVHB”
5.500.000
5.500.000
Có 156 “HH”
9a.
NỢ 133 “TGTGTKT”
NỢ 641 “CPBH”
Có 111 “TM”
30.000
300.000
330.000
b.
NỢ 133 “TGTGTKT”
NỢ 641 “CPBH”
Nơ 642 “CPQLDN”
Có 112 “TGNH”
90.000
500000
400.000
990.000
c.
NỢ 642 “CPQLDN”
Có 331 “PTCNB”
200.000
200.000
d.
NỢ 133 “TGTGTKT”
NỢ 641 “CPBH”
Có 111 “TM”
100.000
1 . 00.000
110.000
e.
NỢ 641 “CPBH”
NỢ 642 “CPQLDN”
Có 214 “HMTSCĐ
100.000
200.000
300.000
g-
NỢ 641 “CPBH”
Nơ 642 “CPQLDN”
Có 334 “PrCNV”
500.000
800.000
1.300.000
h.
NỢ 641 “CPBH”
NỢ 642 “CPQLDN”
Nơ 334 “PTCNV”
Có 338 “PT.PNK”
95.000
152.000
78.000
325.000
(Trong đó : 338 (2): 26.000đ; 338 (3) : 260.000đ; 338 (4): 39.000đ)
Yêu cầu 2:
158
511 - DTBH&CCDV
(4b)
(5b)
(8b)
(9a)
(9b)
(9d)
(9e)
(9g)
(9h)
(9b)
(90
(9c)
(9g)
(9h)
159
Bài 7.11: Yêu cầu 1:
1. Nợ 211 ‘TSCĐHH” 18.000.000
Có 411 “NVKD”
2. NỢ 133 “TGTGTKT” 600.000
Nợ 152 “NL,\L” 6.000.000
Có 331 “PTCNB”
3. NỢ 133 “TGTGTKT” 60.000
Nợ 153 “CC,DC” 600.000
Có 111 “TM”
4. NỢ 111 “TM” 1.000.000
Có 112 “TGNH”
5. Nợ 112 “TGNH” 2.000.000
NỢ 111 “TM” 400.000
Có 131 “PTCKH”
6. NỢ 338 “PTPNK” 200.000
Có 111 “TM”
7. Nợ 421 “LNCPP” 2.000.000
Có 411 “NVKD”
8. NỢ 331 “PTCNB” 3.000.000
Có 311 “ VNH”
9. Nợ 411 “NVKD” 23.000.000
NỢ 214 “HMTSCĐ” 5.000.000
Có 211 “TSCĐHH”
10. Nợ 331 “PTCNB” 2.000.000
Có 112 “TGNH”
1 la. Nợ 131 “PTCKH” 8.800.000
Có 511 “DTBH”
Có 3331 “TGTGTPN”
b. Nơ 632 “GVHB” 5.000.000
Có 155 “TP”
18.000.000
6.600.000
660.000
1 . 000.000
2.400.000
200.000
2 . 000.000
3.000.000
28.000.000
2 . 000.000
8 . 000.000
800.000
5.000.000
160
12a.
NỢ 641” CPBH”
100.000
Nợ 642 “CPQLDN”
50.000
Có 111 “TM”
150.000
b.
NỢ 641” CPBH”
500.000
NỢ 642 “CPQLDN”
400.000
Có 334 “PTCNV”
900.000
c.
Nợ 641” CPBH” 95.000(=
500.000 X 19%)
Nợ 642 “CPQLDN” 76.000(=
400.000 X 19%)
Có 338 “PT,PNK”
171.000
Trừ lương
NỢ 334 “PTCNV” 54.0000
= 900.000 X 6%)
Có 338 “PT,PNK”
54.000
d.
Nợ 133 ‘TGTGTKT”
50.000
Nợ 641 “CPBH
200.000
NỢ 642 “CPQLDN”
300.000
Có 112 “TGNH”
550.000
13.
Nợ 3331 “TGTGTPN”
710.000
Có 133 TGTGTKT”
710.000
14a.
NỢ 511 “DTBH&CCDV”
8.000.000
Có 911 XĐKQKD”
8.000.000
b.
Nợ 911 “XĐKQKD”
8.000.000
Có 632 “GVHB”
5.000.000
Có 641 “CPBH”
895.000
Có 642 “CPQLDN”
826.000
Có 421 “LNCPP
1.279.000
Sơ đồ tài khoản chữ T
111
- TM
112 -
TGNH
3.000.000
12.000.000
1 . 000.000
660.000
(3)
(5) 2.000.000
1.000.000 (4
■
400.000
200.000
(6)
2.000.000 (1(
150.000
(12a)
550.000(12
1.400.000
1.010.000
2.000.000
3.550.000
k
3.390.000_
10.450.000
—
161
PTCKH
5.000.000
8.800.000 2.400.000 (5)
8.800.000 2.400.000
11.400.000
53
2 , 000.000
600.000
600.000
2.600.000
6.000.000
(2) 6.000.000
6 . 000.000
12.000.000
c
154 - CPSXKDDD
6 . 000.000
5.000.000 (llb)
5.000.000
1 . 000.000
214 - HMTSCĐ
10 . 000.000
5.000.000
5.000.000 I 0
5.000.000
TSCĐHH
50.000.000
18.000.000 28.000.000(9
18.000.000 28.000.000
40.000.000
5.000.000
3.000.000 (8;
3.000.000
8 . 000.000
8 .
(8)
3.000.000
(10)
2.000.000
5.000.000
PTCNB
5.000.000
6.600.000 (2)
6.600.000
6.600.000
338 - PT, PNK
2 . 000.000
(6) 200.000 171.000 (12c)
54.000 (12c)
200.000
225.000
411 -
NVKD
421
- LNCPP
8.000.000
(9)
23.000.000
18.000.000 (1)
1.279.000 (14b)
23.000.000
20.000.000
2.000.000
1.279.000
-
52.000.000
7.279.000
511 - DTBH&CCDV
632 -
GVHB
(llb) 5.000.000
5.000.000 (14b)
(14a)
8.000.000
8.000.000 (1 la)
8.000.000
8.000.000
5.000.000
5.000.000
641 -
CPBH
1
642 -
CPQLDN
(12a)
100.000
(12a)
50.000
(12b)
500.000
895.000 (14b)
(12b)
400.000
(12c)
(12c)
76.000
826.000 (14b)
(12d)
200.000
(12d)
300.000
895.000
895.000
826.000
826.000
334 -
PTCNV
911 - XĐ
KQKD
(12c)
900.000 (12b)
(14b)
5.000.000
o
o
o
o
oô
(14b)
895.000
•
54.000
900.000
(14b)
826.000
846.000
(14b)
1.279.000
—
—
8.000.000
8.000.000
—
163
(13)
333 - TVCKPNNN 133 - TGTGTKT
710.000
800.000 (11)
(2) 600.000
710.000
(4,) ỒU.UUƯ
800.000 (12) 50.000
710.000 (13)
90.000
710.000
710.000
—
— —
Công ty.
BẢNG CÂN ĐỐI PHÁT SINH CÁC TÀI KHOẢN
Tháng 1/20x2
ĐVT: 1.000 đồng
Sô
TK
Tên Tài khoản
Sô' dư đầu kỳ
SPS trong kỳ
Số dư CK
NỢ
CÓ
NỢ
Có
Nơ
Có
111
Tiền mặt
3.000
_
1.400
1.010
3.390
112
Tiền gởi NH
12.000
_
2.000
3.550
10.45
131
Phải thu của KH
5.000
8.800
2.400
0
133
Thuế GTGT khấu trừ
_
710
710
11.40
152
Nguyên liệu, vật liệu
6.000
6.000
0
0
153
Công cụ dụng cụ
2.000
_
600
0
0
154
CPSXKDDD
1.000
0
0
12.00
155
Thành phẩm
6.000
_
0
5.000
0
211
TSCĐ hữu hình
50.000
_
18.000
28.00
2.600
214
Hao mònTSCĐ
_
10.00
5.000
0
1.000
5.000
311
Vay ngắn hạn
_
0
0
0
1.000
8.000
331
Phải trả cho NB
_
5.000
5.000
3.000
40.00
6.600
333
Thuế & CKPNNN
_
5.000
710
6.600
0
90
334
Phải trả CNV
-
--
54
800
—
846
164
338
411
421
511
632
641
642
911
Phải trả, PNK
Nguồn vốn KD
Lợi nhuận chưa pp
Doanh thu BH&CCDV
Giá vốn HB
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý DN
Xác định KQKD
—
2.000
55.00
0
8.000
200
23.000
2.000
8.000
5.000
895
826
8.000
900
225
20.00
0
ì. 279
8.000
5.000
895
826
8.000
-
2.025
52.000
7.279
Cộng
85.000
85.000
96.195
96.195
81.840
91.840
Công ty ....
BẢNG CÂN ĐÔÌ KẾ TOÁN (bảng rút gọn)
Ngày 30 tháng 1 năm 20x2
ĐVT: đồn g
TÀI SẢN
SỐ ĐẦU NĂM
SỐ CUỐI KỲ
A. TS NGẮN HẠN
35.000.000
41.840.000
1. Tiền mặt (111)
3.000.000
3.390.000
2. Tiền gửi ngân hàng (112)
12.000.000
10.450.000
3. Phải thu của khách hàng (131)
5.000.000
11.400.000
4. Nguyên liệu, vật liệu (152)
6.000.000
12.000.000
5. Công cụ, dụng cụ (153)
2.000.000
2.600.000
6. Chi phí SXKD dở dang (154)
1.000.000
1 . 000.000
7. Thành phẩm (155)
6.000.000
1 . 000.000
B. TS DÀI HẠN
40.000.000
35.000.000
1. Tài sản cố định hữu hình (211)
50.000000
2. Hao mòn tài sản cố đinh (214)
(10.000.000)
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
75.000.000
76.840.000
NGUỒN VỐN
Sô’đầu năm
Số" cuối kỳ
A. NỢ PHẢI TRẢ
12.000.000
17.561.000
1. Vay ngắn hạn (311)
5.000.000
8.000.000
2. Phải trả cho người bán (331)
5.000.000
6.600.000
3. Thuế và các khoản ph.nộp NN (333)
90.000
4. Phải trả người lao động (334)
846.000
5. Phải trả, phải nộp khác (338)
2.000.000
2.025.000
B. VỐN CHỦ SỞ HỮU
63.000.000
59.279.000
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu (411)
55.000.000
52.000.000
2. Lợi nhuận chưa phân phối (421)
8.000.000
7.279.000
TỔNG CỘNG NGUỒN VốN
75.000.000
76.840.000
166
Bài 7.12 : Hướng dẫn suy luận :
Từ nguyên tắc ghi vào một tài khoản tài sản, nguồn vốn, tài khoản
trung gian để ủm ẩn số.
Từ nguyên tắc ghi kép và mối quan hệ đối ứng tài khoản, phương
trình tính giá thành sản phẩm tìm ẩn số.
Theo bài tập, cần tìm trước các ẩn sô" A, B, c, D, E, H, I; tiếp theo ,
các ẩn số o, M, N, L; Cuối cùng là ẩn số K.
- Đáp số : A = 2.000; B = c = 3.000; D = 380; E = 2.380; H = 1.500; I =
6.880; o = 1.000; M = 7.000; N = 1.000; L - 6.000; K = 1.080.
Bài 7.13 : Suy luận giống bài 7.12 theo hướng tìm :
Cần tìm trước các ẩn số A, B, c, D, E, H; tiếp theo các ẩn số Q, K,
N, G, s. M, o, p.
Đáp số : A = 1.000; B = 3.000; c = 2.000; D = 300; E = 2.00; H = 1.000; Q=
6.500; K = N = 100; G = 2.800; s = 5.100; M = 5.000; o = p =
1.500.
Bài 7.14:
(1) (a)NỢTK 152
NỢ TK 133
CÓTK331
(b) NỢTK 152
Có TK 111
(2) NỢTK621A
NỢ TK 621B
Có TK 152
(3) NỢTK622A
Nợ TK 622B
NỢ TK 627
40.200.000
4.020.000
44.220.000
200.000
200.000
2.000 kg X 10.080 đ/kg = 20.160.000
1.500 kg X 10.080 d/kg = 15.120.000
35.280.000
9.000.000
6 . 000.000
4.000.000
167
Có TK 334
19.000.000
(4)
NỢ TK 622A
9.000.000 X 19%= 1.710.000
NỢ TK 622B
6.000.000 X 19%= 1.140.000
NỢ TK 627
4.000.000 X 19% = 760.000
Có TK 338
19.000.000 X 19% = 3.610.000
(5)
NỢ TK 627 3.000.000
Có TK214
3.000.000
(6)
NỢ TK 627
700.000
NỢ TK 133
70.000
Có TK331
770.000
(7)
NỢ TK 627
240.000
(8)
Có TK 111
240.000
(a) Phân bổ chi phí sản xuất chung cho từng loại sản phẩm:
Chi phí sản xuất 8.700.000
chung phân bổ cho =_ X 9.000.000 = 5.220.000
sản phẩm A 15.000.000
Chi phí sản xuất 8.700.000
chung phân bổ cho =- X 6.000.000 = 3.480.000
san phẩm B 15.000.000
(b) Kết chuyển chi phí sản xuất để tính giá thành:
NỢ TK 154A
Có TK 621A
Có TK 622A
Có TK 627
NỢ TK154B
36.090.000
20.160.000
10.710.000
5.220.000
25.740.000
Có TK 621B
Có TK 622B
Có TK 627
168
15.120.000
7.140.000
3.480.000
(c) Tính tổng giá thành của từng loại sản phẩm:
ZspA = 3.000.000 + 36.090.000 - 1.090.000 = 38.000.000
ZspB = 2.000.000 + 25.740.000 - 1.340.000 = 26.400.000
38.000.000
z đơn vị sp A = -——- = 4.750
8.000
26.400.000
z đơn vị sp A = -——- = 6.600
4.000
NỢ TK 155A 38.000.000
CÓTK154A 38.000.000
Nợ TK 155B 26.400.000
CÓTK154B 26.400.000
Bài 7.15: Trả lời câu hỏi trắc nghiệm
I a, 2b,3c, 4d, 5d, 6a, 7a, 8b, 9c, 1 Oa, 11 b, 12d, 13a, 14c.
169
CHƯƠNG 8 : sổ KẾ TOÁN, HÌNH THỨC Tổ CHỨC
SỔ KẾ TOÁN VÀ BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Bài 8.1: Hãy trình bày sổ kế toán gồm: Ý nghĩa và tác dụng ? Các loại sổ kế
toán ? Phương pháp ghi sổ ?
Bài 8.2: Trình bày các phương pháp sửa sai sổ kế toán ? Lấy ví dụ minh họa
từng phương pháp ?
Bài 8.3: Vẽ sơ đồ tổ chức kế toán theo hình thức nhật ký chung. Vẽ mẫu sổ.
Bài 8.4: Vẽ sơ đồ tổ chức kê toán theo hình thức nhật ký sổ cái. Vẽ mẫu sổ.
Bài 8.5: Vẽ sơ đồ tổ chức kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ. Vẽ mẫu
.. í?
SO.
Bài 8.6: Vẽ sơ dồ tổ chức kế toán theo hình thức nhật ký chứng từ. Vẽ mẫu
*
SO.
Bài 8.7: Vẽ sơ đồ tổ chức kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính.
Bài 8.8: Sử dụng lại số liệu bài 7.11 nhưng dùng hình thức chứng từ ghi sổ
để tổ chức kế toán tại công ty.
Bài 8.9: Sử dụng lại sô" liệu bài 7.11 nhưng dùng hình thức nhật ký chung để
tổ chức kế toán tại công ty.
Bài 8.10:Sử dụng lại số liệu bài 7.11 nhưng dùng hình thức nhật ký - sổ cái
để tổ chức kế toán tại công ty.
Bài 8.11:Trình bày mục đích, và những qui định của chế độ kế toán đối với
việc lập báo cáo tài chính của kế toán ?
Bài 8.12: Câu hỏi trắc nghiệm
1. Theo chế độ kế toán doanh nghiệp VN hiện nay có bao nhiêu hình
Ihức sổ kế toán?
a. Hai
170
b. Ba
c. Bốn
d. Năm
2. Khi phát hiện sổ kế toán có sai về quan hệ đối ứng tài khoản do định
khoản sai, thì kế toán sửa sổ áp dụng phương pháp:
a. Phương pháp cải chính
b. Phương pháp ghi số âm
c. Phương pháp bổ sung
d. Cả a, b, c đều sai
3. Phương pháp sửa sổ.áp dụng trong trường hợp ghi đúng về quan hệ
đối ứng tài khoản nhưng sô" tiền ghi sổ ít hơn số tiền trên chứng từ là:
a. Phương pháp cải chính
b. Phương pháp ghi số âm
c. Phương pháp bổ sung
d. Cả a, b, c đều sai
4. Phương pháp sửa sổ áp dụng trong trường hợp ghi đúng về quan hệ
đối ứng tài khoản nhưng bỏ sót không cộng đủ số tiền ghi trên chứng từ là:
a. Phương pháp cải chính
b. Phương pháp ghi số âm
c. Phương pháp bổ sung
d. Cả a, b, c đều sai
5. Sổ Nhật ký thu tiền thuộc trong hình thức kế toán nào sau đây:
a. Hình thức kế toán Nhật ký chung
b. Hình thức kế toán Nhật ký - sổ cái
c. Hình thức kế toán Chứng từ - ghi sổ
d. Hình thức kế toán Nhật ký - chứng từ
6. Sổ Nhật ký - sổ cái thuộc trong hình thức kê toán nào sau đây:
a. Hình thức kế toán Nhật ký chung
b. Hình thức kế toán Nhật ký - sổ cái
c. Hình thức kế toán Chứng từ - ghi sổ
d. Hình thức kế toán Nhật ký - chứng từ
7. Việc lựa chọn hình thức kế toán cho một đơn vị phụ thuộc:
a. Quy mô của đơn vị
171
b. Đặc điểm hoạt động và sử dụng vốn
c. Cả hai điều kiện trên
d. Không phụ thuộc vào điều kiện nào.
8. Sổ nhật ký - sổ cái là loại sổ kế toán:
a. Ghi kết hỢp theo thứ tự thời gian và theo hệ thống
b. Sổ kế toán tổng hợp
c. Sổ kiểu nhiều cột
d. a, b, c đều đúng.
9. Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ được áp dụng trong hình thức kế toán nào:
a. Hình thức kế toán Nhật ký chung
b. Hình thức kế toán Nhật ký - sổ cái
c. Hình thức kế toán Chứng từ - ghi sổ
d. Hình thức kế toán Nhật ký - chứng từ
10. Sổ Nhật ký chứng từ số 1 được áp dụng trong hình thức kế toán nào:
a. Hình thức kế toán Nhật ký chung
b. Hình thức kế toán Nhật ký - sổ cái
c. Hình thức kế toán Chứng từ - ghi sổ
d. Hình thức kế toán Nhật ký - chứng từ
172
BÀI TẬP DÀNH CHO BẠN ĐỌC
Bài 8.13: Sử dụng tài liệu bài tập 10.1 (phần bài tập tổng hợp ở các trang
sau), dùng hình thức chứng từ ghi sổ để tổ chức kế toán tại công ty.
Bài 8.14: sử dụng tài liệu bài tập 10.1 (phần bài tập tổng hơp ở các trang
sau), dùng hình thức Nhật ký chung để tổ chức kế toán tại công ty.
Bài 8.15 :Sử dụng tài liệu bài tập 10.1 (phần bài tập tổng hợp ở các trang
sau), dùng hình thức Nhật ký - sổ cái để tổ chức kế toán tại Công
ty-
GIẢI CÁC BÀI TẬP CHƯƠNG 8
Bài 8.1: Hướng dẫn ý cơ bản
- Ý nghĩa và tác dụng của sổ kế toán
• Tập hỢp có hệ thống và đầy đủ số liệu kế toán ghi trên chứng từ.
• Dễ phân loại và xử lý thông tin kế toán.
- Các loại sổ kế toán:
+ Theo cách ghi chép: sổ ghi theo thứ tự thời gian; sổ ghi theo hệ
thông sổ liên hợp
+ Theo nội dung ghi chép: sổ kế toán tổng hợp; sổ kế toán chi tiết; sổ
kế toán tổng hợp và chi tiết.
+ Theo kiểu bô" trí mẫu sổ: sổ đối chiêu kiểu 2 bên ; sổ kiểu 1 bên; sổ
kiểu nhiều cột; sổ kiểu bàn cờ
+ Theo hình thức tổ chức ghi sổ: sổ đóng thành quyển, sổ tờ rời.
- Phương pháp ghi sổ: Dưạ vào chứng từ làm căn cứ ghi sổ, gồm 3 giai
đoạn:
+ Mở sổ: Đầu kỳ ghi số dư đầu kỳ vào sổ cái, sổ chi tiết.
+ Ghi sổ: Ghi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ vào các sổ
kế toán thích hợp.
173
+ Khoá sổ: Cuối kỳ cộng số phát sinh, rút số dư cuối kỳ trên các sổ
sách kế toán.
Bài 8.2: Hướng dẫn ý cơ bản
a. Phương pháp cải chính:
- Điều kiện áp dụng: số sai không liên quan hoặc liên quan rất ít đến các
số liệu kế toán khác.
- Phương pháp sửa sai: Dùng mực đỏ gạch ngang số sai, ghi bằng mực
thường, số đúng trên số sai, người sửa và kê toán trưởng
ký xác nhận (nếu cần đóng dâu)
150.000 Ííỉac/l
Ví dụ: Số đú ng 150.000 1 8 0.000
b. Phương pháp bổ sung:
- Điều kiện áp dụng: có 2 trường hợp
+ Trường hợp 1: số sai nhỏ hơn số đúng
- Phương pháp sửa sai: Lập một “chứng từ ghi bổ sung” do kế toán ưưởng
ký, diễn giải rõ chứng từ ghi sai, nguyên nhân ghi
sai, số sai, số chênh lệch cần bổ sung, ... Dựa vào
chứng từ này kế toán ghi thêm số chênh lệch là
hiệu sô" giữa số đúng trừ số sai theo cách ghi trước
đó để bổ sung đủ.
Ví dụ: Đã ghi sai Nợ 112 (TGNH) 120.000
Cólll(TM) • 120.000
Ghi đúng sô" tiền là 150.000
Ghi bổ sung: Nợ 112 (TGNH) 30.000
Có 111 (TM) 30.000
+Trường hỢp 2 : Ghi sót các nghiệp vụ kinh tế đã phát sinh trước đó
174
- Phương pháp sửa sai: Lập một “chứng từ ghi bổ sung” do kế toán trưởng ký,
diễn giải rõ chứng từ bỏ sót, nguyên nhân bỏ sót,...
Dựa vào chứng từ này kế toán ghi bổ sung đúng
theo nội dung chứng từ gốc bỏ sót chưa ghi sổ kế
toán.
Ví dụ: Chứng từ gốc bỏ sót có nội dung:
Rút TM nộp bổ sung vào tài khoản TGNH 120.000đ, kế toán ghi:
Nợ 112 (TGNH) 120.000
Cólll(TM) 120.000
c. Phương pháp ghi sô âm
- Điều kiện áp dụng:
+ Ghi sai về quan hệ đối ứng giữa các tài khoản
+ Sai lầm trong đó bút toán ở tài khoản ghi số tiền sai lớn hơn số tiền
đúng.
+ Sai lầm do cùng một chứng từ ghi trùng nhiều bút toán .
Khi dùng phương pháp này để sửa sai phải lập một “Chứng từ ghi sổ
đính chính” do kế toán trưởng ký, diễn giãi tương tự như nội dung “chứng từ
ghi bổ sung”.
Tùy theo trường hợp sai để sửa sao cho còn một bút toán đúng sô" với
liệu đúng.
Ví dụ 1: Kế toán ghi sai sô" tiền
Đã ghi sai Nợll2(TGNH) 1.800.000
Cólll(TM) 1.800.000
SốđúngTGNHlà 1.500.000.
Sửa sai : Ghi bút toán 1 : Ghi số ấm (Ghi số bằng mực xanh trong
dấu ngoặc đơn hoặc bằng mực đỏ ) để bình toán bút toán
ghi sai .
175
Nợ 112 (TGNH) (1.800.000)
Cólll(TM) (1.800.000)
Ghi bút toán 2 :Ghi định khoản đúng với số đúng
Nợ 112 (TGNH) 1.500.000
Cólll(TM) 1.500.000
Ví dụ 2 : Kế toán ghi sai môl quan hệ đôi ứng tài khoản
Đã ghi sai Nơ 112 (TGNH) 1.800.000
Cólll(TM) 1.800.000
Nội dung đúng là TGNH tăng là do khách hàng trả nỢ. KT sửa sai:
Ghi bút toán 1 : Ghi số âm
NỢ 112 (TGNH) (1.800.000)
Cólll(TM) (1.800.000)
Ghi bút toán 2 :Ghi định khoản đúng với số đúng và TK đúng
NỢ 112 (TGNH) 1.500.000
Có 131 (PTCKH) 1.500.000
Ví dụ 3 : Khử bớt bút toán ghi trùng nhiều lần
Kê toá n đã ghi lầ n 1 :
Nợ 112 (TGNH) 1.500.000
Có 131 (PTCKH) 1.500.000
Kế toán đã ghi nhầm lần 2 cùng chứng từ lẫn 1 :
Nợ 112 (TGNH) 1.500.000
Có 131 (PTCKH) 1.500.000
Kế toán sửa sai : Ghi lại giống bút toán ghi trước với số tiền sao cho
tổng số tiền ghi trùng các lần trước trừ sô" tiền một lần ghi âm thì bằng
sô" tiền ghi đúng trên chứng từ.
Nợ 112 (TGNH) (1.500.000)
Có 131 (PTCKH) (1.500.000)
176
Bài 8.3: Sơ đồ kế toán theo hình thức Nhật ký chung
Chú thích:
=►
«•-•.
.»
: Ghi hàng ngày
: Ghi hàng tháng
: Đối chiếu
* Các mẫu số kế toán Nhật ký chung : xem mẫu sổ ô bài tập 8.9.
177
Bài 8.4 : Sơ đồ kế toán theo hình thức Nhật ký - sổ cái
* Các mẫu số kế toán Nhật ký- sổ cái : xem mẫu sổ ở bài tập 8.10
Bài 8.5: Sơ đồ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ
Chú thích : : Ghi hàng ngày
= ► : Ghi hàng tháng
<..> : Đối chiếu
* Các mẫu số kế toán chứng từ ghi sổ : xem mẫu sổ ở bài tập 8.8.
179
Bài 8.6: Sơ đồ kế toán Nhật ký chứng từ
<. > : Đôi chiếu
* Các mẫu số kế toán Nhật ký chứng từ : xem mẫu sổ ở sách lý thuyết.
180
Bài 8.7: Sơ đồ kế toán trên máy vi tính
Đặc trưng cơ bản của Hình thức kế toán trên máy vi tính là công
việc kế toán được thực hiện theo một chương trình phần mềm kế toán trên
máy vi tính. Phần mềm kế toán được thiết kế theo nguyên tắc của một trong
bôn hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán quy định trên đây.
Phần mềm kê toán không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kê toán, nhưng
phải in được đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy định.
•V
Các loại sổ của Hình thức kế toán trên máy vi tính:
Phần mềm kế toán được thiết kế theo Hình thức kế toán nào sẽ có
các loai sổ của hình thức kế toán đó nhưng không hoàn toàn giống mẫu sổ
kế toán ghi bằng tay.
Chú thích :
: Ghi hàng ngày
: Ghi hàng tháng
: Đôi chiếu
181
Bài 8.8: Giả sử kế toán ghi vào 2 tờ chứng từ ghi sổ (từ nghiệp vụ (1) đến
nghiệp vụ (10) ghi tờ 1 còn lại ghi tờ 2)
CHỨNG TỪ GHI SỔ số 1
Ngày 1 —> 10 tháng 1 năm 20x2
Trích yếu
Sô' tiền
EH
Có
1. Được cấp 1 TSCĐHH
211
411
18.000.000
(Biên bản bàn giao sô' 01 ngày 1/1)
2. MuaNL.VL chưa trả tiền NB
152
sa
6.000.000
(HĐBB số 1 ngày 2/1, PNK số 1 ngày 2/1 )
133
M
6ỌO.OOO
3. Mua công cụ trả bằng tiến mặt
153
111
600.000
(Phiếu NK số 2 ngày 3/1 , p. chi số01 ngày 3/1 )
133
111
60.000
4. Rút TGNH về nhập quỹ TM
111
112
1.000.000
(GB nỢ số 01 ngày 4/1 , p. thu số 01 ngày 4/1 )
5. Thu TGNH, TM do khách trả nỢ
112
131
2.000.000
(GB Có số01 ngày 5/1; p.thu số 02 ngày 5/1)
111
131
400.000
6. Trả khác bằng tiền mặt
338
111
200.000
( Phiếu chi sô' 02 ngày 6/1)
7. Chuyển lãi bổ sung bằng vốh KD
421
411
2.000.000
8. Vay ngắn hạn trả nợ NB
331
311
3.000.000
(GB NỢ số 02 ngày 8/1 )
9. Bàn giao TSCĐ trả cho cấp trên
411
211
23.000.000
(Bicn bản bàn giao số 02 ngày 9/1 )
214
211
5.000.000
10. Rút TGNH trả nỢ người bán
331
112
2.000.000
(GB NỢ số 03 ngày 10/1 )
CỘNG
63.860.000
(Kèm theo 13 chứng từ gốc.)
*
182
CHỨNG TỪ GHI SỔ số 2
Ngày 11 —> 30 iháng 1/20x2
Trích yếu
ESI
CÓ
Số tiền
11. Bán thành phẩm chưa thu tiền
131
511
8.000.000
(PXK sô" 01 ngày 11/1; HĐ số 01 ngày
131
3331
800.000
11/1)
632
155
5.000.000
12a.Chi TM trả phí BH, phí QLDN
641
111
100.000
(Phiếu chi số 03 ngày 30/1)
642
111
50.000
b.Tiền lương phải trả
641
334
500.000
(theo bảng lương tháng 1/19x2)
642
334
400.000
c.Trích BHXH, KPCĐ theo chế độ
641
338
95.000
642
338
76.000
334
338
54.000
d.Rút TGNH trả tiền điện, điện thoại, nước
133
112
50.000
(HĐBH số 02 ngày 29/1, GB Nợ 04 ngày
30/1)
641
112
200.000
13. Khâu trừ thuế GTGT
642
112
300.000
14. Kết chuyển tính KQKD
3331
133
710.000
511
911
8.000.000
911
632
5.000.000
911
641
895.000
- Kết chuyển lãi
911
642
826.000
911
421
1.279.000
CỘNG
—
32.335.000
(Kèm theo 5 chứng từ gốc)
*
183
sổ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI sổ
Năm 20x2
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày, tháng
01
1 -> 10/1
63.860.000
Kèm 13 chứng từ gốc
02
11 -> 30/1
32.335.000
Kèm 5 chứng từ gốc
CỘNG
96.195.000
Kèm 18 chứng từ gốc
Công Ty A
Số CÁI (Rút gọn)
Năm 20x2 TênTK: Tiền mặt (111)
ĐVT: 1.000 đồng
Ngày
tháng
shi sô
Q
lưng từ
ĩhi sổ
Diễn giải
s. hiệu
TK
Đ. ứng
Số tiền
Số
mm
Có
số dư đầu kv
3.000
03
01
1 - 10/1
Mua công cụ, dụng cụ
153
600
133
60
04
01
1 - 10/1
Rút TGNH nhập TM
112
1.000
05
01
1 - 10/1
Thu tiền do khách trả nợ
131
400
06
01
1 - 10/1
Chi trả khác
338
200
12
01
11 -30/1
Trả CPBH, CPQLDN
641
100
642
50
Cộng SPS
1.400
1.010
Sô' dư cuối kỳ
3.390
*
184
sô CÁI (Rút gọn)
Năm 20x2 Tên TK: TGNH(112)
ĐVT : 1.000 đồng
Ngày
tháng
ghi sổ
Diễn giải
Sô” tiền
SỐ
N. tháng
SE5H
Có
Số dư đầu kv
12.000
04
01
1 - 10/1
Rút về nhập quỹ TM
111
1.000
05
01
1 - 10/1
Thu nỢ khách hàng
131
2.000
10
01
1 - 10/1
Trả nỢ người bán
331
2.000
30
02
11-30/1
Trả tiền điện thoại,
641
200
Fax, tiền nước
642
300
133
50
Cộng SPS
2.000
3.550
SÔ” dư cuối kỳ
10.450
SÔ CÁI (Rút gọn)
Năm 20x2 Tên TK: Phải thu của KH (131)
ĐVT: 1.000 đồng
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
ghi sổ
Diễn giải
Sô” tiền
Số
N. tháng
Hẩ
Có
Số dư đầu kv
5.000
05
01
1 - 10/1
Thu nợ bằng TGNH
112
2.000
Thu nỢ bằng tiền mặt
111
400
11
01
11 - 30/1
Bán TP chưa thu tiền
511
8.000
3331
800
Cộng SPS
8.800
2.400
Sô” dư cuô'i kỳ
11.400
185
sô CÁI (Rút gọn)
Năm 20x2 TênTK: NL,VL(152)
ĐVT : 1.000 đồng
Ngày
s. hiệu
Số tiền
thá ng
Diễn giải
TK
ghi sổ
Số
N. tháng
Đ. ứng
NỢ
Có
Số dư đầu kv
ố.ooo
02 ■
01
1 - 10/1
Mua chưa trả tiền
331
6.000
Cộng SPS
6.000
0
Sô' dư cuối kỳ
12.000
i
—
sồ CÁI (Rút gọn)
Năm 20x2 Tên TK: Công cụ, dụng cụ (153)
ĐVT : 1.000 đồng
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
ghi sổ
Diễn giải
s. hiệu.
TK
Đ. ứng
Số tiền
Số
N. tháng
-mSM
Có
Số dư đầu kv
2.000
03
1
l - 10/1
Mua trả bằng TM
111
600
Cộng SPS
600
0
Sô' dư cuối kỳ
2.600
-
sồ CÁI (Rút gọn)
Năm 20x2 Tên TK: Chi phí SXKD dở dang (154)
ĐVT: 1.000 đồng
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
ghi sổ
Diễn giải
Số tiền
SỐ
iEEBl
Có
Số dư đầu kv
1.000
Cộng SPS
Sô' dư CUỐI kỳ
0
1.000
0
*
186
sô CẤI (Rút gọn)
Năm 20x2 TênTK: Thành phẩm (155)
ĐVT: 1.000 đồng
Ngày
tháng
ghi sổ
Diỗn giải
s. hiệu
TK
Đ. ứng
Số tiền
Số
KẫMl
■■
Có
11
02
11-30/1
Số dư đầu kv
Xuất ra bán
632
6.000
5.000
^1
0
1.000
■
SÔ CÁI (Rút gọn)
Năm 20x2 Tên TK: TSCĐ hữu hình (211)
ĐVT: 1.000 đồng
Ngày
tháng
ghi sổ
Diễn giải
Sô' tiền
Số
KKi
Có
Số dư đầu kv
ÉH
50.000
1
01
1 - 10/1
Được cấp 1 TSCĐ HH
18.000
■I
09
11
1 - 10/1
Trả lại TSCĐHH cho
Hi
cấp trên
Cộng SPS
28.000
Sô' dư cuô'i kỳ
SÔ CÁI (Rút gọn)
Năm 20x2 Tên TK: Hao mòn TSCĐ (214)
ĐVT : 1.000 đồng
Ngày
tháng
ghi sổ
Diễn giải
s.hiệu
TK
Đ. ứng
SỐ tiền
SỐ
MSM
Có
09
01
1 - 10/1
211
5.000
10.000
Cộng SPS
Sô' dư cuổì kỳ
5.000
0
5.000
187
sổ CÁI (Rút gọn)
Năm 20x2 TênTK: Vay ngắn hạn (311)
ĐVT: 1.000 đồng
Ngày
Tháng
ghi sổ
Chứng từ
ghi sổ
Diễn giải
s. hiệu
TK
Đ. ứng
Sô" tiền
Số
N. tháng
Nợ
Có
Sô' dư đầu kv
5.000
08
01
1 - 10/1
Vay ngắn hạn trả nỢ NB
331
3.000
Cộng SPS
0
3.000
Sô' dư cuối kỳ
—
8.000
SÔ CÁI (Rút gọn)
Năm 20x2 Tên TK: Phải trả cho người bán (331)
_ ĐVT: 1.000 đồng
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
ghi sổ
Diễn giải
s. hiệu
TK
Đ. ứng
Số tiền
Số
N. tháng
NỢ
Có
Số dư đầu kv
5.000
02
01
1 - 10/1
Mua NL, VL chưa trả
152
6.000
tiền
133
600
08
01
1 - 10/1
Vay ngắn hạn trả nợ NB
311
3.000
10
01
1 - 10/1
Rút TGNH trả nợ NB
112
2.000
Cộng SPS
5.000
6.600
Sô' dư cuối kỳ
—
6.600
*
188
so CAI (Rút gọn)
Năm 20x2 Tên TK: Phải trả phải nộp khác (338)
ĐVT : 1.000 đồng
Ngày
tháng
ghi sổ
[Mills
Diễn giải
s. hiệu
TK
Đ. ứng
Số tiền
số
miiEniB
MSM
Có
Số dư đầu kv
2.000
06
01
1 -10/1
Trả khác bằng TM
111
200
30
02
11 - 30/1
Trích BHXH, KPCĐ
641
95
642
76
334
54
Cộng SPS
200
225
Sô' dư cuối kỳ
2.025
SÔ CÁI (Rút gọn)
Năm 20x2 Tên TK: Nguồn vốn kinh doanh (411)
ĐVT: 1.000 đồng
Ngày
tháng
ghi sổ
Diễn giải
s. hiệu
TK
Đ. ứng
Số tiền
Số
ETOíiaÌEÉ
mxmầ
Có
Sô' dư đầu kv
■n
55.000
01
01
1 - 10/1
Được cấp TSCĐ HH
EỊ9
18.000
07
01
1 - 10/1
Chuyển lãi bổ sung
2.000
09
01
1 - 10/1
Trả lai TSCĐHH
211
23.000
20.000
HM
52.000
SÔ CÁI (Rút gọn)
Năm 20x2 Tên TK: Lợi nhuận chưa phân phối (421)
ĐVT: 1.000 đồng
C
hứng từ
nhi sổ
Diễn giải
Số tiền
Số
N. tháng
■SĩilS
Có
07
01
I - 10/1
Số dư đầu kỳ
Chuyển lãi bể sung
411
2.000
8.000
30
02
11-30/1
Kết chuyển lãi tháng
911
1.279
Cộng SPS
Sô' dư cuô'i kỳ
1
T*ĩl 1
189
SÔ CÁI (Rút gọn)
Năm 20x2 Tên TK: Doanh thu bán hàng & cung cấp dịch vụ (511)
ĐVT : 1.000 đồng
Ngày
tháng
Diễn giải
s. hiệu
TK
Sô" tiền
ghi sổ
Số
EE053I
Đ. ứng
Có
11
02
11 -30/1
Bán th.phẩm chưa thu tiền
131
8.000
30
02
11 -30/1
Kết chuyển DTBH thuần
911
8.000
■
Cộng SPS
8.000
8.000
SÔ CÁI (Rút gọn)
Năm 20x2 Tên TK: Giá vốn hàng bán (632)
Đ VT : 1.000 đồng
Ngày
tháng
ghi sổ
Diễn giải
s. hiệu
TK
Đ. ứng
Số tiền
số
EBS51
ESI
Có
11
30
m
11-30/1
11-30/1
Kết chuyển TP tiêu thụ
K/ chuyên GV tính KỌKD
155
911
5.000
5.000
Cộng SPS
5.000
SỔ CÁI (Rút gọn)
Năm 20x2 Tên TK: Chi phí bán hàng (641)
ĐVT : 1.000 đồng
Ngày
tháng
ghi sổ
Diễn giải
s. hiệu
TK
Đ. ứng
Số tiền
Số
N. tháng
ESI
Có
12
11 - 30/1
Chi TM trả tiền VCBH
111
100
30
11 - 30/1
Phải trả lương
334
500
Trích BHXH, KPCĐ
338
95
■
Trả tiền điện, điện thoại
112
200
30
11-30/1
Kết chuyển tính KQKD
911
895
Cộng SPS
895
895
190
sô CÁI (Rút gọn)
Năm 20x2 Tên TK: Chi phí quản lý doanh nghiệp (642)
ĐVT : 1.000 đồng
MỊỊỊỊầ
Chứng từ
ghi sổ
Diễn giải
s. hiệu
TK
Đ. ứng
Số tiền
Số
N. tháng
NỢ
Có
12
02
11 -30/1
Chi TM trả phí QLDN
111
50
30
02
11-30/1
Phải trả lương
334
400
Trích BHXH, KPCĐ
338
76
Trả tiền điện, điện thoại
112
300
30
02
11-30/1
Kết chuyển tính KQKD
911
826
Cộng SPS
826
826
SÔ CÁI (Rút gọn)
Năm 20x2 Tên TK: Xác định KQKD (911)
ĐVT : 1.000 đồng
Ngày
tháng
ghi sổ •
c
hứng từ
ghi sổ
Diễn giải
s. hiệu
TK
Đ. ứng
SÔ tiền
Số
N. tháng
Nợ
Có
30
02
11-30/1
K/ chuyển DTBH thuần
511
8.000
Kết chuyển GVHB
632 '
5.000
Kết chuyển CPBH
641
895
Kết chuyển CPQLDN
642
826
Kết chuyển lãi
421
1.279
Cộng SPS
8.000
8.000
191
sổ CÁI (Rút gọn)
Năm 20x2 Tên TK: Phải trả công nhân viên (334)
ĐVT: 1.000 đồng
Ngày
thá ng
Chứng từ
ghi sổ
Diễn giải
s. hiệu
TK
Số tiền
ghi sổ
SỐ
N. tháng
Đ. ứng
NỢ
Có
30
02
11 - 30/1
Phải trả lương cho NVBH
641
500
Nhân viên QLDN
642
400
Trích BHXH, KPCĐ
338
54
Cộng SPS
Số dư cuôì kỳ
54
900
845
Số CÁI (Rút gọn)
Năm 20x2 Tên TK: Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (333)
ĐVT : 1.000 đồng
Chứng từ
ghi sổ
Diễn giải
s. hiệu
TK
Đ. ứng
Sỗ" tiền
Số
N. tháng
Nợ
Có
11
02
11 - 30/1
Phải nộp thuế GTGT
131
800
30
02
11-30/1
Khấu trừ thuế GTGT
133
710
Cộng SPS
710
m
Sô' dư cuối kỳ
90
192
sô CÁI (Rút gọn)
Năm 20x2 Tên TK: ThuếGTGT khâ"u trừ (133)
ĐVT : 1.000 đồng
Chứng từ
ghi sổ
Diễn giải
s. hiệu
TK
Đ. ứng
Số tiều
Số
N. tháng
Nợ
Có
02
01
1 - 10/1
Thuế mua NL, VL
331
600
03
01
1 - 10/1
Thuế mua công cụ
111
60
29
02
11 -30/1
Thuế mua điện nước
112
50
30
02
11 -30/1
Khấu trừ Thuế GTGT
3331
710
Cộng SPS
710
710
Sô' dư cuối kỳ
0
—
* Từ các sổ cái mang sô" dư đầu kỳ, cộng số phát sinh Nợ và Có, sô" dư
cuối kỳ “lập bảng đốì chiếu số phát sinh các tài khoản” rồi “lập bảng cân
đối kế toán” (giống bài 7.11); Lập bảng kết quả hoạt động kinh doanh (giống
bài 2.7 lên từ sổ cái TK 911 và sổ cái TK 333)
Bài 8.9: Hướng dẫn giải bài 7.11 theo hình thức sổ sách Kê" toán Nhật ký
chung.
(Để dễ trình bày, xin lâ'y đơn vị tính 1.000 đồng - Xem trang sau)
193
o
1
s
u
Ỳt
&
H
<<•
È
z
"<o
Cfl
o
H
>
Q
i 4
a .5
\o ®
cồ
'Ọ
0
O
Q
Ọ
oò
©
o
o
22 ri
ọ
cô
©
©
ơ\
ọ
ri
co
q
lõ
<0 Tt
s *
<z> H
<N Tj-
TtTfcocoTfnnvo—<
-H cs
ẫ ẵ
5
co
cô
2 2 'S
© OA *ì<©
CA
tó
tó
eq
'SÃ
c
í<o
5
ọp ọp
G 5
§ §
gf)
c
*b
£
u
jf
v 5
-2
H
1—<
oo
ơ>
q
co
<5
CQ
§
©
z
«
u
rỉ
o
><
s
CQ
o
r*
©
oo
©
Ôn
©
q
co
194
r-
T 3-
o
0
0 uo
tí
On
0
0 ƠN
cs
tí
§
Ọ 00
00
C 4
00
oò
*õ
fỏ
<r> tí
ờ\ r-
in
©
oõ
— (N oo Tt 00
t m Ợ} cn
ò \£) m
m
m
có
co —
có «—<
—< uo
—« (N -H <N -H
^ r 'Í Í ^
ON ON tí tí so ^
0
tí
08
jn
43
bí)
-tí
ạ
'd
fi
'tí
ọp
tí
3
tí
o
'>>
tí
-*—»
<cg-
tí
tí
o
/C3
>
■â
ọp
c
<0
tí
tí
£
tí-
tí
o
«3’
<0
tí
w
<CT5-
tí
tí
cv-o
• F-«
tí
OD
íp
v< 2
tí
tí
•*■*
tí
p*
>
Cm
tí-
• •"
tí
ọp
c
ọp
ỗ
tí
z
•5
•—*
*§
0
ÌT)
cs
trùng 2 lầ
sổ NHẬT KÝ THƯ TlỀN (Tiền mặt)
Năm 20x2 Trang: TTM1
ĐVT: 1.000 đồng
Ngày
Tháng
Chứng từ
Diễn giải
Ghi NỢ
Ghi Có các TK
Ghi sổ
SỐ
TK 111
112
131
■
mt
04
01/PT
4/1
Nhập quỹ từ TGNH
1.000
1.000
05
02/ PT
5/1
Thu nợ khách hàng
400
400
1
CỘNG
1.400
1.000
400
SỔ NHẬT KÝ THU TIEN (Tiền gởi ngân hàng)
Năm 20x2 Trang: TTG1
ĐVT: 1.000 đồng
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Ghi NỢ
TK 112
Ghi Có các TK
SỐ
EE503I
131
...
m
m
05
01/GBC
5/1
2.000
2.000
■
■
CỘNG
2.000
2.000
■
i
SỔ NHẬT KÝ CHI TIỀN (Tiền mặt)
Năm 20x2 Trang: CTM1
ĐVT: 1.000 đồng
Ngày
Ị Tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Ghi
Có
TK
111
Ghi NỢ các TK
Số
N. tháng
153
338
641
642
133
03
3/1
Mua công cụ
660
600
60
06
6/1
Trả khác
200
200
30
03/PC
30/1
Chi phí BH, QLDN
150
100
50
CỘNG
1.010
600
200
100
ị
50
60
196
SỒ NHẬT KÝ CHI TIÊN (Tiền gởi ngân hàng)
Năm 20x2 Trang: CTG1
ĐVT: 1.000 đồng
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Ghi
Có
TK
112
Ghi NỢ các TK
SỐ
N. tháng
311
641
642
133
10
03/GBN
10/1
Trả nợ NB
2.000
2.000
30
04/GBN
30/1
Trả tiền điện, đ.
550
200
300
50
thoại
CỘNG
2.550
2.000
200
300
50
Lưu ý:
Nghiệp vụ (4) đã ghi ở Nhật ký thu tiền (tiền mặt) không ghi ở Nhật ký
chi tiền (tiền gởi ngân hàng)
SỔ NHẬT KÝ MUA HÀNG
Năm 20x2 trang: MI
ĐVT: 1.000 đồng
Ngày
Tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK ghi NỢ
Phải trả
NB
(Ghi Có)
Số
msm
Em
...
Thuế
v.liệu
02
01/PNK
2/1
Mua vật liệu
600
6.000
6.600
CỘNG
600
6.000
6.600
Ghi chú: Chỉ ghi nhận mua “Hàng tồn kho” nhưng chưa trả tiền, hoặc đã
íng trước cho người bán, (nay nhận hàng) không được ghi vào Nhật ký mua hàng
rả ngay bằng tiền.mà ghi vào “Nhật ký chung”.
197
NHẬT KÝ BÁN HÀNG
Năm 20x2 trang: BI
ĐVT: 1.000 đồng
Ngày
Tháng
Ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Phải thu
NM
(Ghi NỢ)
Ghi Có TK D. thu
Số
N. tháng
H.hóa
TP
Thuế
11
03/HĐ
11/1
BH chưa thu tiền
8.000
8.000
800
—
CỘNG
8.800
8.000
800
Ghi chú: Chỉ ghi nhận bán hàng chưa thu tiền của khách hoặc khách đã
ứng trước tiền mua hàng, còn các nghiệp vụ bán hàng khác ghi vào “Nhật ký
chung”
SỔ CÁI
Năm 20x2
Tên TK :TSCĐ hữu hình ( 211)
ĐVT: 1.000 đồng
Ngày
Tháng
Chứng từ
Diễn giải
Trang
Sổ
s. hiệu
TK
Sô" phát sinh
Ghi sổ
Số
N. tháng
N.ký
Đ. ứng
NỢ
Có
50,000
01
01/BB
1/1
NhậnTSCĐ
C1
18.000
09
02/BB
9/1
Trả lại TSCĐ
Cl
Cộng SPS
18.000
28.000
CỘNG
40.000
—
Ghi chú: Dấu R trong Nhật ký chung là đã chứng tỏ chuyên số liệu sang
sổ cái tương ứng, còn chưa có dâu R nghĩa là chưa chuyển sang sổ cái.
+ Tương tự từ Nhật ký chung và các nhật ký đặc biệt lên tất cả các sổ cái
có liên quan.
+ Tương tự như chứng từ ghi sổ, từ sổ cái lên các Báo cáo kế toán còn lại.
Bài 8.10: Hướng dẫn giải bài 7.11 theo hình thức Nhật ký - sổ cái.
(Để dễ trình bày, xin lấy đơn vị tính triệu đồng)
198
Công ty
NHẬT KÝ SỔ CÁI
Ngày
- ■
Chứng từ
Số
TK 111
TK 112
Tháng
Diễn giải
Phát
Gsô
N.T
Sinh
N
c
N
c
Số dư đầ u kv
1
12
01
Ol/BB
1/1
Nhận TSCĐ cấp irên giao
18
02
Ol/PNK
2/1
Mua vặt liệu, chưa trả tiền
6,6
03
02/PNK
3/1
Mua công cụ trả bằng TM
0,66
0,66
04
01/PT
4/1
Rút TGNH nhập quỹ TM
1
1
1
05
01/GBC
5/1
Thu TGNH, TM do khách
2
2
05
02/PT
5/1
trả nợ
0,4
0,4
(tiếp tục ghi đến ngày 30/1)
-
...
•
...
....
•
...
....
CỘNG SPS
96.195
1,4
1.01
2
3,55
Sô' dư cuôì kỳ
3,39
-
10,45
-
Cộng lũy kế từ đẩu quý
X
-
X
-
Ghi chú: (1) Chiều ngang của Nhật ký - sổ cái được mở theo dõi tâ't cả tài khoản
ncn kế toán đong sổ ghép nhiều tờ. Bộ Tài chính có in sẩn mẫu,
(2) Chiều dọc Nhật ký - sổ cái được ghi chép theo thời gian cho đến khi
(3) Đơn vị tính là đồng Việt Nam, nhưng để dễ trình bày, xin giả sử đơn
(4) Lưu ý khi số tiền từ phần Nhật ký vào phần sổ cái phải ghi đúng
(5) Tự kiểm tra bảng đốì chiếu sô' phát sinh bằng cách Tổng SPS Nợ =
199
Năm 20x2
ĐVT: Triệu đồng
TK
131
Q3
TK 153
TK211
TK331
TK411
TK133
TK.....
N
c
N
c
N
c
N
c
N
c
N
c
N
c
N
c
5
6
2
50
5
55
18
18
6
6,6
0,6
oV-
0,06
2
•
0,4
...
...
...
...
...
8,8
B
D
0
D
18
28
5
6,6
23
20
Q
11.4
12
m
1
40
-
6,6
52
D
X
m
B
X
-
X
-
X
X
phát sinh trong tháng, thường ghi theo số liệu tài khoản tảng dần. Vì khổ giây có hạn.
trong ví dụ này chỉ trình bày điển hình các tài khoản từ nghiệp vụ (1) đến nghiệp vụ (5)
khóa sổ.
vị tính là triệu đồng.
dòng, cột từng tài khoản sao cho Tổng Nợ số phát sinh = Tổng Cố số phát sinh
Tổng SPS Có; Tổng số dư Nợ = Tổng số dư Có từ đó lên báo cáo kế toán.
200
Bài 8.11: Hướng dẫn ý cơ bản
a. Mục đích:
s Tổng hợp và trình bày một cách tông quát, toàn diện tình hình tài sản,
nguồn vốn, công nợ, tình hình và kết quả hoạt động SXKD của DN
trongmột kỳ kế toán
s Báo cáo tài chính cung cấp các thông tin kinh tế, tài chính chủ yếu cho
việc đánh giá tình hình và kết quả hoạt động của DN, đánh giá thực
trạng tài chính của DN trong kỳ hoạt động đã qua và những dự đoán
trong tương lai. Thông tin của báo cáo tài chính là căn cứ quan trọng
cho việc ra các quyết định về quản lý, điều hành hoạt động SXKD,
hoặc đầu tư vào DN của các chủ DN, chủ sở hữu, các nhà đầu tư, các
chủ nợ hiện tại và tương lai.
b. Nội dung của báo cáo tài chính:
s Báo cáo tài chính quy định cho các DN gồm 4 biểu mẫu sau :
o Bảng cân đối kế toán - Mẩu số B 01- DN
o Kết quả hoạt động kinh doanh - Mầu số B 02 - DN
o Lưu chuyển tiền tệ - Mẫu số B 03 - DN
o Thuyết minh báo cáo tài chính - Mẩu số B 09 - DN
Ngoài ra để phục vụ yêu cầu quản lý kinh tế tài chính tại DN, các DN có
thể quy định thêm các báo cáo tài chính chi tiết khác.
c- Kỳ lập báo cáo tài chính
c.l Kỳ lập báo cáo tài chính năm
Các doanh nghiệp phải lập báo cáo tài chính theo kỳ kế toán năm là năm
dương lịch hoặc kỳ kế toán năm là 12 tháng tròn sau khi thông báo cho cơ quan
thuế. Trường hợp đặc biệt, doanh nghiệp được phép thay đổi ngày kết thúc kỳ kế
toán năm dẫn đến việc lập báo cáo tài chính cho một kỳ kế toán năm đầu tiên
hay kỳ kế toán năm cuối cùng có thể ngắn hơn hoặc dài hơn 12 tháng nhưng
không được vượt quá 15 tháng.
201
C.2 Kỳ lập báo cáo tài chính giữa niên độ
Kỳ lập báo cáo tài chính giữa niên độ là mỗi quý của năm tài chính
(không bao gồm quý IV).
C.3 Kỳ lập báo cáo tài chính khác
Các doanh nghiệp có thể lập báo cáo tài chính theo kỳ kế toán khác (như
tuần, tháng, 6 tháng, 9 tháng...) theo yêu cầu của pháp luật, của công ty mẹ hoặc
của chủ sở hữu.
Đơn vị kế toán bị chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức sở
hữu, giải thể, chấm dứt hoạt động, phá sản phải lập báo cáo tài chính tại thời
điểm chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức sở hữu, giải thể, chấm
dứt hoạt động, phá sản.
d. Thời hạn nộp báo cáo tài chính
d. ĩ. Đối với doanh nghiệp nhà nước
a) Thời hạn nộp báo cáo tài chính quý:
- Đơn vị kế toán phải nộp báo cáo tài chính quý chậm nhâ't là 20 ngày, kể từ
ngày kết thúc kỳ kế toán quý; đối với Tổng công ty nhà nước chậm nhất là 45
ngày;
- Đơn vị kc toán trực thuộc Tổng công ty nhà nước nộp báo cáo tài chính
quý cho Tổng công ty theo thời hạn do Tổng công ty quy định.
b) Thời hạn nộp báo cáo tài chính năm:
- Đơn vị kế toán phải nộp báo cáo tài chính năm chậm nhất là 30 ngày, kể
từ ngày kêt thúc kỳ kế toán năm; đối với Tổng công ty nhà nước chậm nhất là 90
ngày;
- Đơn vị kế toán trực thuộc Tổng công ty nhà nước nộp báo cáo tài chính
năm cho Tổng công ty theo thời hạn do Tổng công ty quy định.
C.2. Đối với các loại doanh nghiệp khác
+ Đơn vị kê toán là doanh nghiệp tư nhân và công ty hợp danh phải nộp báo
cáo tài chính năm chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm; đối
với các đơn vị kế toán khác, thời hạn nộp báo cáo tài chính năm chậm nhất là 90
ngày;
202
+ Đơn \t kê toán trực thuộc nộp báo cáo tài chính năm cho đơn vị kế toán
câp trên theo thời hạn do đơn vị kế toán cấp trên quy định.
e. N(ỉi nhận háo cáo tài chính:
Nơi nhận báo cáo
CÁC LOẠI DN
Thời
hạn lập
báo cáo
Cơ
quan
Tài
Chính
Cục
Thuế
Cơ
quan
Thông
Kê
DN cấp
trên
Cơ quan
đang ký
kinh
doanh
1. DN Nhà nước
Quý, năm
X
X
X
X
X
2. DN có vốn đầu
Năm
X
X
X
X
X
tư nước ngoài
3. Các DN khác
Năm
X
X
X
Bài 8.12: Trả lời câu hỏi trắc nghiệm
ld, 2a, 3c, 4c, 5a, 6b, 7c, 8d, 9c, lOd.
CHƯƠNG 9 : Tổ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN VÀ KIEM
_ TRA KẾ TOÁN _
Bài 9.1: Trình bày công tác tổ chức kế toán ?
Bài 9.2 :Trình bày nguyên tắc tổ chức, kết cấu phần hành kế toán và các hình
thức tổ chức một bộ máy kế toán?
Bài 9.3: Trình bày tổ chức kiểm tra kế toán ?
BÀI TẬP DÀNH CHO BẠN ĐỌC
Bài 9.4 : Hãy vẽ sơ đồ và giải thích, điều kiện vận dụng hìnhthức tổ chức bộ máy
kế toán tập trung, phân tán và vừa tập trung vừa phân tán.?
Bài 9.5 : Phòng kế toán một công ty thường có các bộ phận kế toán nào? Tại sao
phải tổ chức kiểm tra kế toán?
204
GIẢI CÁC BÀI TẬP CHƯƠNG 9
Bài 9.1: Hướng dẫn ý cơ bản
a. Ý nghĩa và nội dung của việc tổ chức công tác kế toán
- Tổ chức công tác kế toán là tổ chức bộ máy kế toán, vận dụng các phương
pháp kế toán, các chế độ, thể lệ của Nhà nước để thực hiện nhiệm vụ kế
toán doanh nghiệp.
- Nội dung tổ chức bao gồm:
1. TỔ chức hệ thống chứng từ kế toán, tổ chức việc ghi chép ban đầu
và tổ chức luân chuyển chứng từ khoa học và hỢp lý.
> Tuân thủ đúng quy định chứng từ bắt buộc
> Thiết kế và sử dụng linh hoạt chưng từ hướng dẫn, chứng từ
nội bộ.
> Lập sơ đồ luân chuyển chứng từ, thời gian luân chuyển ở mỗi
bộ phận kế toán, trách nhiệm xét duyệt và lưu trữ,...
2. Tổ chức vận dụng tài khoản (TK) kế toán.
> Tuân thủ đúng bảng hệ thông TK kế toán doanh nghiệp bắt
buộc.
> Thiêt kế các TK cấp 2, cấp 3 chưa quy định trong hệ thông
TK sao cho phù hợp với SXKD tại DN, từ đó xây dựng hệ
thống TK sử dụng đặc thù cho DN.
> Thiết kế các mã cấp hàng hoá, công nợ, ... các chi tiết TK
mang tính mở rộng khi khai báo mã cấp TK trước khi DN hoạt
động và bổ sung khi hoạt động.
3. Lựa chọn loại hình tổ chức bộ máy kế toán thích hỢp với đặc điểm tổ
chức hoạt động sản xuất kinh doanh và tổ chức quản lý của doanh
nghiệp.
> Loại hình tổ chức bộ máy kế toán tập trung.
> Loại hình tổ chức bộ máy kế toán phân tán.
> Loại hình tổ chức bộ máy KT vừa tập trung vừa phân tán.
205
4. Tổ chức hệ thống sổ KT phù hợp, nhằm tạo điều kiện cho việc cung
cấp thông tin kịp thời, chính xác, phục vụ cho việc điều hành và
quản lý kinh tế ở DN.
> Sổ kế toán theo hình thức Nhật Ký - sổ Cái
> Sổ kế toán theo hình thức Chứng Từ Ghi sổ.
> Sổ kế toán theo hình thức Nhật ký Chung.
> Sổ kế toán theo hình thức Nhật Ký Chứng Từ.
5. Tổ chức thực hiện chế độ báo cáo tài chính theo qui định và phù hỢp
với yêu cầu quản lý cụ thể tại DN.
> Bảng Cân Đối Kê Toán.
> Bảng Kết Quả Kinh Doanh
> Bảng Thuyết Minh Báo Cáo Tài Chính
> Các Bảng Kê, Chi Tiết phục vụ báo thuế theo quy định và
theo yêu cậu quản lý riêng của từng DN.
6. Tổ chức trang bị và ứng dung kỹ thuật tính toán và thông tin hiện đại
trong công tác kế toán
> Dự kiến các trang thiết bị cần cho công tác kế toán.
> Chọn lựa phương pháp thực hiện kế toán thủ công hay sử
dụng phần mền kế toán.
> Lựa chọn phần mềm kế toán phù hợp với trình độ quản lý,
đặc điểm SXKD, quy mô, ...
7. Kiểm tra kế toán trong nội bộ doanh nghiệp và trong các đơn vị trực
thuộc.
> Xây dựng quy chế tài chính, quy chế kế toán tại DN
> Tiến hành kiểm kê định kỳ, bất thường tài sản dễ bị thất thoát, hư
hỏng, ...
206
> Kiểm tra nội bộ công tác kế toán - tài chính DN, các đơn vị
trực thuộc hàng kỳ, hàng năm.
8. Tổ chức kế toán quản trị và phân tích hoạt động kinh doanh trong
doanh nghiệp.
> Xây dưng các báo cáo nội bộ kế toán về việc phân tích, đang
giá hoạt động SXKD từng kỳ, từng năm.
> Tổ chức bộ phận kế toán quản trị để thực hiện các chức năng
tư vân tài chính, khai thách tiềm năng thị trường, ... thông qua
số liệu dự toán của kế toán
9. Tổ chức nhân sự phòng kế toán.
> Xây dựng tiêu thức tuyển chọn kế toán,
> Xây dựng chương trình bồi dưỡng kiến thức kế toán - tài
chính hàng năm cho nhân viên theo chế độ hiện hành.
> Mối quan hệ giữa các bộ phận kế toán.
Bài 9.2 : Tổ chức bộ máy kế toán trong doanh nghiệp
1. Nguyên tắc tổ chức bộ máy kế toán.
> Tổ chức bộ máy kế toán - thống kê một cấp, đứng đầu là kế toán
trưởng, nếu có các đơn vị phụ thuộc hạch toán độc lập thì gọi là đơn
vị kế toán phụ thuộc.
> Bảo đảm sự chỉ đạo có tính thống nhất, toàn diện, chặt chẽ,
kịp thời.
> Gọn nhẹ, chuyên môn cao, chi phí thấp.
> Phù hợp với trình độ, yêu cầu quản lý của DN.
2. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán
Tùy thuộc vào việc tổ chức bộ máy kế toán thủ công hay ứng dụng phần
mền kế toán, các bộ phận KT gồm :
> Kế toán nguyên vật liệu, hàng hóa
*
207
> Kế toán doanh thu và công nỢ
> Kế toán vốn bằng tiền và chi phí
> Kế toán chi phí sx và tính giá thành sản phẩm ...
> Kế toán tổng hợp.
3. Hình thức tổ chức bộ máy kế toán
s Hình thức tổ chức bộ máy kế toán tập trung.
+ Nội dung : là tổ chức kế toán mà mọi công việc ghi nhận, xử lý
và báo cáo thông tin kế toán đều tập trung tại phòng kế toán Cty, các
chi nhánh, cửa hàng, ... phụ thuộc Cty chỉ hạch toán báo sổ như lập
chứng từ, thu nhận chứng từ và tổng hợp chứng từ chuyển về phòng kế
toán Cty.
+ Điều kiện áp dụng : Phù hợp với công tác quản lý thông tin Cty
về phương tiện tính toán hiện đại, quản lý tài chính tập trung, không
gian và thời gian chuyển dữ liệu ở các đơn vị trực thuộc về phòng kế
toán trung tâm Cty nhanh chóng thuận lợi.
+ Mô hình tổ chức cơ bản :
208
S Hình thức tổ chức bộ máy kế toán phân tán.
+ Nội dung : là tổ chức kế toán mà mọi công việc ghi nhận, xử lý
và báo cáo thông tin kế toán đều tổ chức tại phòng kế toán các đơn vị
trực thuộc Cty như lập chứng từ, hạch toán, xử lý và tổng hợp để lập
các báo cáo tài chính nội bộ chuyển về phòng kế toán Cty. Phòng kế
toán Cty tổng hợp các báo cáo tài chính nội bộ của các đơn vị trực thuộc
để lập báo cáo tài chính toàn công ty.
+ Điều kiện áp dụng : Phù hỢp với các mô hình quản lý Cty có
quy mô lớn, phân cấp tài chính rõ ràng.
+ Mô hình tổ chức cơ bản :
v' Hình thức tổ chức bộ máy kế toán vừa tập trung vừa phân tán
+ Nội dung : là bộ máy kế toán vừa có một số đơn vị trực thuộc
hạch toán báo sổ, chuyển chứng từ về kế toán Cty xử lý kiểu tập trung,
vừa có một số đơn vị trực thuộc khác hạch toán độc lập chuyển báo cáo
tài chính nội bộ về kế toán Cty xử lý kiểu phân tán.
209
+ Điều kiện áp dụng : Phù hợp với các mô hình quản lý Cty. có quy mô
lớn, SXKD đa dạng, tuỳ thuộc trình độ quản lý của từng đơn vị trực thuộc để phân
cấp tài chính phù hợp.
+ Mô hình tổ chức cơ bản
Bài 9.3: Hướng dẫn ý cơ bản
Sự cần thiết của công tác kiểm tra kế toán :
s Bảo vệ tài sản DN
s Tính hợp pháp, hợp lý, trung thực của thông tin kế toán.
s Kịp thời xử lý chệnh lệch giửa thực tế và số liệu ghi sổ kế toán.
Nhiệm vụ của kiểm tra kế toán :
210
/ Kiểm tra tính hợp pháp của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh thông qua đối
soát với hệ thông chứng từ gốc.
/ Kiểm tra việc ghi chép, xử lý và báo cáo tài chính của thông tin kế toán có
trung thực, hợp lý, kịp thời, đầy đủ.
/ Kiểm tra việc chấp hành các chế độ kế toán, chế độ tài chính, các chuẩn
mực kế toán quốc gia, ....
v'' Qua kết quả kiểm tra, kế toán đề xuâ't các giải pháp khắc phục trong công
tác kế toán và quản lý của DN.
- Yêu cầu của việc kiểm tra kế toán :
s Thận trọng, trung thực, khách quan trong kiểm tra
v' Các kết luận phải rõ ràng và có đối chiếu chât chẽ với các quy định tài
chính, kế toán của Nhà nước và cùa nội bộ DN.
v' Các giải pháp khắc phục đưa ra phải có tính khả thi và hợp pháp.
s Các báo cáo kiểm tra kế toán phải nộp kịp thời cho nhà quản trị DN và cơ
quan quản lý tài chính cấp trên.
Hình thức kiểm tra kế toán :
s Kiểm tra thường kỳ bao gồm : kiểm tra trước, kiểm tra trong và kiểm tra sau
khi thực hiện công tác kế toán
v' Kiểm tra bất thường : tiến hành trong những trường hợp cần thiết theo lệnh
của cấp trên hoặc của các cơ quan quản lý có thẩm quyền yêu cầu.
Nội dung kiểm ưa kế toán : Một số nội dung chủ yếu sau :
/ Kiểm tra việc vận dụng chế độ kế toán, tài chính, các chuẩn mực kế toán
quốc gia cũng như thực hiện các quy chế tài chính kế toán nội bộ.
s Kiểm tra chứng từ
v' Kiểm tra việc ghi vào sổ kế toán và việc tính toán, tổng hợp thông tin KT.
s Kiểm tra thông tin về báo cáo tặi chính.
/ Kiểm tra'việc tổ chức bộ máy kế toán tài chính DN.
211
MỘT SỐ BÀI TẬP TỔNG HỢP DÀNH CHO BẠN ĐỌC
Bài 10.1 : Doanh nghiệp A có bảng cân đối kế toán như sau:
( Thuế suất thuế GTGT khấu trừ bán hàng tính 10%)
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN {Bảng rút gọn)
Ngày 28/2/20x1
ĐVT: 1.000 đồng
rf’ *> • ^
lai sán
Nguồn vốn
EHI31
l. Tiền mặt
50.000
1. Phải trả người bán
80.000
2. Phải thu KH
100.000
2. Vốn đầu tư của chủ
370.000
3. Hànghoá
150.000
sở hữu
4. TSCĐ hữu hình
150.000
CỘNG
BK53BÍ
CỘNG
450.000
Chi tiết sô" dư đầu kỳ:
- HànghoáA: 130 kgx 1.000 đv = 130.000
- HànghoáB: 10 bộ X 2.000 đv = 20.000
- Phải trả người bán: Công ty c : 50.000, công ty D: 30.000
Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế sau (ĐVT: l.OOOđ):
1. Chi tiền mặt mua hàng A : 30 kg X 1.000 dv/kg nhập kho, và thuế GTGT
tính 10%
2. Thu tiền nỢ của khách hàng trả bằng tiền gởi ngân hàng 80.000
3. Xuất kho bán hàng A : 40 kg, giá bán chưa thuế 1.300 đv/kg, hàng B: 5
bộ, giá bán chưa thuế 2.300 đv/bộ, chi phí vận chuyển bán hàng trả bằng
tiền mặt 1.000, tiền bán hàng thu hết bằng tiền mặt.
4. Chủ doanh nghiệp tăng vốn kinh doanh bằng tài sản cố định hữu hình
nguyên giá 10.000, bằng tiền gởi ngân hàng 20.000. Rút tiền gởi ngân
hàng trả nợ cho công ty C: 20.000
212
5. Nhập kho hàng hóa A: 20 kg X 1.000 đv/kg, hàng B : 20 bộ X 2.000
đv/bộ, thuế GTGT tính 10%, tất cả chưa trả tiền cho công ty c.
6. Rút tiền gởi ngân hàng 50.000 nhập quỹ tiền mặt, chi tiền mặt trả hết nỢ
cho công ty D.
7. Cuối tháng khấu trừ thuế GTGT. Tính lương cho nhân viên bán hàng
1.000, lương nhân viên quản lý 700. Chi tiền mặt trả lương cho tât cả
nhân viên.
8. Kết chuyển toàn bộ chi phí và doanh thu để tính kết quả kinh doanh cuối
tháng.
Yêu cầu:
Dùng hình thức chứng từ ghi sổ để làm kế toán tại công ty, cần làm các
sổ sách sau:
- Chứng từ ghi sổ : 2 sổ (số 1 từ nghiệp vụ 1 - 5, số 2 từ nghiệp vụ 6 -
hết).
- SỔ đăng ký chứng từ ghi sổ.
- Sổ Cái (Mỗi tài khoản 1 sổ cái)
- Chi tiết: Sổ chi tiết công nợ phải trả; sổ chi tiết hàng hoá.
- Tổng hỢp chi tiết hàng hoá để đối chiếu với sổ cái tài khoản hàng hoá.
Lên bảng cân đối số phát sinh các tài khoản, lên bảng cân đối kế toán,
bảng kết quả hoạt động kinh doanh (Cũng bài 10.1, bạn có thể dùng
hình thức Nhật ký chung hay Nhật ký - sổ cái)
Bài 10.2:
Câu 1 : Hình thức kế toán Nhật ký chung
- Vẽ sơ đồ và giải thích trình tự các bước công việc
- Vẽ mẫu sổ sách. Cho 3 nghiệp vụ làm thí dụ, ghi sổ theo hình thức Nhật
ký chung vào các mẫu sổ vừa vẽ.
Câu 2 : Sô' dư dầu kỳ
Còn phải trả người bán X: 2.000.000đ; Y: 7.000.000đ; Z: Ỏ.OOO.OOOđ
213
Tồn kho vật liệu A: 17.000.000d; B: 8.000.000đ; C: 20.000.000đ
Nghiệp vụ phát sinh trong kỳ:
a) Mua và nhập kho vật liệu A, chưa trả tiền người bán X : 15.000.000đ
b) Xuất quỹ tiền mặt trả người bán z : ó.OOO.OOOđ nỢ từ kỳ trước.
c) Mua và nhập kho vật liệu B 14.000.000d, vật liệu c 5.000.000đ, chưa trả
tiền người bán z.
d) Mua vật liệu c nhập kho 27.000.OOOđ của người bán Y, chưa trả tiền
e) Xuất quỹ tiền mặt trả người bán X 2.000.000đ nợ kỳ trước và 15.000.000đ
tiền hàng mua kỳ này.
0 Xuất kho vật liệu A 20.000.000đ cho phân xưởng sản xuất.
g) Mua và nhập kho vật liệu A 9.000.000đ, vật liệu B 12.000.000đ của người
bán X, chưa trả tiền.
h) Xuất kho vật liệu B 22.000.000đ, vật liệu c 1 l.OOO.OOOđ cho phân xưởng
sản xuất.
i) Xuất kho vật liệu A 10.000.000d, vật liệu c 18.000,000d cho phân xưởng
sản xuât.
j) Trả người bán Y 7.000.000đ tiền nợ kỳ trước và 20.000.OOOđ tiền hàng mua
kỳ này.
Yêu cầu:
Mở tài khoản tổng hợp và các trang sổ chi tiết để theo dõi vật liệu và quan
hệ thanh toán với người bán (Không yêu cầu định khoản)
Câu 3: Lập định khoản các nghiệp vụ sau đây:
a) Chủ doanh nghiệp đầu tư bổ sung 1 TSCĐHH 70.000.000đ
b) Xuâ't kho vật liệu chính trực tiếp dùng vào sản xuâ't 43.000.000đ
c) Mua công cụ nhập kho 2.500.000đ và phải trả thuế GTGT 250.000đ, chưa
trả tiền người bán.
d) Thu nợ khách hàng 30.000.000đ băng tiền mặt
214
e) Vay ngắn hạn để trả người bán 2.500.000đ
f) Xuất kho dụng cụ cho phân xưởng 700.000đ
g) Bổ sung vốn kinh doanh từ lãi 4.000.000đ
h) Tính được lương phái trả công nhân trực tiếp sản xuất 16.000.000d, nhân
viên quản lý phân xưởng l.OOO.OOOđ.
i) Khấu hao tài sản cố định của phân xưởng 5.000.000 đ
j) Kêt chuyển các chi phí sản xuất sang tài khoản “Chi phí sản xuất kinh
doanh dở dang” để tính giá thành sản phẩm.
Bài 10.4:
I. Tình hình tài sản của doanh nghiệp tính đến ngày 31/12/20x1 như sau:
1. Tài sản cố định hữu hình
60.000.000 đ
2. Hao mòn tài sản cố định
20.000.000đ
3. Nguyên liệu, vật liệu
2.000.000đ
4. Thành phẩm
ó.OOO.OOOđ
5. Công cụ, dụng cụ
2.000.000đ
6. Tiền mặt
3.000.000đ
7. Tiền gởi ngân hàng
10.000.000d
8. Phải trả cho người bán
5.000.000đ
9. Phải thu củá khách hàng
7.000.000đ
10. Nguồn vốn kinh doanh
55.000.000đ
] 1. Vay ngắn hạn
3.000.000đ
12. Phải trả và phải nộp khác
l.OOO.OOOđ
13. Lợi nhuận chưa phân phối
X?
II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 1/20x2
11. Được cấp 1 tài sản cố định hữu hình nguyên giá 5.000.000d
215
12. Khách hàng trả nợ bằng tiền mặt 500.000Ổ, bằng tiền gởi ngân hàng
2.500.000đ
13. Mua công cụ nhập kho trả bằng tiền mặt 400.000đ
14. Tính lương phải trả cho bộ phận bán hàng 500.000đ, cho bộ phận quản
lý kinh doanh 350.000đ
15. Vay ngắn hạn trả nợ cho người bán 3.000.000đ
16. Chuyển giao tài sản cố định cho cấp trên 4.000.000d
17. Xuất thành phẩm tiêu thụ giá bán chưa thuế Ỉ.OOO.OOOđ, giá xuâ't kho
700.000đ, tiền chưa thanh toán. Thuế GTGT bán hàng tính 10%
18. Chi tiền mặt trả vận chuyển, bốc vác cho hàng bán là lO.OOOd, cho quản
lý doanh nghiệp là 20.000đ
19. Xác định kết quả kinh doanh cuối tháng.
Yêu cầu:
1. Tìm X (dựa theo tính cân đối Tổng Tài sản = Tổng Nguồn vốn)
2. Mở tài khoản, ghi tài khoản, khoá tài khoản
3. Lập bảng cân đối số phát sinh trong tháng (bảng đối chiếu SPS)
4. Lập bảng cân đối kế toán cuối tháng.
Bài 10.5: Một phân xưởng sản xuất có số dư đầu kỳ
- Giá trị sản phẩm dở dang: 1 .OOO.OOOđ
Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
Mua nguyên vật liệu chính 10.000.000d và vật liệu phụ l.OOO.OOOđ nhập kho
và phải trả thuê GTGT l.lOO.OOOđ, tất cả chưa thanh toán.
Xuất vật liệu cho trực tiếp sản xuất trị giá 8.000.000đ, quản lý phân xưởng
trị giá 400.000đ
Mua một số công cụ trị giá l.lOO.OOOđ, trong đó thuế GTGT lOO.OOOđ, vật
liệu chính 9.900.000đ, trong đó thuế GTGT 900.000đ. Tất cá nhập kho
và đã ưả hêt bằng tiền gởi ngân hàng.
216
Xuâ't công cụ ra sử dụng ở phân xưởng sản xuất 500.000Ổ, phân bổ 2 kỳ, bắt
đầu từ kỳ này.
Xuất vật liệu cho: Trực tiếp sản xuất : 9.000.OOOOd, quản lý phân xưởng:
400.000đ
Tính tiền lương phải trả trong kỳ cho : Công nhân trực tiếp sản xuất
15.000.OOOđ , nhân viên quản lý phân xưởng 3.000.000đ
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ đúng theo chế độ qui định
Trích khấu hao tài sản cố định cho sản xuất l.OOO.OOOđ
Phải trả tiền điện nước theo hoá đơn kỳ này là 880.000đ, trong đó thuế
GTGT 80.000đ
Kết chuyển chi phí trả trước về tiền thuê mặt bằng phân xưông óOO.OOOđ
Chi tiền mặt tiếp khách tại phân xưởng 400.000đ
Quá trình sản xuất thu hồi được một scí phế liệu nhập kho ước tính
500.000đ. Nhập kho 1.000 cái. Giá trị sản phẩm dở dang trị giá
1.500.000đ
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên
2. Mở các tài khoản chữ T cần thiết để tính giá thành sản phẩm nhập kho.
Bài 10.6: ,
I. Hãy nêụ tác dụng của hạch toán chi tiết đối với công tác quản lý hoạt động
SXKD tại DN, lấy 2 đối tượng kế toán bất kỳ để minh hoạ.
II. Tại một DN có các tài liệu sau:
Số dư đầu tháng của các TK (ĐVT : 1000 đ)
TK111: 2.500 ; TK 311: 1.000 ; TK152: 3.500 (số lượng 500 kg)
TK21Ĩ: 50.000 ;TK421: 500 ; TK214: 3.000 ; TK411: 51.500
Trong tháng phát sinh:
217
1. Mua 1.500 kg vật liệu nhập kho, giá mua chính thức 6.500 đ/kg, Thuế
CiTGT đầu vào tính 10%, chi phí vận chuyển nhập kho trả bằng TM
450.000đ
2. Vật liệú xuất kho là 1.800 kg, sử dụng cho trực tiếp sản xuất 95%, cho
quản lý phân xưởng 5%.
3. Chi phí SXKD khác phát sinh cho ở bảng:
ĐVT: 1.000 đ
Đối tượng chịu chi phí
Tiền
lương
Khuản tính
theo lương
Khấu
hao
Tổng
- Trực tiếp SXSP
Tự
Tự
—
—
714
- Quản lý phân xưởng
xác
xác
500
52,5
850
- Hoạt động bán hàng
định
định
22Q
51,5
450
- Hoạt động quản lý DN
Số
Số
280
63
700
4. Sản phẩm hoàn thành nhập kho 1.000 cái, biết rằng sp dở dang cuối
tháng là 300.000đ và vật liệu sử dụng sản xuất không hết nhập lại kho
là 50kg
5. Xuất kho 600 sp bán trực tiếp cho khách hàng, giá bán chưa thuế 20.000
đ/sp, thuế GTGT phải nộp tính 10%. Tất cả thu bằng TGNH
6. Khẩu trừ thuế GTGT và xác định kết quả KD cuối tháng
Yêu cầu:
1. Phản ảnh vào các sơ đồ tài khoản chữT cần thiết
2. Lập bảng cân đối kế toán
ìhi chú . DN xuất kho vật liệu áp dụng một trong 3 phương pháp : Nhập trước
Xuất trước, Nhập sau xuất trước, Giá bình quân gia quyền liên hoàn.
ỉài 10.7:
Một DN kinh doanh tính thuế GTGT khấu trừ và áp dụng giá xuất kho
hàng hoá theo phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn.
218
Hàng A có số dư đầy kỳ : l.OOOkg, đơn giá : 8.000đ/ 1 kg
Các tài khoản khác có số dư dầu kỳ hợp lý
Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau :
1. Mua hàng A về nhập kho giá chưa thuế 8.500đ/ lkg, số lượng 2.000 kg,
thuế GTGT 10%, tiền chưa thanh toán. Chi tiền mặt 1 lO.OOOđ trả tiền vận
chuyển hàng, trong đó thuếGTGT lO.OOOđ.
2. Xuất hàng A bán tại kho 1.300 kg, đơn giá bán chưa thuế 12.000đ/lkg,
thuê GTGT 10%, tiền bán chưa thu.
3. Rút tiền gởi ngân hàng 20.000.OOOđ về nhập quỳ tiền mặt.
4. Thu được tiền bán hàng ở nghiệp vụ 2 bằng tiền mặt, sau khi trừ chiết khâu
thanh toán do bên mua trả nợ trước thời hạn là 1%/ tổng thanh toán.
5. Chi tiền mặt trả nỢ tiền mua hàng ở nghiệp vụ 1 sau khi trừ chiết khâu
thanh toán được hưởng 1%/ tổng tiền thanh toán do CN trả nợ trước thời
hạn.
6. Mua hàng A 500 kg, đơn giá mua chưa thuế 8.800đ/ lkg, thuế GTGT 10%,
tiền mua trả ngay bằng tiền gởi ngân hàng.
7. Xuất bán hàng A tại kho số lưựng l.OOOkg, dơn giá bán chưa thuế
13.000d/lkg, thuê GTGT 10%, tiền bán thu ngay bằng tiền mặt.
8. Phải trả lương cuối tháng chi nhân viên bán hàng 500.000đ, nhân viên
quản lý óOO.OOOđ.
9. Trích các khoản theo lương đúng chế độ.
10. Các khoản chi phí còn tập hợp vào cuối tháng :
Chỉ tiêu
Bộ phậnbán hàng
Bộ phận quản lý DN
+ Hoá đơn diên
200.000
100.000
+ Khấ*u hao TSCĐ
50.000
30.000
+ Chi khác bằng tiền
mặt
20.000
10.000
Hoá đơn điện bảng trên là giá chưa thuế, thuế GTGT là 10%.
219
Yêu cầu:
1. Trình bày phương pháp tính giá xuất kho bình quân gia quyền liên hoàn?
2. Giải trình các bước từ tóm tắt nghiệp vụ, phân tích, nguyên tấc ghi, để
định khoản và lên sơ đồ tài khoản chữ T các nghiệp vụ kinh tế 1, 2, 3.
3. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế từ 4 đến hết bài.
4. Lập sơ đồ tài khoản chữ T cần thiết để tính kết quả kinh doanh tháng
này.
* TÓM TẮT BẰNG sơ Đồ KẾ TOÁN
+ Các hoạt động kinh tế chủ yếu của doanh nghiệp sản xuất
+ Các hoạt động kinh tế chủ yếu của doanh nghiệp thương mại
(Xem trang sau)
220
sơ Đỏ KẾ TOẤN MUA BẨN HẢNG HÓA VẢ TÍNH KẾT QUẢ KD Ở DN THƯƠNG MAĨ
151 156 157
—-Ỵ —- —T 632 911 521 511,512
111,112 2 3ạ 4 —Ị —T —ĩ iH
PHỤLỤC
TRÍCH DẢN MỘT SỐ NỘI DUNG QUAN TRỌNG THEO
QUYÉT ĐỊNH số 15/2Ỏ06/QĐ-BTC ngày 20/03/2006
về việc ban hành Chế độ Ke toán doanh nghiệp
Điều 1. Ban hành “Chế độ Kế toán doanh nghiệp” áp dụng cho tất cả các
doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế trong cả nước. Chế độ
Ke toán doanh nghiệp, gồm 4 phần:
Phần thứ nhất - Hệ thống tài khoản kế toán;
Phận thứ hai - Hệ thống báo cáo tài chính;
Phận thứ ba - Chế độ chứng từ kế toán;
Phần thứ tư - Chế độ sổ kế toán.
Điều 2. Các doanh nghiệp, công ty. Tồng công ty, căn cứ vào “Chế độ kế
toán doanh nghiệp”, tiến hành nghiên cứu, cụ thể hoá và xây dựng chế độ kế
toán, các quy định cụ thể về nội dung, cách vận dụng phù hợp với đặc điểm
kinh doanh, yêu cầu quản lý từng ngành, từng lĩnh vực hoạt động, từng thành
phần kinh tế. Trường họp có sửa đổi, bổ xung Tài khoản cấp 1, cấp 2 hoặc sửa
đổi báo cáo tài chính phải có sự thoả thuận bằng văn bản của Bộ Tài chính.
Trong phạm vi quy định của Chế độ kế toán doanh nghiệp và các văn bản
hướng dẫn cùa cơ quan quản lý cấp trên, các doanh nghiệp nghiên cứu áp dụng
danh mục các tài khoản, chứng từ, sổ ke toán và lựa chọn hình thức sổ kế toán
phù hụp với đặc điểm sản xuất, kinh doanh, yêu cầu quản lý và trình độ kế toán
cùa đơn vị.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng
công báo. Riêng qui định về “Lập báo cáo tài chính họp nhất giữa niên độ” tại
diêm 4 “Trách nhiệm lập và trình bày báo cáo tài chính”, Mục I/A Phẩn thứ hai
thực hiện tù năm 2008.
Điều 4. Các nội dung quy định trong các Quyết định ban hành Chuẩn
mực kế toán và các Thông tư hướng dẫn thực hiện chuẩn mực kế toán từ dợt 1
đên đợt 5 không trái với nội dung quy định tại Quyết định này vẫn có hiệu lực
thi hành.
Điều 5. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Uỷ ban nhân dân các tình, thành phố
trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm chí đạo, triển khai thực hiện “Chế độ kế
223
loán doanh nghiệp” ban hành theo Quyết định này ở các đon vị thuộc ngành hoặc
trên địa bàn quản lý.
Điều 6. Vụ trưởng Vụ chế độ kế toán và kiểm toán, Chánh Văn phòng Bộ,
Cục trưởng Cục Tài chính doanh nghiệp, Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế và Thủ
trường các đom vị có liên quan thuộc Bộ Tài chính chịu trách nhiệm hướng dẫn,
kiểm tra và thi hành Quyết định này.
PHẦN THỨ NHÁT
HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KÉ TOÁN
I- QUY ĐỊNH CHUNG
1- Tài khoản kế toán dùng để phân loại và hệ thống hoá các nghiệp vụ
kinh tế tài chính theo nội dung kinh tế.
Hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp bao gồm các tài khoản cấp 1,
tài khoản cấp 2, tài khoản trong Bảng cân đối kế toán và tài khoản ngoài Bảng
cân đối kế toán theo quy định trong chế độ này.
2- Các doanh nghiệp, công ty, Tổng công ty căn cứ vào hệ thống tài
khoản kế toán quy định trong Chế độ kế toán doanh nghiệp, tiến hành nghiên
cứu, vận dụng và chi tiết hoá hệ thong tài khoản kế toán phù họp với đặc điếm
sản xuất, kinh doanh, yêu cầu quản lý của từng ngành và từng đon vị, nhưng phải
phù họp vói nội dung, kết cấu và phương pháp hạch toán của các tài khoản tong
họp tương ứng.
3- Trường họp doanh nghiệp, công ty, Tổng công ty cần bố sung tài
khoản cấp 1, cấp 2 hoặc sửa đổi tài khoản cấp 1, cấp 2 về tên, ký hiệu, nội dung
và phưong pháp hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đặc thù phải được sự
chấp thuận bằng văn bàn của Bộ Tài chính trước khi thực hiện.
4- Các doanh nghiệp, công ty, Tổng công ty có thể mở thêm các tài
khoản cấp 2 và các tài khoản cấp 3 đối với những tài khoản không có qui định tài
khoản cấp 2, tài khoản cấp 3 tại danh mục Hệ thống tài khoản kê toán doanh
nghiệp đã quy định trong Quyết định này nhằm phục vụ yêu câu quản lý của
doanh nghiệp mà không phải đề nghị Bộ Tài chính châp thuận.
224
II- DANH MỤC
HỆ THÓNG TÀI KHOẢN KẾ TổÁN DOANH NGHIỆP
(Xem trong nội dung của sách)
PHẦN THỨ HAI
HỆ THÓNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH
I/ QUY ĐỊNH CHUNG
A. Báo cáo tài chính năm và giữa niên độ
1. Mục đích của báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính dùng để cung cấp thông tin về tình hình tài chính, tình
hình kinh doanh và các luồng tiền của một doanh nghiệp, đáp ứng yêu cầu quản
lý của chủ doanh nghiệp, cơ quan Nhà nước và nhu cầu hữu ích của những người
sử dụng trong việc đưa ra các quyết định kinh tế. Báo cáo tài chính phải cung cấp
những thông tin của một doanh nghiệp về:
a/ Tài sản;
b/ Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu;
c/ Doanh thu, thu nhập khác, chi phí kinh doanh và chi phí khác;
d/ Lãi, lỗ và phân chia kết quả kinh doanh;
đ/ Thuế và các khoản nộp Nhà nước;
e/ Tài sản khác có liên quan đến đơn vị kế toán;
g/ Các luồng tiền.
Ngoài các thông tin này, doanh nghiệp còn phải cung cấp các thông tin
khác trong “Bản thuyết minh báo cáo tài chính” nhằm giải trình thêm về các chỉ
tiêu đã phản ánh trên các báo cáo tài chính tổng hợp và các chính sách kế toán đã
áp dụng để ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, lập và trình bày báo cáo tài
chính.
2- Đối tượng áp dụng
Hệ thống báo cáo tài chính năm được áp dụng cho tất cả các loại hình
doanh nghiệp thuộc các ngành và các thành phần kinh tế. Riêng các doanh
nghiệp vừa và nhỏ vẫn tuân thủ các quy định chung tại phần này và những qui
225
định, huống dần cụ thể phù hợp vói doanh nghiệp vừa và nhò tại chế độ kế toán
doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Việc lập và trình bày báo cáo tài chính của các ngân hàng và tổ chức tài
chính tương tụ được quy định bổ sung ở Chuẩn mực kế toán số 22 "Trình bày bổ
sung báo cáo tài chính của các ngân hàng và tổ chức tài chính tương tự" và các
văn bản quy định cụ thể.
Việc lập và trình bày báo cáo tài chính của các doanh nghiệp ngành đặc
thù tuân thủ theo quy định tại chế độ kế toán do Bộ Tài chính ban hành hoặc chấp
thuận cho ngành ban hành.
Công ty mẹ và tập đoàn lập báo cáo tài chính hợp nhất phải tuân thù quy
định tại chuẩn mực kế toán “Báo cáo tài chính họp nhất và kế toán khoản đầu tư
vào công ty con”.
Đon vị kế toán cấp trên có các đơn vị kế toán trực thuộc hoặc Tổng công
ty Nhà nước hoạt động theo mô hình không có công ty con phải lập báo cáo tài
chính tông hợp theo quy định tại Thông tư hướng dẫn kế toán thực hiện Chuẩn
mực kế toán số 25“Báo cáo tài chính họp nhất và kế toán khoịtn đầu tư vào công
ty con”.
Hệ thống báo cáo tài chính giữa niên độ (Báo cáo tài chính quý) được áp
dụng cho các DNNN, các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán và
các doanh nghiệp khác khi tự nguyện lập báo cáo tài chính giữa niên dộ.
3- Hệ thống báo cáo tài chính của doanh nghiệp
Hệ thống báo cáo tài chính gồm báo cáo tài chính năm và báo cáo tài chính giữa
niên độ.
3.1. Báo cáo tài chính năm
Báo cáo tài chính năm, gồm:
- Bảng cân đối kế toán
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
- Bản thuyết minh báo cáo tài chính
Mau số B 01 - DN
Mau số B 02 - DN
Mau số B 03 - DN
Mầu số B 09 - DN
3.2. Báo cáo tài chính giũn niên độ
Báo cáo tài chính giữa niên độ gồm báo cáo tài chính giữa niên độ dạng
đây dù và báo cáo tài chính giữa niên độ dạng tóm lược.
226
(1) Báo cáo tài chính giữa niên độ dạng đầy đủ, gồm:
- Bàng cân đối kế toán giữa niên độ (dạng đầy dù): Mau số B Ola - DN;
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giữa niên độ
(dạng đầy đủ): Mau số B 02a - DN;
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa niên độ (dạng đầy Mau số B 03a - DN;
đủ):
- Bàn thuyết minh báo cáo tài chính chọn lọc: Mầu số B 09a - DN.
(2) Báo cáo tài chính giữa niên độ dạng tóm lược, gồm:
- Bảng cân đối kế toán giừa niên độ (dạng tóm lược): Mau số B Olb - DN;
- Báo cáo kểt quả hoạt động kinh doanh giữa niên độ
(dạng tóm lược): Mau số B 02b - DN;
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa niên độ (dạng tóm Mầu số B 03b - DN;
lược):
- Bản thuyêt minh báo cáo tài chính chọn lọc: Mau số B 09a — DN.
4- Trách nhiệm lập và trình bày báo cáo tài chính
(1) Tất cả các doanh nghiệp thuộc các ngành, các thành phần kinh tế đều
phải lập và trình bày báo cáo tài chính năm.
Các công ty, Tổng công ty có các đơn vị kế toán trực thuộc, ngoài việc
phải lập báo cáo tài chính năm của công ty, Tổng công ty còn phải lập báo cáo tài
chính tổng họp hoặc báo cáo tài chính họp nhất vào cuối kỳ kế toán năm dựa trên
báo cáo tài chính của các đơn vị kế toán trực thuộc công ty, Tổng công ty.
(2) Đối với DNNN, các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng
khoán còn phải lập báo cáo tài chính giữa niên độ dạng đầy đủ.
Các doanh nghiệp khác nếu tự nguyện lập báo cáo tài chính giữa niên độ
thì được lựa chọn dạng đây đủ hoặc tóm lược.
Đối vói Tổng công ty Nhà nước và DNNN có các đơn vị kế toán trực
thuộc còn phải lập báo cáo tài chính tổng họp hoặc báo cáo tài chính họp nhất
giũa niên độ (*).
(3) Công ty mẹ và tập đoàn phải lập báo cáo tài chính họp nhất giữa niên độ
(*) và báo cáo tài chính họp nhất vào cuối kỳ kế toán năm theo quy định tại Nghị
dịnh số 129/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ. Ngoài ra còn phải lập báo
227
cáo tài chính họp nhất sau khi họp nhất kinh doanh theo quy định của Chuẩn mực kế
toán số 11 “Họp nhất kinh doanh”.
((*) Việc lập báo cáo tài chính hợp nhất giữa niên độ được thực hiện từ năm
2008)
5- Yêu cầu lập và trình bày báo cáo tài chính
Việc lập và trình bày báo cáo tài chính phải tuân thủ các yêu cầu qui định
tại Chuẩn mực kế toán số 21 - Trình bày báo cáo tài chính, gồm:
- Trung thực và hợp lý;
- Lựa chọn và áp dụng các chính sách kế toán phù hợp với qui định của
từng chuẩn mực kế toán nhằm đảm bảo cung cấp thông tin thích hợp với nhu câu
ra quyết định kinh tế của người sử dụng và cung cấp được các thông tin đáng tin
cậy, khi:
+ Trình bày trung thực, họp lý tình hình tài chính, tình hình và kết quả
kinh doanh của doanh nghiệp;
+ Phản ánh đúng bản chất kinh tế của các giao dịch và sự kiện không chi
đon thuần phản ánh hình thức họp pháp của chúng;
+ Trình bày khách quan, không thiên vị;
+ Tuân thủ nguyên tắc thận trọng;
+ Trình bày đầy đủ trên mọi khía cạnh trọng yếu.
Việc lập báo cáo tài chính phải căn cứ vào sổ liệu sau khi khoá sổ kê
toán. Báo cáo tài chính phải được lập đúng nội dung, phưong pháp và trình bày
nhất quán giữa các kỷ kế toán. Báo cáo tài chính phải được người lập, kế toán
trưởng và người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán ký, dóng dấu của đơn
vị.
6- Nguyên tắc lập và trình bày báo cáo tài chính
Việc lập và trình bày báo cáo tài chính phải tuân thủ sáu (06) nguyên tẳc
quy định tại Chuẩn mực kế toán so 21 - “Trình bày báo cáo tài chính”:Hoạt
động liên tục, cơ sỏ' dồn tích, nhất quán, trọng yếu, tập họp, bù trừ và có thể so
sánh.
Việc thuyết minh báo cáo tài chính phải căn cứ vào yêu cầu trình bày
thông tin quy định trong các chuẩn mực kế toán. Các thông tin trọng yếu phải
được giải trình để giúp người đọc hiểu đúng thực trạng tình hình tài chính của
doanh nghiệp.
228
7- Kỳ lập báo cáo tài chính
7.1 Kỳ lập báo cáo tài chính năm
Các doanh nghiệp phải lập báo cáo tài chính theo kỳ kê toán năm là năm
dưoTig lịch hoặc kỳ kế toán năm là 12 tháng tròn sau khi thông báo cho cơ quan
thuế. Trường họp đặc biệt, doanh nghiệp được phép thay đổi ngày kết thúc kỳ kế
toan năm dẫn đền việc lập báo cáo tai chính cho một kỳ kế toán năm đầu tiến hay
kỳ kế toán năm cuôi cùng có thê ngăn hơn hoặc dài hơn 12 thang nhưng khong
được vượt quá 15 tháng.
7.2 Kỳ lộp báo cáo tài chính giữa niên độ
Kỳ lập báo cáo tài chính giữa niên độ là mỗi quý của năm tài chính
(không bao gồm quý IV).
7.3 Kỳ lập báo cáo tài chính khác
Các doanh nghiệp có thể lập báo cáo tài chính theo kỳ kế toán khác (như
tuần, tháng, 6 tháng, 9 tháng...) theo yêu cầu của pháp luật, của công ty mẹ hoặc
cùa chủ sở hữu.
Đơn vị kế toán bị chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức sở
hữu, giải thể, chấm dứt hoạt động, phá sản Ị)hải lập báo cáo tài chính tại thời
điểm chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức sờ hữu, giải thê, châm
dứt hoạt động, phá sản.
8. Thòi hạn nộp báo cáo tài chính
8.1. Đổi với doanh nghiệp nhà nước
a) Thời hạn nộp báo cáo tài chính quý:
- Đơn vị kế toán phải nộp báo cáo tài chính quý chậm nhât là 20 nệày, kê
từ ngày kết thuc kỳ kế toán quy; đối với Tổng công ty nhà nước chậm nhất là 45
ngày;
- Đơn vị kế toán trực thuộc Tổng công ty nhà nước nộp báo cáo tài chính
quý cho Tổng công ty theo thời hạn do Tông công ty quy định.
b) Thời hạn nộp báo cáo tài chính năm:
- Đơn vị kế toán phải nộp báo cáo tài chính năm chậm nhất là 30 ngày, kê
từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm; đối với Tổng công ty nhà nước chậm nhất là 90
ngày;
k
229
- Đơn vị kế toán trực thuộc Tổng công ty nhà nước nộp báo cáo tài chính
nãm cho Tông công ty theo thời hạn do Tông công ty quy định.
8.2. Đỗi với các loại doanh nghiệp khác
a) Đon vị kế toán là doanh nghiệp tư nhân và công ty họp danh phải nộp
báo cáo tài chính năm chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm;
dôi với các đon vị kê toán khác, thời hạn nộp báo cáo tài chính năm chậm nhất là
90 ngày;
b) Đon vị kế toán trực thuộc nộp báo cáo tài chính năm cho đơn vị kế toán
câp trên theo thời hạn do đơn vị kế toán cấp trên quy định.
9. Noi nhận báo cáo tài chính
CÁC LOẠI
DOANH NGHIẼP
(4)
Kỳ lập
báo
cáo
Noi nhận báo cáo
Cơ
quan
tài
chính
Cơ
quan
Thuế
(2)
Cơ
quan
Thống
kê
DN
cấp
trên
(3)
Cơ quan
đăng ký
kinh
doanh
1. Doanh nghiệp
Nhà nước
Quý,
Năm
X
(1)
X
X
X
X
2. Doanh nghiệp có
vốn đầu tư nước
ngoài
Năm
X
X
X
X
X
3. Các loại doanh
nghiệp khác
Năm
X
X
X
X
(1) Đối với các doanh nghiệp Nhà nước đóng trên địa bàn tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương phải lập và nộp báo cáo tài chính cho Sở Tài chính tỉnh,
thành phô trực thuộc Trung ương. Đối với doanh nghiệp Nhà nước Trung ương
còn phải nộp báo cáo tài chính cho Bộ Tài chính (Cục Tài chính doanh nghiệp).
- Đối với các loại doanh nghiệp Nhà nước như: Ngân hàng thương mại,
công ty xổ số kiến thiết, tổ chức tín dụng, doanh nghiệp bao hiểm, công ty kinh
doanh chứng khoán phải nộp báo cáo tài chính cho Bộ Tài chính (Vụ Tài chính
ngân hàng). Riêng công ty kinh doanh chứng khoán còn phải nộp báo cáo tài
chính cho Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước.
230
(2) Các doanh nghiệp phải gửi báo cáo tài chính cho cơ quan thuế trực
tiêp quản lý thuê tại địa phương. Đối với các Tổng công ty Nhà nước còn phải
nộp báo cáo tài chính cho Bộ Tài chính (Tổng cục Thuế).
(3) DNNN có đơn vị kế toán cấp trên phải nộp báo cáo tài chính cho đon
vị kê toán câp trên. Đôi với doanh nghiệp khác có đơn vị kế toán cấp trên phải
nộp báo cáo tài chính cho đơn vị cấp trên theo quy định của đơn vị kế toán cấp
trên.
(4) Đối với các doanh nghiệp mà pháp luật quy định phải kiểm toán báo
cáo tài chính thì phải kiểm toán trước khi nộp báo cáo tài chính theo quy định.
Báo cáo tài chính của các doanh nghiệp đã thực hiện kiểm toán phải đĩnh kèm
báo cáo kiểm toán vào báo cáo tài chính khi nộp cho các cơ quan quản lý Nhà
nước và doanh nghiệp cấp trên.
B. Báo cáo tài chính họp nhất và tổng hựp
1. Báo cáo tài chính họp nhất
Công ty mẹ và tập đoàn là đơn vị có trách nhiệm lập Báo cáo tài chính
họp nhât đê tông hợp và trình bày một cách tổng quát, toàn diện tình hình tài sản,
nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu ờ thời điểm lập báo cáo tài chính; tình hình và
kêt quả hoạt động kinh doanh trong kỳ báo cáo của đơn vị.
Hệ thống Báo cáo tài chính hợp nhất gồm 4 biểu mầu báo cáo:
- Bảng cân đối kế toán họp nhất Mau số B 01 - DN/HN
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất Mầu số B 02 — DN/HN
- Báo cáo lưu chuyền tiền tệ hợp nhất w * * " ^ ~' T — T
- Bản thuyết minh báo cáo tài chính họp nhất
Mẫu số B 03 - DN/HN
Mau số B 09 - DN/HN
Nội dung, phương pháp tính toán, hình thức trình bày, thời hạn lập, nộp,
và công khai Báo cáo tài chính họp nhất thực hiện theo quy định tại Thông tư
Hướng dẫn Chuẩn mực kế toán số 21 ‘Trình bày Báo cáo tài chính” và Chuẩn
mực kế toán số 25 “Báo cáo tài chính họp nhất và ké toán khoản đầu tư vào công
ty con” và Thông tư hướng dẫn Chuẩn mực kế toán số 11 “Họp nhất kinh
doanh”.
2. Báo cáo tài chính tổng họp
Các đon vị kê toán cấp trên có các đơn vị kế toán trực thuộc hoặc Tổng
công ty nhà nước thành lập và hoạt động theo mô hình không có công ty con,
231
phải lập Báo cáo tài chính tổng hợp, để tổng hợp và trình bày một cách tổng quát,
toàn diện tình hình tài sản, nợ phải trả, nguôn vôn chủ sở hữu ở thòi điêm lập báo
cáo tài chính, tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ báo cáo của
toàn đon vị.
Hệ thống báo cáo tài chính tổng họp gồm 4 biểu mẫu báo cáo:
- Bảng cân đối kế toán tổng hợp MausốBOl-DN
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tổng hợp Mầu số B 02-DN
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ tổng hợp Mầu số B 03-DN
- Bản thuyết minh báo cáo tài chính tổng hợp Mau số B 09-DN
Nội dung, hình thức trình bày, thời hạn lập, nộp, và công khai Báo cáo
tài chính tổng họp thực hiện theo quy định tại Thông tư Hướng dân chuân mực
kế toán số 21 ‘Trình bày Báo cáo tài chính” và Chuẩn mực kê toán sô 25 “Báo
cáo tài chính họp nhất và kế toán khoản đầu tư vào công ty con”.
Đối với công ty mẹ và tập đoàn vừa phải lập báo cáo tài chính tổng hợp,
vừa phải lập báo cáo tài chính họp nhất thì phải lập báo cáo tài chính tông họp
trước (Tống họp theo loại hình hoạt động: Sản xuất, kinh doanh; đầu tư XDCB
hoặc sự nghiệp) sau đó mới lập báo cáo tài chính tông họp hoặc báo cáo tài chính
họp nhất giữa các loại hình hoạt động. Trong khi lập báo cáo tài chính tông họp
giữa các đơn vị SXKD đã có thể phải thực hiện các quy định vê họp nhât báo cáo
tài chính. Các đơn vị vừa phải lập báo cáo tài chính tông họp vừa phải lập báo
cáo tài chính hợp nhất thì phải tuân thủ cả các quy định về lập báo cáo tài chính
tổng họp và các quy định về lập báo cáo tài chính hợp nhất.
II/ DANH MỤC VÀ BIẺU MẢƯ BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Danh mục và mẫu biểu Báo cáo tài chính năm, gồm:
- Bảng cân đối kế toán Mầu số B 01 - DN
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Mầu số B 02 - DN
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Mầu sổ B 03 - DN
- Bản thuyết minh báo cáo tài chính Mầu số B 09 - DN
232
PHẦN THỨ BA
CHÉ Độ CHỨNG TỪ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
I/ QUY ĐỊNH CHUNG
1. Nội dung và mẫu chứng từ kế toán
Chứng từ kế toán áp dụng cho các doanh nghiệp phải thực hiện theo
đúng nội dung, phương pháp lập, ký chứng từ theo quy định của Luật Ke toán và
Nghị định số 129/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ, các văn bản pháp
luật khác có liên quan đên chứng từ kê toán và các quy định trong chế độ này.
Doanh nghiệp có các nghiệp vụ kinh tế, tài chính đặc thù chưa được quy
định danh mục, mâu chứng từ trong chê độ kê toán này thì áp dụng theo quy định
vê chứng từ tại chê độ kê toán riêng, các văn bản pháp luật khác hoặc phải được
Bộ Tài chính chấp thuận.
2. Hệ thống biểu mẫu chửng từ kế toán
Hệ thống biểu mẫu chứng từ kế toán áp dụng cho các doanh nghiệp,
gồm:
- Chúng từ kế toán ban hành theo Chế độ kế toán doanh nghiệp này, •
gồm 5 chi tiêu:
+ Chỉ tiêu lao động tiền lương;
+ Chỉ tiêu hàng tồn kho;
+ Chỉ tiêu bán hàng;
+ Chỉ tiêu tiền tệ;
+ Chi tiêu TSCĐ.
- Chúng từ kê toán ban hành theo các văn bán pháp luật khác (Mau và
hướng dẫn lập áp dụng theo các văn bản đã ban hành).
3. Lập chứng từ kế toán
Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến hoạt động của
doanh nghiệp dêu phải lập chứng từ kê toán. Chứng từ kế toán chỉ lập 1 lần cho
một nghiệp vụ kinh tê, tài chính phát sinh. Nội dung chứng từ kế toán phải đầy
đủ các chỉ tiêu, phải rõ ràng, trung thực với nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính
233
.phát sinh. Chữ viết trên chứng từ phải rõ ràng, không tẩy xoá, không viết tắt. số
tiền viết bằng chữ phải khớp, đúng với số tiền viết bằng số.
Chứng từ kế toán phải được lập đủ sô liên theo quy định cho môi chứng
từ. Đổi với chứng từ lập nhiều liên phải được lập một làn cho tât cả các liên theo
cùng một nội dung hẩng máy tính, máy chữ hoặc viết lồng bằng giấy than.
Trường họp đặc biệt phải lập nhiêu liên nhưng không thê viêt một lân tât cả các
liên chứng từ thì có thể viết hai lần nhưng phải đảm bảo thông nhât nội dung và
tính pháp lý của tất cả các liên chứng từ.
Các chứng từ kế toán được lập bằng máy vi tính phải đảm bảo nội dung
quy định cho chứng từ kế toán.
4. Ký chứng từ kế toán
Mọi chứng từ kế toán phải có đủ chữ ký theo chức danh quy định trên
chứng từ mới có giá trị thực hiện. Riêng chứng từ điện tử phải có chữ ký điện từ
theo quy định của pháp luật. Tất cả các chữ ký trên chứng từ kế toán đều phải ký
bằng bút bi hoặc bút mực, không được ký bằng mực đỏ, băng bút chì, chừ ký trên
chứng từ kế toán dùng để chi tiền phải ký theo từng liên. Chữ ký trên chứng từ kê
toán cùa một người phải thống nhất và phải giông với chữ ký đã đăng ký theo
quy định, trường hợp không đăng ký chữ ký thì chữ ký lần sau phải khóp với chữ
ký các lần trước đó.
Các doanh nghiệp chưa có chức danh kế toán trưởng thì phải cử người
phụ trách kế toán để giao dịch với khách hàng, ngân hàng, chữ ký kế toán trưởng
được thay bằng chữ ký của người phụ trách kế toán của đon vị đó. Người phụ
trách kế toán phải thực hiện đúng nhiệm vụ, trách nhiệm và quyền quy định cho
kế toán trưởng.
Chừ ký cùa người đứng đầu doanh nghiệp (Tổng Giám đốc, Giám đốc
hoặc ngưòi được uỷ quyền), của kế toán trưởng (hoặc người được uỷ quyền) và
dấu đóng trên chứng từ phải phù hợp với mẫu dấu và chữ ký còn giá trị đã đăng
ký tại ngân hàng. Chữ ký của kế toán viên trên chứng từ phải giống chữ ký đã
đăng ký với kê toán trưởng.
Ke toán trưởng (hoặc người được uý quyền) không được ký “thừa uỷ
quyền” của người đứng đầu doanh nghiệp. Người được uỷ quyền không được uỷ
quyền lại cho người khác.
Các doanh nghiệp phải mở sổ đăng ký mẫu chữ ký của thủ quỹ, thủ kho,
các nhân viên kế toán, kế toán trưởng (và người dược uỷ quyền), Tổng Giám đốc
(và người được uỷ quyền), số đăng ký mẫu chữ ký phải đánh số trang, dóng dấu
234
giáp lai do Thù trưởng đơn vị (hoặc người được uỷ quyền) quản lý để tiện kiểm
tra khi cần. Mỗi người phải ký ba chữ ký mẫu trong sổ đăng ký.
Những cá nhân có quyền hoặc được uỷ quyền ký chứng từ, không được
ký chứng từ kế toán khi chưa ghi hoặc chưa ghi đủ nội dung chứng từ theo trách
nhiệm của người ký.
Việc phân cấp ký trên chứng từ kế toán do Tổng Giám đốc (Giám đốc)
doanh nghiệp quy định phù họp với luật pháp, yêu cầu quản lý, đảm bào kiểm
soát chặt chẽ, an toàn tài sản.
5. Trình tự luân chuyển và kiểm tra chứng từ kế toán
Tất cả các chứng từ kế toán do doanh nghiệp lập hoặc từ bên ngoài
chuyển đến đều phải tập trung vào bộ phận kế toán doanh nghiệp. Bộ phận kế
toán kiểm tra những chứng từ kế toán đó và chỉ sau khi kiểm tra và xác minh tính
pháp lý của chứng từ thì mới dùng nhũng chứng từ đó để ghi sổ kế toán.
Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán bao gồm các bước sau:
- Lập, tiếp nhận, xử lý chứng từ kế toán;
- Kế toán viên, kế toán trường kiểm tra và ký chứng từ kế toán hoặc trình
Giám dốc doanh nghiệp ký duyệt;
- Phân loại, sắp xếp chứng từ kế toán, định khoản và ghi sổ kế toán;
- Lưu trữ, bảo quản chứng từ kế toán.
Trình tự kiểm tra chứng từ kế toán.
- Kiểm tra tính rõ ràng, trung thực, dầy đủ của các chi tiêu, các yếu tố ghi
chép trên chứng từ kế toán;
- Kiểm tra tính họp pháp của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đã ghi
trên chứng từ kế toán, đối chiếu chứng từ kế toán với các tài liệu khác có liên
quan; .
- Kiểm tra tính chính xác của số liệu, thông tin trên chứng từ kế toán.
Khi kiểm tra chứng từ kế toán nếu phát hiện có hành vi vi phạm chính
sách, chế dộ, các quy định về quản lý kinh tế, tài chính của Nhà nước, phải từ
chối thực hiện (Không xuất quỹ, thanh toán, xuất kho,...) dồng thời báo ngay cho
Giám đốc doanh nghiệp biết để xử lý kịp thời theo pháp luật hiện hành.
Đối với những chứng tù kế toán lập không đúng thù tục, nội dung và chữ
số không rõ ràng thì người chịu trách nhiệm kiêm tra hoặc ghi sô phải trả lại, yêu
cầu làm thêm thủ tục và điều chỉnh sau đó mói làm căn cứ ghi sổ.
235
6. Dịch chứng từ kế toán ra tiếng Việt
Các chứng từ kế toán ghi bằng tiếng nước ngoài, khi sử dụng để ghi sổ
kế toán ờ Việt Nam phải được dịch ra tiếng Việt. Những chứng từ ít phát sinh
hoặc nhiều lần phát sinh nhưng có nội dung không giống nhau thì phải dịch toàn
bộ nội dung chứng từ kế toán. Nhũng chứng từ phát sinh nhiều lần, có nội dung
giống nhau thì bản đầu phải dịch toàn bộ, từ bản thứ hai trở đi chỉ dịch những nội
dung chủ yếu như: Tên chứng từ, tên đơn vị và cá nhân lập, tên đơn vị và cá nhân
nhận, nội dung kinh tế của chứng từ, chức danh của người ký trên chúng từ...
Người dịch phải ký, ghi rõ họ tên và chịu trách nhiệm về nội dung dịch ra tiếng
Việt. Bản chứng từ dịch ra tiếng Việt phải đính kèm với bản chính bằng tiếng
nước ngoài.
7. Sử dụng, quản lý, in và phát hành biểu mẫu chứng từ kế toán
Tất cả các doanh nghiệp đều phải sử dụng thống nhất mẫu chứng từ kế
toán quy định trong chế độ kế toán này. Trong quá trình thực hiện, các doanh
nghiệp không được sửa đổi biểu mẫu chứng từ thuộc loại bắt buộc.
Mau chứng từ in sẵn phải được bảo quản cẩn thận, không được để hư
hỏng, mục nát. Séc và giấy tờ có giá phải được quản lý như tiền.
Biểu mẫu chứng từ kế toán bắt buộc do Bộ Tài chính hoặc đơn vị được
Bộ Tài chính uỷ quyền in và phát hành. Đơn vị dược uỷ quyền in và phát hành
chứng từ kế toán bắt buộc phải in đúng theo mẫu quy định, đúng số lượng được
phép in cho từng loại chứng từ và phải chấp hành đúng các quy định về quản lý
an chỉ của Bộ Tai chính.
Đối vói các biểu mẫu chứng tù kế toán hưóng dẫn, các doanh nghiệp có
thể mua sẵn hoặc tự thiết kế mẫu, tự in, nhưng phải đảm bảo các nội dung chủ
yếu của chứng từ quy định tại Điều 17 Luật Kế toán.
8. Các doanh nghiệp có sử dụng chứng từ điện tử cho hoạt động kinh tể,
tài chính và ghi sổ kể toán thì phải tuân thủ theo quy định cùa các văn bản pháp
luật về chúng từ điện tử.
236
II/ DANH MỤC CHỨNG TÙ KẾ TOÁN
TÊN CHÚNG TÙ'
SÓ HIỆU
TÍNH
CHẮT
BB HD
(*) (*)
A/CHỨNG TÙ KẾ TOÁN BAN HÀNH THEO QUY ÉT ĐỊNH
NÀY
I/ Lao động tiền luon
Bàng chấm công
Bàng chấm công làm thêm giờ
Báng thanh toán tiền lương
Bảng thanh toán tiên thường
Giây đi đường
Phiêu xác nhận sàn phâm hoặc công việc hoàn
thành
Báng thanh toán tiên làm thêm giờ
Bảng thanh toán tiền thuê ngoài
Họp đồng giao khoán
Biên bản thanh lý (nghiệm thu) họp đổng giao
khoán
Bảng kê trích nộp các khoản theo lương
Bảng phân bô tiên lương và bào hiêm xã hội
II/ Hàng tôn kho
Phiếu nhập kho
Phiểu xuất kho
Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sàn 03-VT
phâm, hàng hoá
Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ 04-VT
05-VT
6 Băng kê mua hàng 06-VT
7 Báng phân bố nguyên liệu, vật liệu, công cụ, 07-VT
dụng cụ
Ola-LĐTL
Olb-LĐTL
02-LĐTL
03-LĐTL
04-LĐTL
05-LĐTL
06-LĐTL
07-LĐTL
08-LĐTL
09-LĐTL
10-LĐTL
11-LĐTL
01-VT
02-VT
237
1
Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi
01-BH
2
Thẻ quầy hàng
02-BH
IV/Tiền t
Phiếu thu
Phiếu chi
Giây đê nghị tạm úng
Giây thanh toán tiên tạm ứng
Giây đè nghị thanh toán
Biên lai thu tiên
Băng kê vàng, bạc, kim khí quý, đá quý
Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho VND)
Bảng kiêm kê quỹ (dùng cho ngoại tệ, vàng
bạc...)
Bảng kê chi tiên
V/ Tài sản cố đinh
01-TT
02-TT
03-TT
04-TT
05-TT
06-TT
07-TT
08a-TT
08b-TT
09-TT
01-TSCĐ
02-TSCĐ
Biên bán giao nhận TSCĐ
Bicn bán thanh lý TSCĐ
Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chừa lớn hoàn 03-TSCĐ
thành
Biên bản đánh giá lại TSCĐ 04-TSCĐ
Biên bân kiếm kê TSCĐ 05-TSCĐ
Báng tính và phân bô khấu hao TSCĐ 06-TSCĐ
B/ CHỦNG Từ BAN HÀNH THEO CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT
KHÁC
Giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH
Danh sách người nghi hường trự cáp ôm
đau,thai sản
Hoá đơn Giá trị gia tăng
Hoá đơn bán hàng thông thường
Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
Phiêu xuât kho hàng gửi đại lý
01GTKT-3LL
02GTGT-3LL
03 PXK-3LL
04 HDL-3LL
238
7
Hoá đơn dịch vụ cho thuê tài chính
05 TTC-LL
X
8
Bảng kê thu mua hàng hoá mua vào không
có hoá đon
04/GTGT
■
9
—
Ghi chú: (*) BB: Mau bắt buộc
(*) HD: Mẩu hướng dẫn
PHẦN THỨ TƯ
CHÉ Độ SỎ KÉ TOÁN VÀ HÌNH THỨC KÉ TOÁN
I- QUY ĐỊNH CHUNG
1- Sổ kế toán
Sổ kế toán dùng để ghi chép, hệ thống và lưu giữ toàn bộ các nghiệp vụ
kinh tế, tài chính đã phát sinh theo nội dung kinh tế và theo trình tự thời gian có
liên quan đên doanh nghiệp.
Doanh nghiệp phải thực hiện các quy định về sổ kế toán trong Luật Ke
toán, Nghị định số 129/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2005 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dan thi hành một số điều của Luật Ke toán trong lĩnh vực kinh
doanh, các văn bản hướng dan thi hành Luật Ke toán và Chế độ kế toán này.
2/ Các loại sổ kế toán
Mỗi doanh nghiệp chỉ có một hệ thống sổ kế toán cho một kỳ kế toán
năm. Sỗ kế toán gồm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết.
Sổ kế toán tổng họp, gồm: sổ Nhật ký, sổ Cái.
Số kế toán chi tiết, gồm: sổ, thẻ kế toán chi tiết.
Nhà nước quy định bắt buộc về mẫu sổ, nội dung và phương pháp ghi
chép đối với các loại sổ Cái, sổ Nhật ký; quy định mang tính hướng dẫn đối với
các loại sổ, thẻ kế toán chi tiết.
2.1. Sổ kế toán tổng hợp
1/ Sổ Nhật ký dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh
trong từng kỳ kế toán và trong một niên độ kế toán theo trình tự thòi gian và quan
hệ đối ứng các tài khoản của các nghiệp vụ đó. số liệu kế toán trên sổ Nhật ký
239
phản ánh tổng số phát sinh bên Nợ và bên Có của tất cả các tài khoản kế toán sử
dụng ở doanh nghiệp.
Sổ Nhật ký phải phản ánh đầy đủ các nội dung sau:
Ngày, tháng ghi sổ;
Số hiệu và ngày, tháng của chứng từ kế toán dùng làm căn cứ ghi sổ;
Tóm tắt nội dung của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;
Số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh.
2/ Sổ Cái dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh
trong từng kỳ và trong một niên độ kê toán theo các tài khoản kế toán được quy
định trong chế độ tài khoản kế toán áp dụng cho doanh nghiệp. Số liệu kế toán
trên Sổ Cái phản ánh tổng hợp tình hình tài sản, nguồn vốn, tình hình và kết quả
hoạt động sân xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
Sổ Cái phải phản ánh đầy đủ các nội dung sau:
Ngày, tháng ghi sổ;
Số hiệu và ngày, tháng cùa chứng từ kế toán dùng làm căn cứ ghi sổ;
Tóm tắt nội dung của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;
Sô tiên của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh ghi vào bên Nợ hoặc bên Có
của tài khoản.
2.2 sỏ, thẻ kế toán chi tiết
Sổ kế toán chi tiết dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát
sinh liên quan đến các đối tượng kế toán cần thiét phải theo dõi chi tiết theo yêu
cầu quản lý. số liệu trên sổ kế toán chi tiết cung cấp các thông tin phục vụ cho
việc quản lý từng loại tài sản, nguồn vốn, doanh thu, chi phí chưa được phản ánh
trên sổ Nhật ký và sổ Cái.
Số lưọng, kết cấu các sổ kế toán chi tiết không quy định bắt buộc. Các
doanh nghiệp căn cứ vào quy định mang tính hướng dẫn của Nhà nước về sổ kế
toán chi tiết và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp để mở các sổ kế toán chi tiết
cần thiết, phù họp.
3. Hệ thống sổ kế toán
Mỗi đơn vị kế toán chỉ có một hệ thống sổ kế toán chính thức và duy
nhât cho một kỳ kê toán năm. Doanh nghiệp phải căn cứ vào hệ thống tài khoản
kế toán áp dụng tại doanh nghiệp và yêu cầu quản lý để mở đủ các sổ kế toán
tổng hợp và sổ kế toán chi tiết cần thiết.
4. Trách nhiệm của người giữ và ghi sổ kế toán
240
sổ kế toán phải được quản lý chặt chẽ, phân công rõ ràng trách nhiệm cá
nhân giữ và ghi sổ. sổ kế toán giao cho nhân viên nào thì nhân viên đó phải chịu
trách nhiệm về những điều ghi trong sô và việc giữ sô trong suôt thời gian dùng
A
SÔ.
Khi có sự thay đổi nhân viên giữ và ghi sổ, kế toán trưởng phải tổ chức
việc bàn giao trách nhiệm quản lý và ghi sổ kế toán giữa nhân viên cũ và nhân
viên mới. Biên bản bàn giao phải được kế toán trưởng ký xác nhận.
5. Ghi sổ kế toán bằng tay hoặc bằng máy vi tính
Đơn vị kế toán dược ghi sổ kế toán bằng tay hoặc ghi sổ kế toán bằng
máy vi tính.
Trưòng hợp ghi sổ bằng tay phải theo một trong các hình thức kế toán và
mẫu sổ kế toán theo quy định tại Mục II- “Các hình thức kê toán”. Đơn vị được
mở thêm các sổ kế toán chi tiết theo yêu cầu quàn lý của đơn vị.
Trường họp ghi sổ kế toán bằng máy vi tính thì doanh nghiệp được lựa
chọn mua hoặc tự xây dựng hình thức kế toán trên máy vi tính cho phù hợp. Hình
thức kế toán trên máy vi tính áp dụng tại doanh nghiệp phải đảm bào các yêu câu
sau:
- Có đủ các sổ kể toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết cần thiết để đáp
ứng yêu cầu kế toán theo quy định. Các sổ kế toán, tổng hợp phải có đầy đủ các
yếu tố theo quy định của Chế độ sổ kê toán.
- Thực hiện đúng các quy định về mờ sổ, ghi sổ, khóa sổ và sửa chữa sổ
kế toán theo quy định của Luật Kế toán, các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Ke
toán và quy định tại Chế độ kế toán này.
- Doanh nghiệp phải căn cứ vào các tiêu chuẩn, điều kiện của phần mềm
kế toán do Bộ’Tài chính quy định tại Thông tư sô 103/2005/TT-BTC ngày
24/11/2005 để lựa chọn phần mềm kế toán phù họp với yêu cầu quản lý và điêu
kiện của doanh nghiệp.
6. Mở và ghi sổ kế toán
6.1- Mở sổ
Sổ ké toán phải mở vào đầu kỳ kế toán năm. Đối với doanh nghiệp mới
thành lập, sổ kế toán phải mờ từ ngày thành lập. Người đại diện theo pháp luật và
kế toán trưởng của doanh nghiệp có trách nhiệm ký duyệt các sổ kế toán ghi bằng
241
tay trước khi sử dụng, hoặc ký duyệt vào sổ kế toán chính thức sau khi in ra từ
máy vi tính.
Sổ kế toán phải dùng mẫu in sẵn hoặc kẻ sẵn, có thể đóng thành quyển
hoặc để tờ rời. Các tờ sổ khi dùng xong phải đóng thành quyển để lưu trừ.
Trước khi dùng sổ kế toán phải hoàn thiện các thủ tục sau:
Đối với so kế toán dạng quyến:
Trang đầu số phải ghi tõ tên doanh nghiệp, tên sổ, ngày mở sổ, niên độ
kế toán và kỳ ghi sổ, họ tên, chữ ký của người giữ và ghi sổ, của kế toán trưởng
và người đại diện theo pháp luật, ngày két thúc ghi sổ hoặc ngày chuyển giao cho
ngưòikhác
Sổ kế toán phải đánh số trang từ trang đầu đển trang cuối, giữa hai trang
sô phải đóng dâu giáp lai cùa đon vị kê toán.
Đoi với số tờ rỏi:
Đầu mỗi sổ tờ rời phải ghi rõ tên doanh nghiệp, số thứ tự cùa từng tờ sổ,
tên sô, tháng sử dụng, họ tên người giữ và ghi sổ. Các tò rời trước khi dùng phải
được giám đôc doanh nghiệp hoặc người được uỷ quyền ký xác nhận, đóng dấu
và ghi vào sô đăng ký sử dụng số tờ rời. Các sổ tờ rời phải được sắp xếp theo thứ
tự các tài khoản kê toán và phải đám bảo sự an toàn, dỗ tìm.
6.2- Ghi sổ
Việc ghi sổ kế toán nhất thiết phải căn cứ vào chứng từ kế toán đã được
kiếm tra bảo đảm các quy định về chứng từ kế toán. Mọi sổ liệu ghi trên sổ kế
toán bắt buộc phải có chứng từ kế toán họp pháp, họp lý chứng minh.
6.3- Khoá sỏ
Cuối kỳ kế toán phải khoá sổ kế toán trước khi lập báo cáo tài chính.
Ngoài ra phải khoá sổ kế toán trong các trường hợp kiểm kê hoặc các trường họp
khác theo quy định của pháp luật.
7. Sửa chữa sổ kế toán
7.1- Khỉ phát hiện số kế toán ghi bằng tay có sai sót trong quá trình
ghi sổ kế toán thì không được tẩy xoá làm mất dấu vết thông tin, sổ liệu ghi sai
mà phải sửa chữa theo một trong các phưong pháp sau:
Ợ)- Phương pháp cải chính:
Phương pháp này dùng để đính chính những sai sót bằng cách gạch một
đường thăng xoá bỏ chộ ghi sai nhưng vẫn đảm bảo nhìn rõ nội dung sai. Trên
chô bị xoá bò ghi con sô hoặc chữ đúng bằng mực thường ỏ- phía trên và phải có
242
chữ ký của kế toán trưởng hoặc phụ trách kế toán bên cạnh chỗ sửa. Phương
pháp này áp dụng cho các trường hợp:
- Sai sót trong diễn giải, không liên quan đến quan hệ đối ứng của các tài
khoản;
- Sai sót không ảnh hưởng đến số tiền tổng cộng.
(2)- Phương pháp ghi số âm (còn gọi Phương pháp ghi đò):
Phương pháp này dùng để điều chỉnh những sai sót bằng cách: Ghi lại
băng mực đỏ hoặc ghi trong ngoặc đơn bút toán đã ghi sai để huỷ bút toán đã ghi
sai. Ghi lại bút toán đúng bằng mực thường để thay thế.
Phương pháp này áp dụng cho các trường hợp:
- Sai vê quan hệ đối ứng giữa các tài khoản do định khoản sai đã ghi sổ kế
toán mà không thể sửa lại bằng phương pháp cải chính;
- Phát hiện ra sai sót sau khi đã nộp báo cáo tài chính cho cơ quan có thẩm
quyền
Trong trường hợp này được sửa chữa sai sót vào sổ kế toán năm phát hiện
ra sai sót theo phương pháp phi hồi tố, hoặc hồi tố theo quy định của chuẩn mực kế
toán số 29 “Thay đổi chính sách kế toán, ước tính kế toán và các sai sót”;
- Sai sót trong đó bút toán ở tài khoản đã ghi số tiền nhiều lần hoặc con số
ghi sai lớn hơn con số ghi đúng.
Khi dùng phương pháp ghi số âm để đính chính chỗ sai thì phải lập một
“Chứng từ ghi sổ đính chính” do kê toán trường (hoặc phụ trách kế toán) ký xác
nhận.
(3)- Phương pháp ghi bô sung:
Phương pháp này áp dụng cho trường hợp ghi đúng về quan hệ đối ứng
tài khoản nhưng số tiền ghi sổ ít hon sổ tiền trên chứng từ hoặc là bỏ sót không
cộng đủ số tiền ghi trên chứng từ. Sửa chữa theo phương pháp này phải lập
“Chứng từ ghi sổ bổ sung" để ghi bổ sung bằng mực thường số tiền chênh lệch
còn thiếu so với chứng từ.
7.2- Sửa chữa trong trường họp ghi sỏ kế toán bằng máy vi tính
(1) - Trường họp phát hiện sai sót trước khi báo cáo tài chính năm nộp
cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì phải sửa chữa trực tiếp vào sổ kế toán
cùa năm dó trên máy vi tính;
(2) - Trường họp phát hiện sai sót sau khi báo cáo tài chính năm đã nộp
cho cơ quan Nhà nước có thâm quyền thì phải sửa chữa trực tiếp vào số kế toán
của năm đã phát hiện sai sót trên máy vi tính và ghi chú vào dòng cuối của sổ kế
toán năm có sai sót;
243
(3)- Các trường họp sửa chữa khi ghi sổ kế toán bằng máy vi tính đều
được thực hiện theo “Phưong pháp ghi số âm” hoặc “Phương pháp ghi bổ sung”
7.3- Khi báo cáo quyết toán năm được duyệt hoặc khi công việc thanh
tra, kiêm tra, kiêm toán kêt thúc và đã có ý kiến két luận chính thức, nếu có quyết
định phải sửa chữa lại sô liệu trên báo cáo tài chính liên quan đến số liệu đã ghi
sô kê toán thì đơn vị phải sửa lại sổ kế toán và số dư của những tài khoản kế toán
có liên quan theo phương pháp quy định. Việc sửa chữa được thực hiện trực tiếp
trên sô kê toán của năm đã phát hiện sai sót, đồng thời phải ghi chú vào trang
cuôi (dòng cuôi) của sổ kế toán năm trước có sai sót (nếu phát hiện sai sót báo
cáo tài chính đã nộp cho cơ quan có thẩm quyền) để tiện đối chiếu, kiểm tra.
8/ Điều chỉnh sổ kế toán
Trường họp doanh nghiệp phải áp dụng hồi tố do thay đổi chính sách kế
toán và phải điêu chỉnh hôi tố do phát hiện sai sót trọng yếu trong các năm trước
theo quy định của chuẩn mực kế toán số 29 “Thay đồi chính sách kế toán, ước
tính kê toán và các sai sót” thì kế toán phải điều chỉnh số dư đầu năm trên sổ kế
toán tông họp và sổ kế toán chi tiết của các tài khoản có liên quan.
9/ Các hình thức sổ kế toán
(1)- Doanh nghiệp được áp dụng một trong năm hình thức kế toán sau:
Hình thức kế toán Nhật ký chung;
Hình thức kế toán Nhật ký - sổ Cái;
Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ;
- Hình thức kẹ toán Nhật ký- Chứng từ;
Hình thức kê toán trên máy vi tính.
Trong mỗi hình thức sổ kể toán có những quy định cụ thể về số lượng,
kêt câu, mâu sổ, trình tự, phương pháp ghi chép và mối quan hệ giữa các so kế
toán.
(2)- Doanh nghiệp phải căn cứ vào quy mô, đặc điểm hoạt động sản xuất,
kinh doanh, yêu cầu quản lý, trình độ nghiệp vụ của cán bộ kế toán, điều kiện
trang bị kỹ thuật tính toán, lựa chọn một hình thức kế toán phù họp và phải tuân
thù theo đúng quy định cùa hình thức sổ kế toán đó, gồm: Các loại sổ và kết cấu
các loại sô, quan hệ đối chiếu kiểm tra, trình tự, phương pháp ghi chép các loại sổ
kế toán.
II. CÁC HÌNH THỨC KÉ TOÁN
1. Hình thức kế toán Nhật ký chung
244
LI Nguyên tắc, đặc trưng Cứ bản của hình thức kế toán Nhật kỷ chung
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký'chung: Tất cả các
nghiệp vụ kinh tê, tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng
tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thoi gian phát sinh và theo nội dung kinh
tê (định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký
để ghi Sổ Cái theo từng nghiệp vụ phat sinh.
Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau:
- Sổ Nhật ký chung, sổ Nhật ký đặc biệt;
- SỔ Cái;
- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
1.2 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thúc: kế toán Nhật ký chung
(Sơ đô xem bài giải trong sách)
(1) Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn
cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ
sô liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung đệ ghi vào sổ Cái theo các tài khoản kế toán
phù hợp. Nêu đơn vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ
Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết
liên quan.
Trường hợp đơn vị mở các sổ Nhật ký đặc biệt thì hàng ngày, căn cứ vào
các chứng từ được dùng làm căn cử ghi sổ, ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật
ký đặc biệt liên quan. Định kỳ (3, 5, 10... ngay) hoặc cuối tháng, tuỳ khối lượng
nghiệp vụ phát sinh, tổng họp từng sổ Nhật ký đặc biệt, lấy số liệu để ghi vào các
tài khoản phù họp trên sổ Cái, sau khi đã loại trừ số trùng lặp do một nghiệp vụ
được ghi đồng thời vào nhiều sổ Nhật ký đặc biệt (nếu có).
(2) Cuôi tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên sổ Cái, lập Bảng
cân đối số phát sinh.
Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên sổ Cái và bảng
tổng họp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toan chi tiết) được dùng để lập các
Báo cáo tài chính.
về nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phạt sinh Có trên Bảng
cân đối sô phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Co
trên sô Nhật ký chung (hoặc sổ Nhật ký chung và các sổ Nhật ký đặc biệt sau khi
đã loại trừ số trùng lặp trên các sổ Nhật ký đặc biệt) cùng kỳ.
2. Hình thức kế toán Nhật ký - sổ Cái
245
2.1. Đặc trung cơ bản của hình thức kể toán Nhật ký - số Cái
*Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký - sổ Cái: Các nghiệp vụ
kinh tế, tài chính phát sinh được kết họp ghi chép theo trình tự thời gian và theo
nội dung kinh tế (theo tài khoản kế toán) trên cùng một quyển sô kê toán tông
hợp duy nhất là sổ Nhật ký - sổ Cái. Căn cứ để ghi vào sổ Nhật ký - Sô Cái là
các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại.
Hình thức kế toán Nhật ký - sổ Cái gồm có các loại sổ kê toán sau:
- Nhật ký - sổ Cái;
- Các Sổ, Thè kể toán chi tiết.
2.2. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký - sổ Cái
(Sơ đồ xem bài giải trong sách)
(1) Hàng ngày, kế toán căn cú vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng
họp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra và được dùng làm căn cứ ghi sô,
trước hết xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có dê ghi vào Sô Nhật ký - Sô
Cái. Số liệu cùa mỗi chứng từ (hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại)
được ghi trên một dòng ở cả 2 phần Nhật ký và phần sổ Cái. Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán được lập cho những chứng từ cùng loại (Phiếu thu, phiêu chi,
phiếu xuất, phiếu nhập,...) phát sinh nhiều lần trong một ngày hoặc định kỳ 1
đến 3 ngày.
Chứng từ kế toán và Bảng tổng hợp chứng từ kể toán cùng loại sau khi đã ghi sổ
Nhật ký - Sổ Cái, được dùng để ghi vào sổ, Thẻ kế toán chi tiêt có liên quan.
(2) Cuối tháng, sau khi đã phản ánh toàn bộ chứng từ kế toán phát sinh
trong tháng vào sổ Nhật ký - sổ Cái và các sổ, thẻ kê toán chi tiêt, kê toán tiên
hành cộng số liệu của cột số phát sinh ở phần Nhật ký và các cột Nợ, cột Có của
từng tài khoản ở phần sổ Cái để ghi vào dòng cộng phát sinh cuối tháng. Căn cứ
vào sổ phát sinh các tháng trước và số phát sinh tháng này tính ra sô phát sinh luỹ
kế từ đầu quý đến cuối tháng này. Căn cứ vào số dư đầu tháng (đầu quý) và số
phát sinh trong tháng kế toán tính ra số dư cuối tháng (cuối quý) của từng tài
khoản trên Nhật ký - sổ Cái.
(3) Khi kiểm tra, đối chiếu số cộng cuối tháng (cuối quý) trong sổ Nhật
ký - Sổ Cái phải đảm bảo các yêu cầu sau:
246
Tổng số tiền cùa cột Tổng số phát sinh Tồng số phát sinh
“Phát sinh” ờ phần = Nợ của tất cà các = Có của tất cả các
Nhật ký Tài khoản Tài khoản
Tổng dư Nợ các Tài khoản = Tổng số dư Có các tài khoản
(4) Các sổ, thẻ kế toán chi tiết cũng phải được khoá sổ để cộng sổ phát
sinh Nợ, sô phát sinh Có và tính ra sô dư cuối tháng của từng đối tượng. Căn cứ
vào số liệu khoá sổ của các đối tượng lập “Bảng tổng hợp chi tiết" cho từng tài
khoản. Sô liệu trên “Bảng tông hợp chi tiết” được đổi chiểu với số phát sinh Nợ,
sô phát sinh Có và Sô dư cuôi tháng cùa từng tài khoản trên sổ Nhật ký - sổ Cái.
Số liệu trên Nhật ký - sổ Cái và trên “Bảng tổng họp chi tiết” sau khi
khóa sô được kiêm tra, dối chiếu nếu khóp, đúng sẽ được sử dụng để lập báo cáo
tài chính.
3. Hình thức kế toán Chửng từ ghi sổ
3.1/ Đặc trung cơ bản của hỉnh thức kế toán Chừng từ ghi sổ
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ: Căn cứ trực tiếp
để ghi sổ kế toán tổng họp là “Chứng từ ghi sổ”. Việc ghi sổ kế toán tổng hợp
bao gồm:
+ Ghi theo trình tự thời gian trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ.
+ Ghi theo nội dung kinh tế trên sổ Cái.
Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sờ từng chứng từ kế toán hoặc
Bảng Tổng họp chứng từ kế toán cùng loại, có cùng nội dung kinh tế.
Chứng từ ghi sổ được đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm
(theo số thứ tự trong sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ) và có chứng từ ké toán đính
kèm, phải được kế toán trường duyệt trước khi ghi sổ kế toán.
Hình thức kế toán Chứng từ ghi sồ gồm có các loại sổ kế toán sau:
- Chứng từ ghi sổ;
- Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ;
- Sổ Cái;
- Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết.
3.2Ỉ Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thúc kế toán Chứng từ ghi sổ
247
(Sơ đồ xem bài giải trong sách)
(1) - Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng Tổng hợp
chứng từ kể toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kê
toán lập Chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào Chứng từ ghi sô đê ghi vào sô Đăng ký
Chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng để ghi vào Sô Cái. Các chứng từ kê toán sau
khi làm căn cứ lập Chứng từ ghi sổ được dùng đê ghi vào Sô, Thẻ kê toán chi tiêt
có liên quan.
(2) - Cuối tháng, phải khoá sổ tính ra tổng số tiên của các nghiệp vụ kinh
tế, tài chính phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sô, tính ra Tỏng
số phát sinh Nợ, Tổng số phát sinh Có và số dư của từng tài khoản trên sổ Cái.
Căn cứ vào sổ Cái lập Bảng Cân đối số phót sinh.
(3) - Sau khi đối chiếu khóp đúng, số liệu ghi trên Sô Cái và Bảng tông
hợp chi tiét (được lập từ các sổ, thẻ kc toán chi tiết) được dùng để lập Báo cáo tài
chính.
Quan hệ đổi chiếu, kiểm tra phải đảm bảo Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số
phát sinh Có của tất cả các tài khoản trên Bảng Cân đôi sô phỏt sinh phải băng
nhau và bằng Tổng số tiền phát sinh trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sô. Tông sô
dư Nợ và Tổng số dư Có của các tài khoản trên Bảng Cân đôi sô phỏt sinh phải
bằng nhau, và số dư cùa từng tài khoản trên Bảng Cân đôi sô phỏt sinh phải
bằng số dư cùa từng tài khoản tưong ứng trên Bảng tông họp chi tiết.
4. Hình thức sổ kể toán Nhật ký - Chứng từ
4.1/ Đặc trung cơ bản của hình thúc kế toán Nhật ký-Chứng từ (NKCT)
- Tập họp và hệ thống hoá các nghiệp vụ kinh tê phát sinh theo bên Có của
các tài khoản kết họp với việc phân tích các nghiệp vụ kinh tê đó theo các tài
khoản đoi ứng Nợ.
- Kết họp chặt chẽ việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tê phát sinh theo trình
tự thời* gian với việc hệ thống hoá các nghiệp vụ theo nội dung kinh tê (theo tài
khoản).
- Kết họp rộng rãi việc hạch toán tổng hợp với hạch toán chi tiết trên cùng
một sổ kế toán và trong cùng một quá trình ghi chép.
- Sử dụng các mẫu sổ in sẵn các quan hệ đối ứng tài khoản, chỉ tiêu quản lý
kinh fế, tài chính và lập báo cáo tài chính.
Hình thức kế toán Nhật ký - Chứng từ gồm có các loại sổ kế toán sau:
- Nhật ký chứng từ;
248
- Bảng kê;
- Sổ Cái;
- Sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết.
4.2/ Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thúv kể toán Nhật kỷ - Chửng từ
(Sơ đồ xem bài giải trong sách)
(1) . Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ kế toán đã được kiểm tra lấy sổ
liệu ghi trực tiếp vào các Nhật ký - Chúng từ hoặc Bảng kê, sổ chi tiết có liên
quan.
Đổi với các loại chi phí sàn xuất, kinh doanh phát sinh nhiều lần hoặc
mang tính chất phân bổ, các chứng từ gốc trước hết được tập họp và phân loại
trong các bảng phân bổ, sau đó lay số liệu kết quả của bảng phân bổ ghi vào các
Bảng kê và Nhật ký - Chứng từ có liên quan.
Đôi với các Nhật ký - Chứng từ được ghi căn cứ vào các Bảng kê, sổ chi
tiết thì cãn cứ vào số liệu tổng cộng của bảng kê, sô chi tiết, cuối tháng chuyến so
liệu vào Nhật ký - Chứng từ.
(2) . Cuối tháng khoá sổ, cộng số liệu trên các Nhật ký - Chứng từ, kiểm
tra, đổi chiếu sổ liệu trên các Nhật ký - Chứng từ với các sổ, thẻ kế toán chi tiết,
bảng tổng họp chi tiết có liên quan và lấy số liệu tống cộng của các Nhật ký -
Chứng từ ghi trực tiếp vào sổ Cái.
Đối vói các chứng từ có liên quan đến các sổ, thẻ kế toán chi tiết thì được
ghi trực tiếp vào các sổ, thẻ có liên quan. Cuối tháng, cộng các sổ hoặc thẻ ke
toán chi tiết và căn cứ vào sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết để lập các Bảng tổng họp
chi tiết theo từng tầi khoản để đổi chiếu với sổ Cái.
Số liệu tổng cộng ở sổ Cái và một số chỉ tiêu chi tiết trong Nhật ký -
Chứng từ, Bảng kê và các Bảng tổng họp chi tiết được dùng để lập báo cáo tài
chính.
5- Hình thức kế toán trên máy vi tính
5.1- Đặc trung cơbản của Hình thức kế toán trên máy vi tính
5.2- Trình tự ghi sổ kế toán theo Iỉình thức kế toán trên máy vi tính
(Sơ đồ xem bài giải trong sách)
(1) Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toăn hoặc Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác
249
định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các
bảng, biểu dược thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán.
Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập
vào sổ kế toán tổng họp (Sổ Cái hoặc Nhật ký- sổ Cái...) và các sổ, thè kế toán
chi tiết liên quan.
(2) Cuối tháng (hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào), kế toán thực
hiện các thao tác khoá sồ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa
số liệu tổng hợp vói số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo
chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế toán
có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã
in ra giấy.
Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định.
Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in
ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thù tục pháp lý theo quy định về sổ kế
toán ghi bầng tay.
III- DANH MỤC SỎ KÉ TOÁN ÁP DỤNG CHO DOANH NGHIỆP
Số TT
Tên sổ
Ký hiệu
Hình thức kế toán
Nhât
ký
chung
Nhật
ký -
sổ Cái
Chứng
từ
ghi sổ
Nhât
ký
Chứng
từ
1
2
3
n
5
6
7
01
Nhật ký - Sổ Cái
S01-DN
-
X
-
-
02
Chứng từ ghi sổ
S02a-DN
-
-
X
-
03
sồ Đăng ký Chúng
từ ghi sổ
S02b-DN
-
-
X
-
04
Sổ Cái (dùng cho
hình thức Chứng từ
'ghi sổ)
S02cl-DN
S02c2-DN
X
X
250
Số TT
Tên sổ
Ký hiệu
1
2
3
05
Sổ Nhật ký chung
S03a-DN
06
Sổ Nhật ký thu tiền
S03al-DN
07
Sổ Nhật ký chi tiền
S03a2-DN
08
Sổ Nhật ký mua
hàng
S03a3-DN
09
Sổ Nhật ký bán hàng
S03a4-DN
10
Sổ Cái (dùng cho
hình thức Nhật ký
chung)
S03b-DN
11
Nhật ký- Chửng từ,
các loại Nhật ký -
Chứng từ, Bảng kê
Gồm: - Nhật ký -
Chứng từ từ số 1 đến
số 10
- Bảng kê từ
so 1 đến số 11
S04-DN
S04a-DN
S04b-DN
12
Số Cái (dùng cho
hình thức Nhật ký-
Chứng từ)
S05-DN
13
Bảng cân đối số phát
sinh
S06-DN
Hình thức kế toán
Nhât
ký
chung
Nhật
ký-
sổ Cái
Chứng
từ
ghi sổ
Nhât
'ky
Chứng
từ
251
số TT
Hình thức kế toán
ký ký - từ
chung Sổ Cái ghi sổ
1
2
3
14
Sổ quỳ tiền mặt
S07-DN
15
Sổ kế toán chi tiết
quỹ tiền mặt
S07a-DN
16
Sổ tiền gửi ngân
hàng
S08-DN
17
Sổ chi tiết vật liệu,
dụng cụ, sản phẩm,
hàng hóa
S10-DN
18
Bảng tổng họp chi
tiết vật liệu, dụng cụ,
sản phẩm, hàng hóa
Sll-DN
19
Thẻ kho (Sổ kho)
S12-DN
20
Số tài sản cố định
S21-DN
21
Sổ theo dõi TSCĐ
và công cụ, dụng cụ
tại noi sử dụng
S22-DN
22
Thẻ Tài sản cố định
S23-DN
23
Sổ chi tiết thanh toán
với người mua
(người bán)
S31-DN
24
Sổ chi tiết thanh toán
S32-DN
Nhật
Ký hiệu Nh ỷt Nhật Chứng
I r*r lrĩỉ + *
Chứng
từ
X
X
X
X
252
253
số TT
Hình thửc kế toán
vào công ty liên kêt
Sổ chi tiết phát hành
cổ phiếu
Sổ chi tiết cổ phiếu
quỹ
Sổ chi tiết đầu tư
chứng khoán
Sổ theo dõi chi tiết
nguồn vốn kinh
doanh
Sổ chi phí đầu tư xây
dựng
Sổ theo dõi thuế
GTGT
Sổ chi tiết thuế
GTGT được hoàn lại
Sổ chi tiết thuế
GTGT được miễn
giảm
Các sổ chi tiết khác
theo yêu cẩu quản lý
Nhật
ký -
sổ Cái
Chứng
từ
ghi sổ
5
6
254
Số TT
Tên sổ
Ký hiệu
Hình thức ké toán
Nhât
ký
chung
Nhật
ký-
sổ Cái
Chứng
từ
ghi sổ
Nhât
ky-
Chứng
từ
1
2
3
4
5
6
7
của doanh nghiệp
Trình tự, phương pháp ghi chép và mối quan hệ giữa các loại sổ kể toán theo
từng hình thức kế toán quy định trong Mục II “Các hình thức kế toán” trên đây./.
* * *
255
BÀI TẬP VÀ BÀI GIẢI NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN
ooo
Chịu trách nhiệm xuất bản:
LÊ HUY HÒA
Chủ biên:
TS IIÀ XUÂN THẠCH
Vẽ bìa & Sửa bản in:
NGUYỀN HÀ MINH KHA
Đơn vị liên kết xuất bản:
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN SÁCH KINH TẾ
In 2000 cuốn khổ 14,5 X 20,5cm. Số đăng ký kế hoạch
xuất bản: 143 - 21/LĐ ngày 03/02/2009. Quyết định xuất
bản số: '085/QĐ-LĐ cấp ngày 01/06/2009 của NXB LAO
ĐỘNG. In tại Công ty ỉn Hưng Phú. In xong và nộp lưu chiểu
quí III/2009.