Full text of “Bài tập và bài giải Nguyên lý kế toán”

Full text of “Bài tập và bài giải Nguyên lý kế toán”


IỂA 

Vs. \vnjễ 


C/IIỈ biên: TS. HẢ XUÀN THẠCH 




TS. TRÀN PHƯỚC 

I ÉS TP. MCM 


TS. VỎ KHAC thường 

TRUÔNG HỢC NGOAI THƯƠNG 












Chủ biên: TS. Hà Xuân Thạch - Trường ĐH Kinh Tế TP. HCM 
Tham gia: TS. Trần Phước - Trường ĐH Công Nghiệp TP. HCM 
TS. Võ Khắc Thường - Trường ĐH Ngoại Thương 


BÀI TẬP VÀ BÀI GIÃI 

NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN 

(in lần thứ 1) 


Nhà xuât bản Lao Động 



MưcLUC 


Trang 

CHƯƠNG 1 : TỐNG QUAN vỀ KẾ toán 1 

CHƯƠNG 2 : BẢNG CÂN Đối KẾ TOÁN VÀ BẢNG 23 

KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 

CHƯƠNG 3 : TÀI KHOẢN KẾ TOÁN 45 

CHƯƠNG 4 : KẾ TOÁN KÉP (GHI sổ KÉP) 68 

CHƯƠNG 5 : TÍNH GIÁ CÁC ĐÔÌ TƯỢNG KẾ TOÁN 97 

CHƯƠNG 6 : CHỨNG TỪ KẾ TOÁN VÀ KIỂM kê '117 

CHƯƠNG 7 : KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH SẢN XUÂT KINH 122 
DOANH CHỦ YẾU CỦA DOANH 
NGHIỆP 

CHƯƠNG 8 : sổ KẾ TOÁN, HÌNH THỨC Tổ CHỨC sổ 170 
KẾ TOÁN VÀ BÁO CÁO TÀI CHÍNH 

CHƯƠNG 9 : Tổ CHỨC CỒNG TÁC KẾ TOÁN VÀ 204 

KIỂM TRA KẾ TOÁN 

MỘT số BÀI TẬP TỔNG Hộp dành cho bạn đọc 212 

sơ ĐỒ KẾ TOÁN TỔNG HỢP 221 

PHỤ LỤC : TÓM LƯỢT VĂN BẢN CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN 223 
VIỆT NAM (QĐ 15/2006/BTC) 


* 



oái ctầcc 


Sau nhiều năm nghiên cứu và giảng dạy môn học Nguyên Lý Kế Toán 
tại Trường Đại Học Kinh Tế TP.HCM, Trường Đại Học Công Nghiệp 
TP.HCM, Trường Đại Học Ngoại Thưong và một số trường đại học khác, 
chúng tôi nhận thây rằng môn học Nguyên Lý Kế Toán hết sức quan trọng, 
dặt nền tảng cơ bản và ĩất cần thiết cho sinh viên học tiếp tục các môn kế 
toán ngành như Kế Toán Tài Chính, Kế Toán Quản Trị, Hệ Thống Thông Tin 
Kế Toán, Kiểm Toán, ... Tuy nhiên, để nắm bắt được một cách thấu đáo 
những kiến thức cơ bản về nguyên lý kế toán, sinh viên cần có một phương 
pháp học tập đặc thù phù hợp và thường xuyên trả lời các câu hỏi, giải nhiều 
bài tập tình huống. 

■ Quyển sách Bài Tập Và Bài Giải Nguyên Lý Kế Toán được chúng tôi 
biên soạn dựa ưên chương trình khung của Bộ Giáo Dục - Đào Tạo quy định 
cho các Trường Đại Học, Cao Đẳng và Trung Học. Các dạng câu hỏi cũng như 
bài tập được soạn theo mức độ từ dễ đến khó. Chúng tôi hy vọng quyển sách 
này sẽ giúp các bạn học môn Nguyên Lý Kế Toán dễ dàng hơn, dễ hiểu hơn. 

Nội dung của quyển sách bao gồm nhiều câu hỏi và bài tập có lời giải, 
được sắp xếp thứ tự theo chương học quy định chung của môn học Nguyên Lý 
Kế Toán. Lời giải được trình bày dưới dạng hướng dẫn suy luận, phương pháp 
tính toán nhằm giúp bạn đọc dễ hiểu. Tiếp theo bài tập có lời giải là các bài 
tập dành cho bạn đọc tự giải, cũng được sắp xếp theo thứ tự của những bài tập 
có lời giải để bạn đọc tự trắc nghiệm lại kiến thức của mình. Cuối cùng là 
những bài tập tổng hợp toàn bộ kiến thức của Nguyên Lý Kê Toán. 

Quyển sách này được trình bày đơn giản, nhưng phải đầy đủ những kiến 
thức quy định của môn học Nguyên Lý Kế Toán, nên không thể tránh khỏi 
thiếu sót. Chúng tôi râ't hân hạnh khi nhận được những ý kiến đóng góp, trao 
đổi chân tình của bạn đọc, để lần tái bản sau ngày càng hoàn thiện hơn. 

Trân trọng kính chào. 


Nhóm tác giả. 



CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VE KẾ TOÁN 


Bài 1.1: Hãy trình bày các giai đoạn cơ bản về lịch sử phát triển kế toán 
trên thế giới ? Tại Việt Nam ? 

Bài 1.2: Kế toán là gì ? Vai trò của kế toán ? 

Bài 1.3: Đối tượng - Nhiệm vụ và hệ thống phương pháp kế toán ? 

Bài 1.4: Trình bày sơ đồ, chỉ ra các đôi tượng cần thông tin kế toán ? 

Bài 1.5: Các yêu cầu đối với kế toán ? Phân loại kế toán ? 

Bài 1.6: Vẽ sơ đồ chu trình thu nhập, xử lý và báo cáo thông tin kế toán? 

Bài 1.7: Những nguyên tắc kế toán ? Lây ví dụ minh họa ? 

Bài 1.8: Tình hình tài sản của công ty ABC ngày 31/12/20x1 như sau: 


(Đvt: triệu đồng) 


1 . 

Nguyên liệu,vật liệu 

10 

2. 

Hàng hóa 

100 

3. 

Vay ngắn hạn 

70 

4. 

Công cụ, dụng cụ 

5 

5. 

Quỹ đầu tư phát triển 

10 

6. 

Nguồn vốn xây dựng cơ bản 

30 

7. 

Tạm ứng 

4 

8. 

Phải thu khách hàng 

16 

9. 

Tài sản cố định hữu hình 

300 

10. 

Lợi nhuận chưa phân phối 

15 

11. 

Hao mòn tài sản cố định 

* 

60 


1 



12. Nguồn vốn kinh doanh 470 

13. Tiền mặt 

14. Phải thu khác 5 

15. Phải trả chc người bán 30 

16. Tiền gởi ngân hàng 20 

17. Đầu tư chứng khoán ngắn hạn 10 

18. Vay dài hạn 30 

19. Thành phẩm 150 

20. Phải trả công nhân viên 5 

21. Chi phí SXKD dở dang 50 

22. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 10 

23. Cầm cố, ký cược, ký quỹ ngắn hạn 10 

24. Xây dựng cơ bản dở dang 20 

Yêu cầu: 

Hãy phân loại tài sản, nguồn vốn. 

Bài 1.9 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 

1. Theo Luật Kế toán Việt Nam đã ban hành khái niệm kế toán là: 

a. Công việc ghi chép, tính toán các hoạt động kinh tế phát sinh tại 
đơn vị. 

b. Công việc đo lường và báo cáo các tài liêu tài chính của đơn vị. 

c. Việc thu thập, xử lý, kiểm ưa, phân tích và cung cấp thông tin kinh 
tế tài chính dưới hình thức giá trị, hiện vật và thời gian lao dộng . 

d. Cả a, b và c đều sai. 

2. Khi ghi nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản 
chi phí tương ứng có liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó, là nội 
dung của nguyên tắc: 

a. Phù hợp , 


2 



b. Nhất quán 

c. Thận trọng 

d. Trọng yếu 

3. Theo nguyên tắc cơ sở dồn tích thì: 

a. Các nghiệp vụ doanh thu, chi phí được ghi nhạn vào lúc thực tế thu 
tiền hoặc chi tiền. 

b. Báo cáo tài chính phải được lập trên cơ sở giả định là doanh nghiệp 
đang hoạt động liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động kinh doanh bình 
thường trong tương lai gần. 

c. Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp với nhau. 

d. Tấ"t cả đều sai. 

4. Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc 
chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế, là nội dung của nguyên 
tắc: 


a. Phù hợp 

b. Nhất quán 

c. Thận trọng 

d. Trọng yếu 

5. Các yêu cầu của kế toán, nội dung yêu cầu “dể hiểu” có nghĩa là: 

a. Các thông tin có thể so sánh giữa các kỳ với nhau. 

b. Thông tin phải phản ánh đúng các nghiệp vụ xảy rá 

c. Các thông tin trình bày trong BCTC phải rõ ràng, dễ hiểu. 

d. Phải phản ánh ngay khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh 

6. Nội dung của nguyên tắc thận trọng gồm: 

a. Phải lập các khoản dự phòng nhưng không lập quá lớn 

b. Không đánh giá thấp hơn giá trị của các tài sản và các khoản thu 
nhập 

c. Không đánh giá cao hơn giá trị của các tài khoản nỢ phải trả và chi 
phí 

d. Tất cả các câu trên 

7. Trong các yêu cẩu của kế toán, nội dung yêu cầu “có thể so sánh” 


3 



được hiểu là: 

a. Các thòng tin không quá phức tạp, có thể nắm bắt được 

b. Phải phản ánh ngay khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh 

c. Các thông tin có thể so sánh giữa các kỳ với nhau 

d. Thông tin phải phản ánh đúng các nghiệp vụ xảy ra 

8. Kế toán tài chính là phân hệ kế toán có các đặc điểm: 

a. Thông tin về những sự kiện đã xảy ra. 

b. Thông tin gắn liền với phạm vi kế toán doanh nghiệp 

c. Có tính pháp lệnh và phải có độ tin cậy cao. 

d. a, b,c đều đúng 

9. Kế toán quản trị là phần hệ kế toán có các đặc điểm: 

a. Thông tin về những sự kiện đang và sắp xảy ra. 

b. Thông tin gắn liền với từng bộ phận, từng chức năng hoạt động. 

c. Không mang tính pháp lệnh, có tính thích ứng và linh hoạt. 

d. a, b,c đều đúng 

10. Tâ't cả các dối tượng kế toán đều được biểu hiện bằng giá trị vì 
vậy kế toán bằng các phương pháp khác nhau phải xác định giá của 
đối tượng kế toán để ghi sổ kế toán. Đây là nội dung của phương 
pháp: 

a. Phương pháp tổng hợp và cân đối kế toán 

b. Phương pháp tại khoản kế toán 

c. Phương pháp tính giá 

d. Phương pháp chứng từ kế toán 


4 



BÀI TẬP DÀNH CHO BẠN ĐỌC 

Bài 1.10: Hãy phân loại tài sản và nguồn vốn hình thành dựa vào số liệu 
sau: 

(ĐVT: triệu đồng) 


1. Tiền mặt 10 

2. Tiên gởi ngân hàng 20 

3. Phải trả người bán 30 

4. Phải thu của khách hàng 80 

5. Tài sản cố định hữu hình 200 

6. Hao mòn tài sản cố định 20 

7. Tạm ứng 5 

8. Vay ngắn hạn 30 

9. Tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại 10 

10. Phải trả, phải nộp khác 10 

11. Nguyên liệu, vật liệu 70 

12. Công cụ, dụng cụ 20 

13. Vay dài hạn 15 

14. Nguồn vốn kinh doanh 370 

15. Xây dựng cơ bản dỡ dang 20 

16. Chi phí SXKD dở dang 5 

17. Hàng hóa 40 

18. Phải trả công nhân viên 10 

19. Đầu tư chứng khoán ngắn hạn 7 

20. Chi phí phải trả 5 


5 



4 


21. Chi phí trả trước 

22. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 6 

23. Góp vốn liên doanh 14 

24. Thành phẩm 30 

25. Phải thu khác 8 

26. Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn 5 

27. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 5 

28. Cầm cô", ký cược, ký quỹ ngắn hạn 8 

29. Quỹ đầu tưpháttriển 10 

30. Nguồn vốn xây dựng cơ bản 28 

31. Lợi nhuận chưa phân phối X ? 

Bài 1.11: Tại một doanh nghiệp có các tài liệu sau đây (ĐVT: 1,000đ) 

1. Bông các loại:.100.000 

2. Tiền vay ngắn hạn.150.000 

3. Nhà xưởng.200.000 

4. Phụ tùng.65.000 

5. Phải nộp cho nhà nước.10.000 

6. Tiền ứng trước của khách hàng.15.000 

7. Nguồn vốn kinh doanh.335.000 

8. Xăng.27.000 

9. Máy kco sợi và máy dệt.86.000 

10. Sợi các loại.90.000 

11. Tiền gởi ngân hàng.120.000 

12. Phải thu khách hàng.48.000 

• 


6 















13. Nguồn vốn đầu tư XDCB.180.000 

14. Trái phiếu đầu tư...168.000 

15. Phải trả công nhân viên.41.000 

16. ứng trước tiền nhà cho người bán .25.000 

17. Phải trả người bán.160.000 

18. Tạm ứng.60.000 

19. Lợi nhuận chưa phân phối.316.000 

20. Các loại máy vi tính. 250.000 

21. Quỹ đầu tư phát triển.100.000 

22. Sản phẩm dở dang..:.28.000 

23. Quỹ dự phòng tài chính.90.000 

24. Nợ dài hạn.78.000 

25. Các khoản phải thu khác...63.000 

26. Các loại dụng cụ nhỏ khác.29.000 

27. Sản phẩm hoàn thành.260.000 

28. Tủ đựng sổ sách.10.000 

29. Tiền mặt tồn quỹ.32.000 

30. Phương tiện vận tải.168.000 

31. Máy khoan sản xuất ra để bán.130.000 

YÊU CẨU: 

1. Phân biệt các đối tượng kế toán trên, đối tượng nào thuộc tài sản và 
đối tượng nào thuộc nguồn vốn (Nguồn hình thành tài sản). 

2. Xác định tổng sô"cho mỗi loại đôi tượng. 

Bài 1.12: Tại một Công ty TNHH A&B có các tài liệu về tinh hình tài sản 

và nguồn vốn vào ngày l/l/200x như sau: 

* 


7 






















(đơn vị tính: 1 .OOOđ) 

1. Tài sản cô" định hữu hình.. 400.000 

2. Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn.: 30.000 

3. Tài sản đem cầm cô'.:.; 20.000 

4. Tài sản cố định vô hình.: 200.000 

5. Nguyên vật liệu.. 50.000 

6. Tiền mặt.. 10.000 

7. Vay ngắn hạn.: 30.000 

8. Hàng gởi bán.. 20.000 

9. Vay dài hạn.. 80.000 

10. Nguồn vốn kinh doanh .: X 

11 Tiền gởi ngân hàng.40.000 

12. Trái phiếu phát hành.: 50.000 

13. Hao mòn tài sản cô'định .: 40.000 

Yêu cầu: Tìm X? 

Bài 1.13: Cho biết tình hình tài sản và nguồn vốn tại một doanh nghiệp 
vào ngày 31/12/n như sau (đơn vị: l.OOOđ) 

1. Phần mềm máy tính .400.000 

2. Nguyên vật liệu chính.80.000 

3. Các khoản phải nộp cho Nhà nước.20.000 

4. Vay ngắn hạn.80.000 

5. Máy móc thiết bị.500.000 

6. Tạm ứng.5.000 

7. Nguyên vật liệu phụ.15.000 

8. Lợi nhuận chưa phân phôi.50.000 

8 
























9. Quỹ đầu tư phát triển.30.000 

10. Phải trả phải nộp khác.20.000 

11. Vay dài hạn.200.000 

12. Nhiên liệu.10.000 

13. Phải thu của khách hàng.30.000 

14. Bằng phát minh sáng chế.200.000 

15. Phải trả cho người bán.30.000 

16. Nguồn vốn kinh doanh.1.600.000 

17. Nhà cửa.350.000 

18. Công cụ, dụng cụ.20.000 

19. Sản phẩm dở dang.••.... 10.000 

20. Phải trả người lao động.10.000 

21. Hàng mua đang đi đường.20.000 

22. Quỹ khen thưởng, phúc lợi. 20.000 

23. Các loại chứng khoán ngắn hạn.50.000 

24. Phương tiện vận tải.150.000 

25. Thành phẩm.50.000 

26. Hàng gửi đi bán.30.000 

27. NỢ dài hạn.100.000 

28. Quỹ dự phòng tài chính.20.000 

29. Tiền gửi ngân hàng.100.000 

30. Bất dộng sản đầu tư...180.000 

31. Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn.20.000 

YẼU CẨU: 

1. Phân biệt tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn 


9 


























2. Phân biệt nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu. 

3. Xác định đối tượng nào là tài sản hay nguồn vốn. Tính tổng số. 


GIẢI BÀI TẬP CHƯƠNG 1 


Bài 1.1: Hướng dẫn ý cơ bản 

a. Đối với thế giới 

Giai đoạn 1: Từ khi xã hội loài người hình thành đến thời kỳ phục 
hưng, chủ yếu sử dụng kế toán đơn. 

Giai đoạn 2: Từ thời kỳ phục hưng, phát minh ra các nguyên lý đầu 
tiên của kế toán kép và phát triển hoàn thiện đến ngày 
nay. 

b. Tại Việt Nam 

Nêu lịch sử phát triển từ năm 1945 đến nay 

Bài 1.2: Hướng dẫn ý cơ bản 
a. Kế toán là gì ? 

Có thể nêu một số định nghĩa của một số tác giả nước ngoài về kế toán, và 
phải kết luận bằng định nghĩa kế toán ở nước ta được ghi trong LUẬT KẾ 
TOÁN như sau: “Kế toán là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung 
câ'p thông tin kinh tế, tài chính dưới hình thức giá trị, hiện vật và thời gian 
lao động”. Theo khái niệm này thì : 

- Kế toán trước hết là quá trình thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích 
và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính của các hoạt động kinh tế trong từng 
thời kỳ, từng địa điểm phát sinh theo một trình tự nhất định. 

- Để thực hiện việc thu thập, tính toán, kế toán sử dụng cả 3 loại 
thước đo: giá trị, hiện vật và thời gian lao động. Trong đó thước đo giá trị là 
chủ yếu: 


10 



+ Thước đo giá trị: là việc sử dụng tiền tệ làm đơn vị tính toán thống 
nhất để báo cáo thông tin các chỉ tiêu kinh tế, các loại vật tư, tài sản, tiền 
vốn. Trong nền kinh tế thị trường, mọi nguồn lực kinh tế của một tổ chức, 
doanh nghiệp cũng như việc sử dụng các nguồn lực kinh tế vào hoạt động 
sản xuất, kinh doanh đều cố thể được biểu hiện bằng tiền. Thước đo tiền tệ 
cho phép tính toán các chỉ tiêu tổng hợp và cả các chỉ tiêu chi tiết của quá 
trình sản xuất kinh doanh. Qua đó kiểm soát chặt chẽ mọi hoạt động sản 
xuất, kinh doanh trong doanh nghiệp. 

+ Thước đo hiện vật: dùng để xác định tài liệu về tình hình tài sản 
hiện có hoặc đã tiêu hao, mà phương thức thực hiện là cân đo, đong, đếm,... 
Đơn vị hiện vật tùy thuộc vào tính tự nhiên của đối tượng được tính toán. Ví 
dụ: trọng lượng (tấn, tạ, kg), thế tích (m 3 ), diện tích (m 2 , ha), độ dài (m),... là 
những đơn vị đo lường hiện vật. Sử dụng thước đo hiện vật để hạch toán vật 
tư, tài sản và giám sát tình hình thực hiện các chỉ tiêu dự kiến về mặt số 
lượng. Thông qua chỉ tiêu số lượng cũng thông tin về mặt chất lượng ở một 
mức độ nhất định. Tuy nhiên, thước đo hiện vật có mặt hạn chế là không 
thể dùng để tổng hợp số liệu của nhiều loại vật tư, tài sản khác nhau, vì vậy 
chỉ tiêu này thường sử dụng trong các báo cáo thông tin chi tiết. 

+ Thước đo lao động: được sử dụng để xác định số lượng thời gian 
lao động hao phí trong quá trình sản xuât, kinh doanh hoặc thực hiện một 
dịch vụ nào đó. Đơn vị dùng để thể hiện thời gian lao động là ngày công, giờ 
cổng,... Thước đo thời gian lao động được sử dụng để xác định năng suât lao 
động làm căn cứ cho việc trả công lao động. Thước đo thời gian lao động 
thường được sử dụng phối hợp với thước đo hiện vật để định mức lao động, 
thường sử dụng để báo cáo thông tin chi tiết. 
b. Vai trò của kế toán ? 

Cần nêu các ý chính vai trò của kế toán: 

+ Đối với doanh nghiệp : khai triển các ý sau 

V Giám sát và kiểm tra thường xuyên tất cả tài sản của DN 

y Kế toán giúp DN theo dõi thường xuyên tình hình hoạt dộng 
SXKD của DN như cung cấp nguyên vật liệu, quá trình sx, quá 
trình bán hàng, theo dõi chí phí, tính kêt quả kkiinh doanh, ... 


11 



s Kế toán cung cấp dữ liệu cho nhà quản trị làm cơ sở hoạt định 
SXKD và ra quyết định KD kịp thời, hiệu quả. 

s Dữ liệu của kế toán là cơ sở vũng chắc trong giao dịch thương 
mại, bằng chứng có tính pháp lý khi tranh chấp, khiếu nại, kiện 
tụng, ... 

V Cung cấp thông tin về tài chính doanh nghiệp, kết quả kinh doanh 
một cách rõ ràng và hỢp lý nhất. 

'S Tư vấn cho DN khai thác tốt các tiểm năng, nguồn lực hiện có tại 
DN một cách hiệu quả nhất. 

+ Đối với nhà nước : Triển khai các ý chính sau 

V Kế toán cung cấp số liệu một cách khách quan cho các ngành 
kinh tế khác tổng hợp, thống kê để từ đó thấy được sự phát triển 
cũa kinh tế từng ngành, từng vùng, từng nền kinh tế quốc gia. 

V Thông qua hệ thông thông tin kếtoán DN, các cơ quan quản lý 
Nhà nước kiểm soát được hoạt động kinh doanh tại DN một cáh 
cơ bản, từ đó tính thuế hợp pháp, giải quyết tranh chấp, ... 

V Thông tin kế toán cung cấp được ràng buộc theo các chuẩn mực 
kế toán, nguyên tắc kế toán, vì vậy người ta có thể tổng hợp và 
so sánh các chỉ tiêu kinh tế của quốc gia này với các quốc gia có 
hệ thông thông tin kế toán tương tự. 

Bài 1.3: Hướng dẫn ý cơ bản 

a. Đôi tượng kế toán 

Vốn kinh doanh của doanh nghiệp được kế toán phản ánh theo 2 mặt đó 
là TÀI SẢN và NGUỒN VốN. 

- Kết cấu TÀI SẢN : Gồm tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn 

• Tài sản ngắn hạn của DN là những tài sản thuộc quyền sỡ hữu 
của DN, có thời gian sử dụng, luân chuyển, thu hồi vốn trong một 
năm. TSLĐ tồn tại dưới hình thái tiền tệ, hiện vật, dưới dạng đầu tư 
ngắn hạn, trong quá trình SXKD dở dang, các khoản nỢ phải thu 
ngắn hạn. Các hình thái tồn tại như : Tiền mặt, tiền gởi ngân hàng, 


12 



nguyên vật liệu, hàng hoá, chứng khoán ngắn hạn, phải thu khách 
hàng, tạm ứng, chi phí trả trước ngắn hạn, ... 

• Tài sản dài hạn của DN là những tài sản thuộc quyền sỡ hữu của 
DN, có thời gian sử dụng, luân chuyển, thu hồi vốn lớn hơn một 
năm, Tài sản dài hạn tồn tại dưới hình thái hiện vật hoặc một 
khoản phải thu, chi phí đầu tư dài hạn. Cụ thể như nhà kho, văn 
phòng Cty, các phương tiện vận chuyển, phần mềm kê toán, quyền 
sử dụng đất, đầu tư xây dựng cơ bản dở dang, ... 

- Kết câu NGUồN VốN : Gồm nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu 

• Nợ phải trả phát sinh trong quá trình hoạt động SXKD, là nguồn 
vốn tài trỢ nên tài sản tạm thời mà DN có thể sử dụng hợp pháp 
một thời gian nhưng sau đó bắt buộc phải trả lại cho người chủ sở 
hữu tài sản đó. Các khoản nợ phải trả bao gồm các khoản nợ đi 
chiếm dụng và các khoản đi vay 

/ Các khoản nợ đi chiếm dụng trong quá trình .SXKD như Phải trả 
người bán; Phải trả cho nhân viên, phải trả thuê và các khoản phải 
nộp Nhà nước, ...; 

s Các khoản đi vay như vay ngắn hạn, vay dài hạn,... 

• Nguồn vốn chủ sở hữu là số vốn của các chủ sở hữu góp vốn 
thành lập DN từ ban đầu và các khoản lợi nhuận sau thuế, các quỹ 
doanh nghiệp, ... của quá trình kinh doanh mang lại, đây là nguồn 
vốn SXKD lâu dài của DN không phải cam kết thanh toán, không 
phải khoản nỢ. Nguồn vốn chủ sở hữu bao gồm : 

v' Nguồn vốn kinh doanh ban đầu; 

y Lợi nhuận sau thuế thu nhập DN; 

s Các quỹ DN; 

•/ Các khoản chênh lệch tài sản do đánh giá lại; 

v' Các khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái của ngoại tệ, ... 
b. Nhiệm vụ của kế toán: Khai triển các ý sau : 


13 



Bảo vệ tài sản của doanh nghiệp. 

Phản ánh và giám đốc tình hình thực hiện kế hoạch kinh tế tài 
chính của doanh nghiệp. 

- Phần tích và phát hiện khả năng tiềm tàng của doanh nghiệp, lập 
các phương án kế toán quản trị cho doanh nghiệp. 

Chấp hành chính sách, chế độ kinh tế, tài chính của Nhà nước. 

c. Hệ thống phương pháp kế toán: Ý chính 

Công việc của kế toán phải thực hiện đồng thời các phương pháp kế 
toán một cách đồng bộ trong mốì quan hệ hữu cơ của hệ thống. Các 
phương pháp kế toán gồm : 

Lập chứng từ kế toán : 

Chứng từ kế toán là cơ sở đầu tiên của quy trình xử lý thông tin kế 
toán, chứng từ là cơ sở để ghi vào sổ kế toán. Lập chứng từ kế toán 
là phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và hoàn thành vào các 
tờ giây theo mẫu quy định, theo thời gian và địa điểm phát sinh. 

Kiểm kê : 

Kiểm kê nhằm phát hiện kịp thời các khoản chênh lệch tài sản giữa 
thực tế và số ghi trên sổ kế toán từ đó tìm hiểu nguyên nhân sai lệch 
mà có biện pháp xử lý hợp lý. Công việc kiểm kê là phải cân đong 
đo đếm thực tế số lượng và xác định chất lượng tài sản tồn thực tế 

Tính giá các đối tượng kế toán : 

Tính giá các đối tượng kế toán là công việc xác định giá trị tất cả tài 
sản của DN theo nguyên tắc kế toán chấp nhận và chuẩn mực kê 
toán quốc gia, từ đó có thể tổng hợp các chỉ tiêu bằng tiền của các 
tài sản tại DN, có thể báo cáo và so sánh tài chính các DN cùng 
ngành và cả nền kinh tế quốc dân. 

Tài khoản kế toán : 

Tài khoản kế toán dùng để phản ánh và giám đốc một cách thường 
xuyên, liên tục và có hệ thống từng đối tượng kế toán riêng biệt 


14 



trong quá trình hoạt động SXKD của DN. Mỗi một tài sản và nguồn 
vốn khác nhau của DN được mở một tài khoản riêng biệt có nội 
dung kinh tế khác nhau. 

Ghi sổ kép : 

Ghi sổ kép là ghi một nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào ít nhất hai tài 
khoản theo đúng nội dung kinh tế và môi quan hệ khách quan của 
các tài khoản. 

Lập báo cáo kế toán : 

Báo cáo kế toán là việc tổng hợp số liệu từ các sổ kế toán theo các 
chỉ tiêu kinh tế về tài sản và tình hình hoạt động SXKD trong một 
thời kỳ nhất định, số liệu ữên báo cáo kế toán là các chỉ tiêu kinh tế 
tổng hợp, giúp DN hiểu đúng tình hình SXKD như tình hình cung 
cấp, công nợ, kết quả SXKD, tình hình tài chính, ... từ đó đưa ra các 
biện pháp sử dụng nguồn lực DN hợp lý hơn. 


Bài 1.4: Hướng dẫn ý cơ bản 

a. Sơ đồ các đôi tượng cần thông tin kê toán: 



Bài 1.5 : Hướng dẫn ý cơ bản 


a. Các yêu cầu cơ bản đối với kế toán: 








Theo Chuẩn Mực Chung Của Chuẩn Mực Kế Toán Việt Nam, gồm các yêu 
cầu cơ bản sau: 

1. Trung thực 

Thông tin và sô liệu kế toán phải được ghi chép và báo cáo trên cơ sở 
các bằng chứng đầy đủ, khách quan và đúng với thực tế về hiện trạng, 
bản chất nội dung và giá trị của nghiệp vụ kinh tế phát sinh. 

2. Khách quan 

Thông tin kế toán ghi nhận và báo cáo đúng với thực tế, không xuyên 
tạc, không bị bóp méo. 

3 Đầy đủ 

Mọi nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh liên quan đến lỳ kế toán phải 
được ghi chép và báo cáo đầy đủ, không bị bỏ sót 

4. Kịp thời 

Thông tin kế toán phải được ghi chép và báo cáo kịp thời, đúng hoặc 
trước thời hạn quy định không được chậm trễ. 

5. Dễ hiểu 

Thông tin trình bày trong báo cáo tài chính phải rõ ràng, dễ hiểu đối 
với người sử dụng. Thông tin về những vân đề phức tạp trong báo cáo 
tài chính phải được giả trình trong phần thuyết minh. 

6. So sánh đưực 

s Các thông tin và số liệu kế toán giữa các kỳ trong một doanh 
nghiệp và giữa các DN chỉ có thể so sánh được khi tính toán và 
trình bày nhất quán. Trường hợp không nhất quán phải giải trình 
trong phần thuyết minh. 

Các yêu cầu cơ bản đối vơi kế toán phải thực hiện đồng thời, 
b. Phân loại kế toán: 

Gồm kế toán tài chính và kế toán quản trị: 


16 



Giống nhau: cả hai là bộ phận của hệ thống thông tin kế toán, 

cùng liên quan đến trách nhiệm và việc quản lý DN. 

Khác nhau: 

Kế toán quản trị dùng cho nội bộ của người quản lý ; Đặt trọng tâm 
cho tương lai nhiều hơn; cần số liệu thích hợp và linh động; ít chú 
trọng đến tính chính xác của sô” liệu mà chú trọng đến các số liệu 
phi tiền tệ; Chú trọng đến từng bộ phận của DN hơn là toàn doanh 
nghiệp; Không tuân thủ những nguyên tắc chung của kế toán; Không 
mang tính pháp lệnh; Kế toán quản trị xuất phát từ nhiều ngành khác 
nhau. 

Kế toán tài chính dùng cho tất cả các đối tượng bên trong và bên 
ngoài DN; Thu thập và xử lý các dữ liệu SXKD của quá khứ và hiện 
tại; Cung cấp số liệu hợp lý và phù hợp với các nguyên tắc kế toán 
được thừa nhận; Chú trọng đến tính chính xác của sô” liệu; Chú trọng 
đến toàn doanh nghiệp hơn từng bộ phận của DN; Tuân thủ những 
nguyên tắc chung, chuẩn mực kế toán quốc gia; Mang tính pháp 
lệnh; Kế toán tài chính được thực hiện bởi một hệ thống phương 
pháp đặc thù, ít quan hệ với các môn học khác. 


» 


17 




Giải thích cơ bản : 

(1) : Hoạt động kinh doanh cung cấp thông tin khách quan cho chu trình 
kế toá n 

(2) : Hoạt động kinh doanh cung cấp thông tin cho nhà quản trị 

(3) : Kế toán thu thập, xử lý và báo cáo thông tin cho nhà quản trị 

(4) : Nhà quản trị tổng hỢp thông tin từ nhiều phòng ban khác nhau để ra 
quyết định kinh doanh và ra yêu cầu cung cấp thông tin tiếp theo. 


18 


















Bài 1.7: Hướng dẫn ý chính 

Theo Chuẩn Mực Kế Toán Việt Nam - Chuẩn Mực Chung, một số các 
nguyên tắc kế toán cơ bản được vận dụng như sau : 

1. Cơ sở dồn tích 

s Nghiệp vụ kinh tế ghi sổ kế toán vào thời điểm phát sinh chứ 
không căn cứ vào thời điểm thu hay chi tiền. 

s Báo cáo tài chính phản ánh tình hình tài chính của DN trong quá 
khứ, hiện tại và tương lai. 

2. Iloạt động liên tục 

s Hoạt động liên tục là hoạt động kinh doanh thường xuyên của 
doanh nghiệp với thời gian dài, không xác định được thời gian 
ngưng hoạt động hoặc ít ra không ngưng hoạt động trong tương lai 
gan. 

V Báo cáo tài chính được lập trên cơ sở giả định DN hoạt động liên 
tục hoặc kinh doanh bình thường trong thời gian gần. 

3. Giá gốc (hay giá phí) 

•/ Theo nguyên tắc này thì giá trị tài sản ghi sổ kế toán của DN được 
ghi nhận theo giá gô"c. Giá gốc của tài sản được tính theo sô" tiền 
hoặc khoản tương đương tiền đã trả, phải trả hoặc tính theo giá trị 
hợp lý của tài sản đó vào thời điểm.tài sản được ghi nhận. 

V Giá gốc của tài sản không thay đổi trừ khi có quy định khác trong 
chuẩn mực kế toán cụ thể. 

4. Phù hợp (hay tương ứng) 

V Ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hỢp với nhau. Khi ghi nhận 
một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tương ứng 
có liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó. 


19 



s Chi phí tương ứng với doanh thu gồm chi phí của kỳ tạo ra doanh 
thu và chi phí của các kỳ trước hoặc chi phí phải trả nhưng liên 
quan đến doanh thu của kỳ đó. 

5. Nhất quán (hay kiên định) 

s Các chính sách và phương pháp kế toán DN đã chọn phải được áp 
dụng thông nhất ít nhất trong một kỳ kế toán năm. 

s Trường hợp có thay đổi chính sách và phương pháp kế toán đã 
chọn, thì kế toán phải giải trình lý do và ảnh hưởng của sự thay đối 
đó trong phần thuyết minh báo cáo tài chính. 

6. Thận trọng 

Thận trọng là việc xem xét, cân nhắc, phán đoán cần thiết để lập các 

ước tính trong các diều kiện không chắc chắn. Nguyên tắc đó đòi hỏi: 

s Phải lập các khoản dự phòng nhưng không quá lớn. 

s Không đánh giá quá cao hơn giá trị của tài sản và các khoản thu 
nhập 

'S Không đánh giá thấp hơn giá trị của các khoản nợ phải trả và chi 
phí. 

'S Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng về khả 
năng thu được lợi ích kinh tế, còn chi phí phải được ghi nhận khi có 
bằng chứng về khả năng phát sinh chi phí. 

7. Trọng yếu 

s Thông tin được coi là trọng yếu trong trường hợp nếu thiếu thông 
tin hoặc thiếu chính xác của thông tin đó có thể làm sai lệch đánh 
kể báo cáo tài chính, làm ảnh hưởng đến quyết định kinh tế của 
người sử dụng báo cáo tài chính. 

s Tính trọng yếu phụ thuộc vào độ lớn và tính châ't của thông tin 
hoặc các sai sót được đánh giá trong hoàn cảnh cụ thể. 

s Tính trọng yếu của thông tin phải được xem xét trên cả phương 
diện định lương.và định tính. 


20 



Bài 1.8 : Bảng phân loại tài sản và nguồn vốn 


TÀI SẢN 

Sô' tiền 

1. Nguyên liệu, vật liệu 

10.000.000 

2. Hàng hoá 

100.000.000 

3. Công cụ, dụng cụ 

5.000.000 

4. Tạm ứng 

4.000.000 

5. Phải thu khách hàng 

16.000.000 

6. Tài sản cố định hũu hình 

300.000.000 

7. Tiền mặt 

30.000.000 

8. Phải thu khác 

5.000.000 

9. Tiền gởi ngân hàng 

20.000.000 

10. Đầu tư chứng khoán ngắn hạn 

10.000.000 

11. Thành phẩm 

150.000.000 

12. Chi phí SXKD dở dang 

50.000.000 

13. Cầm cố, ký cược, ký quỹ ngấn hạn 

10.000.000 

14. Xây dựng cơ bản dở dang 

20.000.000 

TỔNG CỘNG TÀI SẢN 


NGUỒN VỐN 

Số tiền 

1. Vay ngắn hạn 

70.000.000 

2. Qụỹ đầu tư phát triển 

10.000.000 

3. Nguồn vốn xây dựng cơ bản 

30.000.000 

4. "Lợi nhuận chưa phân phối 

15.000.000 

5. Hao mòn tài sản cố định 

60.000.000 


21 









6. Nguồn vốn kinh doanh 

470.000.000 

7. Phải trả cho người bán 

30.000.000 

8. Vay dài hạn 

30.000.000 

9. Phải trả công nhân viên 

5.000.000 

10. Thuế và các khoản phải nôp 

10.000.000 

TỔNG CỘNG NGUỒN VốN 

730.000.000 


Bài 1.9 : Trả lời câu hỏi trắc nghiệm: 

1 c, 2a, 3d, 4c, 5c, 6d, 7c, 8d, 9d, 10 c. 





CHƯƠNG 2 : BẢNG CÂN Đối KẾ toán và báo 

CÁO KẾT QUẲ HOẠT ĐỘNG KINH 
DOANH 


Bài 2.1 : Lây lại sô" liệu bài 1.7, hãy lập Bảng cân đôi kế toán theo mẫu quy 
định của Bộ Tài chính. 

Bài 2.2: Bảng cân đô"i kế toán: Khái niệm, nội dung và kết câu ? 

Bài 2.3: Tính chất cân đối của bảng cân đối kế toán là gì ? Hãy lập một 
bảng cân đôi kế toán đơn giản và chứng minh tính chất cân đôi của 
nó qua bốn trường hợp thay đổi cơ bản: 

Một loại tài sản tăng và một loại tài sản khác giảm. 

Một loại tài sản tăng và một loại nguồn vốn tăng. 

Một loại tài sản giảm và một loại nguồn vốn giảm. 

Một loại nguồn vốn tăng và một loại nguồn vốn giảm. 


2.4: 

Doanh nghiệp A tính đến ngày 31/12/20x1 

có tài sản được liệt kê 


như sau: (Đvt: đồng) 


1 . 

Tài sản cố định hữu hình 

60.000.000 

2. 

Hao mòn tài sản cô" định 

20.000.000 

3. 

Nguyên liệu, vật liệu 

2.000.000 

4. 

Thành phẩm 

6.000.000 

5. 

Công cụ, dụng cụ 

2.000.000 

6. 

Tiền mặt 

3.000.000 

7. 

Tiền gởi ngân hàng 

10.000.000 

8. 

Phải trả cho người bán 

5.000.000 

9. 

Phải thu của khách hàng 

7.000.000 


23 


10. Nguồn vốn kinh doanh 55.000.000 

11. Vay ngắn hạn 3.000.000 

12. Phải trả, phải nộp khác 1.000.000 

13. Lợi nhuận chưa phân phối X? 


Hãy dùng tính chất cân đôi của bẵng cân đối kế toán để xác định X (lãi 
hay lỗ) ? Lập bảng cân đối kế toán ? 

Bài 2.5: Hoạt động của một công ty được trình bày dưới dạng các nghiệp 
vụ kinh tê phát sinh: 

1. Công ty bắt đầu hoạt động ngày 15/3/20x1 với nguồn vốn kinh 
doanh 500.000.000d, mở tài khoản ở ngân hàng 400.000.000d và trị 
giá tài sản cố địrìh hữu hình lOO.OOO.OOOđ. 

2. Mua công cụ trị giá 50.000.000đ, chưa trả tiền cho người bán. 

3. Rút tiền gởi ngân hàng 300.000.000d để nhập quỹ tiền mặt và 
20.000.000đ để trả nỢ người bán ở nghiệp vụ (2). 

4. Vay ngắn hạn ngân hàng 100.000.000d để bổ sung vào tài khoản 
tiền gởi. 

Yêu cầu: 

1. Lập bảng cân đối kế toán đầu tiên khi công ty được thành lập. 

2. Dùng phương trình cân đối kế toán: TÀI SẢN = NỢ phải tra + 
NGUồN VốN CHỦ SỞ HỮU để diễn đạt và lập bảng cân đối kế 
toán sau mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh 

Bài 2.6: Tài sản của một công ty vào ngày 30/3/20x1 như sau: 

(Đvt: triệu đồng) 


1. Tiền mặt 50 

2. Lợi nhuận chưa phân phối 5 

3. Nguyên liệu, vật liệu 40 

4. Tiền gửi ngân hàng* 30 


24 



10 


5. Phải trả người bán 

6. Tài sản cố định hữu hình 60 

7. Hao mòn tài sản cô" định X? 

8. Vay ngắn hạn 15 

9. Hàng hóa 25 

10. Nguồn vốn kinh doanh 175 ' 

11. Phải thu của khách hàng 15 

Yêu cầu: 


1. Hãy dựa vào kết quả bảng cân đối kế toán theo mẫu Bộ tài chính 
quy định để tìm X ? và lập bảng cân đôi kế toán ? 

2. Hãy lập bảng cân đối kế toán vào ngày 30/4/20x1 sau khi có các 
nghiệp vụ kinh tế phát sinh: 

a. Được cấp một tài sần cố định hữu hình trị giá 30 triệu đồng. 

b. Mua hàng hóa nhập kho trả bằng tiền mặt 20 triệu đồng. 

c. Chi tiền mặt trả nỢ cho người bán số tiền là 10 triệu đồng. 

d. Kết chuyển lợi nhuận chưa phân phối 5 triệu đồng làm tăng 
nguồn vốn kinh doanh. 

Bài 2.7: Hãy lập bảng “Kết quả hoạt động kinh doanh” của công ty Tân 
Thành theo tài liệu sau: (Đvt: triệu đồng) 

1. Tổng doanh thu bán hàng 200, các khoản giảm trừ doanh thu là 8 
bao gồm : chiết khâu thương mại 1, giảm giá 4, hàng bán bị trả lại 3. 

2. Kết chuyển giá vốn phù hợp với doanh thu tính kết quả kinh doanh 
là 150. 

3. Chi phí bán hàng 6, chi phí quản lý doanh nghiệp 4. 

4. Doanh thu hoạt động tài chính 7; Thu nhập khác 3. 

5. Chi phí tài chính 2; Chi phí khác 4. 


25 



6. Chi phí thuế thu nhập DN hiện hành là 6. 

Bài 2.8: CÂU HỎI TRAC nghiệm 

1. Bảng cân đỗì kế toán là: 

a. Một báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện 
có và nguồn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp tại một thời điểm 
nhất định. 

b. Một báo cáo tài chính tổng hdp, phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện 
có và nguồn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp trong toàn bộ quá 
trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 

c. Một báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát tình hình và kết 
quả kinh doanh trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp. 

d. Tất cả các câu trên đều sai. 

2. Một trong những mục đích của Bảng cân đối kế toán là: 

a. Dùng để ghi nhận các chi phí phát sinh trong doanh nghiệp. 

b. Phản ánh các tình hình tài sản và nợ phải trả của đơn vị tại một thời 
điểm. 

c. Theo dõi biến động tài sản và nguồn vốn. 

d. Cả 3 đều đúng 

3. Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh của đơn vị được dùng để: 

a. Phản ánh các khoản tiền mặt hiện có của đơn vị. 

b. Phản ánh các khoản doanh thu đã thu được tiền. 

c. Phần ánh kết quả hoạt động của đơn vị trong 1 kỳ kế toán. 

d. Tất cả các câu trên đều đúng. 

4. Khi một nghiệp vụ kinh tế phát sinh ảnh hưởng đến 2 khoản 
thuộc bên Tài sản, kết quả là: 

a. Số tổng cộng của Bảng cân đối kế toán thay đổi, tỷ trọng của các tài 
sản chịu sự ảnh hưởng thay đổi. 

b. Sô tổng cộng của Bảng cân đối kế toán không đổi, tỷ trọng của các 
tài sản chịu sự ảnh hưởng thay đổi. 

c. Số tổng cộng của Bảng cân đối kế toán không đổi, tỷ trọng của các 
tài sản chịu sự ảnh hưởng không đổi 


26 



d. Cả a, b và c đều sai. 

5. Khi một nghiệp vụ kinh tế phát sinh ảnh hưởng đến một loại tài 
sản tăng và một loại nguồn vốn tăng tương ứng 

a. Số tổng cộng của Bảng cân đối kế toán không đổi, tỷ trọng của tất cả 
các loại tài sản và nguồn vô"n không đổi 

b. Sô" tổng cộng của Bảng cân đối kế toán tăng lên, tỷ trọng của tất cả 
các loại tài sản và nguồn vốn không đổi 

c. Sô" tổng cộng của Bảng cân đô"i kê" toán tăng lên, tỷ trọng của tất cả 
các loại tài sản và nguồn vốn đều có sự thay đổi 

d. Sô" tổng cộng của Bảng cân đối kế toán giảm xuống, tỷ trọng của tâ"t 
cả các loại tài sản và nguồn vôn đều có sự thay đổi 

6. Trường hựp nào sau đây không làm thay đểi sô" tổng cộng của 
Bảng cân đôi kế toán 

a. Vay ngắn hạn ngân hàng để trả nợ người bán 300 

b. Mua hàng hóa chưa thanh toán 200 

c. Xuất quỹ tiền mặt trả nợ vay ngârì hàng 700 

d. Tâ"t cả các trường hợp trên. 

7. Nếu có các sô" liệu về tài sản và nguồn vô"n như sau (đơn vị tính: 
triệu đổng): tiền mặt: 20; hàng hóa: 60; tài sản cô" định hữu hình: 
100; hao mòn TSCĐHH: 20; vay NH: 20; nguồn vốn kinh doanh: 
110; thì lợi nhuận chưa phân phôi sẽ là: 

a. 50; b.30; c. 20;d.l0 

8. Bảng cân đô'i kế toán là bảng được kết câu làm các phần: 

a. Phần Tài sản, phần Nguồn vốn 

b. Phần Tài sản, Phần Nợ phải trả 

c. Phần Tài sản, Phần Vô"n chủ sở hữu 

d. Phần Tài sản ngắn hạn, Phần vốn chủ sở hữu 

9. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh được kết câu có dạng: 

a. Doanh thu và thu nhập - (trừ) Chi phí 

b. Doanh thu và thu nhập - (trừ) Tài sản 


27 



c. Thu nhập - (trừ) Chi phí 

d. Doanh thu và thu nhập - (ưừ) Nguồn vốn 
10. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là: 

a. Báo cáo thời điểm 

b. Báo cáo thời kỳ 

c. Báo cáo tức thời 

d. Tất cả đều đúng 

BÀI TẬP DÀNH CHO BẠN ĐỌC 

Bài 2.9: Hãy trình bày các yếu tố của Bảng cân đối kê toán. 

Bài 2.10 : Hãy trình bày các yếu tố của Bảng Xác Định Kết Quả Kinh 
Doanh. 

Bài 2.11 : Sử dụng số liệu bài 1.8. Hãy dựa vào kết câu Bảng Cân Đôi Kê 
Toán theo mẫu qui định của Bộ Tài Chính để xác định lợi nhuận 
chưa phân phối X? 

Bài 2.12: Tài sản của doanh nghiệp A tính đến ngày 30/3/20x1 như sau: 


1 . 

Tài sản cố định hữu hình 

100.000.000d 

2. 

Tiền gởi ngân hàng 

20.000.000đ 

3. 

Thành phẩm 

lO.OOO.OOOđ 

4. 

Phải trả cho người bán 

40.000.000đ 

5. 

Nguyên liệu, vật liệu 

10.000.000d 

6. 

Phải thu khách hàng 

30.000.000đ 

7. 

Hao mòn tài sản cố định 

10.000. OOOđ 

8. 

Tiền mặt 

5.000.000Ổ 

9. 

Vay ngắn hạn 

5.000.000đ 

10. 

Nguồn vốn kinh doanh 

125.000.000đ 


28 



11. Lợi nhuận chưa phân phối 
Yêu cầu: 


X? 


1. Hãy dựa vào tính chất cân đôi của bảng cân đổì kế toán để tìm X 
và hãy sắp xếp lại để lập bảng cân đối kế toán ngày 30/3/20x1 

2. Hãy lập bảng cân đối kế toán sau mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh 
sau đây, và cho nhận xét cơ bản về sự biến động so với bảng cân 
đối trước đó. 

a. Rút tiền gởi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 5.000.000đ 

b. Vay ngắn hạn 3.000.000đ để trả nỢ người bán. 

c. Mua nguyên vật liệu nhập kho trị giá 10.000.000d, tiền chưa 
thanh toán. 

d. Lập biên bản thanh toán bù trừ giữa nợ phải thu khách hàng 
với nợ phả trả người bán là: 30.000.000đ 

Bài 2.13: Hãy lập bảng “Kết quả hoạt động kinh doanh” của công ty TNHH 
Xuân Nguyên theo tài liệu sau (ĐVT: triệu đồng) 

1. Tổng doanh thu bán hàng 300, giảm giá hàng bán là 4, hàng bán bị 
trả lại là 6, chiết khâu thương mại 2. 

2. Giá xuất kho của hàng dã tiêu thụ 240. 

3. Chi phí bán hàng 10 

4. Chi phí quản lý doanh nghiệp 7 

5. Doanh thu hoạt động tài chính 7, thu nhập khác 4. 

6. Chi phí hoạt động tài chính 5, chi phí khác 10. 

7. Chi phí thuế thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phải nộp 9. 

Bài 2.14: Tại 1 DN vào ngày 31/12/n-l có các tài liệu sau (ĐVT: 1.000 
đồng). 

1. Tiền mặt 500 

2. Nguyên vật liệu 4.500 


29 



3. Công cụ, dụng cụ 

1.500 

4. Phải thu khách hàng 

1.000 

5. Vay ngắn hạn 

3.000 

6. Phải trả cho người bán 

1.800 

7. Nguồn vốn kinh doanh 

2.000 

8. Sản phẩm dở dang 

2.000 

9. Phải trả cho công nhân viên 

200 

10-Tiền gởi Ngân hàng 

8.000 

11. Phải nộp cho nhà nước 

1.000 

12. Quỹ đầu tư phát triển 

2.500 

13. Phải trả khác 

500 

14. Tạm ứng 

500 

15. Lãi chưa phân phối 

2.500 

16. Thành phẩm 

3.000 

17. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 

1.500 

18. Phải thu khác 

1.000 

19. Vay dài hạn 

7.000 

Trong tháng l/200x có phát sinh các nghiệp vụ 

kinh tế sau đây: (ĐVT: 


đồng) 

1. Nhập kho 500.000đ nguyên vật liệu trả bằng tiền gởi ngân hàng. 

2. Rút TGNH về quỹ tiền mặt l.OOO.OOOđ. 

3. Chi tiền mặt để tạm ứng cho nhân viên đi công tác 700.000đ. 

4. Khách hàng trả nợ cho DN bằng TGNH là 600.000đ. 

5. Vay ngắn hạn để trả nỢ cho người bán l.OOO.OOOđ. 

6. Dùng lãi bổ sung quỹ khen thưởng, phúc lợi 500.000đ. 

7. Chuyển quỹ đầu tư phát triển để bổ sung nguồn vốn kinh doanh 
1,500.000đ. 

8. Vay ngắn hạn để thanh toán các khoản phải trả khác 300.000Ổ. 

9. Nhập kho 300.000đ công cụ, dụng cụ chưa phải trả tiền cho người bán 


30 



10. Nhà nước cấp cho DN 1 TSCĐ hữu hình trị giá 18.000.000đ. 

11. Vay ngắn hạn 2.000.OOOđ và chuyển về quỹ tiền mặt. 

12. Mua sắm một TSCĐ hữu hình trị giá 15.000.000đ được trả bằng tiền 
vay dài hạn. 

13. Chi tiền mặt để thanh toán cho CNV 200.000đ. 

14. Dùng TGNH dể trả nợ vay ngắn hạn 600.000đ. 

15. Chi tiền mặt để trỢ cấp khó khăn cho CNV do quỹ phúc lợi đài thọ 
là 200.000đ. 

16. Dùng tiền gửi ngân hàng để thanh toán cho nhà nước l.OOO.OOOđ. 
YÊU CẨU: 

1. Lập bảng cân đối kế toán ngày 31/12/n. 

2. Lập bảng cân đối kế toán sau khi: 

a. Phát sinh nghiệp vụ l->4 

b. Phát sinh nghiệp vụ 5->8 

c. Phát sinh nghiệp vụ 9->12 

d. Phát sinh nghiệp vụ 13->16 

3. Rút ra những nhận xét về tính cân đối của bảng cân đối kế toán. 

Bài 2.15: Tại 1 DN vào ngày 31/12/200x có các số liệu sau đây (ĐVT: 
l.OOOđ) 


1. Tiền mặt 

10.000 

2. Phải thu khách hàng 

15.000 

3. Tạm ứng 

2.000 

4. Nguyên vật liệu 

46.500 

5. CPSX kinh doanh dở dang 

8.500 

6. Thành phẩm 

12.000 

7. TSCĐ hữu hình 

45.000 

8. Vay ngắn hạn 

35.000 

9. Phải trả cho người bán 

6.500 


31 



10. Các khoản phải trả khác 7.500 

11. Nguồn vốn kinh doanh 38.000 

12. Quỹ đầu tư phát triển 32.000 

13. Quỹ khen thưởng phúc lợi 20.000 


YÊU CẨU : Lập bảng CĐKT ngày 31/12/20ƠX. 


Bài 2.16: Tại 1 DN vào ngày 31/12/200X có các số liệu sau đây (ĐVT: 
1,000đ) 


1. Tiền mặt 

65.000 

2. Tiền gửi ngân hàng 

16.000 

3. Phải trả cho người bán 

18.000 

4. TSCĐ hữu hình 

68.000 

5. Nguyên vật liệu 

X? 

6. Vay ngắn hạn 

22.000 

7. Hàng hóa 

40.000 

8. Hao mòn TSCĐ 

Y? 

9. Các khoản phải nộp nhà nước 

19.000 

lO.Nguồn vốn kinh doanh 

80.000 

11. Lãi chưa phân phối 

28.000 

12. Nguồn vốn đầu tưXDCB 

34.000 


YỂU CẨU: 

1. Tính X,Y? Với điều kiện X=2Y. 

2. Lập bảng CĐKT vào ngày 31/12/20ƠX 




32 



GIẢI BÀI TẬP CHƯƠNG 2 


Bài 2.1: Công ty ABC (Bảng cân đối kế toán rút gọn) 

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOAN 
Ngày 31/12/20x1 


TÀI SẢN 


A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 

410.000.000 

15. Tiền mặt 

30.000.000 

16. Tiền gởi ngân hàng 

20.000.000 

17. Đầu tư chứng khoán ngắn hạn 

10.000.000 

18. Phải thu khách hàng 

16.000.000 

19. Phải thu khác 

5.000.000 

20. Tạm ứng 

4.000.000 

21. Thế chấp, ký CƯỢC, ký quỹ ngắn hạn 

10.000.000 

22. Nguyên liệu, vật liệu 

10.000.000 

23. Công cụ, dụng cụ 

5.000.000 

24. Chi phí SXKD dở dang 

50.000.000 

25. Thành phẩm 

150.000.000 

26. Hà ng hoá 

100.000.000 

B. TÀI SẢN DÀI HẠN 

260.000.000 

1. Tài sản cố định hũu hình 

300.000.000 

2. Hao mòn TSCĐ 

(60.000.000) 

3. Xây dựng cơ bản dở dang 

20.000.000 

TỔNG CỘNG TÀI SẢN 



33 






NGUỒN VỐN 

Sô'cuối kỳ 

A. NỢ PHẢI TRẢ 

145.000.000 

11. Vay ngắn hạn 

70.000.000 

12. Phải trả cho người bán 

30.000.000 

13. Thuế và các khoản phải nộp 

10.000.000 

14. Phải trả công nhân viên 

5.000.000 

15. Vay dài hạn 

30.000.000 

B. NGUỒN VỐN CHỦ sở HỮU 

525.000.000 

1. Nguồn vốn kinh doanh 

470.000.000 

2. Quỹ đầu tư phát triển 

10.000.000 

3. Lợi nhuận chưa phân phối 

15.000.000 

4. Nguồn vốn xây dưng cơ bản 

30.000.000 

TỔNG CỘNG NGUỒN VốN 

670.000.000 


Bài 2.2: Hướng dẫn ý cơ bản 

a. Khái niệm: 

Bảng cân đô'i kế toán là một phương pháp kế toán, là một báo cáo 
tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị tài sản hiện có và 
nguồn vốn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp tại một thời điểm nhât 
định. 

b. Nội dung và kết cấu bảng căn đối kế toán : 

- Bảng cân đối kế toán phải phản ánh 2 mặt vốn kinh doanh là : Tài 
sản và Nguồn vốn 

- Mỗi phần Tài sản và Nguồn vốn đều được ghi theo 3 cột: mã số, sô' 
đầu năm và sô' cuối kỳ 

Mẩu bảng cân đối kế toán (rút gọn) của Bộ Tài Chính (Mẫu B01-DN) 


34 







Đơn vị. 

BẢNG CÂN ĐÔI KẾ TOÁN 


Ngày.tháng.năm. 

___Đơn vị tính : 


TÀI SẢN 

Mã 

SỐ 

Thuyết 

minh 

SỐ 

cuối 

năm 

SỐ 

đầu 

năm 

1 

2 

3 

4 

4 

A. Tài sản ngắn hạn 

100 




I. Tiền và các khoản tương đương tiền 

110 




1. Tiền 

111 

V.01 



2. ... 





II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 

120 

V.02 



l.Đầu tư ngắn hạn 

121 




III. Các khoản phải thu ngắn hạn 

130 




I. Phái thu khách hàng 

131 




... 


V.03 



IV. Hàng tồn kho 

140 




1. Hàng tồn kho 

141 

V.04 



2. Dự phòng hàng tồn kho 

149 




V. Tài sản ngắn hạn khác 

150 




1. Chi phí trả trước ngắn hạn 

151 






V.05 



B. Tài sản dài hạn 

200 




I. Các khoản phải thu dài hạn 

210 




1. Phải thu dài hạn của khách hàng 

211 

V.06 



... 

211 

V.07 



II. Tài sản cố định 

220 







35 















221 


V.08 


III. Bất độrig sản đầu tư 

240 

V.12 

Nguyên giá 

241 


Hao mòn 

242 


IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 

250 


1. Đầu tư vào công ty con 

251 


.... 


V.13 

V. Tài sản dài hạn khác 

260 

V. 14 

Tổng cộng tài sản 

270 


NGUỒN VỐN 



A. Nợ phải trả 

300 


I. Nợ ngắn hạn 

310 


1. Vay và nỢ ngắn hạn 

311 

V.15 

II.NỢ dài hạn 

330 


1. Phải trả dài hạn người bán 

331 


... 


V.19 

6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm 

336 


B. Vốn chủ sở hữu 

337 


I. Vốn chủ sở hữu 

400 


1. Nguồn vốn kinh doanh 

410 

V.22 

II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 

411 


1. Quỹ khen thưởng phúc lợi 

430 


... 

431 

V.23 

Tổng cộng nguồn vốn 

440 



Các chỉ tiêu ngoài bảng cân đốì kế toán :. 

Lập biểu ngày.tháng.năm .. 














Người lập biểu Kế toán trưởng Giám Đốc 

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 

Bài 2.3: Hướng dẫn ý cơ bản 

a. Tính cân đô i của bảng cân đối kế toán 

TỔNG CỘNG TÀI SẢN = TổNG CỘNG NGUồN VốN 

Hay : 

Tài sản lưu động + Tài sản cố định = Nợ phải trả + Nguồn vốn chủ sở hữu 

b. Chứng minh tính cân đối của bảng cân đối kế toán qua 4 trường hợp cơ 
bản: 

* Một loại tài sản tăng và một loại tài sản giảm cùng số tiền A đồng. 

Phân tích: - Tài sản tăng A đồng —ỳ Cột TÀI SẢN tăng A đồng 

- Tài sản giảm A đồng —> Cột TÀI SẢN giầm A đồng 

Cộng : Cột TÀI SẢN không tăng đồng nào. 

Như vậy sau nghiệp vụ phát sinh cột TAI SAN và cột NGƯON 
VÔN không tăng, không giảm đồng nào nên bằng nhau. 

* Một loại tài sản tăng và một loại nguồn vốn tăng cùng sô'tiền B đồng. 

Phân tích: - Tài sản tăng B đồng —» Cột TÀI SẢN tăng B đồng 

- Nguồn vốn tăng B đồng —» Cột NGUồN VỐN tăng B đồng 

Cộng : Cột TÀI SẲN tăng B đồng và cột NGUồN VốN tăng B đồng 

Như vậy sau nghiệp vụ kinh tế phát sinh, cả cột TÀI SẢN và cột 
NGUồN VốN đều tăng lên B đồng nên bằng nhau. 

* Một loại tài sản giảm và một loại nguồn vốn giảm cùng số tiền c đồng. 

Phân tích: - Tài sản giảm c đồng —> Cột TÀI SẢN giảm c đồng 

- Nguồn vốn giảm c đồng —> Cột NGUồN VốN giảm c đồng 

Cộng : Cột TÀI SẢN giảm c đồng và cột NGƯÔN VốN giảm c đồng 


37 









Như vậy sau nghiệp vụ kinh tế phát sinh, cả cột TÀI SẢN và cột 
NGUồN VốN đều giảm c đồng nên bằng nhau. 

* Một loại nguồn vốn tăng và một loại nguồn vốn giảm sô'tiền D đồng 

Phân tích: - Nguồn vốn tăng D đồng —> Cột NGƯÔN VÔN tăng D đồng 
- Nguồn vốn giảm D đồng —» Cột NGUÔN VÔN giảm D đồng 

Cộng : Cột NGUồN VỐN không tăng đồng nào. 

Như vậy sau nghiệp vụ kinh tế phát sinh, cột TÀI SẢN và cột 
NGUỒN VốN không tăng, không giảm đồng nào nên bằng nhau. 

(Bạn đọc có thể lấy ví dụ cụ thể chứng minh bằng cách đưa ra một 
bảng cân đối kế toán đơn giản, rồi tự đưa ra 4 nghiệp vụ kinh tê thể hiện 4 
trường hợp trên, sau mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh, bạn chứng minh lại 
bằng bẵng CĐKT khác có cọt TAI SẢN = Cột NGUồN VồN). 

Bài 2.4: Phân loại tài sản và nguồn vốn ngày 31/12/19x1 như sau:(trđ) 


TÀI SẢN 



NGUỒN VỐN 

1. Tiền mặt 

3 

1 . 

Vay ngắn hạn 

5 

2. Tiền gởi ngân hàng 

10 

2. 

Phải trả người bán 

5 

3. Phải thu của khách hàng 

7 

3. 

Phải trả, phải nộp khác 

1 

4. Nguyên liệu, vật liệu 

2 

4. 

Nguồn vốn kinh doanh 

55 

5. Công cụ, dụng cụ 

2 

5. 

Lợi nhuận chưa phân phối 

X 

6. Thành phẩm 

6 


— 


7. TSCĐ hữu hình 

60 


CỘNG 64 + X 

8. Hao mòn 

(20) 




CỘNG 

70 





Tính chất cân đối kế toán : TÀI SẢN = NGUồN VốN 

70 = 64 + X —> X =70-64 =6 
* Tương tự như bài tập 2.1 lập bảng cân đối kế toán 

Bài 2.5: Để dễ trình bày, xin lấy đơn vị tính triệu đồng 


38 



Công ty 


BẢNG CÂN ĐỐI KÊ TOÁN (bảng rút gọn) 

Ngày 15/3/20x1 

* 

ĐVT: triệu đồng 


TÀI SẢN 

SỐ cuối 
kỳ 

NGUỒN VỐN 

ri A^* 

SỐ cuối 

kỳ 

1. Tiền gởi ngân hàng 

2. TSCĐ hữu hình 


1. Nguồn vốn KD 

500 

Cộng 

500 

Cộng 

500 


Nghiệp vụ (2): - Mua công cụ, dụng cụ —» công cụ, dụng cụ tại công 

ty tăng —> tài sản tăng —» ghi tăng vào cột TÀI SÁN : 
50.000.000 đ 

- Chưa trả tiền người bán —» nỢ phải trả tăng —> 
nguồn vốn tăng —» ghi tăng vào cột NGUÔN VÔN : 
50.000.000 đ 


Kết luận : Tài sản tăng = Nguồn vốn tảng = 50.000.000 đ 

BẢNG CÂN ĐÔÌ KẾ TOÁN (Sau nghiệp vụ 2) 

ĐVT: triệu đồng 


TÀI SẢN 

SỐCK 

NGUỒN VỐN 

Sô'CK 

1. Tiền gởi ngân hàng 

400 

1. Phải trả người bán 

50 

2. Công cụ, dụng cụ 

50 

2. Nguồn vốn KD 

500 

3. TSCĐ hữu hình 

100 



Cộng 

550 

Cộng 

550 


Nghiệp vụ (3): - Rút tiền gởi ngân hàng tổng cộng 320.000.000 đ —» 
tiền gởi ngân hàng giảm —» tài sản giảm —> ghi giảm 
vào cọt TAI SẢN : 320.000.000 đ 


* 


39 






























- Nhập quỹ tiền mặt 300.000.000 đ —» tiền mặt tăng —» 
tài sản tăng —> ghi tăng cột TÀI SẢN : 300.000.000 đ 

- Trả nợ người bán 20.000.000 đ —> nỢ phải trả người bán 
giảm -» nguồn vốn giảm —> ghi giảm cột NGUÔN VÔN: 
20.000.000 đ 

Kết luận: Tiền gởi ngân hàng giảm : - 320.000.000 đ 

Tiền mặt tăng + 300.000.000 đ 

Cộng: còn giảm - 20.000.000 đ 
Nguồn vốn: Phải trả người bán giảm: - 20.000.000 đ 

BẢNG CÂN Đối KẾ toán (Sau nghiệp vụ 3) 

ĐVT: triệu đồng 


TÀI SẢN 

SỐ cuối 

kỳ 

NGUỒN VỐN 

SỐ cuối 
kỳ 

1. Tiền mặt 

300 

1. Phải trả NB 

30 

2. Tiền gởi ngân hàng 

80 

2. Nguồn vốn KD 

500 

3. Công cụ, dụng cụ 

50 



4. TSCĐ hữu hình 

100 



Cộng 

530 

Cộng 

530 


Nghiệp vụ (4): - Vay ngắn hạn -» nợ vay tăng -» nguồn vốn tăng —> 
ghi tăng vào cột NGƯổNVốN: lOO.OOO.OOOđ 

- BỔ sung tiền gởi ngân hàng —> tiền gởi tăng —> tài sản 
tăng —» ghi tăng vào cột TÀi SẢN : 100.000.000d 

Kết luận: Tài sản tăng = Nguồn vốn tăng = 100.000.000d 


40 











BẢNG CÂN ĐÔÌ KẾ TOÁN (Sau nghiệp vụ 4) 

ĐVT: triệu đồng 


TÀI SẢN 

Sô' cuối 

kỳ 

NGUỒN VỐN 

Sô' cuối 

kỳ 

1. Tiền mặt 

mm 

1. Vay ngắn hạn 

100 

2. Tiền gởi ngân hàng 


2. Phải trả người bán 

mm 

3. Công cụ, dụng cụ 


3. Nguồn vốn KD 


4. TSCĐ hữu hình 

100 


WÊM 

Cộng 

630 

Cộng 

630 


Bài 2.6: 

Phân loại TS và N.vốn (ĐVT: triệu đồng) (như bài 10) và tìm ra X = 15 
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (bang rút gọn) 

Ngày 30/3/20x1 

ĐVT: Triệu đồng 


TÀI SẢN 

Sô' cuối kỳ 

A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 

160 

1. Tiền mặt 

50 

2. Tiền gởi ngân hàng 

30 

3. Phải thu của khách hàng 

15 

4. Nguyên liệu, vật liệu 

40 

5. Hàng hoá 

25 

B. TÀI SẢN DÀI HẠN 

45 

1. Tài sản cố định hữu hình 

60 

2. Hao mòn tài sản cố định 

(15) 

TỎNG CỘNG TÀI SẢN 

205 

NGUỒN VỐN 




















A. NỢ PHẢI TRẢ 

25 

1, Vay ngắn hạn 

15 ! 

2. Phải trả cho người bán 

10 

B. VỐN CHỦ SỞ HỮU 

180 

1. vốn đầu tư của chủ sở hữu 

175 

2. Lợi nhuận chưa phân phối 

5 

TỔNG CỘNG NGUỒN VốN 

205 


'Ihẹo dõi sự biên động tài sản và nguồn vôn qua các nghiệp vụ kinh tế 
phát sinh. 


Đvt: Triệu đồng 



TÀI SẢN 

NGUỒN VỐN 

N. vụ 

TSCĐ HH 

Hàng hoá 

T. mặt 

N. Vốn 

Phải trả 

Lợi nhuận 





KD 

NB 

chưa pp 

a 

+30 



+30 



b 


+20 

-20 




c 



-10 


-10 


d 




+5 


•5 

-Cộng 

+30 

+20 

-30 

+35 

-10 

-5 


Lập bảng cân đối kế toán mới 


Công ty 


BANG CAN ĐOI KE TOÁN (Bảng rút gọn) 
Ngày 30/3/20x1 


ĐVT: triệu đồng 


TÀI SẢN 

- . — • V. « Ỵ w V*V>1 

Sô" cuối kỳ 

A. TÀI SẢN NGẮN HAN 

150 

1. Tiền mặt 

20 


42 




2. Tiền gởi ngân hàng 

30 

3. Phải thu của khách hàng 

15 

4. Nguyên liệu, vật liệu 

40 

5. Hànghoá 

45 

B. TÀI SẢN DÀI HẠN 

75 

1. Tài sản cố định hữu hình 

90 

2. Hao mòn tài sản cố định 

(15) 

TỔNG CÔNG TÀI SẢN 

225 

NGUỒN VỐN 

SỐ cuối kỳ 

A. NỢ PHẢI TRẢ 

15 

1. Vay ngắn hạn 

15 

B. VỐN CHỦ SỞ HỮU 

210 

1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 

210 

TỐNG CỘNG NGUổN VốN 

225 


Bài 2.7: 

Công ty Tân Thành 


BẢNG XÁC ĐỊNH KET quả kinh doanh (Bảng rút gọn) 


Năm 20x1 

ĐVT: Triệu đồng 


Chỉ tiêu 

Năm nay 

Năm trước 

1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 

200 


2. Các khoản giảm trừ doanh thu 

8 


3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch 



vụ (1-2) 

192 



ầ 


43 




4. Giá vốn hàng bán 

5. Lợi nhuận gộp về bán hàng & cung cấp dịch 
vụ(3-4) 

6. Doanh thu hoại động tài chính 

7. Chi phí tài chính 
Trong đó chi phí lãi vay 

8. Chi phí bán hàng 

9. Chi phí quản lý DN 

10. Lợi nhuận thuần từ HĐKD (5+Ô-7-8-9) 

11. Thu nhập khác 

12. Chi phí khác 

13. Lợi nhuận khác (11 - 12) 

14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (10+ 13) 

15. Chi phí thuế thu nhập DN hiện hành 

16. Chi phí thuế thu nhập DN hoãn lại 

17. Lợi nhuận sau thuế (14 - 15) 

18. Lãi cơ bản trên cể phiếu 


150 

42 

7 

2 

0 

6 

4 

37 

3 

4 

(1) 

36 

6 

30 


Người lập biểu 


Ngày 

Kế toán trưởng 


tháng.năm. 

Giám Đốc 


Bài 2.8: Trả lời câu hỏi trắc nghiệm 

la, 2c, 3c, 4b, 5c, 6a, 7b, 8a, 9a, lOb. 




44 











CHƯƠNG 3 : TÀI KHOẢN KẾ TOÁN 


Bài 3.1: Tài khoản là gì ? Nội dung và kết cẩu của tài khoản? 

Bài 3.2: Phân loại tài khoản? Trình bày cách ghi cơ bản vào mỗi loại tài 
khoản? Lẩy ví dụ cụ thể minh hoạ? 

Bài 3.3: Trình bày nội dung cơ bản của hệ thống tài khoản kế toán Việt 
Nam? 

Bài 3.4: Tiền mặt tồn đầu tháng 10.000.000d. Trong tháng phát sinh các 
nghiệp vụ kinh tế: 

1. Dùng tiền mặt 5.000.000đ để mở tài khoản ở ngân hàng. 

2. Bán hàng thu được tiền mặt 15.000.OOOđ 

3. Thu nơ của khách hàng bằng tiền mặt 3.000.000đ 

4. Chi tiền mặt trả nỢ cho người bán 7.000.000đ 

5. Vay ngắn hạn ngân hàng để nhập quỹ tiền mặt I0.000.000d 

6. Chi tiền mặt trả lương cho nhân viên 4.000.000đ, 

Hãy mở, ghi và khóa tài khoản chữ T vốn “Tiền mặt”. 

Bài 3.5: “Nợ phải trả người bán” tồn đầu tháng tại một công ty là 
30.000.000đ, 

Trong tháng phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau: 

1. Rút tiền gởi ngân hàng 20.000.000đ để trả nợ người bán. 

2. Mua hàng hóa nhập kho trị giá 15.000.000đ, tiền chưa trả cho người 
bán. 

3. Mua vật liệu nhập kho trị giá 50.000.000đ, trong đó trả bằng tiền 
mặt 3Ọ.000.000đ, số còn lại nỢ người bán. 

4. Vay ngắn hạn ngần hàng trả hết nợ cho người bán. 

5. Mua công cụ nhập kho 5.000.000đ, tiền chưa trả cho người bán. 

Yêu cầu: 


45 



Hãy mở, ghi và khóa tài khoản chữ T “Phải trả cho người bán”. 

Iiài 3.6: “Lợi nhuận chưa phân phối” của một công ty tồn đầu tháng (Lãi): 
5.000.000d. Đên cuối tháng, kế toán chuyển lãi, lỗ các hoạt động 
kinh doanh như sau: 

1 Lãi từ hoạt động sản suâ't: 10.000.000d 

2. Lỗ từ hoạt dộng khách sạn: 15.000.000đ 

3. Lỗ từ hoạt động đầu tư: 3.000.000đ 

4. Lãi từ hoạt động khác : 1 .OOO.OOOđ 

Yêu cầu : 

Hãy mở, ghi và khóa tài sản chữ T “Lợi nhuận chưa phân phối” 

Bài 3.7: Hoạt động bán hàng của một cửa hàng trong tháng phát sinh như 
sau: 

1. Bán hàng chưa thu tiền giá bán 10.000.000d. 

2. Bán hàng thu ngay bằng tiền mặt 15.000.000d. 

3. Bán hàng chưa thu tiền giá bán 20.000.000đ. 

4. Cuối tháng kết chuyển doanh thu thuần để tính kết quả kinh doanh 
cuối tháng 

Yêu cầu: 

Hãy mở, ghi và khóa tài khoản chữ T “Doanh thu bán hàng và cung 
câp dịch vụ”. 

Bài 3.8: “Chi phí quản lý doanh nghiệp” của một công ty trong tháng như 
sau: 

1. Chi tiền mặt mua văn phòng phẩm sử dụng ngay trong tháng trị giá: 

1 .OOO.OOOđ. 

2. Phải trả tiền cho dịch vụ bảo trì thiết bị làm việc tại văn phòng 
công ty: 500.000đ. 

3. Phải trả lương cho nhân viên quản lý công ty: 7.000.000đ. 


46 



4. Chi tiền gởi ngân hàng trả hóa đơn tiếp khách cho công ty 
2 . 000 . 000(1 

5. Phải trả tiền điện, điện thoại theo hóa đơn l.OOO.OOOđ. 

6. Cuối tháng kêt chuyển toàn bộ chi phí quản lý doanh nghiệp để 
xác định kết quả kinh doanh. 

Yêu cầu: 

Hãy mở, ghi và khóa tài khoản chữ T “Chi phí quản lý doanh 
nghiệp”. 

Bài 3.9: Cuối tháng kê toán kêt chuyển doanh thu, thu nhập và chi phí trọng 
tháng sang tài khoản xác định kết quả hoạt động kinh doanh như 
sau: 


1 . 

Doanh thu thuần từ bán hàng 

100.000.000d 

2. 

Giá vốn hàng bán 

70.000.000đ 

3. 

Doanh thu từ hoạt động tài chính 

12.000.000đ 

4. 

Chi phí từ hoạt động tài chính 

9.000.000đ 

5. 

Thu nhập từ hoạt động khác 

5.000.000đ 

6. 

Chi phí từ hoạt động khác 

7.000.000đ 

7. 

Chi phí bán hàng trong tháng 

4.000.000đ 

8. 

Chi phí quản lý doanh nghiệp 

ó.OOO.OOOđ 

9. 

Kêt chuyển lãi (hoặc lỗ) cuối tháng 



Yêu cầu: 

Hãy mở, ghi và khóa tài khoản chữ T “Xác định kết quả kinh 
doanh” toàn công ty. 

Bài 3.10: Hãy trình bày mối quan hệ giữa tài khoản cấp I, cấp II, cấp III... 
về cách đánh số hiệu tài khoản, về số dư và số phát sinh tài khoản. 
Lây ví dụ cụ thể tài khoản “Tiền mặt” để minh họa. 

Bài 3.11: Vật liệu tồn kho đầu tháng tại một công ty như sau: 


47 



Vật liệu A: 1 -OOOkg X 10.OOOđ/kg 

Vật liệu B: 3.000kg X 20.000đ/kg 

Vật liệu C: 4 bộ X lOO.OOOđ/bộ 

Trong tháng nhập, xuất vật liệu: 

1. Mua vật liệu nhập kho, tiền chưa thanh toán: 

-Vật liệu A: 2.000kg X lO.OOOđ/kg 

- Vật liệu B: 1 .OOOkg X 20.000đ/kg 

2. Xuất vật liệu cho sản xuất gồm: 

-Vật liệu A: 1.500 kg X 10.000 đ/kg 

- Vật liệu B: 3.000 kg X 20.000 đ/kg 

-Vật liệu C: 4 bộ X 100.000 đ/bộ 

3. Mua vật liệu nhập kho, chưa trả tiền: 

- Vật liệu Ạ: 1.000 kg X 10.000 đ/kg 

- Vật liệu C: 2 bộ X 100.000 đ/bộ 

4. Xuất vật liệu cho sản xuất: 

- Vật liệu A: 500 kg X 10.000 đ/kg 

- Xuất hết vật liệu B 

- Xuất vật liệu C: 1 bộ X 100.000 đ/bộ 

Yêu Cầu: 

Hãy mở, ghi và khóa tài khoản chữ T cấp I, cấp II theo dõi vật liệu 
tai công ty. Nêu nhận xét số dư đầu kỳ, cộng scí phát sinh và số dư 
cuối kỳ của tài khoản tổng hợp với tổng các tài khoản chi tiết. 

Bài 3.12 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 
1. Tài khoản kế toán là: 

a. Phương pháp đánh giá khái quát tình hình tài sản và kết quả 
kinh doanh của doanh nghiệp 


48 




b. Phương pháp lập chứng từ theo quy định của chế độ kế toán 

c. Phương pháp phân loại và hệ thông hoá các nghiệpvụ kinh 
tế, tài chính theo nội dung kinh tế. 

d. Tất cả các ý trên đều đúng 

2. Đặc trưng về nội dung của tài khoản kế toán là: 

a. Giám đốc thường xuyên kịp thời tình hình bảo vệ và sử dụng 
từng loại tài sản và nguồn vốn. 

b. Ghi chép số tiền hiện có cũng như sự biến động của từng đối 
tượng kế toán 

c. Phản ánh thường xuyên và liên tục sự biến động của từng 
đối tượng kế toán trong hoạt động kinh doanh. 

d. Tất cả đều đúng 

3. Dựa vào môi liên hệ với bảng cân đôi kê toán, tài khoản 
được phân loại vào nhóm các tài khoản trung gian là: 

a. Tài khoản thuộc loại TK 3 và 4 

b. Tài khoản thuộc loại TK 1 và 2 

c. Tài khoản thuộc loại TK 0 

d. Tài khoản thuộc loại TK 5,6,7,8,9 

4. Nguyên tắc ghi chép vào tài khoản nguồn vốn là: 

a. Bên nợ ghi số phát sinh giảm trong kỳ 

b. Bên có ghi số dư đầu kỳ, số phát sinh tăng trong kỳ 

c. Tài khoản nguồn vốn có số dư cuối kỳ bên có 

d. Cả 3 đều đúng 

5. Nguyên tắc ghi chép đô'i với các tài khoản trung gian là: 

a. Bên nợ là các khoản làm tăng chi phí, làm giảm doanh thu và 
thu nhập, các khoản được kết chuyển vào cuối kỳ 

b. Bên có là các khoản làm tăng doanh thu và thu nhập, làm 
giảm chi phí, các khoản được kết chuyển vào cuối kỳ 

c. Câu a và b đúng 

d. Cả a và b đều sai 


49 



6. Định khoản phức tạp là: 

a. Nghiệp vụ kinh tế chỉ liên quan đến 2 tài khoản 

b. Nghiệp vụ kinh tế có liên quan từ 3 tài khoản trở lên/ tài 
khoản ghi nợ đối ứng với tài khoản ghi có với số tiền bằng nhau 

c. Nghiệp vụ kinh tế xác định tài khoản nào ghi nỢ/ tài khoản 
nào ghi có. 

d. Câu a và c đúng 


» 


50 



CÁC BÀI TẬP DÀNH CHO BẠN ĐỌC 

Bài 3.13: Một doanh nghiệp có số dư đầu kỳ một số tài khoản sau: 

Số dư Nợ TK “Nguyên liệu, vật liệu”: 50.000.000đ 
Số dư Có TK “ Vay ngắn hạn” : 3.000.000đ 
Trong tháng phát sinh: 

1. Mua nguyên vật liệu về nhập kho tiền chưa thanh toán 10.000.OOOd 

2. Vay ngắn hạn 10.000.000d trả nỢ người bán. 

3. Nhập lại nguyên vật liệu vào kho sau khi đã gia công trị giá 
5.000.000đ 

4. Dùng tiền mặt trả bớt nỢ vay ngắn hạn 7.000.000đ 

5. Mua nguyên vật liệu nhập kho trị giá 5.000.000đ 

6. Vay ngấn hạn ở ngân hàng nhập quỹ tiền mặt. 

7. Xuất kho nguyên vật liệu cho sản xuất trực tiếp, giá xuất kho 
15.000.000đ 

8. Dùng tiền grti ngâ n hà ng trả hớt nỢ vay ngắn hạn 5.000.OOOđ 

• o « 

9. Xuất kho nguyên vật liệu gởi trả lại cho người bán vì hàng kétn 
phẩm chất trị giá 3.000.000đ. 

Yêu cầu: Hãy mở, ghi và khoá các tài khoản chữ T “ Nguyên liệu, vật 
nẹu" va ' Vay ngân hạn”. 

Bài 3.14: Sô dư có TK “Lợi nhuận chưa phân phối" dầu tháng : l.OOO.OOOd. 
Cuối tháng kế toán kẽt chuyển lãi (lỗ) từ các hoạt động sau: 

Lãi từ hoạt dộng sản xuâ't: 4.000.000đ 

Lổ từ hoạt động tài chính : S.OOO.OOOđ 

Lãi từ hoạt động khác : 2.000.000đ 

Yêu cầu: 


51 



Hãy mở, ghi và khoá tài khoản chữ T “Lợi nhuận chưa phân phối”. 
Có nhận xét gì về số dư cuối tháng của tài khoản so với số dư đầu 
tháng. 

Bài 3.15: Tình hình doanh thu và chi phí trong tháng phát sinh: 

1. Bán hàng với giá bán l.OOO.OOOđ. tiền chưa thu. 

2. Xuất kho hàng hóa giao cho khách tính vào giá vốn hàng bán là 
800.000đ. 

3. Xuất bao bì dể gói hàng bán trị giá 30.000d 

4. Bán hàng với giá bán 10.000.000d, thu bằng tiền mặt. 

5. Xuất kho hàng hóa giao cho khách tính vào giá vốn hàng bán là 

8.000.000đ. 

6. Chi phí vận chuyển hàng đi bán trả bằng tiền mặt lOO.OOOđ. 

7. Kết chuyển doanh thu bán hàng sang tài khoản xác định kết quả 
kinh doanh 

8. Kết chuyển chi phí bán hàng sang tài khoản xác định kết quả kinh 
doanh. 

9. Kết chuyển giá vốn hàng bán sang tài khoản xác định kết quả kinh 
doanh. 

10. Kết chuyển chênh lệch tài khoản xác định kết quả kinh doanh sang 
tài khoản lợi nhuận chưa phân phôi. 

Yêu cẩu: Hãy mở, ghi và khoá các tài khoán chữT: 

!)(»nnh thu bán hàng và cung cấp dich vu; 

Oiá \òn hang bán; 

Chi phí bán hàng. 

Xác định kết quả kinh doanh 

* Cho nhận xét số dư cuối tháng của các tài khoản trên ? 

Bài 3.16: Tài khoản nguyên liệu, vật liệu đầu tháng như sau: 


52 



- Nguyên vật liệu chính A: 2.000 kg X 1.000 đ/kg = 2.000.000đ 

- Nguyên vật liệu phụ B: 1.000 kg X 1.500 đ/kg = 1.500.000Ổ 

- Vật liệu phụ C: 1 .000 kg X 500 đ/kg = 500.000đ 

- Nhiên liệu D : 500 lít X 1.000 đ/lít = 500.000đ 

Trong tháng phát sinh: 

1 . Mua nguyên liệu chính (A): 8.000kg X 1.000 đ/kg chưa trả tiền cho 
người bán. 

2. Mua một số vật liệu phụ (C): 500kg X 500 đ/kg, nhiên liệu D : 
100 lít X 1.000 đ/1, tất cả trả bằng tiền mặt. 

3. Xuâ't vật liệu chính (A): 2.000kg và vật liệu phụ B: 1 .OOOkg ra cho 
sản xuất trực tiếp. 

4. Mua vật liệu phụ (B) 500kg X 1.500đ/kg; Vật liệu chính (A) 

3.000kg X 1.000 đ/kg nhập kho, tiền chưa trả người bán. 

5. Xuât vật liệu ra trực tiếp sản xuất.Vật liệu chính (A); 8.000 kg, vật 
liêu phu (B) : 300 kg, vật liệu phụ (C) : 1.000 kg, nhiên liệu D: 500 
lít 

6. Mua nhiên liệu (D) : 200 lít X 1.000 đ/lít; Vật liệu phụ C: 200 kg X 
500 đ/kg, tâ't cả trả bằng tiền gởi ngân hàng. 

Yêu cầu: 

Hãy mở, ghi và khoá tài khoản chữ T tổng hợp và chi tiết dể theo 
dõi nguyên vật liệu. 


53 



GIẢI BÀI TẬP CHƯƠNG 3 

Bài 3.1: Hướng dẫn ý cơ bản 
a. Khái niệm: 

Tài khoản là một phương pháp của kế toán dùng phản ánh và giám 
đốc một cách thường xuyên, liên tục và có hệ thống tình hình tài sản và 
nguồn hình thành tài sản cũng như những hoạt động sản xuất kinh doanh của 
doanh nghiệp. 

h. /Vội dung và kết cấu tài khoản: 

Diễn giải tài khoản chữ T - Kết cấu của tài khoản thể hiện sự vận 
động 2 mặt đối lập của một hiện tượng kinh tế. 

NỢ Tên TK hoặc số hiệu TK Có 


(Hoặc số dư đầu kỳ, số dư cuối kỳ nằm bên Có TK) 

Bài 3.2: Hướng dẫn ý cơ bản 

a. Phăn loại tài khoản: Có các loại tài khoản sau đây: 

- Tài khoản đơn tính: + Tài khoản Tài sản 

+ Tài khoản Nguồn vốn 

+ Tài khoản trung gian hay còn gọi là tài khoản 
quản lý, thể hiện quá trình sản xuất kinh doanh. 

- Tài khoản lưỡng tính: Tài khoản vừa Tài sản vừa Nguồn vốn 



54 





b. Cách ghi cơ bản vào mỗi loại tài khoản: 

Nợ _TK Tài sán Có Nợ TK Nguồn vốn Có 


Số dư đầ u kv 

SỐ phát sinh tăng 

Sô' dư dầu kv 

Số phát sinh giảm số phát sinh giảm 

Số phát sinh tăng 

Cộng số phát sinh 

Cộng số phát sinh Cộng sô'phát sinh 

Cộng số phát sinh 

Sô" dư cuối kỳ 

— 

Số dư cuối kỳ 


_TK Trung gian ■ cỏ Nợ TK Ghi sổ đơn Có 


Số kết chuyển CK 
(hay) 

Tập hợp SPS -: 

trong kỳ 

G-Tập hợp SPS trong kỳ . Số dư đầu kv 

?ố phát sinh giảm 

* Sô' kết chuyển cuối kỳ Sô' phát sinh tăng : 

Cộng số phát sinh 

Cộng SÔ phát sinh Cộng sô phát sinh 

’ộng số phát sinh 

— 

= số dứ cuối kị_ 

_ 


* Cách ghi cơ bản vào TK Tài sản - Nguồn vốn : tùy thuộc vào số dư đầu 
kỳ của tài khoản, nếu Dư Nợ có cách ghi trong kỳ như TK Tài sản, nếu Dư 
Có có cách ghi trong kỳ như TK Nguồn vốn, số dư cuối kỳ có thể Dư Nợ 
hoặc Dư Có tùy theo tính chất kinh tế tồn cuối kỳ. 

+ Bạn đọc tự lấy ví dụ cụ thể để minh họa 
Bài 3.3: Hướng dẫn ý cơ bản 

- Gôm 2 phần cơ bản: Những tài khoản dùng ghi sổ kép đánh sô" từ loại 1 
dốn loại 9. Những tài khoản dùng ghi sổ đơn đánh sô" từ loại 0. 

- Từ loại 1 đến loại 4: Những TK Tài sản, TK Nguồn vốn, TK Tài sản 
- Nguồn vô'n được sắp xếp theo thứ tự linh hoạt giảm dần, từ tài sản 
đến nguồn vốn, các tài khoản này có số dư cuối kỳ để lập bảng cân 
đối kế toán. 


55 







Hệ 

thống 

tài 

khoản 


Từ loại 5 đến loại 9: Những Tài khoản trung gian, không có sõ dư 
cuối kỳ không thể hiện trên “ bảng cân đối kế toán” được phản ánh 
trên báo cáo “Kết quả hoạt động kinh doanh”. 

Loại 0: Có số dư cuối kỳ ghi ngoài bảng cân đối kế toán. 

I TK r* TK r* TSLĐ~* Nhổm TK11 , ■*' TK "*■ r 


dùng 

để 

lập 

bảng 

CĐK1 


NPT 
loai 3 


Nhóm TK 
31,33, 34 


Nhóm TK 
41,42,43,44 


DN,TN 


i 


câ’p II 


TK 11 TK 
cấp IỊ I cấp II 


TK TK 
cấp I cấp II 


Nhóm TK 51..Ị_^ TK 

——————J cấp I 

Loai 7TN I . I Nhóm TK 71 L 


TK 
cấp II 


TK 
cấp II 


































HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP 
(Theo Quyết Định số 15/2006/QĐ - BTC ngày 20/03/2006) 


SỐ HIỆU TK 

TÊN TÀI KHOẢN 


LOẠI TK 1 


TÀI SẢN LƯU ĐỘNG 

111 

Tiền mặt 

1111 

Tiền Việt Nam 

1112 

Ngoại tệ 

1113 

Vàng bạc, kim khí quí, đá quí 

112 

Tiền gửi Ngân hàng 

1121 

Tiền Việt Nam 

1122 

Ngoại tệ 

1123 

Vàng bạc, kim khí quí, đá quí 

113 

Tiền đang chuyển 

1131 

Tiền Việt Nam 

1132 

Ngoại tệ 

121 

Đầu tư chứng khoán ngắn hạn 

1211 

Cổ phiếu 

1212 

Trái phiếu, trái phiếu, kỳ phiếu 

128 

Đầu tư ngắn hạn khác 

1281 

Tiền gửi có kỳ hạn 

1288 

Đầu tư ngắn hạn khác 

129 

Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn 

131 

Phải thu của khách hàng 

133 

Thế giá trị gia tăng (GTGT) đưực khâu trừ 

1331 

Thuế GTGT được khâu trừ của hàng hóa, dịch vụ 

1332 

Thuế GTGT được khấu trừ của tài sản cố định 

136 

Phải thu nội bộ 

1361 

Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc 

1368 

Phải thu nội bộ khác 

138 

Phải thu khác 

1381 

Tài sán thiếu chờ xỉr lý 

1385 

Phải thu về cổ phần hoá 

1388 

Phải thu khác 

139 

Dự phòng phải thu khó dòi 




57 


SỐ HIỆU TK 

TÊNTÀI KHOẢN 

141 

Tạm ứng 

142 

Chl phí trả trước ngắn hạn 

144 

Cầm CỐ, ký cược, ký qũy ngắn hạn 

151 

Hàng mua đang đi trên đường 

152 

Nguyên liệu, vật liệu 

153 

Công cụ, dụng cụ 

154 

Chi phí sản xuâ't kinh doanh dở dang 

155 

Thành phẩm 

156 

Hàng hóa 

1561 

Giá mua hàng hóa 

1562 

Chi phí thu mua hàng hóa 

1567 

Hàng hoá bâ't động sản 

157 

Hàng gửi đi bán 

158 

Hàng hoá kho bảo thuế 

159 

Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 

161 

Chi sự nghiệp 

1611 

Chi sự nghiệp năm trước 

1612 

Chi sự nghiệp năm nay 


LOẠITK2 


TÀI SẢN CÔ ĐỊNH 

211 

Tài sản cố định (TSCĐ) hữu hình 

2111 

Nhà cửa, vật kiến trúc 

2112 

Máy móc, thiết bị 

2113 

Phương tiện vận tải, truyền dẫn 

2114 

Thiết bị, dụng cụ quản lý 

2115 

Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm 

2118 

Tài sản cô' định khác 

212 

Tài sản cô'định thuê tài chính 

213 

Tài sản cô định vô hình 

2131 

Quyền sử dụng đât 

2132 

Quyền phát hành 

2133 

Bản quyền, bằng sáng chế 

2134 

Nhãn hiệu hàng hoá 

2135 

Phần mềm vi tính 

2136 

Giấy phép và giây phép nhượng quyền 


58 



SỐ HIỆUTK 

TÊNTÀI KHOẢN 

2138 

Tài sản cố định vô hình khác 

214 

Hao mòn TSCĐ 

2141 

Hao mòn TSCĐ hữu hình 

2142 

Hao mòn TSCĐ thuê tài chính 

2143 

Hao mòn TSCĐ vô hình 

2147 

Hao mòn bât động sản đầu tư 

217 

Bất động sản đầu tư 

221 

Đầu tư vào công ty con 

222 

Vốn góp liên doanh 

223 

Đầu tư vào công ty liên kết 

228 

Đầu tư dài hạn khác 

2281 

Cổ phiếu 

2282 

Trái phiếu 

2288 

Đầu tư dài hạn khác 

229 

Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn 

241 

Xây dựng CƯ bản dở dang 

2411 

Mua sam TSCĐ 

2412 

Xây dựng cơ bản 

2413 

Sửa chữa lớn TSCĐ 

242 

Chi phí trả trưđc dài hạn 

243 

Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 

244 

Ký qũy, ký cưực dài hạn 

LOẠITK3 

NỢ PHẢI TRẢ 

311 

Vay ngắn hạn 

315 

NỢ dài hạn đến hạn trả 

331 

Phải trả người bán 

333 

Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 

3331 

Thuế giá trị gia tăng phải nộp 

33311 

Thuế giá trị gia tăng đầu ra 

33312 

Thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu 

3332 

Thuế tiêu thụ đặc biệt 

3333 

Thuế xuất, nhập khẩu 

3334 

Thuế thu nhập doanh nghiệp 

3335 

Thuế thu nhập cá nhân 


* 


59 




SỐ HIỆU TK 

TÊN TÀI KHOẢN 

3336 

Thuế tài nguyên 

3337 

Thuế nhà đất, tiền thuê đất 

3338 

Các loại thuế khác 

3339 

Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác 

334 

Phải trả người lao động 

3341 

Phải trả công nhân viên 

3348 

Phải trả người lao động khác 

335 

Chi phí phải trả 

336 

Phải trả nội bộ 

337 

Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hỢp đồng xây dựng 

338 

Phải trả, phải nộp khác 

3381 

Tài sản thừa chờ giải quyết 

3382 

Kinh phí công đoàn 

3383 

Bảo hiểm xã hội 

3384 

Bảo hiểm y tế 

3385 

Phải trả về cổ phần hoá 

3386 

Nhận ký qũy, ký cược ngắn hạn 

3387 

Doanh thu chưa thực hiện 

3388 

Phải trả, phải nộp khác 

341 

Vay dài hạn 

342 

NỢ dài hạn 

343 

Trái phiếu phát hành 

3431 

Mệnh giá trái phiếu 

3432 

Chiết khấu trái phiếu 

3433 

Phụ trội trái phiếu 

344 

Nhận ký qũy, ký cược dài hạn 

347 

Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 

351 

Quỹ dự phòng trự cấp mất việc làm 

352 

Dự phòng phải trả 

LOẠI TK4 

NGUỒN VỐN CHỦ sở HỮU 

411 

Nguồn vô'n kinh doanh 

4111 

Vốn đầu tư của chụ sở hữu 

4112 

Thặng dư vốn cổ phần 

4118 

Vốn khác 


60 


SỐ HIỆU TK 

TÊN TÀI KHOẢN 

412 

Chênh lệch đánh giá lại tài sản 

413 

Chênh lệch tỷ giá hôi đoái 

4131 

Chênh lệch tỷ giá hô'i đoái đánh giá lại cuối năm tài chính 

4132 

Chênh lệch tỷ giá hốì đoái trong giai đoạn đầu tưXDCB 

414 

Qũy đầu tư phát triển 

415 

Qũy dự phòng tài chính 

418 

Các quỹ khác thuộc vôYi chủ cỏr hữu 

419 

Cổ phiếu quỹ 

421 

Lựi nhuận chưa phân phối 

4211 

Lợi nhuận chưa phân phối năm trước 

4212 

Lợi nhuận chưa phân phối năm nay 

431 

Quỹ khen thưởng, phúc lợi 

4311 

Quỹ khen thưởng 

4312 

Quỹ phúc lợi 

4313 

Quỹ phúc lợi đã hình thành tài sản cố định 

441 

Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản 

451 

Quỹ quản lý của câ'p trên 

461 

Nguồn kinh phí sự nghiệp 

4611 

Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước 

4612 

Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay 

466 

Nguồn kinh phí đã hình thành tài sản cô' định 


LOẠITK5 


DOANH THU 

511 

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 

5111 

Doanh thu bán hàng hóa 

5112 

Doanh thu bán các thành phẩm 

5113 

Doanh thu cung cấp dịch vụ 

5114 

Doanh thu trợ cấp, trợ giá 

5117 

Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư 

512 

Doanh thu nội bộ 

5121 

Doanh thu bán hàng hóa 

5122 

Doanh thu bán sản phẩm 

5123 

Doanh thu cung cấp dịch vụ 

515 

Doanh thu hoạt động tài chính 

521 

Chiết khâu thương mại 


61 



số HIỆU TK 

TÊN TÀI KHOẢN 

531 

Hàng bán bị trả lại 

532 

Giảm giá hàng bán 

LOẠITK 6 

CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH 

611 

Mua hàng 

6111 

Mua nguyên liệu, vật liệu 

6112 

Mua hàng hóa 

621 

Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp 

622 

Chi phí nhân công trực tiếp 

623 

Chi phí sử dụng máy thi công 

6231 

Chi phí nhân công 

6232 

Chi phí vật liệu 

6233 

Chi phí dụng cụ sản xuất 

6234 

Chi phí khấu hao máy thi công 

6237 

Chi phí dịch vụ mua ngoài 

6238 

Chi phí bằng tiền khác 

627 

Chi phí sân xuất chung 

6271 

Chi phí nhân viên phàn xưởng 

6272 

Chi phí vật liệu 

6273 

Chi phí dụng cụ sản xuất 

6274 

Chi phí khấu hao TSCĐ 

6277 

Chi phí dịch vụ mua ngoài 

6278 

Chi phí bằng tiền khác 

631 

Giá thành sản xuất 

632 

Giá vốn hàng bán 

635 

Chi phí tài chính 

641 

Chi phí bán hàng 

6411 

Chi phí nhân viên 

6412 

Chi phí vật liệu, bao bì 

6413 

Chi phí dụng cụ, đồ dùng 

6414 

Chi phí khấu hao TSCĐ 

6417 

Chi phí dịch vụ mua ngoài 

6418 

Chi phí bằng tiền khác 

642 

Chi phí quản lý doanh nghiệp 

6421 

Chi phí nhân viên quản lý 



SỐ HIỆU TK 

TÊN TÀI KHOẢN 


6422 

Chi phí vật liệu quản lý 


6423 

Chi phí đồ dùng văn phòng 


6424 

Chi phí khấu hao tài sản cố định 


6425 

Thuế, phí và lệ phí 


6426 

Chi phí dự phòng 


6427 

Chi phí dịch vụ mua ngoài 


6428 

Chi phí bằng tiền khác 

LOẠITK7 

THU NHẬP HOẠT ĐỘNG KHÁC 

711 


Thu nhập khác 

LOẠITK8 

CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG KHÁC 

811 


Chi phí khác 

821 


Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 


8211 

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 


8212 

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại 

LOẠITK9 

XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 

911 


Xác định kết qủa kinh doanh 

LOẠITK0 

TÀI KHOẢN NGOÀI BẢNG 

001 


Tài sản thuê ngoài 

002 


Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công 

003 


Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi 

004 


NỢ khó đòi đã xử lý 

007 


Ngoại tệ các loại 

008 


Dự toán chi sự nghiệp, dự án 


63 







Bài 3.4: 


Bài 3.5: 


Bài 3.6: 


Nợ Tiền mặt Có 

i -I- 


SDĐK: 10.000.000 
(NV2) 15.000.000 
(NV3) 3.000.000 

(NV5) 10.000.000 

5.000.000 (NV1) 

7.000.000 (NV4) 

4.000.000 (NV6) 

Cộng SPS 28.000.000 

16.000.000 

SDCK 22.000.000 

Nợ Phải trả cl 

10 NB Có 

(NV1) 20.000.000 

(NV4) 45.000.000 

30.000.000 SDĐK 
15.000.000 (NV2) 

20.000.000 (NV3) 

5.000.000 (NV5) 

65.000.000 

40.000.000 Cộng SPS 

Nợ Lợi nhuận chưa 

5.000.000 SDCK 

phân phối Có 


(NV2) 15.000.000 
(NV3) 3.000.000 

5.000.000 SDĐK 
10.000.000 (NV1) 

1.000.000 (NV4) 

18.000.000 

11.000.000 CộngSPS 

SDCK: 2.000.000 

= 


* 


64 



Bài 3.7: 


Bài 3.8: 


Bài 3.9: 


Nợ Doanh thu bán hàng và cung cấp dich vu Có 



10.000.000 

(NV1) 



15.000.000 

(NV2) 

(NV5) 

45.000.000 

20.000.000 

(NV3) 


45.000.000 

45.000.000 

Cộng SPS 

Nợ_ 

CP quản lý DN 

Có 

(NV1) 

1 . 000.000 



(NV2) 

500.000 



(NV3) 

7.000.000 

11.500.000 

(NV6) 

(NV4) 

2.000.000 



(NV5) 

1 . 000.000 



Cộng SPS 

11.500.000 

11.500.000 


Nợ_ 

Xác định kết q 

uả KD 

Có 

(NV2) 

70.000.000 

100.000.000 

(NV1) 

(NV7) 

4.000.000 

12.000.000 

(NV3) 

(NV8) 

6.000.000 

5.000.000 

(NV5) 

(NV4) 

9.000.000 



(NV6) 

7.000.000 



(NV9) 

21.000.000 



Cộng SPS 

117.000.000 

117.000.000 



- 

— 



» 


65 



Bài 3.10: Môi quan hệ tài khoản cấp I, cấp II, cấp III qua sơ đồ sau: 



Lấy ví dụ cụ thể sao cho : Sô" dư đầu kỳ tài khoản cấp I bằng tổng tiền sô" 
dư đầu kỳ của các tài khoản cấp II của nó; Sô" dư đầu kỳ của một tài khoản 
cấp II thì bằng tổng tiền sô" dư đầu kỳ của các tài khoản cấp III của nó. 

Tương tự làm cho tổng số phát sinh Nợ, tổng sô" phát sinh Có; Sô" dư cuối 
kỳ. 


» 


66 

















Bài 3.11: 


NỢ NL, vật liệu Có NỢ NL, vật liệu (A) Có 


SDĐK: 

70.400.000 



SDĐK: 10.000.000 


(1) 40.000.000 

75.400.000 

(2) 

(1) 20.000.000 

15.000.000 

(2) 






(3) 

10.200.000 

25.100.000 

(4) 

(3) 10.000.000 

5.000.000 

(4) 






Cộng SPS 

50.200.000 

100.500.000 


CộngSPS 30.000.000 

20.000.000 

SDCK: 

20.100.000 

SDCK: 20.000.000 



Nơ_ NL, vật liệu (B) Có NỢ NL, vật liệu (C) Có 


SDĐK: 60.000.000 

(1) 20.000.000 

SDĐK: 400.000 

60.000.000 (2) 

20.000.000 (4) (3) 200.000 

400.000 (2) 
100.000 (4) 

Cộng SPS 20.000.000 

80.000.000 CộngSPS 200.000 

500.000 

SDCK: 0 

SDCK: 100.000 

— 


Nhận xét: 


- Sô" dư đầu kỳ tài khoản tổng hợp (cấp I) bằng tổng sô" dư đầu kỳ 
các tài khoản chi tiết (cấp II) là: 70.400.000đ 

- Cộng số phát sinh tài khoán tổng hợp bằng tổng cộng số phát sinh 
các tài khoản chi tiết: Cộng số phát sinh Nợ bằng 50.200.000đ, cộng số phát 
sinh Có bằng 100.500.000d 

- Số dư cuối kỳ tài khoản tổng hợp bằng tổng số dư cuối kỳ các tài 
khoản chi tiết là 20.lOO.OOOđ 

Bài 3.12: Trả lời câu hỏi trắc nghiệm 

ic, 2d, 3d, 4d, 5c, 6b. 


ề 


67 



CHƯƠNG 4 : KẾ TOÁN KÉP (GHI sổ KÉP) 


Bài 4.1: Kế toán đơn? Kế toán kép ? Lấy ví dụ cụ thể minh họa? 

Bài 4.2: Hãy diễn giải rồi định khoản và ghi vào tài khoản chữ T các 
nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: 

1. Rút tiền gởi ngân hàng nhập quỹ tiền mật 10.000.000d. 

2. Mua hàng hóa nhập kho 500.000đ, tiền chưa trả cho bên bán. 

3. Vay ngắn hạn ngân hàng trả nợ cho người bán 300.000đ. 

. 4. Chi tiền mặt 200.000đ trả nỢ tháng trước cho người bán. 

5. Rút tiền gdi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt l.OOO.OOOđ và trả tiền 
mua \ật liệu nhập kho 2.000.000đ. 

6. Mua một số công cụ trị giá l.OOO.OOOđ tiền chưa thanh toán và chi 
phí vận chuyển chở công cụ về công ty trả ngay bằng tiền mặt 
lO.OOOđ. 

7. Nhập hàng hóa trị giá 3-OOO.OOOđ, vật liệu trị giá l.OOO.OOOđ. Đã 
trả bằng tiền mặt cho người bán 2.000.000đ, sô" còn lại mắc nỢ. 

Bài 4.3: Thế nào là định khoản đơn giản ? Định khoản phức tạp ? Mối quan 
hệ giữa định khoản đơn giản và định khoản phức tạp ? Lây ví dụ cụ 
thể minh họa ? 

Bài 4.4: Kết chuyển tài khoản (chuyển khoản) là gì ? Lây ví dụ minh họa ? 

Bài 4.5: Hãy nêu nội dung của các định khoản dưới đây: 


1 . 

NỢ 111 


10.000.000 




Có 112 


10.000.000 

2. 

Nợ 156 


5.000.000 




Có 331 


5.000.000 

3. 

NỢ 141 


1.000.000 




Có 111 


1 . 000.000 


68 



4. Nơ 622 


5. 

6 . 

7. 

8 . 

9. 

10 . 

Bài 4.6: 


Có 334 

Nợ 334 

Có 111 

Nợ 155 

Có 154 

NỢ 152 

Có 111 
Có 112 
Có 331 

NỢ 911 

Có 632 
Có 641 
Có 642 

Nợ 131 
NỢ 111 

Có 511 

NỢ 311 
NỢ 331 

Có 112 


5.000.000 

5.000.000 

20 . 000.000 

18.000.000 

71.500.000 

15.000.000 

15.000.000 

5.000.000 

10.000.000 


Sử dụng số liệu của bài 3.11 để lập sổ cái, sổ chi 
lập bảng đối chiếu chi tiết số phát sinh vật liệu. 


5.000.000 

5.000.000 

20 . 000.000 

10 . 000.000 

5.000.000 

3.000.000 

70.000.000 
1 . 000.000 
500.000 

30.000.000 

15.000.000 
tiết vật liệu rồi 


69 



Bài 4.7: Bảng cân đối kế toán ngày 30/3/20x1 tại công ty Xuân Nguyên 


(đv: đồng) 


TÀI SẢN 

Sô" đầu năm 

Số cuối kỳ 

A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 

1. Tiền mặt 

17.000.000 

800.000 

16.900.000 

1 . 000.000 

2. Phải thu khách hàng 

4.000.000 

4.500.000 

3. Nguyên liệu, vật liệu 

1.200.000 

2.000.000 

4. Công cụ, dụng cụ 

500.000 

400.000 

5. Thành phẩm 

10.000.000 

8.000.000 

6. Tạm ứng 

500.000 

1.000.000 

B. TÀI SẢN DÀI HẠN 

29.600.000 

29.500.000 

, 1. TSCĐ hữu hình 

30.000.000 

30.000.000 

2. Hao mòn TSCĐ 

(400.000) 

(500.000) 

TỔNG CỘNG TÀI SẢN 

46.600.000 

46.400.000 

NGUỒN VỐN 



A. NỢ phải trả 

13.500.000 

10.000.000 

1. Vay ngắn hạn 

10.000.000 

8.000.000 

2. Phải trả cho người bán 

3.500.000 

2.000.000 

B. VỐN CHỦ SỞ HỮU 

33.100.000 

36.400.000 

1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 

30.000.000 

30.000.000 

2. Quỹ đầu tư phát triển 

400.000 

2.500.000 

3. Lợi nhuận chưa phân phối 

2.700.000 

3.900.000 

TỔNG CỘNG NGUỒN VốN 


46.400.000 


70 























Trong tháng 4 phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau: 

1. Thu được nợ khách hàng bằng tiền mặt 2.000.000đ. 

2. Đem tiền mặt nộp vào ngân hàng để mở tài khoản 1.500.000đ. 

3. Mua công cụ trị giá 300.000đ, chưa trả tiền người bán, tiền mặt trả 
chi phí vận chuyển công cụ là 5.000đ. 

4. Tăng nguồn vốn kinh doanh do góp thêm vốn bằng tiền gỡi ngân 
hàng 10.000.000d; Bằng một tài sản cố định hữu hình trị giá 
4.000.000đ. 

5. Vay ngắn hạn 1 .OOO.OOOđ trả nợ cho người bán. 

6. Kết chuyển lợi nhuận chưa phân phối sang quỹ đầu tư phát triển 
2.000.000đ. 

7. Thanh toán tạm ứng bằng vật liệu nhập kho trị giá 1 .OOO.OOOđ. 

8. Dùng tiền gởi ngân hàng mua chứng khoán ngắn hạn trị giá 
1 .OOO.OOOđ 

9. Rút tiền gởi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt 3.000.000đ. 

Yêu cầu: 

1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên. 

2. Mở ghi và khoá các tài khoản chữ T. 

3. Lập bảng đôì chiếu số phát sinh các tài khoản tháng 4/20x1. 

4. Lập bảng cân đối kế toán ngày 30/4/20x1. 

Bài 4.8: Hãy cho biết nguyên tắc kế toán đối chiếu số phát sinh từ chi tiết 
tài khoản đến tổng hợp hay ngược lại? Tác dụng của công tác đối 
chiếu số liệu kế toán? 

Bài 4.9: Câu hỏi trắc nghiệm 

1. Nhập kho một số hàng hóa trị giá 44 triệu đồng (gồm thuế GTGT 
10% tính theo phương pháp khấu trừ) trong đó một nửa trả bằng tiền mặt, 
một nửa còn thiếu nợ nhà cung cấp: 


71 



a. N 156:44.000.000 

c 111: 22.000.000 

c 331: 22.000.000 

b. N 156 : 40.000.000 
N 133 : 4.000.000 

c 111: 22.000.000 

c 331: 22.000.000 

C.N 111:22.000.000 
N 331: 22.000.000 
c 156: 40.000.000 

c 133: 4.000.000 

d. N 156:40.000.000 
N 133 : 4.000.000 
CUI: 22.000.000 

c 131: 22.000.000 

2. Nhà nước cấp cho doanh nghiệp một tài sản cố định hữu hình trị giá 
100 triệu đồng 

a. N 211 : 100.000.000 

c 411 : 100.000.000 

b. N 211 : 100.000.000 

c 111 : 100.000.000 

c. N211 : 100.000.000 

C421: 100.000.000 

d. Cả a, b và c đều sai 

3. Ghi sổ kép là: 

a. Phương pháp ghi chép 2 lần một nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ kế 
toán. 

b. Phương pháp của kế toán thể hiện các môi quan hệ khách quan của 
đối tượng kế toán, có ít nhất liên quan đến 2 đối tượng kế toán, mỗi đối 
tương kế toán được ghi vào một tài khoản tương ứng, nên một nghiệp vụ 
kinh tế phát sinh ghi ít nhâ"t vào 2 tài khoản. 


72 




c. Phương pháp kế toán phản ánh sự biến động của các đối tượng kế 
toán vào tài khoản kế toán theo đúng nội dung của từng nghiệp vụ kinh tế 
phát sinh. Cụ thể là việc ghép ít nhất hai tài khoản với nhau để thể hiện môi 
tương quan và sự biến động của đối tượng kế toán do nghiệp vụ kinh tế phát 
sinh tạo ra. 

d. Câu b và c đúng. 

4. Nguyên tắc ghi sổ kép là: 

a. Tổng tiền ghi bên Nợ các tài khoản bằng tổng tiền ghi bên Có các tài 
khoản. 

b. Tổng tiền ghi bên Nợ các tài khoản có thể bằng hoặc không bằng 
tổng tiền ghi bên Có các tài khoản. 

c. Tổng số lượng tài khoản bên Nợ các tài khoản bằng tổng số lượng tài 
khoản bên Có. 

d. Tổng số lượng tài khoản bên Nợ các tài khoản có thể bằng hoặc 
không bằng tống số lượng tài khoản bên Có. 

5. Định khoản phức tạp là: 

a. Nghiệp vụ kinh tế chỉ liên quan đến 2 tài khoản 

b. Nghiệp vụ kinh tế có liên quan đến 3 tài khoản trở lên, tài khoản ghi 
nỢ đối ứng với tài khoản ghi có với số tiền bằng nhau. 

c. Nghiệp vụ kinh tế xác định tài khoản nào ghi nỢ, tài khoản nào ghi có 

d. Câu a và c đúng. 


73 



BÀI TẬP DÀNH CHO BẠN ĐỌC 


Bài 4.10:Hãy diễn giải và ghi sổ kép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh : 

1. Rút tiền gởi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt 3.000.000đ. 

2. Mua nguyên vật liệu về nhập kho tiền chưa thanh toán 10.000.000d 

3. Vay ngắn hạn 10.000.000d trả nợ người bán. 

4. Nhập lại nguyên vật liệu vào kho sau khi đã gia công trị giá 
5.000.000Ổ 

5. Dùng tiền mặt ưả bớt nợ vay ngắn hạn 7.000.000đ 

6. Xuâ't kho nguyên vật liệu cho sản xuâ't trực tiếp, giá xuâ't kho 
15.000.000đ 

7. Dùng tiền gởi ngân hàng trả bớt nợ vay ngắn hạn 5.000.000đ 

8. Xuất kho nguyên vật liệu gởi trả lại cho người bán vì hàng kém 
phẩm chất trị giá 3.000.000đ 

9. Mua nguyên vật liệu nhập kho trị giá 5.000.000đ và đã trả ngay 
bằng tiền vay ngắn hạn ở ngân hàng. 

10. Mua công cụ trị giá 300.000đ, chưa trả tiền người bán, tiền mặt trả 
chi phí vận chuyển công cụ là 5.000đ. 

11. Tăng nguồn vôn kinh doanh do góp thêm vốn bằng tiền gởi ngân 
hàng 10.000.000d, và một tài sản cố định hữu hình trị giá 
40.000.000đ. 

12. Kêt chuyển lợi nhuận chưa phân phôi sang quỹ đầu tư phát triển 
20.000.000đ. 

13. Thanh toán tạm ứng bằng .vật liệu nhập kho trị giá l.OOO.OOOđ. 

14. Dùng tiền gởi ngân hàng mua chứng khoán ngắn hạn trị giá 
l.OOO.OOOđ 

15. Trả nỢ tháng trước cho Cty TNHH Minh Hiếu bằng tiền mặt 
lOO.OOOđ và bằng TGNH 200.000đ. 


74 



Bài 4.11: Hãy giải thích bằng lời các định khoản sau: 


1. NỢ 111 

Có 112 

2. NỢ 156 

Có 311 

3. NỢ 421 

Có 414 

4. NỢ 311 

Có 111 

5. Nợ 141 

Có 111 

6. NỢ 211 

Có 411 

7. NỢ 111 


8. Nợ 156 


NỢ 112 

Có 511 

NỢ 152 

Có 331 

9. NỢ 156 


10. NỢ 311 


NỢ 111 

Có 141 

NỢ 331 
NỢ 333 


11. NỢ 153 

Có 331 

12. Nơ 411 

Có 112 


Có 111 


Có 111 

Có 112 

13. Nợ 311 

Có 131 

Có 112 

14. NỢ 211 

Có 411 


Có 111 


Có 111 


Bài 4.12: Hãy định khoản và ghi vào tài khoản chữ T cho từng nghiệp vụ 
kinh tế phát sinh: 

1. Vay ngắn hạn ngân hàng trả nỢ người bán 1 .OOO.OOOđ 

2. Bán hàng với giá chưa thuế 100.000.000d, thuế GTGT tính 10%, tất 
cả thu bằng tiền mặt. 

3. Mua hàng hóa trị giá 55.000.000đ, trong đó thuế GTGT đầu vào 
5.000.000đ, tiền chưa thanh toán. 

4. Tăng nguồn vốn kinh doanh do cổ đông góp vốn bằng tiền mặt 
10.000.000d, tiền gởi ngân hàng 90.000.000đ. 


75 



5. Mua công cụ, dụng cụ trị giá 550.000đ, trong đó thuế GTGT: 
50.000d, dã trả ngay băng tiền mặt. 

6. Hãy tách các định khoản phức từ nghiệp vụ (2) đến nghiệp vụ (5) 
ra thành các định khoản đơn. 

Bài 4.13: Tài sản của doanh nghiệp đầu tháng 3/20x1 như sau: 


'** Tiền mặt 

2.000.000đ 

- Phải thu của khách hàng 

7.000.000đ 

- Nguồn vốn kinh doanh 

X ? 

- Vay ngắn hạn 

8.000.000đ 

- Tài sản cố định hữu hình 

30.000.000đ 

- Tiền gởi ngân hàng 

4.800.000đ 

- Lợi nhuận chưa phân phối 

2.000.000đ 

- Phải trả người bán 

4.000.000đ 

- Nguyên liệu, vật liệu 

8.000.000đ 


Trong tháng phát sinh: 

1. Được cấp 1 tài sản cố định hữu hình trị giá 10.000.000d 

2. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 2.000.000đ 

3. Dùng tiền mặt mua nguyên vật liệu nhập kho 770.000đ, mua công 
cụ lao động 330.000đ, trong đó tổng thuế GTGT đầu vào lOO.OOOđ 

4. Vay ngắn hạn ngân hàng trả nợ người bán l.OOO.OOOđ 

5. Người mua trả nợ bằng tiền gởi ngân hàng ó.OOO.OOOđ 

6. Chuyển giao trả lại cấp trên 1 TSCĐHH 8.000.000đ 

7. Dùng tiền gởi ngân hàng trả nỢ người bán 2.000.000đ, trả nỢ vay 
ngắn hạn 5.000.000đ 


76 



8. Mua nguyên vật liệu nhập kho trị giá l.OOO.OOOđ và thuế GTGT 
đầu vào lOO.OOOđ, tẵt cả chưa thanh toán. Chi phí vận chuyển trả 
ngay bằng tiền mặt 50.000đ 

Yêu cầu: 

1. Tìm X và lập bảng cân đối kế toán đầu tháng. 

2. Hãy định khoản và ghi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào tài 
khoản chữ T. 

3. Lập bảng cân đối sô' phát sinh các tài khoản. 

4. Lập bảng cân đối kế toán ngày 30/3/2ŨX1 

Bài 4.14: Lập định khoản và phản ánh các nghiệp vụ kinh tế dưới đây 
của một công ty vào tài khoản chữ T: 

1. Rút tiền gởi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt: 140.000.000đ. 

2. Nhập kho một số hàng hóa 35.000.000đ trong đó một nửa trả bằng 
tiền mặt, nửa còn lại phải thiếu nợ lại nhà cung cấp. 

3. Bổ sung nguồn vốn đầu tư XDCB từ quỹ đầu tư phát triển 
50.000.000đ. 

4. Công ty nhận một khoản tiền vay ngắn hạn 65.000.000d, đã chuyển 
vào ngân hàng 40.000.000đ, số còn lại để dự trữ nguyên vật liệu. 

5. Công ty mua của công ty Mai Lan một ngôi nhà với giá 
120.000.000d trả bằng chuyển khoản. 

6. Xuất kho nguyên vật liệu dùng trực tiếp dể sản xuâ't SP 14.000.000đ. 

7. Tiền lương phải trả cho công nhân viên 19.000.000đ, trong đó lương 

của công nhân trực tiếp sản xuâ't 10.000.000d, lương nhân viên phân 
xưởng 9.000.000đ. ' 

8. Công ty đã thanh toán công cho CNV bằng tiền mặt 19.000.000đ. 

9. Khách hàng ứng trước cho công ty bằng tiền mặt 24.000.000đ về 
việc cung cấp hàng hóa cho khách hàng trong tháng tới. 

10. Nhập kho một số công cụ trị giá 6.800.000đ, trong đó 3 Á trả bằng 
chuyển khoản, số còn lại chi trả bằng tiền mặt. 

11. Nhà nước câ'p cho công ty một TSCĐ hữu hình trị giá 

1 00.000.000d. 

» 


77 



12. Dùng tiền mặt nộp thuế cho nhà nước 10.000.000d. 

13. Khách hàng trả nợ cho công ty bằng tiền mặt 12.000.000đ và bằng 
chuyển khoản 15.000.000d. 

14. Dùng lãi bổ sung quỹ đầu tư phát triển 25.000.000đ và quỹ khen 
thưởng là 16.000.000d. 

15. Dùng tiền mặt ứng trước cho người bán 20.000.000đ. 

16. Chi tiền mặt tạm ứng cho CNV ó.OOO.OOOđ. 

17. Xuất một sô' công cụ dùng cho quản lý phân xưởng 4.200.000đ. 

18. Trả tiền vay ngắn hạn bằng chuyển khoản là 45.000.000đ. 

19. Báo cáo về việc thanh toán tạm ứng, trong đó đã mua phụ tùng 
3.400.000đ, số còn lại 2.600.OOOđ đã nộp lại phòng kế toán. 

20. Chi tiền mặt ký quỹ ngắn hạn 18.000.OOOđ. 

21. Chi tiền mặt trỢ cấp khó khăn cho CNV 17.000.000d (do quỹ phúc 
lợi đài thọ). 

Bài 4.15: 

I/Tình hình tài sản của một DN tính đến ngày 31/12/20ƠX-1 như sau : 


1 . 

TSCĐ hữu hình 

50.000.000đ 

2. 

Hao mòn TSCĐ hữu hình 

10.000.000d 

3. 

Nguyên vật liệu 

5.000.000đ 

4. 

Công cụ, dụng cụ 

l.OOO.OOOđ 

5. 

Chi phí SXKD dở dang 

2.000.000đ 

6. 

Thành phẩm 

3.000.000đ 

7. 

Tiền mặt 

5.000.000đ 

8. 

Tiền gửi ngân hàng 

14.000.000d 

9. 

Nợ người bán 

6.000.000đ 

10. 

Người mua nợ 

4.000.000d 

11. 

Khoản phải thu khác 

5.000.000đ 

12 . 

Khoản phải trả khác 

4.000.000đ 

13. 

Nợ ngân sách( phải nộp cho nhà nước) 

5.000.000đ 

14. 

Tài sản thiếu chờ xử lý 

l.OOO.OOOđ 

15. 

Tài sản thừa chờ xử lý 

2.000.000đ 


78 



16. 

Lãi chưa phân phối 

X? 

17. 

Nguồn vốn kinh doanh 

50.000.000đ 

18. 

Quỹ đầu tư phát triển 

2.000.000đ 

19. 

Nguồn vốn đầu tưXDCB 

5.000.000đ 

20. 

Quỹ khen thưởng phúc lợi 

l.OOO.OOOđ 

21. 

Vay ngắn hạn ngân hàng 

2.000.000đ 

II/ Trong 

tháng l/200x có phát sinh các 

nghiệp vụ kinh tế như sau: 


1. DN được cấp 1 TSCĐ hữu hình trị giá 50.000.000đ. 

2. DN mua một sô nguyên vật liệu nỢ người bán 3.000.000đ. 

3. ’ DN rút TGNH nhập quỹ tiền mặt 2.000.000đ. 

4. DN dùng tiền mặt mua một số công cụ là l.OOO.OOOđ. 

5. DN được người mua trả nợ bằng tiền mặt l.OOQ.OOOđ, bằng TGNH 

l.OOO.OOOđ. 

6. DN thu khoản phải thu khác bằng tiền mặt 500.000đ. 

7. DN dùng TGNH trả nợ ngân sách l.OOO.OOOđ. 

8. DN dùng tiền mặt trả khoản phải trả khác 400.000đ. 

9. Tài sản thừa chờ xử lý giải quyết tăng nguồn vốn kinh doanh 

1 .OOO.OOOđ. 

10. DN vay ngắn hạn ngân hàng trả nỢ người bán 2.000.000đ. 

11. DN dùng lãi bổ sung nguồn vốn kinh doanh l.OOO.OOOđ. 

12. DN chuyển một số TSCĐ hữu hình cho đơn vị khác trị giá 

23.000.000đ. 

13. DN được người mua trả nợ l.OOO.OOOđ, DN trả luôn nợ vay ngắn hạn 

ngân hàng. 

14. DN chi quỹ khen thưởng phúc lợi bằng TGNH 500.000đ. 

15. Tài sản thiếu chờ xử lý giải quyết giảm nguồn vốn kinh doanh 

500.000đ. 

YÊU CẨU: 

1. Tim X. 

2. Lập bảng CĐKT cuối năm 200x-1 

3. Mở tài khoản và ghi số dư đầu tháng 01 năm 200x vào tài khoản 


79 



chữ T. 

4. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên và ghi vào TK 
chữT liên quan. 

5. Lâp Bảng cân đối tài khoản (Bảng cân đối số phát sinh) cuối tháng 
01 năm 200x. 


80 



GIẢI BÀI TẬP CHƯƠNG 4 

Bài 4.1: Hướng dẫn ý cơ bản 

a. Kế toán đơn: (hay còn gọi là ghi sổ đơn) 

Là một phương pháp của kế toán thể hiện một mặt của đối tuợng kế 
toán vì vậy chỉ ghi vào một bên của tài khoản duy nhâ't, không quan hệ đối • 
ứng với các tài khoản khác - Theo hệ thống tài khoản kế toán Việt Nam đó 
là loại 0 

Ví dụ NỢ 007: 1.000 USD 

b. Kế toán kép (Hay còn gọi là ghi sổ kép) 

Là một phương pháp của kế toán thể hiện các môi quan hệ khách 
quan của đối tượng kê toán, có ít nhất liên quan đên 2 đối tượng kế toán, 
mỗi đối tượng kế toán được ghi vào một tài khoản tương ứng, nên một 
nghiệp vụ kinh tế phát sinh ghi ít nhất vào 2 tài khoản. 

Nguyên tắc ghi sổ kép: Tổng tiền ghi bên Nợ các tài khoản bằng 
tổng tiền ghi bên Có các tài khoản. 

Ví dụ: NỢlll(TM) 100.000 

Có 112 (TGNH) 100.000 

Bài 4.2: 

I. Tóm tắt nghiệp vụ: Rút tiền gởi ngân hàng nhập tiền mặt: 10.000.OOOđ 

- Phân tích: + Rút tiền gởi NH -> tiền gởi ngần hàng giảm tài sản 
giảm 

+ Nhập tiền măt —»tiền mặt tăng -» tài sản tăng 

- Nguyên tắc: + Tài sản giảm —» ghi vào bên Có TK Tài sản “TGNH” 

+ Tài sản tăng —> ghi vào bên Nợ TK Tài sản “TM” 

Định khoản: 

NỢ TK“ Tiền mặt” 10.000.000d 

Có TK “TGNH” 10.OOO.OOOđ 


81 



NỢ TGNH Có NỢ TM Có 


2. Tóm tắt nghiệp vụ: Nhập kho hàng hoá, chưa thanh toán : 5.000.000đ 

- Phân tích: + Nhập kho hàng —> hàng hóa tăng —> tài sản tăng 

+ Chưa thanh toán —» nợ phải trả tăng —> nguồn vốn tăng 

- Nguyên tắc:+Tài sản tăng —> ghi vào bên Nợ TK Tài sản “Hàng hoá” 

+ Nguồn vốn tăng —» ghi vào bên Có TK Nguồn vốn “Phải 
trả cho người bán”. 

- Định khoản: Nợ TK “ Hàng hóa” 5.000.000đ 

Có TK “ Phải trả cho người bán” 5.000.000đ 
Nợ H. hoá Có Nợ Phải trả cho NB Có 

5.000.000(1) 

3. Tóm tắt nghiệp vụ: vay ngắn hạn trả nợ người bán : 300.000d 

- Phân tích: + Vay ngắn hạn —> Nd vay tảng —» nguồn vốn tăng 

+ Trả nợ người bán —» nỢ phải trả giảm —> nguồn vốn 

giảm 

- Nguyên tắc:+ Nguồn vốn tăng —> ghi vào bên Có TK Nguồn vốn “Vay 

ngắn hạn” 

+ Nguồn vốn giảm -> ghi vào bên Nợ TK Nguồn vốn “ 
Phải trả cho người bán” . 

Định khoản: 

Nợ TK “ Phải trả cho người bán “ 300.000đ 

Có TK “ Vay ngắn hạn” 300.000đ 





82 



Nợ Vay N. hạn Có Nợ Phải trả cho NB Có 

300.000 -► 300.000 

4. Tóm tắt nghiệp vụ: Chi tiền mặt, trả nợ người bán 200.000đ 

- Phân tích: + Chi tiền mặt —> Tiền mặt giảm -»Tài sản giảm 

+ Trả nỢ người bán —» nỢ phải trả giẫm —» nguồn vốn giảm 

- Nguyên tắc:+ Tài sản giảm —> ghi vào bên Có TK Tài sản “Tiền mặt” 

+ Nguồn vốn giảm —> ghi vào bên Nọ TK Nguồn vốn “ 
Phải trả cho người bán”. 

•Định khoản: Nợ TK “ Phải trả người bán” 200.000Ổ 

Có TK “ Tiền mặt” 200.000Ổ 

Nợ 331-Phải trả cho NB Co' Nợ 111-Tiền mặt Có 



XX 

XX 


(111) 200.000 



200.000 (331) 


5. Tóm tắt nghiệp vụ: Rút tiền gởi ngân hàng 3.000.000đ cho nhập quỹ tiền 
mặt l.OOO.OOOđ, mua vật liệu 2.000.000đ 

- Phân tích: + Rút tiền gởi ngân hàng —ỳ Tiền gởi ngân hàng giảm —> 
tài sản giảm 

+ Nhập quỹ tiền mặt —> Tiền mặt tăng —> tài sản tăng 
+ Mua vật liệu —> Vật liệu tăng —> tài sản tăng • 

- Nguyên tắc:+ Tài sản giảm ghi vào bên Có TK Tài sản “ TGNH” 

+ Tài sản tăng -> ghi vào bên Nợ TK Tài sản “ Tiền mặt” 

+ Tài sản tăng -» ghi vào bên Nợ TK Tài sản “ Nguyên 
liệu, vật liệu” 

- Định khoản: Nợ TK “ Tiền mặt” 1.000.000 


83 



NỢ NL, VL 


Nợ TK “ Nguyên liệu, vật liệu” 2.000.000 

Có TK “ Tiền gởi ngân hàng” 3.000.000 


Có NỢ TM Có NỢ TGNH Có 




XX 

(1) 2.000.000 

(1) 1 . 000.000 

3.000.000 (1) 


6. Tóm tắt nghiệp vụ: Công cụ nhập kho : l.OlO.OOOđ, chưa thanh toán 
l.OOO.OOOđ, chi bằng tiền mặt lO.OOOđ 

- Phân tích: + Công cụ nhập kho —> Công cụ tăng —» Tài sản tăng 

+ Chưa thanh toán —> Nợ phải trả tăng —ỳ nguồn vốn tăng 
+ Chi tiền mặt —» Tiền mặt giảm —» tài sản giảm 

- Nguyên tắc:+ Tài sản tăng —> ghi vào bên Nợ TK Tài sản “Công cụ, 

dụng cụ” 

+ Nguồn vốn tăng —» ghi vào bên Có TK Nguồn vốn “Phải 
trả cho người bán” 

+ Tài sản giảm —> ghi vào bên Có TK Tài sản “TM” 


-Định khoản: Nợ TK “ Công cụ, dụng cụ” 1.010.000 

Có TK” Phải trả cho người bán” 1.000.000 
Có TK“ Tiền mặt” 10.000 



7. Tóm tắt nghiệp vụ: Nhập kho hàng hoá : 3.000.000đ, vật liệu: 
l.OOO.OOOd, trả bàng tiền mặt: 2.000.000đ, còn mắc nỢ: 2.000.000đ 

- Phân tích: + Nhập kho hàng hóa —» Hàng hoá tăng —> tài sản tăng 

+ Nhập kho vật liệu —» Vật liệu tăng —> tài sản tăng 


84 


+ Trả bằng tiền mặt —> Tiền mặt giảm —» tài sản giâm 

+ Còn mắc nỢ —> Nợ phải trả tăng —» nguồn vốn tăng 

- Nguyên tắc: + Tài sản tăng —> ghi vào bên Nợ TK Tài sản “Hàng hoá” 

+ Tài sản tăng —» ghi vào bên Nợ TK Tài sản “Nguyên liệu, vật 
liệu” 

+ Tài sản giảm —> ghi vào bên Có TK Tài sản “Tiền mặt” 

+ Nguồn vốn tăng —> ghi vào bên có TK Nguồn vốn “Phải trả cho 
người bán” 


- Định khoản: Nợ TK “ Hàng hoá” 3.000.000 

NỢ TK “Nguyên liệu, vật liệu” 1.000.000 

Có TK” Tiền mặt” 2.000.000 

Có TK “Phải trả cho người bán” 2.000.000 


Nợ Hàng hóa Có 


(1) 3.000.000 


Nợ 


Tiền mặt Cổ 



2 . 000 . 000 ( 1 ) 


Nợ N.liệu, vật liệu Có 

( 1 ) 1 . 000.000 

Nợ Phải trả cho NB Có 

2 . 000 . 000 ( 1 ) 


Bài 4.3: Hướng dẫn ý cơ bản 

a. Định khoản đơn giản: 

Là ghi sổ kép nhưng chỉ thể hiện mốì quan hệ kinh tế vào 2 tài 
khoản; Một ghi Nợ tài khoản và một ghi Có tài khoản. 

Ví dụ: Nợ 156 (HH) 500.000 

Có 111 (TM) 500.000 

b. Định khoản phức tạp: 


85 




Là ghi sổ kép nhưng thể hiện mốì quan hệ kinh tế vào 3 tài khoản 
trở lên, sao cho tổng tiền ghi bên Nợ các tài khoản bằng tổng tiền ghi bên 
Có các tài khoản. Có 3 dạng định khoản kép. 

- Dạng 1: Ghi Nợ nhiều tài khoản đối ứng Có một tài khoản 

Ví dụ: Nợ 156 (IIH) 100.000 

Nợ 152(NL,VL) 900.000 

Có 112 (TGNH) 1.000.000 

- Dạng 2: Ghi Nợ một tài khoản đối ứng với Có nhiều tài khoản 

Ví dụ: Nợ 156 (HH) 5.000.000 

Có 111 (TM) 1.000.000 

Có 112 (TGNH) 2.000.000 

Có 331 (PTCNB) 2.000.000 

- Dạng 3: Ghi Nợ nhiều tài khoản đối ứng với Có nhiều tài khoản 

Ví dụ: Nợ 156 (HH) 5.000.000 

Nợ 152 (NL,VL) 2.000.000 

Cóíll(TM) 3.000.000 

Có 331 (PTCNB) 4.000.000 

Bài 4.4: Hướng dẫn ý cơ bản 

Chuyển khoản (còn gọi là kết chuyển) là chuyển một sô" tiền từ tài 
khoản này sang tài khoản khác. 

Ví dụ: Chuyển số tiền lOO.OOOđ từ TK 641 (chi phí bán hàng) sang 
TK 911 (Xác định kết quả kinh doanh). 

Kế toán ghi: 


Nơ_641 - CPBH_Có NỢ 911-XĐKQKD cỏ 



86 



Bài 4.5: 


1. Rút tiền gởi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt lO.OOO.OOOđ 

2. Mua hàng hoá nhập kho, tiền chưa thanh toán 5.000.000đ 

3. Chi tiền mặt tạm ứng cho nhân viên l.OOO.OOOđ 

4. Phải trả lương cho công nhân sản xuất 5.000.000đ 

5. Chi tiền mặt trả lương cho công nhân viên 5.000.000đ 

6. Nhập kho thành phẩm từ sản xuất 20.000.000đ 

7. Mua nguyên vật liệu nhập kho 18.000.000đ, trong đó trả bằng tiền 
mặt lO.OOO.OOOđ, trả bằng tiền gởi ngân hàng 5.000.000đ, số còn lại 
mắc nỢ người bán 3.000.000đ 

8. Kết chuyển cuối kỳ để xác định kết quả kinh doanh với giá vốn hàng 
bán 70.000.000đ, chi phí bán hàng l.OOO.OOOđ, chi phí quản lý doanh 
nghiệp 500.000đ 

9. Bán hằng với giá bán 30.000.000d, đã thu bằng tiền mặt 
15.000.000đ, khách hàng còn mắc nợ 15.000.000đ 

10. Rút tiền gởi ngân hàng 15.000.000đ để trả nỢ vay ngắn hạn 
5.000.000đ, trả nợ người bán 10.000.000d. 


87 



Bài 4.6: 


SO CAI (rút gọn) 

TK 152: Nguyên liệu, vật liệu 

ĐVT: 1.000 đồng 



sm 

Diễn giải 


SỐ tiền 

SỐ 

Ngày 

tháng 

NỢ 

Có 



SDĐK 

■■ 

70.400 




Mua vật liệu, tiền chưa TT 


40.000 


2. 


Xuất vật liệu cho sx 

IU 


75.400 

3. 


Mua vật liệu chưa trả tiền 

331 

10.200 


m 


Xuất vật liệu cho sx 

621 


25.100 



Cộng SPS 


50.200 

100.50 



số" dư cuối kỳ 


20.100 

0 


SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU (Rút gọn) 

Tên vật liệu : A 
Tên kho : 

ĐVT: kg, 1.000 đồng 


Ch. từ 

Diễn giải 

Đơn 

giá 

Nhập 

Xuất 

Tồn 

Sô' 

NT 

Lượng 

Tiền 

Lượng 

Tiền 

Lượng 

Tiền 



SDĐK 

10 





1.000 

10.000 

1 


Mua chưa TT 

10 

2.000 

20.000 



3.000 

30.000 

2 


Xuất cho sx 

10 

_ 

_ 

1.500 

15.000 

1.500 

15.000 

3 


Mua chưa TT 

10 

1.000 

10.000 

_ 

_ 

2.500 

25.000 

D 


Xuất cho sx 

10 

- 

- 

500 

5.000 

2.000 

20.000 

i 


Cộng 

- 

3.000 

30.000 

2.000 

20.000 

2.000 

20.000 


88 
















































sổ CHI TIẾT VẬT LIỆU (Rút gọn) 
Tên vật liệu : B 
Tên kho : 


ĐVT: kg, 1.000 đồng 


Ch. từ 

m 




Xuất 

rn Ấ 

1 Ôn 

Số 

NT 


rp • A 

liên 

Bẫm 

Tiền 

ỀÊÊẾẵ 

rp- A 

liên 



SDĐK 

20 





3.000 

60.000 

1 


Mua chưa TT 

20 

1.000 

20.000 



4.000 

80.000 

o 

Ã* 


Xuất cho sx 

20 

— 

— 

3.000 

60.000 

1.000 

20.000 

E 


Xuất cho sx 

20 



1.000 

20.000 

0 

0 

i 


Cộng 

- 

1.000 

20.000 

4.000 

80.000 

0 

0 


SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU (Rút gọn) 

Tên vật liệu : c 
Tên kho : 

ĐVT: Bộ, 1.000 đồng 


Ch. từ 

Diễn giải 

Đơn 

giá 

■m 

Xuâ"t 

Tồn 

Số 

NT 


Tiền 


rp • Ẵ 

liẽn 


Tiên 



SDĐK 

100 





4 

400 

2 


Xuất cho sx 



— 

4 

400 

0 

0 



Mua chưa TT 

100 

2 

200 

— 

— 

2 

200 



Xuâ't cho sx 

100 

_ 

_ 

1 

100 

1 

100 

■ 


Cộng 


2 

200 

5 

500 

1 

100 


89 
































































BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT VẬT LIỆU (rút gọn) 

Tháng.năm 

ĐVT: 1.000 đồng 


Tên 

NVL 

Đơn 

vị 

tính 

Tồn đầu kỳ 

Phát sinh trong kỳ 

rpA rS' 1 \ 

lon cưôi kỳ 

Lượng 

Tiền 

Nhâp (Nơ) 

Xuất 

(Có) ! 

Lượng 

Tiền 

Lưon g 

Tiền 

Lượng 

Tiền 

A 

Kg 

1.000 

10.000 

3.000 

30.000 

2.000 

20.000 

2.000 

20.000 

B 

Kg 

3.000 

60.000 

1.000 

20.000 

4.000 

80.000 

0 

0 

c 

Bộ 

4 

' 

400 

2 

200 

5* 

500 

1 

100 

Cộng 



70.400 

- 

50.200 

— , 

100.500 

- 

20.100 


* Đối chiếu số dư dầu kỳ , số phát sinh và số dư cuối kỳ bảng tổng hợp chi 
tiết với số dư đầu kỳ, sô" phát sinh và sô" dư cuối kỳ sổ cái tổng hợp, thây 
bằng nhau, nghĩa là số liệu kế toán đã cân đối giữa tổng hợp và chi tiết. 

Bài 4.7: 

Yêu cầu 1: (Các tên tài khoản viết tắt theo chữ cái đầu) 


1 . 

NỢ 111 (TM) 

2.000.000 



Có 131 (PTCKH) 


2.000.000 

2. 

Nd 112 (TC.NH) 

1.500.000 



Có 111 (TM) 


1.500.000 

3. 

Nợ 153 (CC, DC) 

305.000 



Có 331 (PTCNB) 


300.000 


Có 111 (TM) 


5.000 

4. 

NỢ 112 (TGNH) 

10.000.000 



Nợ 211 (TSCĐHH) 

4.000.000 



Có 411 (NVKD) 


14.000.000 


90 





5. 

NỢ 331 (PTCNB) 

1 . 000.000 



Có 311 (VNH) 


1 . 000.000 

6. 

Nợ 421 (LNCPP) 

2.000.000 



Có 414 (QĐTPT) 


2.000.000 

7. 

NỢ 152 (NL,VL) 

1 . 000.000 



Có 141 (T.Ư) 


1 . 000.000 

8. 

NỢ 121 (ĐTCKNH) 

1 . 000.000 



Có 112 (TGNH) 


1 . 000.000 

9. 

NỢ 1 I 1 (TM) 

3.000.000 



Có 112 (TGNH) 


3.000.000 


Yêu cầu 2: Sơ đồ tài khoản chữ T (để dễ trình bày, dễ hiểu, xin lượt giảm 


các chữ ghi chú số dư và số phát sinh, cùng lúc ghi số hiệu tài 
khoản, tên tài khoản) 



(7) 

2.000.000 

1.000.000 

400.000 

(3) 305.000 


1 . 000.000 

0 

305.000 

0 

3.000.000 


705.000 

— 


91 



155 -TP 


141 -T. ứ 



( 8 ) 

1 . 000.000 


1 . 000.000 

0 

1000.000 

— 


211 - TSCĐHH 


30.000.000 

(4) 4.000.000 


4.000.000 

0 

34.000.000 


311 - 

VNH 


8.000.000 

1.000.000 (5) 


1.000.000 


9.000.000 




331 - 

PTCNB 


2.000.000 

(5) 1.000.000 

300.000 (3) 

1.000.000 

300.000 


1.300.000 


92 














411-NVKD 414-QĐTPT 



30.000.000 

14.000.000 (4) 

2.500.000 

2.000.000 (6) 

0 

14.000.000 0 

2.000.000 

— 

44.000.000 

4.500.000 


421 LNCCP 1Ì2-TGNH 




3.900.000 

(2)1.500.000 

1.000.000 (8) 

(6) 

2.000.000 


(4)10.000.000 

3.000.000 (9) 

2.000.000 

0 

11.500.000 

4.000.000 



1.900.000 

7.500.000 




— 




Yêu cầu 3: 

Công ty Xuân Nguyên 

BẢNG CÂN ĐỐI SỐ PHÁT SINH CÁC TÀI KHOẢN 


Tháng 4/20x1 

ĐVT: 1.000 đồng 


SỐ 

TK 

Tên tài khoản 

Sô' dư đầu kỳ 

SPS trong kỳ 

Sô' dư cuốỉ kỳ 

KnK 

Có 

BC 

Có 

nu 

Có 

m 

Tiền mặt 

1.000 

— 

5.000 

1.505 



■ 

Tiền gởi NH 

— 

_ 

11.500 

4.000 

H 


■ 

ĐầutưCKNH 

— 

— 

1.000 

0 


— 


93 













131 

Phải thu của KH 

4.500 

_ 

0 

2.000 

2.500 


141 

Tạm ứng 

1.000 

— 

0 

1.000 

0 

■ 

152 

N. liệu, vật liệu 

2.000 

_ 

1.000 

0 

3.000 

— 

153 

Công cụ, dụng cụ 

400 

— 

305 

0 

705 

— 

155 

Thành phẩm 

8.000 

— 

0 

0 , 

8.000 

— 

211 

TSCĐ hữu hình 

30.000 


4.000 

0 

34.000 

— 

214 

Hao mòn TSCĐ 

_ 

500 

0 

0 

— 

500 

311 

Vay ngắn hạn 

— 

8.000 

0 

1.000 

— 

9.000 

331 

Phải trả cho NB 

_ 

2.000 

1.000 

300 

— 

1.300 

411 

Nguồn vốn KD 


30.000 

0 

14.000 

— 

44.000 

414 

Quỹ ĐT phát triển 

— 

2.500 

0 

2.000 

— 

4.500 

421 

Lợi nhuận chưa 
phân phối 

— 

3.900 

2.000 

0 


1.900 


Cộng 

46.900 

46.900 

25.805 

25.805 

61.200 

61.200 


(*) Hoặc có thể lập bảng đối chiếu số phát sinh các tài khoản kiểu bàn 
cờ (Loại bảng này hiện nay ít sử dụng). 


Yêu cầu 4\ Lập bảng cân đối kế toán 


Công ty Xuân Nguyên 

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN 


Ngày 30/4/20x1 


ĐVT: đồng 


TÀI SẢN 

Sô" đầu năm 

Sô' cuối kỳ 

A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 

17.000.000 

27.200.000 

1. Tiền mặt (111) 

800.000 

4.495.000 

2. Tiền gởi NH (112) 

0 

7.500.000 


94 














3. Đầu tưCKNH (121) 

0 

1 . 000.000 

4. Phải thu khách hàng (131) 

4.000.000 

2.500.000 

5. Nguyên liệu, vật liệu (152) 

1.200.000 

3.000.000 

6. Công cụ, dụng cụ (153) 

500.000 

705.000 

7. Thà nh phẩm (155) 

10.000.000 

8.000.000 

8. Tạm ứng (141) 

500.000 

0 

B. TÀI SẢN DÀI HẠN 

29.600.000 

33.500.000 

1. TSCĐ hữu hình (211) 



2. Hao mòn TSCĐ (214) 



TỔNG CỘNG TÀI SẢN 



NGUỒN VỐN 

Sô" đầu năm 

Số cuối kỳ 

A. NỢ PHẢI TRẢ 

13.500.000 

10.300.000 

1. Vay ngắn hạn (311) 

10.000.000 

9.000.000 

2. Phải trả cho ngườ bán (331) 

3.500.000 

1.300.000 

B. VỐN CHỦ SỞ HỮU 

33.100.000 

50.400.000 

1. Vốn đầu tư chủ sở hữu (411) 

30.000.000 

44.000.000 

2. Quỷ ĐT phát triển (414) 

400.000 

4.500.000 

3. Lơi nhuân chưa phân phối (421) 

2.700.000 

1.900.000 

TỔNG CỘNG NGUỒN VốN 

46.600.000 



Bài 4.8: Hướng dẫn ý cơ bản 

* Nguyên tắc đối chiếu sô" liệu kế toán để tổng hợp lập báo cáo tài 
chính cuối tháng như sau: 

- Từ các tài khoản câp III... (Sổ chi tiết) tổng hợp vào cuối tháng lên 
“Bảng tổng hợp chi tiết” để đối chiếu với tài khoản cấp II (Sổ chi 
tiết), tương tự tổng hợp tài khoản cấp II (Sổ chi tiết) đôi chiếu với tài 
khoản câp I (Sổ cái) về sô dư đầu kỳ, số phát sinh Nợ, Có, số dư cuối 
kỳ. . 


95 


















- Khi cân đốì sổ chi tiết với sổ cái, kế toán tổng hợp các sổ cái theo sô" 
dư đầu kỳ, sô" phát sinh Nợ, Có, sô" dư cuối kỳ để lên “Bảng đôi 
chiếu số phát sinh”, bảng này cân đối mới lập các báo cáo tài chính. 

* Tác dụng: bảo đảm số liệu chính xác, đầy đủ và chắc chắn khi lên 
báo cáo tài chính đììng, nhất là tính cân đối của bảng cân đối kê" toán. 

Bài 4.8: Trả lời câu hỏi trắc nghiệm 

lb, 2a, 3d, 4a, 5b. 


96 



CHƯƠNG 5 : TÍNH GIÁ CÁC ĐỚI TƯỢNG kê' toán 


Bài 5.1: Trình bày ý nghĩa và các nhân tố ảnh hưởng đến việc tính giá 
thành các đối tượng kế toán ? 

Bài 5.2: Trình bày các yếu tố liên quan đến việc tính giá các đốì tượng kế 
toán? 

Bài 5.3: Thế nào là đánh giá tài sản của doanh nghiệp ? Mục đích đánh giá 
tài sản ? Phương pháp đánh giá ? 

Bài 5.4: Phương pháp tính giá tài sản cố định và các loại chứng khoán. Lây 
ví dụ minh hoạ ? 

Bài 5.5: Phương pháp tính giá hàng tồn kho. Lây ví dụ minh hoạ ? 

Bài 5.6: Tính giá thành sản phẩm là gì ? Tại sao phải tính giá thành sản 
phẩm? Tính giá thành sản phẩm phải bảo đảm tính chất gì? Các 
yếu tô' cơ bản để xác định giá thành sản phẩm ? 

Bài 5.7: Phương pháp tính giá ngoại tệ, vàng bạc, kim loại quý, đá quý. Lây 
ví dụ minh hoạ ? 

Bài 5.8: Công ty Dệt Thành Công hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp 
kê khai thường xuyên có số liệu về tình hình NVL trong tháng 
10/2004 như sau: 

- Vật liệu tồn đầu tháng 10/2004: 1.200kg; 4.000đ/kg 

- Ngày 2/10 nhập kho 1.500kg; 4.280đ/kg 

- Ngày 5/10 xuất kho 1.400kg 

-Ngày 10/10 nhập kho 1.300kg; 4.100đ/kg 

- Ngày 20/10 xuâ't kho 1.400kg 

Yêu cầu: Xác định tổng trị giá vật liệu xuâ't trong tháng theo các 

phương pháp: 

(1) Phương pháp tính theo giá đích danh, giả sử 1.400kg xuâ't kho ngày 5 

có 1.300kg thuộc lần nhập ngày 2 và lOOkg thuộc số tồn đầu tháng, còn 

1.400kg xuất ngày 20 có 1.300kg thuộc lần nhập ngày 10 và lOOkg thuộc số 


97 



tồn đầu tháng; 

(2) Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO - First In First Out); 

(3) Phương pháp nhập sau, xuất trước (LIFO - Last In First Out); 

(4) Phương pháp bình quân gia quyền một lần cuối kỳ và liên hoàn; 


lỉài 5.9: Tại phòng kế toán Công ty An Phú, trích một số nghiệp vụ liên 
quan dến ngoại tệ trong tháng 5/n như sau: 

- Số dư đầu tháng của một sô" tài khoản; 

+ TK 1112: 15.200.000 đ (1:000 USD) 

+ TK 1122: 38.000.000 đ (2.500 USD) 

+ TK 131: 30.400.000đ (2.000 USD) (DưnỢ, của Cty A) 

+ TK 331: 45.600.000đ (3.000 USD) (Dư Có, của Cty B) 

- Sô" phát sinh trong tháng: 

(1) Ngày 2/5 thu tiền của Cty A 1.000 USD, TGTT 15.250đ/USD nhập 
quỹ ngoại tệ mặt. 

(2) Ngày 3/5 nhập khẩu của Cty B NVL chính, chưa thanh toán giá CIF 
5.000 USD. Thuê' nhập khẩu phải nộp 10%, Thuê' GTGT nhập khau phải 
nộp: 10%. TGTT 15.300đ/USD. 

(3) Ngày 4/5, bán 1.200USD ngoại tệ mặt thu tiền VNĐ về nhập quỹ, 
TGTT 15.300đ/USD 

(4) Ngày 10/5 dùng tiền mặt VNĐ tại quỹ mua 2.000 USD và gửi vào 
TK tiền gửi ngân hàng, TGTT 15.400đ/ƯSD. 

(5) Ngày 18/5 trả nỢ cũ và một phần nỢ mới cho Cty B bằng tiền gửi 
ngân hàng ngoại tệ 4.000 USD, TGTT 15.400đ/USD 

Yêu cầu: Tính giá nhập hay xuât ngoại tệ, dồng thời định khoản các 
nghiệp vụ kinh tế trên, biết công ty sử dụng tỷ giá thực tế và TGTT xuâ't 
ngoại tệ tính theo phương pháp FIFO, hạch toán hàng tồn kho theo phương 
pháp kê khai thường xuyên, nộp thuế GTGT theo phương pháp khâ"u trừ. 




98 



liài 5.10: Câu hỏi trắc nghiệm 

1. Doanh nghiệp nhập khẩu vật liệu A, trọng lượng 25 tấn, giá 155.000.000 
đồng/tấn. Thuế nhập khẩu 10%. Chi phí vận chuyển về kho giá chưa thuế 
GTGT 2.000.000 đồng/tấn, thuế GTGT vận chuyển 5%, tất cả dùng tiền vay 
ngắn hạn ngân hàng trả nợ. Giá nhập kho lkg là: 

a. 155.000 

b. 167.500 

c. 172.500 

d. Không câu nào đúng 

2. Hàng tồn kho được tính theo giá gốc. Giá gốc hàng tồn kho bao gồm: 

a. Chi phí mua 

b. Chi phí chế biến 

c. Các chi phí liên quan trực tiếp khác 

d. Cả 3 đều đúng 

3. Phương pháp hạch toán (quản lý) hàng tồn kho gồm: 

a. Phương pháp kê khai thường xuyên 

b. Phương pháp kiểm kê định kỳ 

c. Câu a và b đúng 

d. Tất cả đều sai 

4. Việc tính giá xuất hàng tồn kho được áp dụng một trong các phương pháp: 

a. Phương pháp tính theo giá đích danh 

b. Phương pháp bình quân gia quyền 

c. Phương pháp nhập trước xuất trước hoặc nhập sau xuất trước 

d. Tất cả đều đúng 

5. Hàng tồn kho được mua sau hoặc sản xuất sau thì được xuất trước, hàng 
tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trước đó. Là 
nội dung của phương pháp: 

a. Tính theo giá đích danh 

b. Nhập sau, xuẫt trước 

c. Nhập trước, xuất trước 

d. Tất cả đều sai 


99 



6. DN nhận góp vốn bằng TSCĐ.Tài sản này được hội đồng liên doanh đánh 
giá 300 triệu, chi phí vận chuyển chưa thuế 1 triệu, thuế GTGT 5% (theo 
phương pháp khâ'u trừ), TSCĐ đã được khấu hao 60 triệu. Nguyên giá của 
tài sản này là: 

a. 152.000.000 

b. 240.000.000 

c. 410.000.000 

d. 301.000.000 

7. Trường hợp nào sau đây không được tính vào giá trị hàng tồn kho (DN nộp 
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ): 

a. Chi phí mua hàng 

b. Thuế GTGT nhập khẩu 

c. Chi phí vận chuyển. 

d. Cả a, b và c đều đúng 

8. Hàng tồn kho là những tài sản: 

a. Được giữ để bán trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường 

b. Đang trong quá trình sản xuâ't kinh doanh dở dang 

c. Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ để sử dụng trong quá trình 
sản xuât,kinh doanh hoặc cung cấp. 

d. Tất cả đều đúng 

9. Tinh hình vật liệu như sau: 

Tồn đầu kỳ:*200kg, đơn giá l.OOOđ/kg 

Nhập kho: 300kg, đơn giá 1,200đ/kg (giá mua), chi phí vận chuyển: 
lOOđ/kg 

Nếu xuất kho 400kg tính theo phương pháp nhập trước - xuất trước thì 
trị giá vật liệu xuất kho là: 

a. 400.000đ 

b. 420.000đ 

c. 460.000đ 

d. 480.000đ 

10. DN mua 1 tài sản cố định hữu hình giá mua chưa thuế 200Uvthuế GTGT 


100 



10% chưa thanh toán tiền cho người bán, chi phí vận chuyển chưa thuế 2tr, 
thuế GTGT 5% thanh toán bằng tiền mặt. Biết doanh nghiệp nộp thuế GTGT 
theo phương pháp trực tiếp. Nguyên giá của tài sản này là: 

a. 198tr 

b. 220tr 

c. 225,25tr 

d. 202tr 

BÀI TẬP DÀNH CHO BẠN DỌC 

Bài 5.11:Hãy tính giá các loại tài sản sau: 

1. Mua 1 TSCĐHH có giá mua 10.000.000d, thuế GTGT đầu vào 
l.OOO.OOOđ, chi phí chuyên chở, lắp đặt, chạy thử 500.000đ. 

2. Mua 1 công thức sx giá mua 8.000.000đ, thuế GTGT đầu vào 
800.000d, phải trả tiền hoa hồng môi giới lOO.OOOđ, tất cả chưa 
thanh toán. 

3. Thuê tài chính 1 TSCĐHH, tổng nợ dài hạn 15.000.000đ, trong đó 
tổng tiền lãi phải trả 1.500.000đ. 

4. Mua một số chứng khoán giá mua 16.000.000d, phải trả môi giới 
lOO.OOOd, biết rằng chứng khoán có tổng mệnh giá 13.000.000đ 

Bài 5.12: Hãy tính giá hàng tồn kho sau: 

1. Nhận 1 công cụ lao động của cấp trên trị giá ghi trên biên bản 
2.000.000 đ, chi phí vận chuyển 50.000đ. 

2. Mua nguyên liệu nhập kho, giá mua 10.000.000d, thuế GTGT đầu 
vào l.OOO.OOOđ, chi phí vận chuyển, bốc vác 200.000đ, thuế trả 
thay cho người bán 300.000đ 

3. Nguyên liệu tồn kho đầu tháng (đv: triệu đồng): lOOkg X lOđv/kg. 
Ngày 1: Nhập 200 kg X 10,3 đv/kg ; Ngày 5: Xuâ't 250 kg; Ngày 
10: Nhập 300 kg X 10,2 dv/kg; Ngày 15: Nhập 100 kg X 10,3 đv/kg; 


101 



Ngày 23: Ximt 400 kg. Hãy tính giá xuất kho nguyên liệu theo các 
phương pháp xuất kho. 

Bài 5.13: 

Có tình hình phát sinh các nghiệp vụ kinh tế tại 1 DN như sau:. 

1. Số dư đầ u tháng 3/2000: 

- Vật liệu chính (X): lO.OOOkg X 400đ/kg = 4.000.000Ổ 

- Vật liệu chính (Y): 2.500kg X 500đ/kg = 1.250.000đ 

- Vật liệu phụ (A): 500kg X 300đ/kg = 150.000Ổ 

- Phụ tùng(B): 1 OOkg X 300đ/kg = 300.000đ 

2. Trong tháng 3/2000 phát sinh các nghiệp vụ sau: 

a. Nhập kho vật liệu chính(X) : 1.800kg, giá 400đ/kg và 1.200kg vật 
liệu chính(Y) giá 500đ/kg. Doanh nghiệp đã chi trả cho người bán bằng tiền 
gửi ngân hàng. 

b. Nhập kho vật liệu phụ :800kg, giá 300đ/kg. Doanh nghiệp chưa trả 
tiền cho người bán. 

c. DN xuất kho vật liệu chính(X) ll.OOOkg và vật liệu chính(Y) 
1,200kg dùng để sả xuất sản phẩm. 

d. DN xuất kho vật liệu phụ dùng để sản xuất SP 600kg, dùng để 
quản lý tại phân xưởng 400kg. 

e. DN xuất kho một số phụ tùng dùng cho quản lý tại phân xưởng 
40kg, cho quản lý DN 30kg. 

YÊU CẴU: Lâp định khoản và phản ánh vào các tài khoản tổng hợp và 
chi tiết. 

Bài 5.14: Tại 1 Doanh nghiệp có tình hình như sau: 

1/ Số dư đầu tháng của các tài khoản tổng hợp và chi tiết: 

+ TK 152: 2.440.000đ 
Trong đó: 

- TK 152 ( vật liệu chính) :1.000kg X l.OOOđ/kg = l.OOO.OOOđ. 

- TK 152 ( vật liệu phụ) : 1,800kg X 800đ/kg = 1,440.000đ. 

+ TK 131: 3.600.000đ. 

Trong đó: - Khách hàng A: 2.400.000đ. 


102 



- Khách hàng B: 1.200.000đ. 

+ TK331: 14.800.000đ. 

Trong đó: - Khách hàng C: 9.500.000đ. 

- Khách hàng D: 5.300.000đ. 

2/ Trong tháng phát sinh các nghiệp vụ sau : 

a. Nhập kho 400kg vật liệu chínhj đơn giá 1.000đ/kg và 400 kg vật liệu 
phụ, đơn giá 800đ/kg. DN chưa trả tiền cho người bán, trong đó người bán c 
là 500.000đ, người ban D là 220.000đ. 

b. Khách hàng A trả nợ cho DN bằng TGNH là 2.400.000đ. 

c. Chi tiền mặt chi trả cho người bán c là 1.200.000đ, người bán D là 
4.000.000đ. 

d. Xuất kho nguyên vật liệu chính; 800kg dùng để sản xuất sản phẩm. 

e. Xuất kho vật liệu phụ: dùng để sản xuất sản phẩm 600kg, , dùng 
cho quản lý sản xuâ't tại phân xưởng 300kg. 

f. Khách hàng A ứng trước cho DN 5.000.000đ bằng tiền mặt. 

g. DN chi tiền mặt ứng trước cho người bán D số tiền 2,OQO.OOOđ. 

YÊU CẤU: 

1/. Định khoản và phản ánh vào sơ đồ tài khoản chữ T tổng hợp và chi 
tiết có liên quan. 

2/. Xác định scí dư cuối tháng các tài khoản 152,131,331. 


Bài 5.15: Có bảng CĐKT ngày 31/1 2/20ƠX- 1 của 1 DN như sau: (ĐVT: 
l.OOOđồng) 


TÀI SẢN 


NGUổN VỐN 


1. Tiền mặt 

26.000 

1. Phải trả cho người 
bán 

12.800 

2. TGNH 

65.000 

2.Các khoản phải nộp 
NN 

9.400 

3-Phải thu khách hàng 

5.700 

3. Phải trả CNV 

30.000 

4. Tạm ứng 

6.800 

4. Phải trả, phải nộp 
khác 

3.400 


103 





















5. Nguyên vật liệu 

32.000 

5. Nguồn vốn kinh 
doanh 

90.400 

6. Chi phí SXKD dở 
dang 

9.500 

6. Quỹ đầu tư phát 
triển 

14.000 

7. TSCĐ 

48.000 

7. Lãi chưa phân phối 

15.000 

8. Ký quỹ, ký CƯỢC dài 
hạn 

6.000 

8. Quỹ khen thưởng, 
phúc lợi 

24.000 

TỔNG CỘNG TÀI 
SAN 

199.000 

TỔNG CỘNG 
NGUỒN VỐN 

199.000 


Trong tháng 01/20ƠX DN phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau: 

1. Nhập kho nguyên vật liệu trị giá 13.600.000d, DN đã trả bằng tiền 
mặt 9.800.000đ, số còn lại thiếu nỢ người bán. 

2. Vay ngắn hạn để trả nỢ người bán 12.000.000đ và trả các khoản khác 

2. lOO.OOOđ. 

3. Khách hàng trả nợ cho DN bằng tiền mặt là 5.000.000d. 

4. Chi tiền mặt trả lương CNV 15.000.000đ. 

5. Rút tiền ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 50.000.000đ. 

6. Nhập kho một số công cụ trị giá 7.300.000đ chưa trả tiền cho người 

bán. 

7. Nhà nước cấp cho DN 1 TSCĐ hữu hình trị giá 30.000.000đ. 

8. Dùng lãi bổ sung quỹ đầu tư phát triển 5.000.000đ và quỹ khen 
thưởng phúc lợi 8.000.000đ. 

9. DN dùng TGNH trả nợ vay ngắn hạn 8.000.000đ và thanh toán các 
khoản với nhà nước 5.400.000đ. 

10. Chi tiền mặt tạm ứng cho CNV 14.000.000đ để mua phụ tùng thay 
thế. 

11. Báo cáo thanh toán tạm ứng do CNV lập: 

+ Mua nguyên vật liệu nhập kho: 15.600.000đ 
+ Số còn lại chưa nộp phòng tài vụ. 

12. DN đã chuyển quỹ đầu tư phát triển để bổ sung nguồn vốn đầu tư 


104 


















XDCB 16.000. OOOđ 
YÊU CẮU : 

1. Lập định khoản và phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sơ 
đồ tài khoản chữ T. 

2. Tính các số dư tài khoản và lập bảng CĐKT ngày 31/01/20ŨX. 

Bài 5.16: Có thông tin về tình hình'tồn kho đầu kỳ mua vào và bán ra 
hàng hóa X của công ty A trong tháng 01/20ŨX dưới đây: 


NGÀY 

TỒN KHO ĐẦU KỲ 

MUA VÀO 

SỐ 

lương 
bán ra 

SỐ 

lưựng 

Đơn 

giá 

Thành 

tiền 

SỐ 

lượng 

Đơn 

giá 


1/1 

1.400 

19đ 

26.600 





7/1 







300 

8/1 




600 

20đ 

12.000 


9/1 






• 

1.300 

12/1 




900 

21đ 

18.900 


15/1 







150 

18/1 




500 

22đ 

11.000 


24/1 




800 

23đ 

18.400 


31/1 







1.350 

TC 



26.600 

2.800 


60.300 

3.100 


YỂU CẨU: 

1. Giả định rằng công ty áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ, hãy 
xác dịnh giá trị hàng tồn kho cuối kỳ sử dụng: 

a. Phương pháp FIFO. 

b. Phương pháp LIFO. 

2. Giả định rằng công ty áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên, 
hãy xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ sử dụng: 

a Phương pháp FIFO. 


105 











































b Phương pháp LIFO. 

c. Bình quân gia quyền 1 lần cuối kỳ. 

d. Bình quân gia quyền từng lần nhập (liên hoàn). 

Bài 5.17: 

Doanh nghiệp quản lý vật liệu theo phương pháp kiểm kê định kỳ có 
các tài liệu về một loại vật liệu như sau: 

- Vật liệu tồn kho đầu tháng 6/06: 400kg, đơn giá 2.000đ/kg 

Ngày 05 nhập kho 600kg, giá mua là 1.920đ/kg, chi phí vận chuyển, bốc 
dỡ: 30.000đ. 

- Ngày 10 nhập kho 700kg, giá mua là 1.950đ/kg, chi phí vận chuyển 
bốc dỡ là 70.000đ. 

- Ngày 21 nhập kho 300kg, giá mua là 1.940đ/kg, chi phí vận chuyển 
bốc dỡ la 12.000đ. 

- Cuối tháng 6/06 kiểm kê vật liệu xác định số vật liệu hiện tồn kho là 
250kg. 

Yêu cầu: 

Xác định trị giá vật liệu xuất trong tháng theo các phương pháp 

- FIFO 

- LIFO 

- Đơn giá bình quân 

Bài 5.18: Tại một doanh nghiệp có các tài liệu về tình hình nhập, xuất 
vật liệu như sau: 

- Vật liệu tồn kho đầu tháng là: lOOkg, đơn giá l.OOOđ/kg 

- Tình hình phát sinh trong tháng 

+ Ngày 02 nhập kho 200kg, giá mua ghi trên hóa đơn là 960đ/kg, chi phí 
vận chuyển, bốc dỡ: 30.000đ. 

+ Ngày 04 xuất kho 280kg để dùng cho hoạt động sản xuất. 

+ Ngày 08 nhập 500kg, giá mua ghi trên hóa đơn là 940đ/kg, chi phí vận 
chuyển bốc dỡ là 30.000đ. Khoản giảm giá mà bên bán cho hưởng với số 


106 



liệu này là 20.000d. 

+ Ngày 10 nhập kho 200kg, đơn giá nhập là 1.020đ/kg. 

+ Ngày 12 xuất kho 600kg vật liệu để sử dụng cho các hoạt động khác 
nhau trong doanh nghiệp. 

Yêu cầu: 

1. Xác định trị giá vật liệu xuất kho theo phương pháp FTFO, LIFO, đơn 
giá bình quân liên hoàn và đơn giá bình quân tính 1 lần vào cuối kỳ. 

2. Theo phương pháp kiểm kê định kỳ thì vào cuối tháng doanh nghiệp 
tiến hành kiểm kê và xác định được vật liệu hiện tồn kho là 120kg. Hãy xác 
định trị giá vật liệu xuất dùng trong tháng theo các phương pháp FIFO, LIFO 
và đơn giá bình quân. 


» 


107 



GIẢI BÀI TẬP CHƯƠNG 5 

Bài 5.1: Hướng dẫn ý cơ bản: 

Ý nghĩa: 

- về mặt hạch toán: Cho phép xác định các chỉ tiêu tổng hợp. 

- về quản iý nội bộ: Làm căn cứ hạch toán nội bộ và đánh giá hiệu 
quả hoạt động từng bộ phận hoặc giai đoạn sx cụ thể. 

- về mặt giám đốc bằng tiền: Đo lường được hoạt động DN một 
cách thường xuyên, nhanh chóng thông qua đơn vị tiền tệ. 

Các nhân tố ảnh hưởng: 

- Thay đổi mức giá chung trong nền kinh tế, dẫn đến thay đổi giá cả 
vật tư hàng hoá,... mà DN đang sở hữu. 

- Do yêu cầu quản lý nội bộ và đơn giản hóa công tác kế toán. 

Bài 5.2: Hướng dẫn ý cơ bản 

- Chứng từ kế toán là căn cứ pháp lý quan trọng và cần thiết, yếu tố 
này làm căn cứ để ghi dữ liệu ban đầu, xác định được giá, chi phí 
theo nguyên tẩc khách quan, bảo đảm tính trung thực của dữ liệu. 

- Tài khoản kế toán sử dụng để phân loại, ghi chép và tổng hợp, yếu 
tô này bảo đảm đươc tính đúng đắng khi phấn loại, xử lý sô liệu, 
thông tin và đưa ra báo cáo về giá phí một cách hợp lý. 

- Hạch toán chi phí sx và tính giá thành sản phẩm, yếu tố này giúp 
kế toán chọn lựa các phương pháp tổng hợp giá phí và chọn lựa các 
phương pháp tính giá thành bảo đảm tính hợp lý cao nhâ't theo 
nguyên tắc phù hợp. 

Bài 5.3: Hướng dẫn ý cơ bản 


108 



- Khái niệm: Đánh giá tài sản là một phương pháp của kế toán dùng 
tiền để biểu hiện giá trị của các loại tài sản trong doanh nghiệp theo những 
nguyên tắc nhất định. 

- Chỉ tiêu hiện vật làm cơ sở đánh giá. 

- Mục đích đánh giá tài sản: Đánh giá chân thật nhằm bảo đảm việc 
phản ánh giá trị tài sản của doanh nghiệp ữên sổ sách kế toán phù hợp với 
giá trị hiện có trên thị trường khi lên báo cáo tài chính. 

Phương pháp đánh giá: Theo giá trị thực tế 

• Đối với tài sản cô'định 

• Đối với “Hàng tồn kho” 

• Đôi với sản xuất, giá thành sản phẩm, lao vụ ... 

Bài 5.4: 

- Xác định nguyên giá TSCĐ hữu hình: 



a. Được cấp: Giá trị ghi trên biên bản 


Các chi phí phát sinh 

Nguyên 

giao vốn 


trực tiếp để có TSCĐ 

Giá 

b. Liên dnunh, được biếu tặng, nhận lại 


đưa vào hoạt động 

TSCĐ = 

vốn góp, phát hiện thừa ... do hội đồng 

+ 1 

như: 

hữu hình 

giao nhận quyết định 


- Phí vận chuyển , 


c. Mua sắm: Giá mua thực tế phải trả 


lắp đặt, chạy thử ... 


ưừ các khoản chiết khấu mua hàng, 


- Các khoản lệ phí 


giảm giá (nếu có) 


- Thuế 


± Xây dựng : Giá thực tế xây dựng được duyệt 


- Lãi nỢ vay cho 




XDCB... 


- Ví dụ : DN mua một TSCĐ hữu hình giá mua chưa thuế 10.000.000d, 
thuế GTGT khâu trừ 10%. phải trả tiền chi phí vận chuyển, lắp đặt, chạy thử 
I.OOO.OOOđ, vậy nguyên giá TSCĐ HH là ll.OOO.OOOđ (không tính thuê 
GTGT khấu trừ) 

- Xác định nguyên giá TSCĐ vô hình: Là tổng chi phí thực tế DN chi ra 
đê mua đất, mua phần mền vi tính, triển khai các dự án ... 


109 



- Ví dụ : DN mua quyền sử dụng đâ't giá thực tế 50.000.000đ, chi thêm 
10.000.000d cho san lấp mặt bằng và 2.000.000đ đóng thuế trước bạ, làm thỏ 
tục giây tờ sang tên quyền sở hữu, vậy nguyên giá TSCĐ vô hình là 
62.000.000d 

~ Xác định nguyên giá TSCĐ thuê tài chính: là phần chênh lệch giữa 
tổng nợ dài hạn trừ (-) tổng lãi thuê phải trả ghi trên hợp đồng 

- Ví dụ : DN thuê một TSCĐ hữu hình với tổng nỢ phải trả trong vòng 5 
năm là 300.000.000đ, trong đó tổng lãi phải trả dài hạn 5 năm 50.000.OOOđ, 
vậy nguyên giá TSCĐ thue tài chính là 250.000.000d 

- Xác định giá các loại chứng khoán: là giá mua thực tế cộng (+) với 
tât cả chi phí đầu tư (đầu vào) để có chứng khoán như chi phí môi giới, lệ 
phí, thuế... 

- Ví dụ : DN mua chứng khoán đầu tư ngắn hạn REE với số lượng 8.000 
cổ phiếu, mệnh giá lO.OOOđ/ lcổ phiếu, giá thực tế mua 17.000đ/ 1 cổ phiếu, 
chi phí môi giới chứng khoán tính 0,05%/giá trị cổ phiếu mua, vậy giá ghi sổ 
kế toán số cổ phiếu REE là (8.000 X 17.000) + (8000 X 17.000) X 0,05% = 
1.428.000đ 

Bài 5.5: Hướng dẫn ý cơ bản 

Giá nhập kho tùy theo từng trường hợp tính theo một trong các cách 
sau: 




cư Được cấp, thành lập : Giá ghi trên biên bản 


Các chi phí trực 

Giá 


câp vốn 


tiếp để có 

trị 

— 

b/ Mua: Giá mua thực tế 

+ 

hàng nhập kho 

nhập 


c/ Từ liên doanh: Giá trị do HĐLD quyết định 


như chi phí vận 

kho 


e/ Chế biến : Chi phí chế biến thực tế 


chuyển, bốc dở. 



// Được tặng: Giá thực tế trên thị trường 


thuế trực tiếp .. 


Ví dụ : DN mua một số nguyên vật liệu có giá mua chưa thuế 5.000.000đ, và 
thuê GTGT khâu trừ 10%, chi phí vận chuyển mua hàng nhập kho lOO.OOOđ, 
chi phí bốc dở hàng nhập kho 50.000đ, vậy giá nhập kho nguyên vật liệu là 


110 



5.150.000đ (không tính thuê GTGT khấu trừ, chỉ được tính thuế trực tiếp 
không hoàn lại) 

Giá xuất kho áp dụng theo một trong các phương pháp sau: 

Nhập trước, xuất trước; Nhập sau, xuất trước; Thực tế đích danh; 
Bình quân gia quyền; Giá hạch toán (trong phần này không trình bày giá 
hạch toán) 

+ Ví dụ: Nguyên liệu tồn đầu tháng 200 kg X 1.000 đ/kg; ngày 5 
nhập 100 kg X 1.100 đ/ kg; Ngày 10 xuất 250 kg; Ngày 15 nhập 300 kg X 
1.200 đ/kg; Ngày 25 xuất 250 kg. Hãy tính giá trị xuất kho nguyên liệu ? 

* Với phương pháp kế toán kê khai thường xuyên 

Theo phưmg pháp nhập trước, xuất trước: 

Theo phương pháp này, giá của hàng nào nhập kho trước thì dược 
dùng tính giá xuât kho trước, nếu thiếu hàng tiếp tục dùng giá của đợt nhập 
kho tiếp theo. Như vậy : 

Ngày 10 xuất NL trị giá = (lOOkg X l.OOOđ) + (50kg X 1.1 OOđ) = 255.000Ổ 

Ngày 25 xuất NL trị giá = (50kg X 1.1 OOđ) + (200kg X 1.200đ) = 295.000đ 

Theo phương pháp nhập sau, xuất trước: 

Theo phương pháp này, giá của hàng nào nhập kho sau và trước dợt 
xuất thì được dùng tính giá xuất kho trước, nếu thiếu hàng tiếp tục dùng giá 
của đợt nhập kho trước kế tiếp. Như vậy : 

Ngày 10 xuất NL trị giá = (lOOkg X 1.1 OOđ) + (150kg X l.OOOđ) = 260.000đ 

Ngày 25 xuất NL trị giá = 250kg X 1.200đ = 300.000đ 

- Theo phương pháp thực tế đích danh: 

Theo phương pháp này, hàng nào được chỉ định xuất ra thì dùng giá 
nhập kho của hàng đó để làm giá xuất kho. Như vậy : 

Giả sử ngày 10 xuâ't 80 kg nhập ở ngày 5 thì trị giá nguyên liệu là: 

= 80 kg X 1.1 OOđ = 88.000đ 


111 



Theo phương pháp bình quăn gỉa quyền: 

Phương pháp này có hai cách tính : 

V Cách 1 : Tính giá bình quân giá quyền liên hoàn 

Với cách này kế toán tính lại giá nhập kho bình quân sau mỗi lần 
nhập và từ đó lấy làm giá xuất kho cho đợt xuất đó. Cụ thể : 

• Đơn giá bình quân gia quyền tính đến ngày 10 là: 

[(200 kg X 1.000đ) + (1 OOkg X 1.100đ)]: 300 kg = 1.033 đ/kg 
--> trị giá NL xuất = 250 kg X 1.033 đ = 258.250 đ 

• Đơn giá bình quân gia quyền tính đến ngày 25 là: 

[(50 kg X 1,033đ) + (300kg X 1,200đ)] : 350 kg = 1.176 đ/kg 

> trị giá NL xuất = 250 kg X 1.176đ = 294.000đ 

V Cách 2 : Tính giá bình quân gia quyền cố định 

Với cách này, kế toán chỉ tính giá bình quân vào thời điểm cuối kỳ, 
khi kết thúc nhập hàng và lây giá bình quân cả kỳ để làm giá xuất cho toàn 
bộ lượng xuất ra trong kỳ. Cụ thể : 

Tính giá bình quân gia quyền cố định cho cả tháng, xuât 1 lần là: 

[(200kg X 1.000d)+(100kgx 1.100d)+(300kgx 1.200đ]: 600kg = 1.117 đ/kg 

-> trị giá NL xuất trong tháng = 500 kg x 1.117đ = 558.500đ 

• Với phương pháp kế toán kiểm kê định kỳ 

Phương pháp này chỉ tính giá trị xuâ't kho 1 lần vào cuối tháng ^hi có số liệu 
kiểm kho thực tế. Vì vậy cần tính giá trị xuâ't kho 500 kg 

- Theo phương pháp nhập trước, xuất trước: 

Tồn kho cuối kỳ 100 kg X 1.200đ = 120.000đ —> trị giá xuất kho 500 kg là 
[(200kg X l.OOOđ) + (lOOkg X 1.1 OOđ) + (300kg X 1.200đ)] - 120.000đ= 550.000đ 

- Theo phương pháp nhập sau, xuất trước: 

Tồn kho cuối kỳ lOOkg X l.OOOđ = lOO.OOOđ —> trị giá xuất kho 500 kg là 


112 



[(200kg X 1.000đ)+(100kg X l.lOOđ) + (300kg X 1.200đ)] - lOO.OOOđ = 570.000đ 

- Theo phương pháp thực tế đích danh: 

Giả sử tồn kho 100 kg giá thực tế đích danh lô nguyên liệu nhập ngày 5 trị 
giá 1 lO.OOOđ, thì giá trị xuất trong tháng là 670.000 - 110.000 = 560.000đ 

- Theo phương pháp bình quân gia quyền: 

Chỉ áp dụng tính giá bình quân gia quyền cho cả tháng, xuất 1 lần là 
558.500đ 

Bài 5.6: Hướng dẫn ý cơ bản 

- Tính giá thành sản phẩm là một phương pháp kế toán, dùng thước đo 
tiền tệ để biểu hiện các đối tương kế toán ... 

- Tính giá thành sản phẩm để biết được các khoản chi phí cấu thành 
nên giá trị sản phẩm nhập kho từ đó định ra giá bán hợp lý, hạ giá 
thành ... 

- Tính giá thành sản phẩm phải bảo đảm tính chân thực và thống nhất. 

- Tính giá thành sản phẩm phải tính theo giá thành thực tế. 

- Các yếu tố cơ bản để tính giá thành sản phẩm : 

+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 

+ Chi phí nhân công trực tiếp 
+ Chi phí sản xuất chung 
Bài 5.7: Hướng dẫn ý cơ bản 

s Giá nhập vàng bạc, đá quý, kim khí quí được qui đổi ra tiền Việt 
Nam để ghi sổ kế toán theo giá thực tế. Khi xuất ra thì áp dụng một 
trong các phương pháp xuất giống như hàng tồn kho : nhập trước 
xuât trước, nhập sau xuất trươc, bình quân gia quyền và thực tê đích 
danh. 

Ví dụ : 




113 



Ngày 1/3 : Cty mua 10 lượng vàng SJC, đơn giá mua thực tế 
6.000.000 đ/lượng; 

Ngày 6/3 : Cty mua 30 lượng vàng SJC, đơn giá mua thực tế 
5.900.000 đ/lượng; 

Ngày 9/3 : Cty xuất ra bán 25 lượng thì trị giá xuất là bao nhiêu? 

Giải : ứng dụng 1 trong 4 phương pháp tính giá xuất vàng. Giả sử 
tính theo phương pháp nhập trước xuất trước, thì trị giá xuất 25 lượng vàng 
tính như sau : (lOlưựng X 6.000.000đ) + (151ượng X 5.900.000Ổ) = 
148.500.000d 

Bài 5.8: 

(1) Phương pháp thực tế đích danh: 

Trị giá vật liệu xuâ't kho trong tháng: 

- Ngày 5: (100 X 4.000) + (1.300 X 4.280) = 5.964.000 

- Ngày 20: (100 X 4.000) + (1.300 X 4.100) = 5.730.000 
Tổng cộng trị giá vật liệu xuất kho trong tháng: 

5.964.000 + 5.730.000 = 11.694.000 

(2) Phương pháp nhập trước xuất trước ( FÌFO): 

Trị giá vật liệu xuất kho trong tháng: 

- Ngày 5: (1.200 X 4.000) + (200 X 4.280) = 5.656.000 

- Ngày 20: (1.300 X 4.280) + (100 X 4:100) = 5.974.000 
Tổng cộng trị giá vật liệu xuất kho trong tháng: 

5.656.000 + 5.974.000 = 11.630.000 

(3) Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO): 

Trị giá vật liệu xuất kho trong tháng: 

- Ngày 5: 1.400 X 4.280 = 5.992.000 

- Ngày 20: (1.300 X 4.100) + (100 X 4.280)= 5.758.000 
Tổng cộng trị giá vật liệu xuất kho trong tháng: 

5.992.000 + 5.758.000 = 11.750.000 


114 



(4) Phương pháp đơn giá bình quân: 

+ Tính một lần vào cuối tháng 

_ ( 1 -200x4.000) + [( 1 .500x4280)+(1.300x4.100)] 
UvjJátJ =- : ———————-7- 

1.200+1.500+1.300 

= 4.137,5d/kg 

Trị giá vật liệu xuất kho trong tháng: 

- Ngày 5: 1.400 X 4.137,5’= 5.792.500 

- Ngày 20: 1.400 X 4.137,5 = 5.792.500 
Tổng cộng trị giá vật liệu xuất kho trong tháng: 

5.792.500 + 5.792.500 = 11.585.000 
+ Tính từng lần xuất (liên hoàn) 

DGBQ ngày 2 = (1-200x4 000) + (1 500x4.280) 

1.200 + 1.500 
= 4.155,56í/ / kg 

Trị giá xuâ'tngày 5: 1.400x 4.155,56= 5.817.784 

(1.300x4.1 55,56)+ (1.300x4.1 00) 

DGBQngaylO =- - - 

1.300 + 1.300 

= 4.127,78d/kg 

Trị giá xuất ngày 20: 1.400 X 4.127,78 = 5.778.892 
Tổng cộng trị giá vật liệu xuất kho trong tháng: 

5.817.784 + 5.778.892 = 11.596.676 

Bài 5.9: 

(1) NỢ TK 1112: 15.250.000 ($1.000x15.250 ) 

Có TK 131(A): 15.200.000 ($1.000x15.200) 

Có TK 515: 50.000 (ì5.250.000-15.200.000) 

(2) NỢ TK 152: 76.500.000 ($5.000x15.300) 

Có TK 331(B): 76.500.000 ($5.000x15.300) 

NỢ TK 152: 7.650.000 

Có TK 3333: 7.650.000 

Nợ TK 133 : 8.415.000 (76.500.000+7.650.000)xJ0%) 

Có TK 33312: 8.415.000 


115 



(3) NỢ TK 1111: 
Có TK 1112: 
Có TK515: 

(4) NỢ TK 1122: 
Có 1111 

(5) NỢ TK 331(B) 
NỢ TK 635: 

Có TK 1122 


18.360.000 ($1.200x15.300) 

18.250.000 ($1.000x15.200+ $200x15.250) 
110.000 (18.360.000-18.250.000) 
30.800.000 ($2.000x15.400) 

30.800.000 ($2.000x15.400) 

60.900.000 ($3.000x15.200 + $1.000x15.300) 
200.000 (61.100.000-60.900.000) 
61.100.000 ($2.500x15.200 + $1.500x15.400) 


Bài 5.10: Trả lời câu hỏi trắc nghiệm: 
1 c, 2d, 3c, 4d, 5b, 6d, 7b, 8d, 9c, lOc. 


116 



CHƯƠNG 6 : CHỨNG TỪ KẾ TOÁN VÀ KIEM kê 


Bài 6.1: Hãy nêu các điểm cơ bản của chứng từ kế toán về: 

- Khái niệm. 

- Ý nghĩa và tác dụng. 

- Tính châ't pháp lý 

- Phân loại và kết câu cơ bản của từng loại chứng từ. 

- Trình tự xử lý chứng từ. 

Bài 6.2: Kiểm kê kế toán là gì ? Các loại kiểm kê ? Các phương pháp kiểm 
kê? Tác dụng của kiểm kê trong kê toán? Vai trò của kê toán trong 
kiểm kê? 


Bài 6.3: Câu hỏi trắc nghiệm 

1. Chứng từ có tính chất hướng dẫn là những chứng từ nào sau đây 
của một DN: 

a. Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý 

b. Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi 

c. Cả a và b đều đúng 

d. Cả a và b đều sai 

2. Chứng từ bắt buộc là những chứng từ nào sau đây của một DN: 

a. Phiếu thu, phiếu chi 

b. Giấy đề nghị tạm ứng. 

c. Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho 

d. Cả 3 câu trên đúng 

3. Chứng từ dược biểu hiện bằng giây là dựa vào căn cứ phân loại 

a. Hình thức biểu hiện 

b. Yêu cầu quản lý và kiểm tra 

c. Trình tự xử lý và công dụng 

d. Không câu nào đúng 


117 




4. Chứng từ được biểu hiện dưới dạng điện tử là dựa vào căn cứ 
phân loại 

a. Hình thức biểu hiện 

b. Yêu cầu quản lý và kiểm tra 

c. Trình tự xử lý và công dụng 

d. Không câu nào đúng 

5. Chứng từ bắt buộc là 1 dạng chứng từ phân loại dựa vào căn cứ 

a. Hình thức biểu hiện 

b. Yêu cầu quản lý và kiểm tra 

c. Trình tự xử lý và công dụng 

d. Không câu nào đúng 

6. Loại chứng từ dùng để ghi nhận mệnh lệnh của cấp trên đã được 
thực hiện gọi là: 

a. Chứng từ chấp hành 

b. Chứng từ ghi sổ 

c. Chứng từ bên ngoài 

d. Chứng từ mệnh lệnh. 

7. Trong các chứng từ sau, chứng từ nào được gọi là chứng từ 
mệnh lệnh 

a. Phiếu xuất kho 

b. Phiếu chi 

c. Phiếu thu 

d. Lệnh xuất kho. 

8. Trong các nội dung sau hãy tìm ra câu sai: 

a. Chứng từ kế toán phải có đủ chữ ký 

b. Chừ ký trên chứng từ kế toán phải được ký bằng bút mực 

c. Có thể chữ ký kế toán bằng bút mực đỏ hoặc đóng dâu chữ 
ký khắc sẵn 

d. Chữ ký trên chứng từ kế toán của một người phải thống 
nhất. 

9. Quá trình luân chuyển chứng từ là 

a. Lập -> Kiểm tra - > Ghi sổ - > Lưu trữ 


118 



b. Kiểm tra - > Ghi sổ - > Lưu trữ - > Lập 

c. Ghi số - > Lừu trừ - > Lập - >Kiểm tra 

d. Ghi sổ - > Lưu trữ - > Kiểm tra - > Lập 

10. Kiếm kê thực hiện cho từng loại hoặc số loại tài sần ở doanh 
nghiệp là kiểm kê 

a. Kiểm kê từng phần 

b. Kiểm kê toàn phần 

c. Kiểm kê định kỳ 

d. Kiểm kê bất thường 


BÀI TẬP DÀNH CHO BẠN ĐỌC 

Bài 6.4 : Trình bày các yếu tố cơ bản của chứng từ kế toán và tác dụng của 
từng yếu tố? 

Bài 6.5 : Hãy chọn đáp án đúng nhất cho các câu trả lời sau : 

Chứng có tính pháp lý cao nhât là : 

a/ Chứng từ ghi sổ 

b/ Chứng từ tổng hợp 

c/ Chứng từ nội bộ 

d/ Chứng từ gốc 

e/ Các câu c,b,c,d đều đúng. 



GIẢI CÁC BÀI TẬP CHƯƠNG 6 

Bài 6.1: Hướng dẫn ý cơ bản 

- Khái niệm: Chứng từ kế toán là những chứng minh bằng giây tờ 
các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh và thực sự hoàn thành ... 

- Ý nghĩa và tác dụng: 

+ Có chứng từ là có nghiệp vụ kinh tế đã xảy ra, đang xảy ra. 

+ Kiểm tra mọi hoạt dộng sản xuất kinh doanh, hành vi xảy ra. 

+ Cản cứ ghi vào sổ sách kế toán ... 

- Tính chất pháp lý: 

+ Tính hợp pháp về sự việc xảy ra. 

+ Xác dinh trách nhiệm vật chất 

4- Căn cứ để làm chứng cứ đủ tính pháp lý ... 

- Phân loại và kết cấu cơ bản của từng loại chứng từ 

+ Chứng từ gốc: được lập khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh hoặc vừa 
hoàn thành. Kết cấu chứng từ gốc gồm ... 

+ Chứng từ ghi sổ: trình bày khái niệm, kết cấu. 

- Trình tự xử lý chứng từ: 

+ Kiểm tra chứng từ: Diễn giải 
+ Chỉnh lý chứng từ: Diễn giải 

+ Tổ chức luân chuyển chứng từ và ghi sổ kế toán : Diễn giải 
+ Bảo quản và lưu trữ chứng từ: Diễn giải 
Bài 6.2: Hướng dẫn ý cơ bản 

- Khái niệm kiểm kê 

- Các loại kiểm kê: + Theo phạm vi kiểm kê 


120 



• Kiểm kê từng phần: Diễn giải 

• Kiểm kê toàn phần: Diễn giải 
+ Theo thời gian kiểm kê: 

• Kiểm kê dịnh kỳ: Diễn giải 

• Kiểm kê bất thường: Diễn giải 
- Các phương pháp kiểm kê 

• Chuẩn bị nhân sự 

• Chuẩn bị phương tiện kiểm kê; sổ sách kế toán, các thiết bị 
đo lường. 

• Tiến hành kiểm kê: số lượng, chất lượng 

• Trách nhiệm lập biên bản kiểm kê 

• Xử lý biên bản kiểm kê. 

- Tác dụng kiểm kê trong kế toán 

+ Kiểm tra, bảo vệ tài sản 

+ Xử lý chênh lệch giữa sổ sách kế toán và thực tế. 

+ Chông thất thoát tài sản 
+ Tính toán hàng xuất kho trong kỳ ... 

- Vai trò của kế toán trong kiểm kê 

+ Là nhân lực chủ yếu trước, trong và sau khi thực hiện kiểm kê 
+ Đề xuất hoặc trực tiếp giải quyết biên bản kiểm kê. 

Bài 6.3: Trả lời câu hỏi trắc nghiệm 
Ib, 2a, 3a, 4a, 5b, 6d, 7d, 8c, 9a, lOa. 


* 


121 



CHƯƠNG 7: 

KÊ TOÁN QUÁ TRÌNH SẢN XUAT kinh doanh 
CHỦ YÊU CỦA DOANH NGHIỆP 


Bài 7.1: Thế nào là doanh nghiệp sản xuất? Doanh nghiệp kinh doanh? Nét 
đặc trưng cơ bản để nhận biết doanh nghiệp sản xuât và doanh 
nghiệp kinh doanh? 

Bài 7.2: Doanh nghiệp sản xuất Xuân Hoàng đầu tháng 4 /20x1 tồn vật liệu 
A: 17.000.000đ; vật liệu B: 5.000.000Ổ . Trong tháng 4 phát sinh: 

1. ,Mua nguyên vật liệu nhập kho, tiền chưa thanh toán, thuế GTGT 
''khấu trừ 2.600.000đ. Gồm vật liệu A : 23.000.000đ; vật liệu B : 

3.000.000đ, chi phí vận chuyển vật liệu về nhập kho trả ngay bằng 
tiền mặt 260.000đ, phân bổ tiền chi phí vận chuyển theo giá trị vật 
liệu A và B nhập kho. 

2. Xuất vật liệu A: 17.000.000đ; vật liệu B: 3.000.000đ dùng cho 
trực tiếp sản xuất. 

3. Xuất vật liệu B dùng cho quản lý phân xưởng : 500.000đ, dùng cho 
quản lý doanh nghiệp : lOO.OOOđ. 

4. Mua nguyên liệu trả ngay bằng tiền gởi ngân hàng . 

Vật liệu A : 5.000.000đ; Vật liệu B: l.OOO.OOOđ, 

Thuế GTGT khâ'u trừ : 600.000đ 

5. Xuất vật liệu A cho : Sản xuất trực tiếp 13.000.000đ; Quản lý phân 
xưởng 2.000.OOOđ; Quản lý doanh nghiệp 200.000đ 

Yêu cầu: 

Hãy định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên. 

Bài 7.3: DN Xuân Hoàng trong tháng 4/20x 1 có tình hình lương như sau: 


122 


1. Rút tiền gởi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt: 30.000.000đ 

2. Chi tiền mặt trả lương đợt 1 : lO.OOO.OOOđ 

3. Cuối tháng tính lương phải trả cho : Công nhân sản xuất trực tiếp 
ló.OOO.OOOđ; Nhân viên quản lý phân xưởng : 4.000.000đ; Nhân 
viên quản lý doanh nghiệp: 3.000.000đ 

4. Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn theo 
đúng chế độ qui định. 

5. Trừ thuế thu nhập của nhân viên lOO.OOOđ 

6. Chi tiền mặt thanh toán hết tiền lương cho CNV của công ty. 

Yêu cầu: 

Hãy định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên. 

Bài 7.4: Tinh hình tài sản cố dinh của Công ty Xuân Hoàng: 

Đầu tháng 4/20x1 tài sản cố định hữu hình có nguyên giá 
60.000.000d, (Tài sản dùng trong sản xuất: 45.000.000đ; Dùng cho 
quản lý doanh nghiệp : 15.000.000đ) tỷ lệ hao mòn 15% /năm. Trong 
tháng phát sinh: 

1. Tăng một tài sản cố dịnh hữu hình còn mới nguyên cho sản xuất trị 
giá tài sản này có giá mua chưa thuế 15.000.000đ, thuế GTGT 
khâu trừ 1.500.000đ, chi phí vận chuyển, lắp đặt chạy thử trả ngay 
bàng tiền mặt 200.000đ, tỷ lệ hao mòn 20% /năm. 

2. Dùng tiền mặt mua một công thức sản xuất 18.000.000đ và thuế 
GTGT khấu trừ 1.800.000đ, tỷ lệ hao mòn 50% / năm. 

3. Chi tiền mặt l.OOO.OOOđ trả tiền máy photocopy dùng ở văn phòng 
công ty. 

4. Xuất một số phụ tùng để sửa chữa thường xuyên tài sản cố định 
dùng trong sản xuất, trị giá 200.000đ. 

5. Phải thanh toán tiền sửa chữa nhỏ một tài sản cố định hữu hình là 
200.000đ, được tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp. 




123 



Yêu cầu: 

1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên. 

2. Giả sử sau khi cân đối tăng, giảm nguyên giá tài sản cố định, số 
còn lại tính hào mòn theo phương pháp đường thẳng. Hãy tính và 
định khoản hao mòn tài sản cố định. 

Bài 7.5: Tinh hình biến động công cụ, dụng cụ tại công ty Xuân Hoàng 
tháng 4/20x1 như sau: 

1. Mua một số công cụ trị giá 5000.000Ổ, thuê GTGT khâu trừ 
SOO.OOOđ, nhập kho tiền chưa thanh toán, chi phí vận chuyển công 
cụ về công ty trả ngay bằng tiền mặt 50.000đ. 

2. Xuất một số bao bì dùng gói thành phẩm để bán ra trị giá 
lOO.OOOđ, phân bổ một lần vào chi phí bán hàng. 

3. Chi tiền mặt mua một cân đồng hồ đem sử dụng ngay cho bộ phận 
quản lý sx trị giá 500.000đ, phân bổ 1 lần. 

4. Xuất một số công cụ dùng cho sản xuât trị giá 500.000đ, dùng cho 
bộ phận quản lý DN trị giá lOO.OOOđ, công cụ phân bổ vào chi phí 1 
tháng. 

Yêu cầu: 

Hãy định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên. 

Bài 7.6: Hãy trình bày khái niệm chi phí sản xuâ't, giá thành sản phẩm? 
Phương pháp tập hợp chi phí sản xuâ't, cách tính giá thành sản 
phẩm tổng quát nhất ? 

Bài 7.7: Hãy sử dụng lại các nghiệp vụ kinh tế phát sinh của bài số 7.2, 7.3, 
7.4, 7.5 và thêm một scí nghiệp vụ kinh tế sau: 

1. Cuối tháng phải trả tiền điện thoại, điện, nước cho sản xuất 
l.OOO.OOOđ, thuế GTGT khâu trừ lOO.OOOđ. 

2. Chi tiền mặt trả tiền nước tiếp khách tại phân xưởng 200.000đ 




124 



3. Sản phẩm dở dang đầu kỳ trị giá 4.000.000đ, sản phẩm dở dang 
cuối kỳ trị giá 3.000.000đ, tính theo chi phí nguyên vật liệu trực 
tiếp. Số lượng thành phẩm nhập kho 1.000 cái 

Yêu cầu: 

1. Hãy định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên. 

2. Kẻ các tài khoản chữ T sau đây để tập hỢp chi phí sản xuất và tính 

giá thành sản phẩm trên các tài khoản: 

TK 621 “ Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp” 

TK 622 “ Chi phí nhân công trực tiếp” 

TK 627 “ Chi phí sản xuất chung” 

TK 154 “ Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” 

TK 155 “Thànhphẩm” 

3. Lập bảng tính giá thành sản phẩm (câu hỏi nâng cao). 

Bài 7.8: Một DN kinh doanh, có tình hình mua bán hàng hóa trong kỳ: 

1 Mua hàng hoá nhập kho trị giá 10.000.000d, thuế GTGT đầu vào 
l.OOO.OOOđ, tât cả chưa thanh toán, chi phí vận chuyển chở về nhập 
kho trả ngay bằng tiền mặt: lOO.OOOđ 

2. Mua hàng hóa nhập kho giá thanh toán 22.000.000đ, trong đó thuế 
GTGT đầu vào 2.000.000đ trả ngay bằng tiền gởi ngân hàng 
5-OOO.OOOđ, số còn lại mắc nợ người bán. 

3. Xuất hàng hóa gởi đi bán, giá xuất 10.000.000d 

4. Xuất hàng hoá bán tại kho, giá bán có thuế 16.500.000d, trong đó 
thuế GTGT phải nộp 1.500.000đ, thu ngay bằng tiền mặt 
5.000.000đ, số còn lại khách hàng mắc nợ, giá xuâ^t kho của hàng 
hóa là 12.000.000đ. 

5. Thu tiền mặt của khách hàng trả nợ ở nghiệp vụ (4). 

6. Xuất một lô hàng bán tại kho, giá bán chưa thuế 3.000.000đ, thuế 
suât GTGT tính 10%, giá xuất kho 2.000.000đ tiền bán chưa thu. 



7. Thu nợ khách hàng nghiệp vụ 6 bằng TGNH 2.000.000đ, số còn lại 
công ty thu bằng tiền mặt. 

Yêu cầu: 

1. Hãy định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên. 

2. Tính doanh thu bán hàng thuần và giá vốn hàng bán trong tháng 
kết chuyển sang TK 911. 

3. Cuối tháng hạch toán khấu trừ thuế GTGT(câu hỏi nâng cao) 

Bài 7.9 Hãy định khoản các nghiệp vụ kinh tê phát sinh như sau: 

1. Chở sản phẩm đi bán, chi TM trả tiền vận chuyển lOO.OOOđ 

2. Chi TGNH trả tiền hoa hồng cho đại lý bán hàng 500.000đ 

3. Phải trả tiền điện nước, điện thoại sử dụng ờ bộ phận bán hàng 
1 .OOO.OOOđ, ở bộ phận quản lý DN 2.000.000đ, thuế GTGT khâu trừ 
tính 10%. 

4. Xuất bao bì gói hàng bán ra 50.000đ. 

5. Khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng 150.000đ, ở bộ phận quản lý 
DN l.OOO.OOOđ 

6. Tiền lương phải trả cho NV ỡ bộ phận bán hàng 5.000.000đ, ở bộ 
phận quản lý DN 4.000.OOOđ 

7. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo quy định hiện hành. 

8. Chi TM bảo trì TSCĐ ỡ văn phòng DN 200.000đ 

9. Chi tiền mặt mua bai bì dùng cho bộ phận bán hàng 300.000đ, phân 
bổ vào chi phí 1 lần 

Bài 7.10: Một công ty sản xuất kinh doanh có các hoạt động kinh tế xảy ra 
trong tháng như sau: 

1. Xuất kho thành phẩm gởi đi bán, giá xuất kho 5.000.000đ 

2. Mua hàng hóa nhập kho giá thanh toán 1 l.OOO.OOOđ, trong đó thuế 
GTGT khâu trừ 1 .OOO.OOOđ, chưa thanh toán tiền cho người bán. 


126 



3. Nhập kho thành phẩm A: 1.000 cái, giá thành thực tế 20.000đ/cái 

4. Xuất 800 cái SP A ra bán, giá bán chưa thuế 25.000đ/cá-i, thuế 

GTGT đầu ra tính 10%, tiền bán chưa thu. 

5. Nhận giây báo mua hàng của khách về lô hàng gởi đi bán ở nghiệp 

vụ (1), giá bán 6.600.OOOđ, trong đó thuế GTGT phải nộp: 

600.000đ, tiền chưa thu. 

6. Nhận giây báo ngân hàng thu được nợ khách hàng ở nghiệp vụ (4). 

7. Nhập kho thành phẩm A 500 cái, giá thành thực tế 20.000đ/cái. 

8. Xuất kho hàng hóa bán ngay thu bằng tiền mặt 7.700.000đ, giá 

xuất kho 5.500.000đ thuế GTGT đầu ra : 700.000đ 

9. Chi phí được tập hợp trong tháng như sau: 

a. Chi tiền mặt 330.000đ cho chi phí vận chuyển bán hàng, trong 
đó thuế GTGT: 30.000đ. 

b. Chi tiền gởi ngân hàng trả tiền điện thoại, điện nước cho bộ 
phận bán hàng 550.000đ, bộ phận quản lý DN 440.000đ, trong 
đó thuế GTGT : 90.000đ. 

c. Phải trả theo hóa đơn chi phí tiếp khách tại công ty 200.000đ 

d. Chi tiền mặt trả cho chi phí tiếp khách bán hàng 1 lO.OOOđ trong 
đó thuế GTGT: lO.OOOđ, phân bổ 1 tháng, 

e. Khấu hao tài sản cố định cho bộ phận bán hàng lOO.OOOđ, bộ 
phận quản lý doanh nghiệp 200.000đ 

g. Phải trả tiền lương cho bộ phận bán hàng: 500.000đ, bộ phận 
quản lý doanh nghiệp: 800.000đ 

h. Tính bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), kinh phí 
công đoàn (KPCĐ) theo lương dứng chế độ. 

'êu cầu: 

I. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên. 


127 



2. Xác định kết quả kinh doanh trong tháng (kẻ một số tài khoản chữ 
T cần thiết để minh họa cách tính kết quả kinh doanh). 

3. Cuối tháng khâu trừ thuế GTGT (câu hỏi nâng cao). 


Bài 7.11: Bảng cân đối kế toán của một doanh nghiệp tính đến ngày 
31/12/20x1 như sau: (ĐVT: đồng) 


TÀI SẢN 

SỐ TIỀN 

NGUỒN VỐN 

SỐ TIỀN 

A. TS NH 

35.000.000 

A. NỢ PHẢI TRẢ 

12.000.000 

1. Tiền mặt 

3.000.000 

1. Vay ngắn hạn 

5.000.000 

2. Tiền gởi ngân hàng 

12.000.000 

2. Phải trả cho người bán 

5.000.000 

3. Phải thu khách hàng 

5.000.000 

3. Phải trả, phải nộp khác 

2.000.000 

4. Nguyên liệu, vật liệu 

6.000.000 

B..VÔN CHỦ SỞ HỮU 

63.000.000 

5. Công cụ, dụng cụ 

2.000.000 

1. Vốn đầu tư của CSH 

55.000.000 

6. Chi phí SXKD dở dang 

7. Thành phẩm 

B. TS DH 

1. TSCĐ hữu hình 

2. Hao mòn TSCĐ 

1.000.000 

6.000.000 

40.000.000 

50.000.000 

(10.000.000) 

2. Lợi nhuận chưa phân 
phối 

8.000.000 

CỘNG TÀI SẢN 

75.000.000 

CỘNG NGUỒN VỐN 

75.000.000 


Trong tháng 1/20x2 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: 


1. Được cấp một tài sản cố định hữu hình nguyên giá 18.000.000đ 
(Biên bản bàn giao số 01 ngày 1/1) 

2. Mua nguyên vật liệu nợ người bán 6.600.OOOđ, trong đó thuế 
GTGT : ốOO.OOOđ (HĐBB số 01 ngày 2/1, phiếu nhập kho số 01 
ngày 2/1 ). 




128 






3. Mua công cụ bằng tiền mặt 660.000đ, trong đó thuế GTGT: 
óO.OOOđ (HĐBB số 10, phiếu nhập kho số 02 ngày 3/1, phiếu chi số 
01 ngày 3/1) 

4. Rút tiền gởi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt l.OOO.OOOđ (Giấy báo Nợ 
số 01 ngày 4/1; phiếu thu số 01 ngày 4/1) 

5. Khách hàng trả nợ bằng tiền gởi ngân hàng 2.000.000đ và bằng 
tiền mặt 400.000 đ (Giây báo Có số 01 ngày 5/1, phiếu thu số 02 
ngày 5/1). 

6. Dùng tiền mặt trả các khoản phải ưả 200.000đ (Phiếu chi số 02 
ngày 6/1). 

7. Dùng lãi bổ sung nguồn vốn kinh doanh 2.000.000đ 

8. Vay ngắn hạn ngân hàng trả nỢ người bán 3.000.000đ (Giây báo 
NỢ số 02 ngày 8/1) 

9. Chuyển giao tài sản cố định hữu hình cho đơn vị khác nguyên giá 
28.000.000d đã hao mòn 5.000.000đ (Biên bản bàn giao sô 02 ngày 
9/1). 

10. Dùng tiền gởi ngân hàng trả nợ người bán 2.000.000đ (Giây báo 
Nợ số 03 ngày 10/1). 

11. Xuẫì: thành phẩm ra bán : Giá xuất kho : 5.000.000đ, giá bán 
8.800.000Ở trong đó thuế GTGT đầu ra : 800.000đ, tiền chưa thu. 
(Phiêu xuât kho số 01, HĐ số 01 ngày 11/1, hợp đồng số 01 ngày 
11 / 1 ). 

12. Tập hợp chi phí trong tháng : 

a. Chi tiền mặt trả vận chuyển bán hàng lOO.OOOđ, tiếp khách tại 
Công ty: 50.000đ (Phiếu chi số 03 ngày 30/1) 

b. Tiền lương phải trả cho bộ phận bán hàng 500.000đ, quản lý doanh 
nghiệp 400.000đ (Bảng lương tháng 1/20x2) 

c. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ đúng theo qui định chế độ. 


129 



d. Chi tiền gởi ngân hàng trả tiền điện, nước , điện thoại cho bộ phận 
bán hàng 220.000đ, quản lý doanh nghiệp 330.000đ, trong đó thuế 
GTGT: 50.000đ (HĐBH số 02 ngày 29/1, giây báo Nợ 04 ngày 
30/1). 

13. Khâu trừ thuế GTGT cuối tháng. 

14. Kết chuyển doanh thu, chi phí để tính kết quả kinh doanh. 

Yêu cầu: 

1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tê phát sinh trên. 

2. Mở tài khoản chữ T, ghi số dư đầu kỳ và các nghiệp vụ kinh tế 
phát sinh trên. 

3. Lập bảng Cân đối số phát sinh các tài khoản tháng 1/20x2 

4. Lập bảng cân đối kế toán ngày 30/1/20x2. 




130 



Bài 7.12: Hãy dùng phương pháp tài khoản các môi quan hệ đối ứng tài 
khoản cơ bản để suy luận tìm càc ẩn sô theo sơ đồ kế toán sau : 

đv : 1 .OOO.OOOđ 



131 


Bài 7.13 : Hãy dùng phương pháp tài khoản các mối quan hệ đối ứng tài 
khoản cơ bản để suy luận tìm càc ẩn số theo sơ đồ kế toán sau : 

đv : 1 .OOO.OOOđ 


632 911 



642 421 


200 

E? 

H? 

___ 



■ " ■ ™ 


521 


100 

K? 

5] 

11 

N? 

M? 

2.300 

G? 

s? 

5.100 

5 

15 

0? 

p? 


Bài 7.14: (bài tập nâng cao) 

Tại Công ty TNHH A&A sản xuất hai loại sản phẩm A và B có tình hình 
như sau: 

* Số dư đầu kỳ: 

- Vật liệu tồn đầu kỳ: 1.000 kgx lO.OOOđ/kg 

- Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ: sản phẩm A: 3.000.000 đ; sản phẩm 
B: 2.000.000 d 

* Trong kỳ phát sinh các nghiệp vụ sau: 

(1) Mua vật liệu nhập kho 4.000 kg, giá mua 10.050 đ/kg, thuế GTGT 
10% trên giá mua, chưa trả tiền cho người bán. Chi phí vận chuyển'200.000 đ 


132 



trả bằng tiền mặt. 

(2) Xuất vật liệu để sản xuất: sản phẩm A: 2.000 kg; sản phẩm B: 1.500 
kg- 

(3) Tiền lương phải trả cho công nhân sản xuất sản phẩm A là 9.000.000 
đ, sản phẩm B là 6.000.000 đ và nhân viên quản lý phân xưởng sản xuâ't là 
4.000.000 đ. 

(4) Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định đưa vào chi phí. 

(5) KhẤu hao TSCĐ dùng cho phân xưởng sản xuất: 3.000.000đ. 

(6) Nhận được giây báo tiền điện, nước dùng cho phân xưởng sản xuất 
700.000đ (chưa có thuế GTGT), thuế GTGT 10%. 

(7) Chi phí khác bằng tiền mặt tính cho phân xưởng sản xuất là 
240.000đ. 

(8) Nhập kho thành phẩm bao gồm 8.000 sp A và 4.000 sp B. 

Cho biết chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ của sp A là 1.090.000, của sp 
B là 1.340.000 d. Chi phí sản xuâ't chung phân bổ cho từng loại sản phẩm 
theo tiền lương công nhân sản xuất. Tính giá thành từng sản phẩn A và B. 

Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ trên. Biết trị giá vật liệu xuất kho 
tính theo phương pháp bình quân 

Bài 7.15: Câu hỏi trắc nghiệm 

1. Quá trình mua hàng là quá trình liên quan đến: 

a. Những công việc đặt hàng, mua hàng, nhập kho và theo dõi nợ phải 
trả đồng thời thanh toán cho nhà cung cấp. 

b. Việc chuyển đổi tài nguyên (nguyên vật liệu, lao vụ), thành phẩm, 
hàng hoá và dịch vụ. 

c. Những công việc bán hàng hoá dịch vụ và theo dõi công nỢ phải thu 
đồng thời thu tiền của khách hàng. 

d. Những việc liên quan đến hoạt động tài chính, tiền tệ, tín dụng của 
doanh nghiệp. 

2. Quá trình sản xuất là qúa trình liên quan đến: 

a. Những công việc đặt hàng, mua hàng, nhập kho và theo dõi nỢ phải 
trả đồng thời thanh toán cho nhà cung cấp. 

b. Đến việc chuyển đổi tài nguyên (nguyên vật liệu, lao vụ), thành 


133 



phẩm, hàng hoá và dịch vụ. 

c. Những công việc bán hàng hoá dịch vụ và theo dõi công nỢ phải thu 
đồng thời thu tiền của khách hàng. 

d. Những việc liên quan đến hoạt dộng tài chính, tiền tệ, tín dụng của 
doanh nghiệp. 

3. Quá trình bán hàng là'quá trình liên quan đến: 

a. Những công việc đặt hàng, mua hàng, nhập kho và theo dõi nỢ phải 
trả đồng thời thanh toán cho nhà cung cấp. 

b. Đến việc chuyển đổi tài nguyên (nguyên vật liệu, lao vụ), thành 
phẩm, hàng hoá và dịch vụ. 

c. Những công việc bán hàng hoá dịch vụ và theo dõi công nỢ phải thu 
đồng thời thu tiền của khách hàng. 

d. Những việc liên quan đến hoạt động tài chính, tiền tệ, tín dụng của 
doanh nghiệp. 

4. TK 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” dùng để: 

a. Phản ánh chi phí nguyên vật liệu sử dụng trực tiêp cho hoạt động sản 
xuất sp, dịch vụ 

b. Phản ánh chi phí lao động trực tiếp tham gia vào quá trình hoạt động 
sản xuất sản phẩm dịch vụ 

c. Phản ánh chi phí phục vụ sản xuất kinh doanh chung phát sinh ở phân 
xưởng. 

d. Tổng hợp chi phí sản xuất kinh doanh phục vụ cho việc tính giá thành. 

5. TK 111 “Tiền mặt” dùng để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 
đến tiền mặt tại quỳ của doanh nghiệp là: 

a. Tiền Việt Nam đồng 

b. Ngoại tệ 

c. Vàng, bạc, đá quý. 

d. Cả a, b, c. 

6. TK 621 “Chi phí NVL trực tiếp” dùng để: 

a. Phản ánh chi phí NVL sử dụng trực tiếp cho hoạt động sản xuất sp, 
dịch vụ 

b. Phản ánh chi phí NVL không sử dụng trực tiếp cho hoạt động sản xuâ't 


134 



sp, dịch vụ 

c. Phản ánh chi phí NVL phục vụ cho bộ phận quản lý ỡ phân xưởng. 

d. Tất cả các câu trên đều đúng 

7. Trị giá NVL xuất dùng cho sx trực tiếp kế toán ghi nhận vào TK: 

a. NỢ TK 621 “Chi phí NVL trực tiếp”/ Có TK 152 “Nguyên liệu, vật 
liệu” 

b. NỢ TK 627 “Chi phí SXC”/ Có TK 152 “Nguyên liệu, vật liệu” 

c. NỢ TK 641 “Chi phí bán hàng”/ Có TK 152 “Nguyên liệu, vật liệu” 

d. NỢ TK 642 “Chi phí QLDN’7 Có TK 152 “Nguyên liệu, vật liệu” 

8. Trị giá NVL xuất dùng cho bộ phận quản lý tại phân xưởng kế toán 
ghi nhận vào TK: 

a. NỢ TK 621 “Chi phí NVL trực tiếp”/ Có TK 152 “Nguyên liệu, vật 
liệu” 

b. NỢ TK 627 “Chi phí SXC”/ Có TK 152 “Nguyên liệu, vật liệu” 

c. NỢ TK 641 “Chi phí bán hàng”/ Có TK 152 “Nguyên liệu, vật liệu” 

d. NỢ TK 642 “Chi phí QLDNP7 Cổ TK 152 “Nguyên liệu, vật liệu” 

9. Trị giá NVL xuất dùng cho bộ phận bán hàng kế toán ghi nhận vào 
TK: 

a. NỢ TK 621 “Chi phí NVL trực tiếp”/ Có TK 152 “Nguyên liệu, vật 
liệu” 

b. NỢ TK 627 “Chi phí SXC”/ Có TK 152 “Nguyên liệu, vật liệu” 

c. NỢ TK 641 “Chi phí bán hàng”/ Có TK 152 “Nguyên liệu, vật liệu” 

d. NỢ TK 642 “Chi phí QLDN7CÓ TK 152 “Nguyên liệu, vật liệu” 

10. Lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm, kế toán 
ghi nhận vào TK: 

a. Nợ TK 622 “Chi phí NC trực tiếp7 Có TK 334 “Phải trả công nhân 
viên” 

b. Nợ TK 627 “Chi phí SXC”/ Có TK 334 “Phải trả công nhân viên” 

c. Nợ TK 641 “Chi phí bán hàng”/ Có TK 334 “Phải trả công nhân viên” 

d. NỢ TK 642 “Chi phí QLDN”/ Có TK 334 “Phải trả công nhân viên” 

11. Trích khấu hao TSCĐ dùng cho sản xuất, kế toán định khoản: 




135 



a. Nợ TK 621 “Chi phí NVL trực tiếp”/ Có TK 214 “Hao mòn TSCĐ” 

b. NỢ TK 627 “Chi phí SXC7 Có TK 214 “Hao mòn TSCĐ” 

c. Nợ TK 641 “Chi phí bán hàng”/ Có TK 214 “Hao mòn TSCĐ” 

d. Nợ TK 642 “Chi phí QLDN7CÓ TK 214 “Hao mòn TSCĐ” 

12. Khoản nộp do vi pham hợp đồng của doanh nghiệp được kế toán ghi 
nhận vào tài khoản: 

a. TK 627 “Chi phí SXC” 

b. TK 635 “Chi phí tài chính” 

c. TK 642 “Chi phí QLDN” 

d. TK 811 “Chi phí khác” 

13. Khoản thu nào sau đây được ghi nhận vào TK 511 - Doanh thu bán 
hàng và cung cấp dịch vụ: 

a. Thu tiền từ hoạt động bán hàng và cung câ'p dịch vụ thực tế của 
doanh nghiệp 

b. Tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia 

c. Tiền thu từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ 

d. Cả a, b, c đều đúng. 

14. Khoản thu nào sau đây được ghi nhận vào TK 711- Thu nhập khác: 

a. Thu tiền từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ thực tế của 
doanh nghiệp 

b. Tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia 

c. Tiền thu từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ 

d. Cả a, b, c đều đúng. 




136 



BÀI TẬP DÀNH CHO BẠN ĐỌC 

Bài 7.16: Doanh nghiệp sản xuất Minh Hiếu đầu tháng 6/20x1 tồn vật liệu 
A: 10.000.000đ;Vật liệu B : 7.000.000 đ.Trong tháng 6 phát sinh: 

1. Xuất nguyên vật liệu cho sản xuất: 

Vật liệu A: - Trực tiếp sản xuất: 8.000.000đ 
- Quản lý phân xưởng: 500.000đ 
Vật liệu B: - Trực tiếp sản xuất: 5.000.000đ 

2. Mua nguyên vật liệu nhập kho: Vật liệu A : 12.000.000đ, vật liệu 

B: 5.000.000đ, tổng thuế GTGT khấu trừ 1.700.000đ, tiền chưa 

thanh toán. 

3. Rút tiền gởi ngân hàng trả nợ cho người bán ô nghiệp vụ (2). 

4. Xuẩ"t vật liệu cho sản xuất: 

Vật liệu A: Trực tiếp sản xuất: 10.000.000d 

Vật liệu B: Trực tiếp sản xuất: 5.000.000đ, quản lý phân xưởng: 
300.000đ, quản lý doanh nghiệp: 200.000đ 

5. Mua vật liệu A: 3.300.000đ nhập kho trả ngay bằng tiền gởi ngân 
hàng, chi phí vận chuyển trả ngay bằng tiền mặt 200.000đ, trong đó 
tổng thuế GTGT khấu trừ là 300.000đ 

Yêu cầu: 

Định khoản các nghiệp vu kinh tế phát sinh trên. 

Bài 7.17: Doanh nghiệp sản xuâ't Minh Hiếu trong tháng 6/20x1 có tình hình 
lương như sau: 

1. Chi tiền mặt trả lương đợt I cho cống nhân viên 20.000.000đ 

2. Cuối tháng tính lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuâ't 
30.000.000đ, nhân viên quản lý phân xưởng 5.000.000đ, nhân viên 
quản lý doanh nghiệp 4.000.000đ, nhân viên bán hàng ó.OOO.OOOđ 

3. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ đúng theo chế độ. 


137 



4. Rút tiền gởi ngân hàng nộp BHXH cho công ty bảo hiểm 
1 . 000 . 000(1 

5. Trừ thuế thu nhập của Giám đốc 50.000đ 

6. Chi tiền mặt trả hết lương cho công nhân viên. 

Yêu cầu: 

Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên. 

Bài 7.18: Doanh nghiệp sản xuất Minh Hiếu trong tháng 6/20x1 có tình hình 
nhập, xuất công cụ, dụng cụ như sau: 

1. Mua một số công cụ trị giá l.OOO.OOOđ và thuế GTGT khâu trừ 
lOO.OOOd, tiền chưa thanh toán cho bên bán. Chi phí vận chuyển 
chở về nhập kho trả ngay bằng tiền mặt 50.000đ. 

2. Xuâ't công cụ ra sử dụng cho sản xuâ't 800.000đ, cho quản lý doanh 
nghiệp lOO.OOOđ, phân bổ một lần. 

3. Mua một sô'bao bì nhập kho 500.000d chưa thanh toán tiền. 

4. Rút tiền gởi ngân hàng trả nợ cho người bán ở nghiệp vụ (3). 

5. Xuất bao bì ra sử dụng cho sản xuâ't 200.000đ, cho bộ phận bán 
hàng 300.000đ, phân bổ 1 lần. 

Yêu cầu: 

Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên. 

Bài 7.19: Tinh hình biến động tài sản cố định tại doanh nghiệp sản xuất 
Minh'Hiếu trong tháng 6/20x1. 

Tồn đầu tháng: 100.000.000d tài sản cô định hữu hình dùng trong sản 
xuât; 20.000.000đ tàisản cố định hữu hình dùng cho quản lý doanh 
nghiệp; 40.000.000đ dùng ở bộ phận bán hàng. Tỷ lệ hao mòn 15%/ 
năm. Tính cho tẩt cả tài sản cố định hữu hình tồn đầu tháng. 

Trong tháng phát sinh: 

1. Nhận 1 tài sản cô định hữu hình do cấp trên cấp vốn trị giá 
30.000.000đ dùng trong sản xuất. Tỷ lệ hao mòn 12%/năm. 


138 



2. Chi tiền mặt mua một công thức sản xuất 20.000.000d và thuế 
GTGT khâu trừ 2.000.0ũ0đ. Tỷ lệ hao mòn 20%/năm. 

3. Chi tiền mặt sửa chữa nhỏ TSCĐ dùng ở bộ phận bán hàng 
300.000đ. 

4. Xuất một số phụ tùng sửa chữa thường xuyên tài sản cố định hữu 
hình dùng trong sản xuất trị giá lOO.OOOđ 

Yêu cầu: 

1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên. 

2. Giả sử sau khi cân đối tăng, giảm nguyên giá tài sản cố định, số 
còn lại tính hao mòn hạch toán vào chi phí đúng chế độ. 

Bài 7.20: Lây số liệu bài : 7.14,7.15, 7.16, 7.17 và thêm một sô tài liệu sau 
đây: 

1. Cuối tháng phải trả tiền điện, nước, điện thoại cho: Bộ phận sản 
xuât lOO.OOOđ; Bán hàng 50.000đ; Quản lý doanh nghiệp 200.000đ 
và thuế GTGT khấu trừ là 35.000đ. 

2. Chi tiền mặt trả hoá dơn tiếp khách tại phân xưởng lOO.OOOđ, tại 
Công ty 200.000đ 

3. Trị giá sản phẩm dở dang đầu kỳ 2.000.000đ, SP dỡ dang cuối kỳ 
3.000.000đ tính theo giá trị nguyên vật liệu trực tiếp sản xuất. 

Thành phẩm nhập kho 100 bộ. 

Yêu cầu: 

1. Hãy định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên 

2. Kẻ các tài khoản chữ T sau đây để tập hợp chi phí và tính giá 
thành sản phẩm: 

- TK 621 “ Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp” 

- TK 622 “ Chi phí nhân công trực tiếp” 

- TK 627 “ Chi phí sản xuất chung “ 


139 



- TK 154 “ Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” 

- TK 155 “Thànhphẩm” 

3. Lập bảng tính giá thành đđn vị sản phẩm (câu hỏi nâng cao). 

Bài 7.21: Bảng cân đối kế toán ngày 30/3/20x1 của Cty TNHH Xuân 
Nguyên như sau : 


- Tiền mặt 

2.000.000đ 

- Phải thu của khách hàng 

7.000.000đ 

- Chi phí SXKD dở dang 

lOO.OOOđ 

- Nguồn vốn kinh doanh 

37.000.000d 

- Vay ngắn hạn 

8.000.000đ 

- Tài sản cố định hữu hình 

30.000.000đ 

- Tiền gởi ngân hàng 

4.800.000đ 

- Lợi nhuận chưa phân phôi 

X? 

- Phải trả người bán 

4.000.000đ 

- Nguyên liệu, vật liệu 

8.000.000đ 


Trong tháng 4/20x1 phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau: 

1. Tăng nguồn vốn đầu tư của chủ sở hữu bằng tiền mặt 10.000.000d, 
tiền gởi ngân hàng 10.000.000d 

2. Xuất vật liệu trực tiếp sản xuất trị giá 6-OOO.OOOd 

3. Chi TGNH l.lOO.OOOđ mua công cụ nhập kho, trong đó thuế GTGT 
khấu trừ đầu vào lOO.OOOđ 

4. Xuất công cụ cho quản lý phân xưởng 200.000đ, cho quản lý doanh 
nghiệp 50.000đ 

5. Mua nguyên liệu nhập kho trị giá 10.000.000d và thuế GTGT khấu 
trừ l.OOO.OOOđ, tiền chưa thanh toán, chi phí vận chuyển trả bằng 
tiền mặt lOO.OOOđ 


140 



6. Xuât vật liệu cho trực tiếp sản xuâ"t 8.000.000đ, bộ phận quản lý 
phân xưởng 500.000đ 

7. Chi tiền mặt trả nợ người bán 3.000.000đ, trả nỢ vay ngắn hạn 
2.000.000đ 

8. Phải trả lương trong tháng : Cho công nhân trực tiếp sản xuất 
4.000.000đ, cho nhân viên quản lý phân xưởng OOO.OOOđ, cho nhân 
viên bán hàng 500.000đ, cho nhân viên quản lý doanh nghiệp 
õOO.OOOđ. 

9. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ đúng chế độ. 

10. Tập hỢp chi phí trong tháng: 

- Chi tiền mặt cho vận chuyển hàng đi bdn lOO.OOOđ, cho tiếp 
khách tại phân xưởng sx 200.000đ, cho quản lý DN lOO.OOOđ 

- Khấu hao tài sản cô" định cho sản xuâ"t 500.000đ, cho bán hàng 
lOO.OOOđ, cho quản lý doanh nghiệp lOO.OOOđ 

- Phải trả tiền điện thoại, điện nước cho sản xuâ"t 500.000đ, cho 
bán hàng 200.000đ, cho quản lý doanh nghiệp 300.000đ, và 
thuế GTGT khấu trừ lOO.OOOđ. 

11. Tính giá thành nhập kho thành phẩm, biết rằng giá trị sản phẩm dở 
dang cuối kỳ trị giá 200.000đ, số thành phẩm nhập kho 100 cái. 

12. Xuất kho thành phẩm giá bán chưa thuế 300.000 đ/cái, thuế GTGT 
khẩu trừ 10%, số lượng 90 cái, thu ngay bằng tiền mặt. 

13. Chi tiền mật trả hết lương cho công nhân viên sau khi trừ các 
khoản vào lương theo chế độ. 

14. Khấu trừ thuế GTGT 

15. Kêt chuyển toàn bộ chi phí và doanh thu để xác định kết quả kinh 
doanh. 

cầu: 

1. Phản ánh sô" dư và sô" phát sinh vào các tài khoản có liên quan. 


141 



2. Lập bảng đối chiếu số phát sinh các tài khoản 

3. Lập bảng cân đôi kế toán ngày 30/4/20x1 

4. Lập bảng xác định kết quả hoạt động kinh doanh. 


Bài 7.22: Một Công ty kinh doanh có bảng cân đối kế toán ngày 30/3/20x1 
như sau: (Bảng rút gọn) 


(Đvt: Đồng) 


TÀI SẢN 

SỐ CUỐI KỲ 

A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 

141.000.000 

1. Tiền mặt 

40.000.000 

2. Hàng hoá 

100.000.000 

3. Công cụ, dụng cụ 

1.000 000 

B. TÀI SAN DÀI HẠN 

10.000.000 

1. Tài sản cố đinh hữu hình 

10.000.000 

TỔNG CỘNG TÀI SẢN 

WSÈãuwmmm 

NGUỒN VỐN 


A. NỢ PHẢI TRẢ 

2.000.000 

1. Phải trả cho người bán 

2.000.000 

B. VỐN CHỦ SỞ HỮU 

149.000.000 

1. Vốn đầu tư của CSH 

149.000.000 

TỔNG CỘNG NGUỒN VốN 

151.000.000 


Chi tiết hàng hoá A : 400 bộ X 200.000 đ/bộ = 80.000.OOOđ 

HànghoáB : 200 cái X 100.000 đ/cái = 20.000.000 đ 

Chi tiết nợ phải trả: Công ty c : 2.000.000đ 

Trong tháng phát sinh: (Thuế suất thuế GTGTkhấu trừ cho bán hàng là 
10 %) 

L Xuât hàng hoá ra bán: 200 bộ hàng A, giá bán chưa thuế 250.000 
đ/bộ, 100 cái hàng B, giá bán chưa thuế 140.000 đ/cái, tiền chưa 
thu khách hàng (Hoá đơn của công ty số 1, phiếu xuất kho số 1) 


* 


142 








2. Thu được nỢ khách hàng ở nghiệp vụ (1) bằng tiền gởi ngân hàng 
(giây báo Có sô" 1). 

3. Mua hàng hoá gồm: Hàng hoá A: 300 bộ X 200.000 đ/bộ. Hàng B : 
100 cái X 100.000 đ/cái, đồng thời phải trả thuế GTGT tính 10%, 
tất cả chưa thanh toán Công ty D (hoá đơn bên bán số 10 - Phiếu 
nhập kho số 1) 

4. Mua công cụ trị giá 550.000Ổ, trong đó thuế GTGT 50.000đ, tiền 
chưa thanh toán Công ty c (Hoá đơn bên bán số 20 - Phiếu nhập 
kho số 2) 

5. Dùng tiền gởi ngân hàng trả bớt nỢ công ty D 20.000.000đ và dùng 
tiền mặt trả nợ công ty c 2.000.000đ (Giấy báo Nợ số 1, phiếu chi 

số 1). 

6. Xuất hàng hoá ra bán: Hàng A: 300 bộ, giá bán chưa thuế 240.000 
đ/bộ chưa thu tiền, hàng B : 150 cái, giá bán chưa thuế 150.000 
đ/cái thu ngay bằng tiền mặt, chi phí vận chuyển hàng đã bán trả 
bằng tiền mặt 300.000đ (Phiếu xuâ"t kho số 2, hoá đơn của công ty 
sô" 2, phiếu thu số 1, phiếu chi số 2) 

7. Xuâ"t cồng cụ ra sử dụng ỠOO.OOOđ ở bộ phận bán hàng, phân bổ 2 
lần kể từ tháng này (Phiếu xuâ't kho số 3) 

8. Mua hàng hoá A : 100 bộ x 200.000 đ/bộ và công cụ lOO.OOOđ và 
phải trả thuế GTGT tính 10%, tất cả trả ngay bằng tiền mặt (Phiếu 
nhập kho số 3, hoá đơn bên bán sô" 30, phiếu chi sô" 3). 

9. Tập hỢp chi phí trong tháng: 

- Chi tiền gởi ngân hàng 1.650.000đ trả tiền điện thoại, điện nước, 

phân bổ ở bộ phận bán hàng 500.000đ, bộ phận quản lý l.OOO.OOOđ và 

thuế GTGT là 150.000đ (Giấy báo Nợ số 2, hoá đơn bên bán số 40). 


- Khâu hao tài sản cô" định ở bộ phận bán hàng 400.000đ, bộ phận 
quản lý ÓOO.OOOđ. 


143 



- Chi tiền mật trả tiền tiếp khách ở bộ phận bán hàng 700.000Ổ, bộ 

phận quản lý 500.000đ (phiếu chi số 4), và thuế GTGT 120.000đ. 

10. Tiền lương phải trả trong tháng cho bộ phận bán hàng 3.000.000đ, 
bộ phận quản lý 2.000.000đ. 

11. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ đúng theo chế độ qui định 

12. Chi tiền mặt trả hết lương cho công nhân viên sau khi khấu trừ các 
khoản theo chế độ (Phiếu chi số 5) 

13. Chi tiền gởi ngân hàng trả hết nợ cho công ty c (giây báo nợ số 3) 

14. Khâu trừ thuế GTGT vào cuối tháng. 

15. Kết chuyển toàn bộ chi phí và doanh thu để tính kết quả kinh 
doanh. 

Yêu cầu: 

1. Hãy mở, ghi và khoá các tài khoản chữ T có liên quan 

2. Lập bảng đối chiếu số phát sinh các tài khoản. 

3. Lập bảng cân đôi kế toán 

4. Lập bảng kết quả hoạt động kinh doanh 


144 



Bài 7.23 : Hãy dùng phương pháp tài khoản các môi quan hệ đối ứng tài 
khoản cơ bản để suy luận tìm các ẩn số theo sơ đồ kế toán sau : 

đv : 1 .OOO.OOOđ 






























GIẢI CÁC BÀI TẬP CHƯƠNG 7 


Bài 7.1: Hướng dẫn ý cơ bản 

- Doanh nghiệp sản xuâ't là doanh nghiệp thực hiện quá trình sản xuâ't 
kinh doanh của mình theo sơ đồ sau: 


DNSX 



Mua: NVL, 

Thuê: lao động sống 

Mua máy, dịch vụ,..T 



SX-^SP ■-►bán 


Doanh nghiệp kinh doanh thực hiện quá trình kinh doanh của mình theo 
sơ đồ sau: 

DN kinh doanh —► Mua hàng hoá —► Bán ra—► Mua hàng hóa —► 


- Nét đặc trưng cơ bản của doanh nghiệp sản xuâ't là phần lớn sản phẩm 
được bán ra do doanh nghiệp tự sản xuất; đặc trưng cơ bản của doanh 
nghiệp kinh doanh phần lớn hàng hóa được mua đi bán lại. 

Bài 7.2: 


1 . 

Nợ 133 “TGTGTKT” 

2.600.000 



NỢ 152 “NL, VL” 

26.260.000 



Có 331 “PTCNB” 


28.600.000 


Có 111 “TM” 


260.000 


Chi tiết 152 (A): 23.230.000 đ; 

152 (B): 3.030.000 d 


2. 

NỢ 621 “CPNL, VLTT” 

20.000.000 



Có 152 “NL, VL” 


20.000.000 


Chi tiết 152 (A): 17.000.000 đ; 

152 (B); 3.000.000 đ 


3. 

NỢ 627 “CPSXC” 

500.000 



Nơ 642 “CPQLDN” 

100.000 



Có 152(B) 


600.000 

4. 

NỢ 133 “TGTGTKT” 

600.000 



Nơ 152 “NL, VL” 

6.000.000 



'Có 112“TGNH” 6.600.000 


147 




1.000.000 đ 


Chi tiết 152 CA): 5.000.000 đ; 

5. NỢ 621 “CPNL, VLTT” 

NỢ 627 “CPSXC” 

NỢ 642 “CPQLDN” 

Có 152 (A) 

Bài 7.3: 

1. Nợ 111 “TM” 

Có 112 “TGNH” 

2. Nợ 334 “PTCNV” 

Có 111 “TM” 

3. Nơ 622 “CPNCTT” 

NỢ 627 “CPSXC” 

NỢ 642 “CPQLDN” 

Có 334 “PTCNV” 

NỢ 622 “CPNCTT” 3.040.000 ( 

NỢ 627 “CPSXC” 760.000(= 
NỢ 642 “CPQLDN” 570.000 ( 
. NỢ 334 “PTCNV” 1.380.000 ( 
Có 338 “PT,PNK” 

Chi tiết 3382 ” KPCĐ” 

3383 “BHXH” 

3384 “BHYT” 

4. Nợ 334 “PTCNV” 

Có 333 “TVCKPN” 


152 (B): 

13.000.000 
2 000 000 
200.000 

15.200.000 


30.000.000 

30.000.000 

10 . 000.000 

10 . 000.000 

16.000.000 
4.000.000 
3.000.000 

23.000.000 

16.000.000 X 19%) 

4.000.000 X 19%) 

3.000.000 X 19%) 

23.000.000 X 6%) 

5.750.000 

460.000 (=23.000.000x2%) 

4.600.000 (= 23.000.000 X 20%) 

690.000 (= 23.000.000 X 3%) 

100.000 

100.000 


148 



5. Nháp 


334- PTCNV 


(2) 

10.000.00Ơ 

23.000.000 

(3) 

(4) 

100.000 



(111 -“TM”) <- (5) 

12.900.000 




23.000.000 

23.000.000 

- 

Định khoản: 




Nợ 334 “PTCNV” 


12.900.000 


Có 111 “TM” 



12.900.000 

Bài 7.4: Yêu cầu 1: 




1. Nợ 133 “TGTGTKT” 


1.500.000 


NỢ 211 “TSCĐHH” 

15.200.000 


Có 331 PTCNB” 



16.500.000 

Có 111 “TM 



200.000 

2. NỢ 133 “TGTGKT” 


1.800.000 


Nợ 213 ‘TSCĐVH” 

18.000.000 


Có 111 TM” 



19.800.000 

3. Nợ 642 “CPQLDN” 


1000.000 


Có 111 “TM” 



1.000.000 

4. Nợ 627 “CPSXC” 


200.000 


Có 152 “NL, VL” 



200.000 

5. Nợ 642 “CPQLDN” 


200.000 


Có 331 “PTCNB” 



200.000 


è 


149 



Yêu cầu 2: Xác định lại giá trị TSCĐ để tính khấu hao cho tháng này. 


Biến động 

Nguyên 

giá 

Tỷ lệ hao 
mòn nỗm 

Mức hao 

mòn năm 

Mức hao 
mòn tháng 

a. Cho sx 

78.200.000 


18.790.000 

1.565.833 

Tồn đầu tháng 

45.000.000 

15% 

+6.750.000 

+562.500 

Tăng (NV1) 

15.200.000 

20% 

+3.040.000 

+253.333 

Tăng (NV2) 

18.000.000 

50% 

+9.000.000 

+750.000 

b. Cho QLDN 

15.000.000 

15% 

2.250.000 

187.500 

iồn đau 

15.000.000 

15% 

2.250.000 

187.500 

Tổng cộng 

93.200.000 

— 

21.040.000 

1.753.333 


Từ bảng tính khâu hao trên, số khâu hao tháng này tính cho sx là 1.565.833 
và cho quản lý DN là 187.500 

Định khoản 

Nợ 627 “CPSXC” . 1.565.833 

NỢ 642 “CPQLDN” ’ 187.500 

Có 214“HMTSCĐ” 1.753.333 


Bài 7.5: 

1. NỢ 133 “TGTGTKT” 

Nợ 153”CC,DC” 

Có 331 "PTCNB” 
Có 111 “TM” 

2. Nợ 641” CPBH” 

Có 153 “CC,DC” 

3. Nợ 627 ” CPSXC” 

Có 111 “TM” 


500.000 

5.050.000 


100.000 

500.000 


5.500.000 

50.000 


100.000 

500.000 


ề 


150 




500.000 

100.000 


600.000 


4. Nợ 627 ” CPSXC” 

Nợ 642 “ CPQLDN” 

Có 153 “CC,DC” 

Bài 7.6: Hướng dẫn ý cơ bản 

- Khái niệm: Chi phí sản xuâ't là sự hao phí về nguyên vật liệu, năng 
lượng, hao mòn tài sản cố định ... và lao động sống mà doanh 
nghiệp đã bỏ ra trong quá trình sản xuâ"t sản phẩm của doanh 
nghiệp trong một thời gian nhất định được biểu hiện bằng tiền. 

- Giá thành sản phẩm là chi phí sản xuất được tính theo số lứợng và 
chủng loại sản phẩm đã sản xuâ't hoàn thành. 

- Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất. 


Nguyên liệu, 
vật liệu 


Chi phí khác: 
Công cụ, hao 
mòn TSCĐ ... 


Tiền lương 



151 









- Cách tính giá thành sản phẩm: 


Giá Giá trị Chi phí Giá trị Các khoản thu hồi 

thành - SPDD + sx - SPDD - như phế liệu, được 
s. phẩm đầu kỳ trong kỳ cuối kỳ bồi thường... 

Bài 7.7: Yêu cầu 1: 

1. NỢ 133 “TGTGTKT” 100.000 

Nợ 627 ”CPSXC” 1 . 000.000 

Có 331 ”PTCNB” 

2. NỢ 627 “CPSXC” 200.000 

Có 111 ”TM” 


1 . 100.000 

200.000 


152 



Yêu cẩu 2: 


621 - CPNL , VLTT 154 - CPSXKDDD 



153 


Yêu cầu 3: Lập bảng tính giá thành đơn vị sản phẩm 

Tháng 4 năm 20x1 

SL: 1.000 cái; ĐVT: đồng 


Khoản mục 

SPDD 

đẩu kỳ 

CPSX 

trong kỳ 

SPDD 

cuôì kỳ 

Giá thành 
sản phẩm 

Giá 
thành 
đơn vị 

SP 

A 

1 

2 

3 

4 = 1+2-3 

5= 

4:1.000 

1. Chi phí NVLt.tiếp 

2. Chi phí NC t.tiếp 

3. Chi phí sxc 

4.000.000 

33.000.000 

19.040.000 

11.225.833 

3.000.000 

34.000.000 

19.040.000 

11.225.833 

34.000 

19.040 

11.226'*' 

# TỔNG CỘNG 

4.000.000 

63.265.833 

3.000.000 

64.265.833 

, 64.266 


Ghí chú: n : làm tròn số vì kế toán Việt Nam đơn vị tiền tệ nhỏ nhất để 


hạch toán là đồng. 


Bài 7.8: Yêu cầu 1: 

1. NỢ 133 “TGTGTKT” 

NỢ 156 “HH” 

Có 331 “PTCNB” 

Có 111 “TM” 

2. Nợ 133 TGTGTKT” 

NỢ 156 “HH” 

Có 112 “TGNH” 

Có 331 “PTCNB” 

3. Nơ 157 “HGĐB” 

Có 156 “HH” 

4a. Nơ 111 “TM” 

Nợ 131 "PTCK.ir 

Có 511 "DTBH&CCDV” 
Có 3331 TCiTGTPN” 


1 . 000.000 

10.100.000 

11 . 000.000 


100.000 

2.000.000 

20.000.000 

5.000.000 

17.000.000 

10.000.000 

10.000.000 

5.000.000 


11 500.000 



15.000.000 
1.500.000 


154 




b. 

Nợ 632 “GVHB” 

Có 156 “HH” 

12.000.000 

12.000.000 

5. 

NỢ 111 “TM” 

Có 131 “PTCKH” 

10.000.000 

10.000.000 

6a. 

NỢ 131 “PTCKH” 

Có 511 “DTBH&CCDV” 

Có 3331 “TGTGTPN” 

3.300.000 

3.000.000 

300.000 

b. 

NỢ 632 “GVHB” 

Có 156 “HH” 

2000.000 

2.000.000 

7. 

NỢ 1 12 “TGNH” 

Nợ 111 “TM” 

2.000.000 

1.300.000 



Có 131 “PTCKH” 3.300.000 


Yêu cầu 2: 


911 -X 

ĐKQKD 511 - DTBH 

(b) 14.000.000 

18.000.000 (a) (a)18.000.000 

18.000.000 (4) 
3.000.000 (6) 

632 - 

18.000.000 

GVHB = 

18.000.000 

(4) 12.000.000 

(6) 2.000.000 

14.000.000 (b) 


14.000.000 

14.000.000 


Định khoản. 

* Nợ 511 “DTBH&CCDV” 

Có 91 1 “XĐKQKD” 

* Nợ 911 “ XĐKQKD” 

Có 632 ” GVHB” • 


18.000.000 

18.000.000 

14.000.000 ■ 

14.000.000 


155 




133 - TGTGTKT 

3331 

-TGTGTPN 

(1) 

(2) 

1.000.000 
2.000.000 

1.800.000 

1.800.000 

-> 

1.500.000 (3) 
300.000 (6) 

V*-/_ 

3.000.000 

1.800.000 

1.800.000' 

1,800.000 


1.200.000 

— 

= 


* Nợ 3331 “T 

Cc 

Bài 7.9: 

GTGTPN” 
j 133 “TGTGTKT” 

1.800.000 

1.800.000 

1 . 

NỢ 641 “CPBH" 

Có 111 “TM” 

100.000 

100.000 

2. 

NỢ 641”CPBH” 

Có 112‘TGNH” 

500.000 

500.000 

3. 

NỢ 133 ‘TGTGTKT” 

NỢ 641 “CPBH” 

NỢ 642 “CPQLDN” 

Có 331 “PTCNB” 

300.000 

1.000.000 

2.000.000 

3.300.000 

4a. 

NỢ 641”CPBH” 

Có 153” CC. DC” 

50.000 

50.000 

5. 

NỢ 641 “CPBH” 

NỢ 642 “CPQLDN” 

Có 214 “HMTSCĐ” 

150.000 

1.000.000 

1.150.000 

6. 

NỢ 641 “CPBH” 

NỢ 642 “CPQLDN” 

Có 334 “PTCNV” 

5.000.000 

4.000.000 

9.000.000 

7. 

NỢ 641 “CPBH” 

5.000.000 

X 19% 


NỢ 642 “CPQLDN” 

4.000.000 

X 19% 


Nợ 334 “PTCNV” 

Có 338 “ PT,PNK” 

9.000.000 

ị 

X 6% 

9.000.000 X 25% 


Chi tiết: TK 3382: 9.000.000 X 2% 


156 


TK 3383: 9.000.000x20% 
TK 3384: 9.000.000 X 3% 


8. 

Nợ 642 “CPQLDN” 

Có ] 11 “TM” 

200.000 

200.000 

9. 

Nợ 641 “CPBH” 

Có 111 “TM” 

300.000 

300.000 

Bài 

7.10 Yêu cầu 1 



1 . 

Nợ 157 “HGĐB” 

Có 155 “TP” 

5.000.000 

5.000.000 

2. 

NỢ 133 “TGTGTKT” 

Nợ 156 “HH” 

Có 331” PTCNB” 

1 . 000.000 

10.000.000 

11 . 000.000 

3. 

NỢ 155 “TP” 

Có 154 “CPSXKDDD” 

20.000.000 

20.000.000 

4a. 

Nợ 131 “PTCKH” 

Có 511 “DTBH&CCDV” 

Có 3331 ‘TGTGTPN” 

22.000.000 

20.000.000 

2.000.000 

b. 

Nợ 632 “GVHB” 

Có 155 “TP” 

16.000.000 

16.000.000 

5a. 

Nợ 131 “PTCKH” 

Có 511 “DTBH&CCDV” 

Có 3331 “TGTGTPN” 

6.600.000 

6.000.000 

600.000 

b. 

Nợ 632 “GVHB” 

Có 157 “HGĐB” 

5.000.000 

5.000.000 

6. 

Nợ 112 “TGNH” 

Có 131 “PTCKH” 

22.000.000 

22.000.000 

7. 

Nợ 157 “TP” 

Có 154 “CPSXKDDD” 

10.000.000 

10.000.000 


157 



7.700.000 


oa. 

i 1 1 LTX 

CÓ 511 “DTBH&CCDV” 

Có 3331 “TGTGTPN” 


7.000.000 

700.000 

b. 

NỢ 632 “GVHB” 

5.500.000 

5.500.000 

Có 156 “HH” 


9a. 

NỢ 133 “TGTGTKT” 

NỢ 641 “CPBH” 

Có 111 “TM” 

30.000 

300.000 

330.000 

b. 

NỢ 133 “TGTGTKT” 

NỢ 641 “CPBH” 

Nơ 642 “CPQLDN” 

Có 112 “TGNH” 

90.000 

500000 

400.000 

990.000 

c. 

NỢ 642 “CPQLDN” 

Có 331 “PTCNB” 

200.000 

200.000 

d. 

NỢ 133 “TGTGTKT” 

NỢ 641 “CPBH” 

Có 111 “TM” 

100.000 

1 . 00.000 

110.000 

e. 

NỢ 641 “CPBH” 

NỢ 642 “CPQLDN” 

Có 214 “HMTSCĐ 

100.000 

200.000 

300.000 

g- 

NỢ 641 “CPBH” 

Nơ 642 “CPQLDN” 

Có 334 “PrCNV” 

500.000 

800.000 

1.300.000 

h. 

NỢ 641 “CPBH” 

NỢ 642 “CPQLDN” 

Nơ 334 “PTCNV” 

Có 338 “PT.PNK” 

95.000 

152.000 

78.000 

325.000 


(Trong đó : 338 (2): 26.000đ; 338 (3) : 260.000đ; 338 (4): 39.000đ) 


Yêu cầu 2: 


158 



511 - DTBH&CCDV 


(4b) 

(5b) 

(8b) 


(9a) 

(9b) 

(9d) 

(9e) 

(9g) 

(9h) 


(9b) 

(90 

(9c) 

(9g) 

(9h) 



159 


Bài 7.11: Yêu cầu 1: 

1. Nợ 211 ‘TSCĐHH” 18.000.000 

Có 411 “NVKD” 

2. NỢ 133 “TGTGTKT” 600.000 

Nợ 152 “NL,\L” 6.000.000 

Có 331 “PTCNB” 

3. NỢ 133 “TGTGTKT” 60.000 

Nợ 153 “CC,DC” 600.000 

Có 111 “TM” 

4. NỢ 111 “TM” 1.000.000 

Có 112 “TGNH” 

5. Nợ 112 “TGNH” 2.000.000 

NỢ 111 “TM” 400.000 

Có 131 “PTCKH” 

6. NỢ 338 “PTPNK” 200.000 

Có 111 “TM” 

7. Nợ 421 “LNCPP” 2.000.000 

Có 411 “NVKD” 

8. NỢ 331 “PTCNB” 3.000.000 

Có 311 “ VNH” 

9. Nợ 411 “NVKD” 23.000.000 

NỢ 214 “HMTSCĐ” 5.000.000 

Có 211 “TSCĐHH” 

10. Nợ 331 “PTCNB” 2.000.000 

Có 112 “TGNH” 

1 la. Nợ 131 “PTCKH” 8.800.000 

Có 511 “DTBH” 

Có 3331 “TGTGTPN” 

b. Nơ 632 “GVHB” 5.000.000 

Có 155 “TP” 


18.000.000 

6.600.000 

660.000 

1 . 000.000 

2.400.000 

200.000 

2 . 000.000 

3.000.000 

28.000.000 

2 . 000.000 

8 . 000.000 

800.000 

5.000.000 


160 



12a. 

NỢ 641” CPBH” 

100.000 



Nợ 642 “CPQLDN” 

50.000 



Có 111 “TM” 


150.000 

b. 

NỢ 641” CPBH” 

500.000 



NỢ 642 “CPQLDN” 

400.000 



Có 334 “PTCNV” 


900.000 

c. 

Nợ 641” CPBH” 95.000(= 

500.000 X 19%) 



Nợ 642 “CPQLDN” 76.000(= 

400.000 X 19%) 



Có 338 “PT,PNK” 


171.000 


Trừ lương 

NỢ 334 “PTCNV” 54.0000 

= 900.000 X 6%) 



Có 338 “PT,PNK” 


54.000 

d. 

Nợ 133 ‘TGTGTKT” 

50.000 



Nợ 641 “CPBH 

200.000 



NỢ 642 “CPQLDN” 

300.000 



Có 112 “TGNH” 


550.000 

13. 

Nợ 3331 “TGTGTPN” 

710.000 



Có 133 TGTGTKT” 


710.000 

14a. 

NỢ 511 “DTBH&CCDV” 

8.000.000 



Có 911 XĐKQKD” 


8.000.000 

b. 

Nợ 911 “XĐKQKD” 

8.000.000 



Có 632 “GVHB” 


5.000.000 


Có 641 “CPBH” 


895.000 


Có 642 “CPQLDN” 


826.000 


Có 421 “LNCPP 


1.279.000 


Sơ đồ tài khoản chữ T 



111 

- TM 


112 - 

TGNH 


3.000.000 



12.000.000 



1 . 000.000 

660.000 

(3) 

(5) 2.000.000 

1.000.000 (4 

■ 

400.000 

200.000 

(6) 


2.000.000 (1( 



150.000 

(12a) 


550.000(12 

1.400.000 

1.010.000 


2.000.000 

3.550.000 

k 

3.390.000_ 

10.450.000 

— 


161 







PTCKH 


5.000.000 

8.800.000 2.400.000 (5) 


8.800.000 2.400.000 


11.400.000 


53 


2 , 000.000 


600.000 


600.000 


2.600.000 


6.000.000 
(2) 6.000.000 


6 . 000.000 



12.000.000 

c 

154 - CPSXKDDD 



6 . 000.000 


5.000.000 (llb) 


5.000.000 


1 . 000.000 


214 - HMTSCĐ 


10 . 000.000 


5.000.000 


5.000.000 I 0 


5.000.000 


TSCĐHH 


50.000.000 

18.000.000 28.000.000(9 


18.000.000 28.000.000 


40.000.000 



5.000.000 


3.000.000 (8; 


3.000.000 


8 . 000.000 


8 . 


(8) 

3.000.000 

(10) 

2.000.000 


5.000.000 


PTCNB 


5.000.000 
6.600.000 (2) 


6.600.000 


6.600.000 


338 - PT, PNK 


2 . 000.000 

(6) 200.000 171.000 (12c) 
54.000 (12c) 


200.000 


225.000 
































411 - 

NVKD 


421 

- LNCPP 






8.000.000 

(9) 

23.000.000 

18.000.000 (1) 


1.279.000 (14b) 







23.000.000 

20.000.000 

2.000.000 

1.279.000 


- 

52.000.000 



7.279.000 


511 - DTBH&CCDV 


632 - 

GVHB 




(llb) 5.000.000 

5.000.000 (14b) 

(14a) 

8.000.000 

8.000.000 (1 la) 





8.000.000 

8.000.000 

5.000.000 

5.000.000 


641 - 

CPBH 


1 

642 - 

CPQLDN 

(12a) 

100.000 


(12a) 

50.000 


(12b) 

500.000 

895.000 (14b) 

(12b) 

400.000 


(12c) 



(12c) 

76.000 

826.000 (14b) 

(12d) 

200.000 


(12d) 

300.000 



895.000 

895.000 


826.000 

826.000 


334 - 

PTCNV 


911 - XĐ 

KQKD 

(12c) 


900.000 (12b) 

(14b) 

5.000.000 

o 

o 

o 

o 

oô 




(14b) 

895.000 


• 

54.000 

900.000 

(14b) 

826.000 




846.000 

(14b) 

1.279.000 



— 

— 


8.000.000 

8.000.000 






— 


163 





















(13) 


333 - TVCKPNNN 133 - TGTGTKT 


710.000 

800.000 (11) 

(2) 600.000 


710.000 

(4,) ỒU.UUƯ 

800.000 (12) 50.000 

710.000 (13) 


90.000 

710.000 

710.000 

— 

— — 



Công ty. 

BẢNG CÂN ĐỐI PHÁT SINH CÁC TÀI KHOẢN 


Tháng 1/20x2 

ĐVT: 1.000 đồng 


Sô 

TK 

Tên Tài khoản 

Sô' dư đầu kỳ 

SPS trong kỳ 

Số dư CK 

NỢ 

CÓ 

NỢ 

Có 

Nơ 

Có 

111 

Tiền mặt 

3.000 

_ 

1.400 

1.010 

3.390 


112 

Tiền gởi NH 

12.000 

_ 

2.000 

3.550 

10.45 


131 

Phải thu của KH 

5.000 


8.800 

2.400 

0 


133 

Thuế GTGT khấu trừ 

_ 


710 

710 

11.40 


152 

Nguyên liệu, vật liệu 

6.000 


6.000 

0 

0 


153 

Công cụ dụng cụ 

2.000 

_ 

600 

0 

0 


154 

CPSXKDDD 

1.000 


0 

0 

12.00 


155 

Thành phẩm 

6.000 

_ 

0 

5.000 

0 


211 

TSCĐ hữu hình 

50.000 

_ 

18.000 

28.00 

2.600 


214 

Hao mònTSCĐ 

_ 

10.00 

5.000 

0 

1.000 

5.000 

311 

Vay ngắn hạn 

_ 

0 

0 

0 

1.000 

8.000 

331 

Phải trả cho NB 

_ 

5.000 

5.000 

3.000 

40.00 

6.600 

333 

Thuế & CKPNNN 

_ 

5.000 

710 

6.600 

0 

90 

334 

Phải trả CNV 

- 

-- 

54 

800 

— 

846 


164 





338 

411 

421 

511 

632 

641 

642 

911 

Phải trả, PNK 

Nguồn vốn KD 

Lợi nhuận chưa pp 

Doanh thu BH&CCDV 

Giá vốn HB 

Chi phí bán hàng 

Chi phí quản lý DN 

Xác định KQKD 

— 

2.000 

55.00 

0 

8.000 

200 

23.000 

2.000 

8.000 

5.000 

895 

826 

8.000 

900 

225 

20.00 

0 

ì. 279 

8.000 

5.000 

895 

826 

8.000 

- 

2.025 

52.000 

7.279 


Cộng 

85.000 

85.000 

96.195 

96.195 

81.840 

91.840 










Công ty .... 


BẢNG CÂN ĐÔÌ KẾ TOÁN (bảng rút gọn) 
Ngày 30 tháng 1 năm 20x2 


ĐVT: đồn g 


TÀI SẢN 

SỐ ĐẦU NĂM 

SỐ CUỐI KỲ 

A. TS NGẮN HẠN 

35.000.000 

41.840.000 

1. Tiền mặt (111) 

3.000.000 

3.390.000 

2. Tiền gửi ngân hàng (112) 

12.000.000 

10.450.000 

3. Phải thu của khách hàng (131) 

5.000.000 

11.400.000 

4. Nguyên liệu, vật liệu (152) 

6.000.000 

12.000.000 

5. Công cụ, dụng cụ (153) 

2.000.000 

2.600.000 

6. Chi phí SXKD dở dang (154) 

1.000.000 

1 . 000.000 

7. Thành phẩm (155) 

6.000.000 

1 . 000.000 

B. TS DÀI HẠN 

40.000.000 

35.000.000 

1. Tài sản cố định hữu hình (211) 

50.000000 


2. Hao mòn tài sản cố đinh (214) 

(10.000.000) 


TỔNG CỘNG TÀI SẢN 

75.000.000 

76.840.000 

NGUỒN VỐN 

Sô’đầu năm 

Số" cuối kỳ 

A. NỢ PHẢI TRẢ 

12.000.000 

17.561.000 

1. Vay ngắn hạn (311) 

5.000.000 

8.000.000 

2. Phải trả cho người bán (331) 

5.000.000 

6.600.000 

3. Thuế và các khoản ph.nộp NN (333) 


90.000 

4. Phải trả người lao động (334) 


846.000 

5. Phải trả, phải nộp khác (338) 

2.000.000 

2.025.000 

B. VỐN CHỦ SỞ HỮU 

63.000.000 

59.279.000 

1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu (411) 

55.000.000 

52.000.000 

2. Lợi nhuận chưa phân phối (421) 

8.000.000 

7.279.000 

TỔNG CỘNG NGUỒN VốN 

75.000.000 

76.840.000 


166 


















Bài 7.12 : Hướng dẫn suy luận : 

Từ nguyên tắc ghi vào một tài khoản tài sản, nguồn vốn, tài khoản 
trung gian để ủm ẩn số. 

Từ nguyên tắc ghi kép và mối quan hệ đối ứng tài khoản, phương 
trình tính giá thành sản phẩm tìm ẩn số. 

Theo bài tập, cần tìm trước các ẩn sô" A, B, c, D, E, H, I; tiếp theo , 
các ẩn số o, M, N, L; Cuối cùng là ẩn số K. 

- Đáp số : A = 2.000; B = c = 3.000; D = 380; E = 2.380; H = 1.500; I = 
6.880; o = 1.000; M = 7.000; N = 1.000; L - 6.000; K = 1.080. 


Bài 7.13 : Suy luận giống bài 7.12 theo hướng tìm : 


Cần tìm trước các ẩn số A, B, c, D, E, H; tiếp theo các ẩn số Q, K, 
N, G, s. M, o, p. 

Đáp số : A = 1.000; B = 3.000; c = 2.000; D = 300; E = 2.00; H = 1.000; Q= 
6.500; K = N = 100; G = 2.800; s = 5.100; M = 5.000; o = p = 
1.500. 


Bài 7.14: 

(1) (a)NỢTK 152 
NỢ TK 133 

CÓTK331 
(b) NỢTK 152 

Có TK 111 

(2) NỢTK621A 
NỢ TK 621B 

Có TK 152 

(3) NỢTK622A 
Nợ TK 622B 
NỢ TK 627 


40.200.000 

4.020.000 

44.220.000 

200.000 

200.000 

2.000 kg X 10.080 đ/kg = 20.160.000 
1.500 kg X 10.080 d/kg = 15.120.000 
35.280.000 
9.000.000 
6 . 000.000 
4.000.000 


167 




Có TK 334 

19.000.000 

(4) 

NỢ TK 622A 

9.000.000 X 19%= 1.710.000 


NỢ TK 622B 

6.000.000 X 19%= 1.140.000 


NỢ TK 627 

4.000.000 X 19% = 760.000 


Có TK 338 

19.000.000 X 19% = 3.610.000 

(5) 

NỢ TK 627 3.000.000 


Có TK214 

3.000.000 

(6) 

NỢ TK 627 

700.000 


NỢ TK 133 

70.000 


Có TK331 

770.000 

(7) 

NỢ TK 627 

240.000 

(8) 

Có TK 111 

240.000 

(a) Phân bổ chi phí sản xuất chung cho từng loại sản phẩm: 


Chi phí sản xuất 8.700.000 

chung phân bổ cho =_ X 9.000.000 = 5.220.000 

sản phẩm A 15.000.000 


Chi phí sản xuất 8.700.000 

chung phân bổ cho =- X 6.000.000 = 3.480.000 

san phẩm B 15.000.000 


(b) Kết chuyển chi phí sản xuất để tính giá thành: 


NỢ TK 154A 
Có TK 621A 
Có TK 622A 
Có TK 627 
NỢ TK154B 


36.090.000 

20.160.000 

10.710.000 

5.220.000 

25.740.000 


Có TK 621B 
Có TK 622B 
Có TK 627 


168 


15.120.000 

7.140.000 

3.480.000 



(c) Tính tổng giá thành của từng loại sản phẩm: 

ZspA = 3.000.000 + 36.090.000 - 1.090.000 = 38.000.000 

ZspB = 2.000.000 + 25.740.000 - 1.340.000 = 26.400.000 

38.000.000 

z đơn vị sp A = -——- = 4.750 

8.000 

26.400.000 

z đơn vị sp A = -——- = 6.600 

4.000 

NỢ TK 155A 38.000.000 

CÓTK154A 38.000.000 

Nợ TK 155B 26.400.000 

CÓTK154B 26.400.000 

Bài 7.15: Trả lời câu hỏi trắc nghiệm 
I a, 2b,3c, 4d, 5d, 6a, 7a, 8b, 9c, 1 Oa, 11 b, 12d, 13a, 14c. 


169 



CHƯƠNG 8 : sổ KẾ TOÁN, HÌNH THỨC Tổ CHỨC 
SỔ KẾ TOÁN VÀ BÁO CÁO TÀI CHÍNH 


Bài 8.1: Hãy trình bày sổ kế toán gồm: Ý nghĩa và tác dụng ? Các loại sổ kế 
toán ? Phương pháp ghi sổ ? 

Bài 8.2: Trình bày các phương pháp sửa sai sổ kế toán ? Lấy ví dụ minh họa 
từng phương pháp ? 

Bài 8.3: Vẽ sơ đồ tổ chức kế toán theo hình thức nhật ký chung. Vẽ mẫu sổ. 
Bài 8.4: Vẽ sơ đồ tổ chức kê toán theo hình thức nhật ký sổ cái. Vẽ mẫu sổ. 
Bài 8.5: Vẽ sơ đồ tổ chức kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ. Vẽ mẫu 

.. í? 

SO. 

Bài 8.6: Vẽ sơ dồ tổ chức kế toán theo hình thức nhật ký chứng từ. Vẽ mẫu 

* 

SO. 

Bài 8.7: Vẽ sơ đồ tổ chức kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính. 

Bài 8.8: Sử dụng lại số liệu bài 7.11 nhưng dùng hình thức chứng từ ghi sổ 
để tổ chức kế toán tại công ty. 

Bài 8.9: Sử dụng lại sô" liệu bài 7.11 nhưng dùng hình thức nhật ký chung để 
tổ chức kế toán tại công ty. 

Bài 8.10:Sử dụng lại số liệu bài 7.11 nhưng dùng hình thức nhật ký - sổ cái 
để tổ chức kế toán tại công ty. 

Bài 8.11:Trình bày mục đích, và những qui định của chế độ kế toán đối với 
việc lập báo cáo tài chính của kế toán ? 

Bài 8.12: Câu hỏi trắc nghiệm 

1. Theo chế độ kế toán doanh nghiệp VN hiện nay có bao nhiêu hình 
Ihức sổ kế toán? 
a. Hai 


170 




b. Ba 

c. Bốn 

d. Năm 

2. Khi phát hiện sổ kế toán có sai về quan hệ đối ứng tài khoản do định 
khoản sai, thì kế toán sửa sổ áp dụng phương pháp: 

a. Phương pháp cải chính 

b. Phương pháp ghi số âm 

c. Phương pháp bổ sung 

d. Cả a, b, c đều sai 

3. Phương pháp sửa sổ.áp dụng trong trường hợp ghi đúng về quan hệ 
đối ứng tài khoản nhưng sô" tiền ghi sổ ít hơn số tiền trên chứng từ là: 

a. Phương pháp cải chính 

b. Phương pháp ghi số âm 

c. Phương pháp bổ sung 

d. Cả a, b, c đều sai 

4. Phương pháp sửa sổ áp dụng trong trường hợp ghi đúng về quan hệ 
đối ứng tài khoản nhưng bỏ sót không cộng đủ số tiền ghi trên chứng từ là: 

a. Phương pháp cải chính 

b. Phương pháp ghi số âm 

c. Phương pháp bổ sung 

d. Cả a, b, c đều sai 

5. Sổ Nhật ký thu tiền thuộc trong hình thức kế toán nào sau đây: 

a. Hình thức kế toán Nhật ký chung 

b. Hình thức kế toán Nhật ký - sổ cái 

c. Hình thức kế toán Chứng từ - ghi sổ 

d. Hình thức kế toán Nhật ký - chứng từ 

6. Sổ Nhật ký - sổ cái thuộc trong hình thức kê toán nào sau đây: 

a. Hình thức kế toán Nhật ký chung 

b. Hình thức kế toán Nhật ký - sổ cái 

c. Hình thức kế toán Chứng từ - ghi sổ 

d. Hình thức kế toán Nhật ký - chứng từ 

7. Việc lựa chọn hình thức kế toán cho một đơn vị phụ thuộc: 
a. Quy mô của đơn vị 


171 



b. Đặc điểm hoạt động và sử dụng vốn 

c. Cả hai điều kiện trên 

d. Không phụ thuộc vào điều kiện nào. 

8. Sổ nhật ký - sổ cái là loại sổ kế toán: 

a. Ghi kết hỢp theo thứ tự thời gian và theo hệ thống 

b. Sổ kế toán tổng hợp 

c. Sổ kiểu nhiều cột 

d. a, b, c đều đúng. 

9. Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ được áp dụng trong hình thức kế toán nào: 

a. Hình thức kế toán Nhật ký chung 

b. Hình thức kế toán Nhật ký - sổ cái 

c. Hình thức kế toán Chứng từ - ghi sổ 

d. Hình thức kế toán Nhật ký - chứng từ 

10. Sổ Nhật ký chứng từ số 1 được áp dụng trong hình thức kế toán nào: 

a. Hình thức kế toán Nhật ký chung 

b. Hình thức kế toán Nhật ký - sổ cái 

c. Hình thức kế toán Chứng từ - ghi sổ 

d. Hình thức kế toán Nhật ký - chứng từ 


172 



BÀI TẬP DÀNH CHO BẠN ĐỌC 

Bài 8.13: Sử dụng tài liệu bài tập 10.1 (phần bài tập tổng hợp ở các trang 
sau), dùng hình thức chứng từ ghi sổ để tổ chức kế toán tại công ty. 

Bài 8.14: sử dụng tài liệu bài tập 10.1 (phần bài tập tổng hơp ở các trang 
sau), dùng hình thức Nhật ký chung để tổ chức kế toán tại công ty. 

Bài 8.15 :Sử dụng tài liệu bài tập 10.1 (phần bài tập tổng hợp ở các trang 
sau), dùng hình thức Nhật ký - sổ cái để tổ chức kế toán tại Công 

ty- 


GIẢI CÁC BÀI TẬP CHƯƠNG 8 

Bài 8.1: Hướng dẫn ý cơ bản 

- Ý nghĩa và tác dụng của sổ kế toán 

• Tập hỢp có hệ thống và đầy đủ số liệu kế toán ghi trên chứng từ. 

• Dễ phân loại và xử lý thông tin kế toán. 

- Các loại sổ kế toán: 

+ Theo cách ghi chép: sổ ghi theo thứ tự thời gian; sổ ghi theo hệ 

thông sổ liên hợp 

+ Theo nội dung ghi chép: sổ kế toán tổng hợp; sổ kế toán chi tiết; sổ 

kế toán tổng hợp và chi tiết. 

+ Theo kiểu bô" trí mẫu sổ: sổ đối chiêu kiểu 2 bên ; sổ kiểu 1 bên; sổ 

kiểu nhiều cột; sổ kiểu bàn cờ 

+ Theo hình thức tổ chức ghi sổ: sổ đóng thành quyển, sổ tờ rời. 

- Phương pháp ghi sổ: Dưạ vào chứng từ làm căn cứ ghi sổ, gồm 3 giai 
đoạn: 

+ Mở sổ: Đầu kỳ ghi số dư đầu kỳ vào sổ cái, sổ chi tiết. 

+ Ghi sổ: Ghi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ vào các sổ 
kế toán thích hợp. 


173 



+ Khoá sổ: Cuối kỳ cộng số phát sinh, rút số dư cuối kỳ trên các sổ 
sách kế toán. 

Bài 8.2: Hướng dẫn ý cơ bản 


a. Phương pháp cải chính: 

- Điều kiện áp dụng: số sai không liên quan hoặc liên quan rất ít đến các 

số liệu kế toán khác. 

- Phương pháp sửa sai: Dùng mực đỏ gạch ngang số sai, ghi bằng mực 

thường, số đúng trên số sai, người sửa và kê toán trưởng 
ký xác nhận (nếu cần đóng dâu) 


150.000 Ííỉac/l 

Ví dụ: Số đú ng 150.000 1 8 0.000 

b. Phương pháp bổ sung: 


- Điều kiện áp dụng: có 2 trường hợp 

+ Trường hợp 1: số sai nhỏ hơn số đúng 

- Phương pháp sửa sai: Lập một “chứng từ ghi bổ sung” do kế toán ưưởng 

ký, diễn giải rõ chứng từ ghi sai, nguyên nhân ghi 
sai, số sai, số chênh lệch cần bổ sung, ... Dựa vào 
chứng từ này kế toán ghi thêm số chênh lệch là 
hiệu sô" giữa số đúng trừ số sai theo cách ghi trước 
đó để bổ sung đủ. 

Ví dụ: Đã ghi sai Nợ 112 (TGNH) 120.000 

Cólll(TM) • 120.000 


Ghi đúng sô" tiền là 150.000 

Ghi bổ sung: Nợ 112 (TGNH) 30.000 

Có 111 (TM) 30.000 


+Trường hỢp 2 : Ghi sót các nghiệp vụ kinh tế đã phát sinh trước đó 


174 



- Phương pháp sửa sai: Lập một “chứng từ ghi bổ sung” do kế toán trưởng ký, 

diễn giải rõ chứng từ bỏ sót, nguyên nhân bỏ sót,... 
Dựa vào chứng từ này kế toán ghi bổ sung đúng 
theo nội dung chứng từ gốc bỏ sót chưa ghi sổ kế 
toán. 

Ví dụ: Chứng từ gốc bỏ sót có nội dung: 

Rút TM nộp bổ sung vào tài khoản TGNH 120.000đ, kế toán ghi: 

Nợ 112 (TGNH) 120.000 

Cólll(TM) 120.000 

c. Phương pháp ghi sô âm 
- Điều kiện áp dụng: 

+ Ghi sai về quan hệ đối ứng giữa các tài khoản 

+ Sai lầm trong đó bút toán ở tài khoản ghi số tiền sai lớn hơn số tiền 
đúng. 

+ Sai lầm do cùng một chứng từ ghi trùng nhiều bút toán . 

Khi dùng phương pháp này để sửa sai phải lập một “Chứng từ ghi sổ 
đính chính” do kế toán trưởng ký, diễn giãi tương tự như nội dung “chứng từ 
ghi bổ sung”. 

Tùy theo trường hợp sai để sửa sao cho còn một bút toán đúng sô" với 
liệu đúng. 

Ví dụ 1: Kế toán ghi sai sô" tiền 

Đã ghi sai Nợll2(TGNH) 1.800.000 

Cólll(TM) 1.800.000 

SốđúngTGNHlà 1.500.000. 

Sửa sai : Ghi bút toán 1 : Ghi số ấm (Ghi số bằng mực xanh trong 
dấu ngoặc đơn hoặc bằng mực đỏ ) để bình toán bút toán 
ghi sai . 


175 



Nợ 112 (TGNH) (1.800.000) 

Cólll(TM) (1.800.000) 

Ghi bút toán 2 :Ghi định khoản đúng với số đúng 

Nợ 112 (TGNH) 1.500.000 

Cólll(TM) 1.500.000 

Ví dụ 2 : Kế toán ghi sai môl quan hệ đôi ứng tài khoản 

Đã ghi sai Nơ 112 (TGNH) 1.800.000 

Cólll(TM) 1.800.000 

Nội dung đúng là TGNH tăng là do khách hàng trả nỢ. KT sửa sai: 

Ghi bút toán 1 : Ghi số âm 

NỢ 112 (TGNH) (1.800.000) 

Cólll(TM) (1.800.000) 

Ghi bút toán 2 :Ghi định khoản đúng với số đúng và TK đúng 

NỢ 112 (TGNH) 1.500.000 

Có 131 (PTCKH) 1.500.000 

Ví dụ 3 : Khử bớt bút toán ghi trùng nhiều lần 

Kê toá n đã ghi lầ n 1 : 

Nợ 112 (TGNH) 1.500.000 

Có 131 (PTCKH) 1.500.000 

Kế toán đã ghi nhầm lần 2 cùng chứng từ lẫn 1 : 

Nợ 112 (TGNH) 1.500.000 

Có 131 (PTCKH) 1.500.000 

Kế toán sửa sai : Ghi lại giống bút toán ghi trước với số tiền sao cho 

tổng số tiền ghi trùng các lần trước trừ sô" tiền một lần ghi âm thì bằng 

sô" tiền ghi đúng trên chứng từ. 

Nợ 112 (TGNH) (1.500.000) 

Có 131 (PTCKH) (1.500.000) 


176 



Bài 8.3: Sơ đồ kế toán theo hình thức Nhật ký chung 



Chú thích: 



=► 

«•-•. 

.» 


: Ghi hàng ngày 
: Ghi hàng tháng 
: Đối chiếu 


* Các mẫu số kế toán Nhật ký chung : xem mẫu sổ ô bài tập 8.9. 


177 















Bài 8.4 : Sơ đồ kế toán theo hình thức Nhật ký - sổ cái 




* Các mẫu số kế toán Nhật ký- sổ cái : xem mẫu sổ ở bài tập 8.10 















Bài 8.5: Sơ đồ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ 



Chú thích : : Ghi hàng ngày 

= ► : Ghi hàng tháng 

<..> : Đối chiếu 


* Các mẫu số kế toán chứng từ ghi sổ : xem mẫu sổ ở bài tập 8.8. 


179 






















Bài 8.6: Sơ đồ kế toán Nhật ký chứng từ 



<. > : Đôi chiếu 

* Các mẫu số kế toán Nhật ký chứng từ : xem mẫu sổ ở sách lý thuyết. 


180 















Bài 8.7: Sơ đồ kế toán trên máy vi tính 

Đặc trưng cơ bản của Hình thức kế toán trên máy vi tính là công 
việc kế toán được thực hiện theo một chương trình phần mềm kế toán trên 
máy vi tính. Phần mềm kế toán được thiết kế theo nguyên tắc của một trong 
bôn hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán quy định trên đây. 
Phần mềm kê toán không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kê toán, nhưng 
phải in được đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy định. 

•V 

Các loại sổ của Hình thức kế toán trên máy vi tính: 

Phần mềm kế toán được thiết kế theo Hình thức kế toán nào sẽ có 
các loai sổ của hình thức kế toán đó nhưng không hoàn toàn giống mẫu sổ 
kế toán ghi bằng tay. 



Chú thích : 


: Ghi hàng ngày 
: Ghi hàng tháng 
: Đôi chiếu 


181 














Bài 8.8: Giả sử kế toán ghi vào 2 tờ chứng từ ghi sổ (từ nghiệp vụ (1) đến 
nghiệp vụ (10) ghi tờ 1 còn lại ghi tờ 2) 


CHỨNG TỪ GHI SỔ số 1 

Ngày 1 —> 10 tháng 1 năm 20x2 


Trích yếu 


Sô' tiền 

EH 

Có 

1. Được cấp 1 TSCĐHH 

211 

411 

18.000.000 

(Biên bản bàn giao sô' 01 ngày 1/1) 




2. MuaNL.VL chưa trả tiền NB 

152 

sa 

6.000.000 

(HĐBB số 1 ngày 2/1, PNK số 1 ngày 2/1 ) 

133 

M 

6ỌO.OOO 

3. Mua công cụ trả bằng tiến mặt 

153 

111 

600.000 

(Phiếu NK số 2 ngày 3/1 , p. chi số01 ngày 3/1 ) 

133 

111 

60.000 

4. Rút TGNH về nhập quỹ TM 

111 

112 

1.000.000 

(GB nỢ số 01 ngày 4/1 , p. thu số 01 ngày 4/1 ) 




5. Thu TGNH, TM do khách trả nỢ 

112 

131 

2.000.000 

(GB Có số01 ngày 5/1; p.thu số 02 ngày 5/1) 

111 

131 

400.000 

6. Trả khác bằng tiền mặt 

338 

111 

200.000 

( Phiếu chi sô' 02 ngày 6/1) 




7. Chuyển lãi bổ sung bằng vốh KD 

421 

411 

2.000.000 

8. Vay ngắn hạn trả nợ NB 

331 

311 

3.000.000 

(GB NỢ số 02 ngày 8/1 ) 




9. Bàn giao TSCĐ trả cho cấp trên 

411 

211 

23.000.000 

(Bicn bản bàn giao số 02 ngày 9/1 ) 

214 

211 

5.000.000 

10. Rút TGNH trả nỢ người bán 

331 

112 

2.000.000 

(GB NỢ số 03 ngày 10/1 ) 




CỘNG 



63.860.000 


(Kèm theo 13 chứng từ gốc.) 


* 


182 










CHỨNG TỪ GHI SỔ số 2 

Ngày 11 —> 30 iháng 1/20x2 


Trích yếu 




ESI 

CÓ 

Số tiền 

11. Bán thành phẩm chưa thu tiền 

131 

511 

8.000.000 

(PXK sô" 01 ngày 11/1; HĐ số 01 ngày 

131 

3331 

800.000 

11/1) 

632 

155 

5.000.000 

12a.Chi TM trả phí BH, phí QLDN 

641 

111 

100.000 

(Phiếu chi số 03 ngày 30/1) 

642 

111 

50.000 

b.Tiền lương phải trả 

641 

334 

500.000 

(theo bảng lương tháng 1/19x2) 

642 

334 

400.000 

c.Trích BHXH, KPCĐ theo chế độ 

641 

338 

95.000 


642 

338 

76.000 


334 

338 

54.000 

d.Rút TGNH trả tiền điện, điện thoại, nước 

133 

112 

50.000 

(HĐBH số 02 ngày 29/1, GB Nợ 04 ngày 
30/1) 

641 

112 

200.000 

13. Khâu trừ thuế GTGT 

642 

112 

300.000 

14. Kết chuyển tính KQKD 

3331 

133 

710.000 


511 

911 

8.000.000 


911 

632 

5.000.000 


911 

641 

895.000 

- Kết chuyển lãi 

911 

642 

826.000 


911 

421 

1.279.000 

CỘNG 

— 


32.335.000 


(Kèm theo 5 chứng từ gốc) 


* 


183 








sổ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI sổ 
Năm 20x2 


Chứng từ ghi sổ 

Số tiền 

Ghi chú 

Số 

Ngày, tháng 

01 

1 -> 10/1 

63.860.000 

Kèm 13 chứng từ gốc 

02 

11 -> 30/1 

32.335.000 

Kèm 5 chứng từ gốc 


CỘNG 

96.195.000 

Kèm 18 chứng từ gốc 


Công Ty A 

Số CÁI (Rút gọn) 

Năm 20x2 TênTK: Tiền mặt (111) 

ĐVT: 1.000 đồng 


Ngày 
tháng 
shi sô 

Q 

lưng từ 
ĩhi sổ 

Diễn giải 

s. hiệu 

TK 

Đ. ứng 

Số tiền 

Số 


mm 

Có 




số dư đầu kv 


3.000 


03 

01 

1 - 10/1 

Mua công cụ, dụng cụ 

153 


600 





133 


60 

04 

01 

1 - 10/1 

Rút TGNH nhập TM 

112 

1.000 


05 

01 

1 - 10/1 

Thu tiền do khách trả nợ 

131 

400 


06 

01 

1 - 10/1 

Chi trả khác 

338 


200 

12 

01 

11 -30/1 

Trả CPBH, CPQLDN 

641 


100 





642 


50 




Cộng SPS 


1.400 

1.010 




Sô' dư cuối kỳ 


3.390 



* 


184 























sô CÁI (Rút gọn) 

Năm 20x2 Tên TK: TGNH(112) 

ĐVT : 1.000 đồng 


Ngày 

tháng 

ghi sổ 


Diễn giải 


Sô” tiền 

SỐ 

N. tháng 

SE5H 

Có 




Số dư đầu kv 


12.000 


04 

01 

1 - 10/1 

Rút về nhập quỹ TM 

111 


1.000 

05 

01 

1 - 10/1 

Thu nỢ khách hàng 

131 

2.000 


10 

01 

1 - 10/1 

Trả nỢ người bán 

331 


2.000 

30 

02 

11-30/1 

Trả tiền điện thoại, 

641 


200 




Fax, tiền nước 

642 


300 





133 


50 




Cộng SPS 


2.000 

3.550 




SÔ” dư cuối kỳ 


10.450 



SÔ CÁI (Rút gọn) 

Năm 20x2 Tên TK: Phải thu của KH (131) 

ĐVT: 1.000 đồng 


Ngày 
tháng 
ghi sổ 

Chứng từ 
ghi sổ 

Diễn giải 


Sô” tiền 

Số 

N. tháng 

Hẩ 

Có 




Số dư đầu kv 


5.000 


05 

01 

1 - 10/1 

Thu nợ bằng TGNH 

112 


2.000 




Thu nỢ bằng tiền mặt 

111 


400 

11 

01 

11 - 30/1 

Bán TP chưa thu tiền 

511 

8.000 






3331 

800 





Cộng SPS 


8.800 

2.400 




Sô” dư cuô'i kỳ 


11.400 



185 




































sô CÁI (Rút gọn) 

Năm 20x2 TênTK: NL,VL(152) 

ĐVT : 1.000 đồng 


Ngày 



s. hiệu 

Số tiền 

thá ng 



Diễn giải 

TK 



ghi sổ 

Số 

N. tháng 


Đ. ứng 

NỢ 

Có 




Số dư đầu kv 


ố.ooo 


02 ■ 

01 

1 - 10/1 

Mua chưa trả tiền 

331 

6.000 





Cộng SPS 


6.000 

0 




Sô' dư cuối kỳ 


12.000 

i 

— 


sồ CÁI (Rút gọn) 

Năm 20x2 Tên TK: Công cụ, dụng cụ (153) 

ĐVT : 1.000 đồng 


Ngày 
tháng 
ghi sổ 

Chứng từ 
ghi sổ 

Diễn giải 

s. hiệu. 
TK 

Đ. ứng 

Số tiền 

Số 

N. tháng 

-mSM 

Có 




Số dư đầu kv 


2.000 


03 

1 

l - 10/1 

Mua trả bằng TM 

111 

600 





Cộng SPS 


600 

0 




Sô' dư cuối kỳ 


2.600 

- 


sồ CÁI (Rút gọn) 

Năm 20x2 Tên TK: Chi phí SXKD dở dang (154) 

ĐVT: 1.000 đồng 


Ngày 
tháng 
ghi sổ 

Chứng từ 
ghi sổ 

Diễn giải 


Số tiền 

SỐ 


iEEBl 

Có 




Số dư đầu kv 


1.000 





Cộng SPS 

Sô' dư CUỐI kỳ 


0 

1.000 

0 


* 


186 









































sô CẤI (Rút gọn) 

Năm 20x2 TênTK: Thành phẩm (155) 

ĐVT: 1.000 đồng 


Ngày 
tháng 
ghi sổ 


Diỗn giải 

s. hiệu 
TK 

Đ. ứng 

Số tiền 

Số 

KẫMl 

■■ 

Có 

11 

02 

11-30/1 

Số dư đầu kv 

Xuất ra bán 

632 

6.000 

5.000 




^1 


0 

1.000 

■ 


SÔ CÁI (Rút gọn) 

Năm 20x2 Tên TK: TSCĐ hữu hình (211) 

ĐVT: 1.000 đồng 


Ngày 
tháng 
ghi sổ 


Diễn giải 


Sô' tiền 

Số 


KKi 

Có 




Số dư đầu kv 

ÉH 

50.000 

1 

01 


1 - 10/1 

Được cấp 1 TSCĐ HH 


18.000 

■I 

09 

11 

1 - 10/1 

Trả lại TSCĐHH cho 

Hi 






cấp trên 







Cộng SPS 



28.000 




Sô' dư cuô'i kỳ 





SÔ CÁI (Rút gọn) 

Năm 20x2 Tên TK: Hao mòn TSCĐ (214) 

ĐVT : 1.000 đồng 


Ngày 
tháng 
ghi sổ 


Diễn giải 

s.hiệu 

TK 

Đ. ứng 

SỐ tiền 

SỐ 


MSM 

Có 

09 

01 

1 - 10/1 


211 

5.000 

10.000 




Cộng SPS 

Sô' dư cuổì kỳ 


5.000 

0 

5.000 


187 










































sổ CÁI (Rút gọn) 

Năm 20x2 TênTK: Vay ngắn hạn (311) 

ĐVT: 1.000 đồng 


Ngày 
Tháng 
ghi sổ 

Chứng từ 
ghi sổ 

Diễn giải 

s. hiệu 

TK 

Đ. ứng 

Sô" tiền 

Số 

N. tháng 

Nợ 

Có 




Sô' dư đầu kv 



5.000 

08 

01 

1 - 10/1 

Vay ngắn hạn trả nỢ NB 

331 


3.000 




Cộng SPS 


0 

3.000 




Sô' dư cuối kỳ 


— 

8.000 


SÔ CÁI (Rút gọn) 

Năm 20x2 Tên TK: Phải trả cho người bán (331) 
_ ĐVT: 1.000 đồng 


Ngày 
tháng 
ghi sổ 

Chứng từ 
ghi sổ 

Diễn giải 

s. hiệu 

TK 

Đ. ứng 

Số tiền 

Số 

N. tháng 

NỢ 

Có 




Số dư đầu kv 



5.000 

02 

01 

1 - 10/1 

Mua NL, VL chưa trả 

152 


6.000 




tiền 

133 


600 

08 

01 

1 - 10/1 

Vay ngắn hạn trả nợ NB 

311 

3.000 


10 

01 

1 - 10/1 

Rút TGNH trả nợ NB 

112 

2.000 





Cộng SPS 


5.000 

6.600 




Sô' dư cuối kỳ 


— 

6.600 


* 


188 





































so CAI (Rút gọn) 

Năm 20x2 Tên TK: Phải trả phải nộp khác (338) 

ĐVT : 1.000 đồng 


Ngày 
tháng 
ghi sổ 

[Mills 

Diễn giải 

s. hiệu 
TK 

Đ. ứng 

Số tiền 

số 

miiEniB 

MSM 

Có 




Số dư đầu kv 



2.000 

06 

01 

1 -10/1 

Trả khác bằng TM 

111 

200 


30 

02 

11 - 30/1 

Trích BHXH, KPCĐ 

641 


95 





642 


76 





334 


54 




Cộng SPS 


200 

225 




Sô' dư cuối kỳ 



2.025 


SÔ CÁI (Rút gọn) 

Năm 20x2 Tên TK: Nguồn vốn kinh doanh (411) 

ĐVT: 1.000 đồng 


Ngày 
tháng 
ghi sổ 


Diễn giải 

s. hiệu 
TK 

Đ. ứng 

Số tiền 

Số 

ETOíiaÌEÉ 

mxmầ 

Có 




Sô' dư đầu kv 

■n 


55.000 

01 

01 

1 - 10/1 

Được cấp TSCĐ HH 

EỊ9 


18.000 

07 

01 

1 - 10/1 

Chuyển lãi bổ sung 



2.000 

09 

01 

1 - 10/1 

Trả lai TSCĐHH 

211 

23.000 








20.000 






HM 

52.000 


SÔ CÁI (Rút gọn) 

Năm 20x2 Tên TK: Lợi nhuận chưa phân phối (421) 

ĐVT: 1.000 đồng 



C 

hứng từ 
nhi sổ 

Diễn giải 


Số tiền 



Số 

N. tháng 


■SĩilS 


Có 

07 

01 

I - 10/1 

Số dư đầu kỳ 
Chuyển lãi bể sung 

411 

2.000 

8.000 

30 

02 

11-30/1 

Kết chuyển lãi tháng 

911 


1.279 




Cộng SPS 

Sô' dư cuô'i kỳ 



1 

T*ĩl 1 


189 










































SÔ CÁI (Rút gọn) 

Năm 20x2 Tên TK: Doanh thu bán hàng & cung cấp dịch vụ (511) 

ĐVT : 1.000 đồng 


Ngày 

tháng 


Diễn giải 

s. hiệu 
TK 

Sô" tiền 

ghi sổ 

Số 

EE053I 


Đ. ứng 


Có 

11 

02 

11 -30/1 

Bán th.phẩm chưa thu tiền 

131 


8.000 

30 

02 

11 -30/1 

Kết chuyển DTBH thuần 

911 

8.000 



■ 


Cộng SPS 


8.000 

8.000 


SÔ CÁI (Rút gọn) 

Năm 20x2 Tên TK: Giá vốn hàng bán (632) 

Đ VT : 1.000 đồng 


Ngày 
tháng 
ghi sổ 


Diễn giải 

s. hiệu 
TK 

Đ. ứng 

Số tiền 

số 

EBS51 

ESI 

Có 

11 

30 

m 

11-30/1 

11-30/1 

Kết chuyển TP tiêu thụ 

K/ chuyên GV tính KỌKD 

155 

911 

5.000 

5.000 




Cộng SPS 


5.000 



SỔ CÁI (Rút gọn) 

Năm 20x2 Tên TK: Chi phí bán hàng (641) 

ĐVT : 1.000 đồng 


Ngày 
tháng 
ghi sổ 



Diễn giải 

s. hiệu 
TK 

Đ. ứng 

Số tiền 

Số 

N. tháng 

ESI 

Có 

12 


11 - 30/1 

Chi TM trả tiền VCBH 

111 

100 


30 


11 - 30/1 

Phải trả lương 

334 

500 





Trích BHXH, KPCĐ 

338 

95 



■ 


Trả tiền điện, điện thoại 

112 

200 


30 


11-30/1 

Kết chuyển tính KQKD 

911 


895 




Cộng SPS 


895 

895 


190 













































sô CÁI (Rút gọn) 

Năm 20x2 Tên TK: Chi phí quản lý doanh nghiệp (642) 

ĐVT : 1.000 đồng 


MỊỊỊỊầ 

Chứng từ 
ghi sổ 

Diễn giải 

s. hiệu 

TK 

Đ. ứng 

Số tiền 

Số 

N. tháng 

NỢ 

Có 

12 

02 

11 -30/1 

Chi TM trả phí QLDN 

111 

50 


30 

02 

11-30/1 

Phải trả lương 

334 

400 





Trích BHXH, KPCĐ 

338 

76 





Trả tiền điện, điện thoại 

112 

300 


30 

02 

11-30/1 

Kết chuyển tính KQKD 

911 


826 




Cộng SPS 


826 

826 


SÔ CÁI (Rút gọn) 


Năm 20x2 Tên TK: Xác định KQKD (911) 

ĐVT : 1.000 đồng 


Ngày 

tháng 
ghi sổ • 

c 

hứng từ 

ghi sổ 

Diễn giải 

s. hiệu 

TK 

Đ. ứng 

SÔ tiền 

Số 

N. tháng 

Nợ 

Có 

30 

02 

11-30/1 

K/ chuyển DTBH thuần 

511 


8.000 




Kết chuyển GVHB 

632 ' 

5.000 





Kết chuyển CPBH 

641 

895 





Kết chuyển CPQLDN 

642 

826 





Kết chuyển lãi 

421 

1.279 





Cộng SPS 


8.000 

8.000 


191 
































sổ CÁI (Rút gọn) 

Năm 20x2 Tên TK: Phải trả công nhân viên (334) 

ĐVT: 1.000 đồng 


Ngày 
thá ng 

Chứng từ 
ghi sổ 

Diễn giải 

s. hiệu 

TK 

Số tiền 

ghi sổ 

SỐ 

N. tháng 


Đ. ứng 

NỢ 

Có 

30 

02 

11 - 30/1 

Phải trả lương cho NVBH 

641 


500 




Nhân viên QLDN 

642 


400 




Trích BHXH, KPCĐ 

338 

54 





Cộng SPS 

Số dư cuôì kỳ 


54 

900 

845 


Số CÁI (Rút gọn) 

Năm 20x2 Tên TK: Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (333) 

ĐVT : 1.000 đồng 



Chứng từ 
ghi sổ 

Diễn giải 

s. hiệu 

TK 

Đ. ứng 

Sỗ" tiền 

Số 

N. tháng 

Nợ 

Có 

11 

02 

11 - 30/1 

Phải nộp thuế GTGT 

131 


800 

30 

02 

11-30/1 

Khấu trừ thuế GTGT 

133 

710 





Cộng SPS 


710 

m 




Sô' dư cuối kỳ 



90 


192 








































sô CÁI (Rút gọn) 

Năm 20x2 Tên TK: ThuếGTGT khâ"u trừ (133) 

ĐVT : 1.000 đồng 



Chứng từ 
ghi sổ 

Diễn giải 

s. hiệu 

TK 

Đ. ứng 

Số tiều 

Số 

N. tháng 

Nợ 

Có 

02 

01 

1 - 10/1 

Thuế mua NL, VL 

331 

600 


03 

01 

1 - 10/1 

Thuế mua công cụ 

111 

60 


29 

02 

11 -30/1 

Thuế mua điện nước 

112 

50 


30 

02 

11 -30/1 

Khấu trừ Thuế GTGT 

3331 


710 




Cộng SPS 


710 

710 




Sô' dư cuối kỳ 


0 

— 


* Từ các sổ cái mang sô" dư đầu kỳ, cộng số phát sinh Nợ và Có, sô" dư 
cuối kỳ “lập bảng đốì chiếu số phát sinh các tài khoản” rồi “lập bảng cân 
đối kế toán” (giống bài 7.11); Lập bảng kết quả hoạt động kinh doanh (giống 
bài 2.7 lên từ sổ cái TK 911 và sổ cái TK 333) 

Bài 8.9: Hướng dẫn giải bài 7.11 theo hình thức sổ sách Kê" toán Nhật ký 
chung. 

(Để dễ trình bày, xin lâ'y đơn vị tính 1.000 đồng - Xem trang sau) 


193 






















o 

1 

s 

u 

Ỳt 

& 

H 

<<• 

È 

z 

"<o 

Cfl 


o 


H 

> 

Q 


i 4 

a .5 

\o ® 
cồ 


'Ọ 

0 


O 

Q 

Ọ 

oò 


© 

o 

o 


22 ri 


ọ 

cô 


© 

© 

ơ\ 



ọ 

ri 


co 



q 

lõ 


<0 Tt 


s * 

<z> H 


<N Tj- 


TtTfcocoTfnnvo—< 


-H cs 

ẫ ẵ 


5 

co 

cô 


2 2 'S 

© OA *ì<© 
CA 


tó 


tó 


eq 

'SÃ 

c 

í<o 

5 



ọp ọp 

G 5 

§ § 


gf) 

c 

*b 

£ 

u 


jf 

v 5 

-2 

H 


1—< 


oo 


ơ> 


q 

co 


<5 


CQ 

§ 

© 


z 

« 

u 

rỉ 

o 


>< 

s 


CQ 


o 


r* 

© 


oo 

© 


Ôn 

© 


q 

co 


194 








r- 


T 3- 


o 


0 

0 uo 

tí 

On 

0 


0 ƠN 

cs 


tí 

§ 

Ọ 00 

00 

C 4 

00 

oò 

*õ 



fỏ 


<r> tí 
ờ\ r- 


in 




© 

oõ 


— (N oo Tt 00 
t m Ợ} cn 

ò \£) m 


m 

m 

có 


co — 

có «—< 

—< uo 


—« (N -H <N -H 

^ r 'Í Í ^ 

ON ON tí tí so ^ 




0 

tí 

08 

jn 



43 

bí) 

-tí 

ạ 

'd 

fi 

'tí 

ọp 

tí 

3 

tí 

o 

'>> 

tí 

-*—» 
<cg- 

tí 

tí 

o 

/C3 

> 

■â 

ọp 

c 

<0 

tí 

tí 

£ 


tí- 

tí 

o 

«3’ 

<0 

tí 

w 

<CT5- 

tí 

tí 

cv-o 

• F-« 

tí 

OD 

íp 

v< 2 

tí 
tí 
•*■* 
tí 

p* 

> 

Cm 

tí- 
• •" 
tí 

ọp 

c 

ọp 

ỗ 

tí 

z 


•5 

•—* 

*§ 

0 


ÌT) 

cs 


trùng 2 lầ 




sổ NHẬT KÝ THƯ TlỀN (Tiền mặt) 

Năm 20x2 Trang: TTM1 

ĐVT: 1.000 đồng 


Ngày 

Tháng 

Chứng từ 

Diễn giải 

Ghi NỢ 

Ghi Có các TK 

Ghi sổ 

SỐ 



TK 111 

112 

131 

■ 

mt 

04 

01/PT 

4/1 

Nhập quỹ từ TGNH 

1.000 

1.000 




05 

02/ PT 

5/1 

Thu nợ khách hàng 

400 


400 


1 




CỘNG 

1.400 

1.000 

400 




SỔ NHẬT KÝ THU TIEN (Tiền gởi ngân hàng) 

Năm 20x2 Trang: TTG1 

ĐVT: 1.000 đồng 


Ngày 
tháng 
ghi sổ 

Chứng từ 

Diễn giải 

Ghi NỢ 

TK 112 

Ghi Có các TK 

SỐ 

EE503I 

131 

... 

m 

m 

05 

01/GBC 

5/1 


2.000 

2.000 


■ 

■ 




CỘNG 

2.000 

2.000 

■ 


i 


SỔ NHẬT KÝ CHI TIỀN (Tiền mặt) 

Năm 20x2 Trang: CTM1 

ĐVT: 1.000 đồng 


Ngày 

Ị Tháng 
ghi sổ 

Chứng từ 

Diễn giải 

Ghi 

Có 

TK 

111 

Ghi NỢ các TK 

Số 

N. tháng 

153 

338 

641 

642 

133 

03 


3/1 

Mua công cụ 

660 

600 




60 

06 


6/1 

Trả khác 

200 


200 




30 

03/PC 

30/1 

Chi phí BH, QLDN 

150 



100 

50 





CỘNG 

1.010 

600 

200 

100 

ị 

50 

60 


196 
































































SỒ NHẬT KÝ CHI TIÊN (Tiền gởi ngân hàng) 

Năm 20x2 Trang: CTG1 

ĐVT: 1.000 đồng 


Ngày 
tháng 
ghi sổ 

Chứng từ 

Diễn giải 

Ghi 

Có 

TK 

112 

Ghi NỢ các TK 

SỐ 

N. tháng 

311 

641 

642 

133 

10 

03/GBN 

10/1 

Trả nợ NB 

2.000 

2.000 




30 

04/GBN 

30/1 

Trả tiền điện, đ. 

550 


200 

300 

50 




thoại 









CỘNG 

2.550 

2.000 

200 

300 

50 


Lưu ý: 

Nghiệp vụ (4) đã ghi ở Nhật ký thu tiền (tiền mặt) không ghi ở Nhật ký 
chi tiền (tiền gởi ngân hàng) 


SỔ NHẬT KÝ MUA HÀNG 
Năm 20x2 trang: MI 


ĐVT: 1.000 đồng 


Ngày 
Tháng 
ghi sổ 

Chứng từ 

Diễn giải 

TK ghi NỢ 

Phải trả 

NB 

(Ghi Có) 

Số 

msm 

Em 

... 

Thuế 

v.liệu 

02 

01/PNK 

2/1 

Mua vật liệu 


600 

6.000 

6.600 




CỘNG 


600 

6.000 

6.600 


Ghi chú: Chỉ ghi nhận mua “Hàng tồn kho” nhưng chưa trả tiền, hoặc đã 
íng trước cho người bán, (nay nhận hàng) không được ghi vào Nhật ký mua hàng 
rả ngay bằng tiền.mà ghi vào “Nhật ký chung”. 


197 








































NHẬT KÝ BÁN HÀNG 

Năm 20x2 trang: BI 


ĐVT: 1.000 đồng 


Ngày 
Tháng 
Ghi sổ 

Chứng từ 

Diễn giải 

Phải thu 

NM 

(Ghi NỢ) 

Ghi Có TK D. thu 

Số 

N. tháng 

H.hóa 

TP 

Thuế 

11 

03/HĐ 

11/1 

BH chưa thu tiền 

8.000 


8.000 

800 

— 



CỘNG 

8.800 


8.000 

800 


Ghi chú: Chỉ ghi nhận bán hàng chưa thu tiền của khách hoặc khách đã 
ứng trước tiền mua hàng, còn các nghiệp vụ bán hàng khác ghi vào “Nhật ký 
chung” 

SỔ CÁI 


Năm 20x2 

Tên TK :TSCĐ hữu hình ( 211) 


ĐVT: 1.000 đồng 


Ngày 

Tháng 

Chứng từ 

Diễn giải 

Trang 

Sổ 

s. hiệu 
TK 

Sô" phát sinh 

Ghi sổ 

Số 

N. tháng 


N.ký 

Đ. ứng 

NỢ 

Có 







50,000 


01 

01/BB 

1/1 

NhậnTSCĐ 

C1 


18.000 


09 

02/BB 

9/1 

Trả lại TSCĐ 

Cl 















Cộng SPS 



18.000 

28.000 




CỘNG 



40.000 

— 


Ghi chú: Dấu R trong Nhật ký chung là đã chứng tỏ chuyên số liệu sang 
sổ cái tương ứng, còn chưa có dâu R nghĩa là chưa chuyển sang sổ cái. 

+ Tương tự từ Nhật ký chung và các nhật ký đặc biệt lên tất cả các sổ cái 
có liên quan. 

+ Tương tự như chứng từ ghi sổ, từ sổ cái lên các Báo cáo kế toán còn lại. 


Bài 8.10: Hướng dẫn giải bài 7.11 theo hình thức Nhật ký - sổ cái. 
(Để dễ trình bày, xin lấy đơn vị tính triệu đồng) 


198 








Công ty 


NHẬT KÝ SỔ CÁI 


Ngày 

- ■ 

Chứng từ 


Số 

TK 111 

TK 112 

Tháng 



Diễn giải 

Phát 





Gsô 


N.T 


Sinh 

N 

c 

N 

c 




Số dư đầ u kv 


1 


12 


01 

Ol/BB 

1/1 

Nhận TSCĐ cấp irên giao 

18 





02 

Ol/PNK 

2/1 

Mua vặt liệu, chưa trả tiền 

6,6 





03 

02/PNK 

3/1 

Mua công cụ trả bằng TM 

0,66 


0,66 



04 

01/PT 

4/1 

Rút TGNH nhập quỹ TM 

1 

1 



1 

05 

01/GBC 

5/1 

Thu TGNH, TM do khách 

2 



2 


05 

02/PT 

5/1 

trả nợ 

0,4 

0,4 







(tiếp tục ghi đến ngày 30/1) 

- 

... 

• 

... 

.... 






• 

... 

.... 





CỘNG SPS 

96.195 

1,4 

1.01 

2 

3,55 




Sô' dư cuôì kỳ 


3,39 

- 

10,45 

- 




Cộng lũy kế từ đẩu quý 


X 

- 

X 

- 


Ghi chú: (1) Chiều ngang của Nhật ký - sổ cái được mở theo dõi tâ't cả tài khoản 
ncn kế toán đong sổ ghép nhiều tờ. Bộ Tài chính có in sẩn mẫu, 

(2) Chiều dọc Nhật ký - sổ cái được ghi chép theo thời gian cho đến khi 

(3) Đơn vị tính là đồng Việt Nam, nhưng để dễ trình bày, xin giả sử đơn 

(4) Lưu ý khi số tiền từ phần Nhật ký vào phần sổ cái phải ghi đúng 

(5) Tự kiểm tra bảng đốì chiếu sô' phát sinh bằng cách Tổng SPS Nợ = 


199 



































Năm 20x2 


ĐVT: Triệu đồng 


TK 

131 

Q3 

TK 153 

TK211 

TK331 

TK411 

TK133 

TK..... 

N 

c 

N 

c 

N 

c 

N 

c 

N 

c 

N 

c 

N 

c 

N 

c 

5 


6 


2 


50 



5 


55 











18 





18 







6 







6,6 



0,6 








oV- 








0,06 





2 















• 

0,4 

... 

... 


... 


... 



... 






8,8 

B 

D 

0 


D 

18 

28 

5 

6,6 

23 

20 

Q 




11.4 


12 

m 


1 

40 

- 


6,6 


52 

D 




X 


m 

B 



X 


- 

X 

- 

X 

X 





phát sinh trong tháng, thường ghi theo số liệu tài khoản tảng dần. Vì khổ giây có hạn. 
trong ví dụ này chỉ trình bày điển hình các tài khoản từ nghiệp vụ (1) đến nghiệp vụ (5) 
khóa sổ. 

vị tính là triệu đồng. 

dòng, cột từng tài khoản sao cho Tổng Nợ số phát sinh = Tổng Cố số phát sinh 
Tổng SPS Có; Tổng số dư Nợ = Tổng số dư Có từ đó lên báo cáo kế toán. 


200 













































Bài 8.11: Hướng dẫn ý cơ bản 

a. Mục đích: 

s Tổng hợp và trình bày một cách tông quát, toàn diện tình hình tài sản, 
nguồn vốn, công nợ, tình hình và kết quả hoạt động SXKD của DN 
trongmột kỳ kế toán 

s Báo cáo tài chính cung cấp các thông tin kinh tế, tài chính chủ yếu cho 
việc đánh giá tình hình và kết quả hoạt động của DN, đánh giá thực 
trạng tài chính của DN trong kỳ hoạt động đã qua và những dự đoán 
trong tương lai. Thông tin của báo cáo tài chính là căn cứ quan trọng 
cho việc ra các quyết định về quản lý, điều hành hoạt động SXKD, 
hoặc đầu tư vào DN của các chủ DN, chủ sở hữu, các nhà đầu tư, các 
chủ nợ hiện tại và tương lai. 

b. Nội dung của báo cáo tài chính: 

s Báo cáo tài chính quy định cho các DN gồm 4 biểu mẫu sau : 
o Bảng cân đối kế toán - Mẩu số B 01- DN 
o Kết quả hoạt động kinh doanh - Mầu số B 02 - DN 
o Lưu chuyển tiền tệ - Mẫu số B 03 - DN 
o Thuyết minh báo cáo tài chính - Mẩu số B 09 - DN 

Ngoài ra để phục vụ yêu cầu quản lý kinh tế tài chính tại DN, các DN có 
thể quy định thêm các báo cáo tài chính chi tiết khác. 

c- Kỳ lập báo cáo tài chính 

c.l Kỳ lập báo cáo tài chính năm 

Các doanh nghiệp phải lập báo cáo tài chính theo kỳ kế toán năm là năm 
dương lịch hoặc kỳ kế toán năm là 12 tháng tròn sau khi thông báo cho cơ quan 
thuế. Trường hợp đặc biệt, doanh nghiệp được phép thay đổi ngày kết thúc kỳ kế 
toán năm dẫn đến việc lập báo cáo tài chính cho một kỳ kế toán năm đầu tiên 
hay kỳ kế toán năm cuối cùng có thể ngắn hơn hoặc dài hơn 12 tháng nhưng 
không được vượt quá 15 tháng. 


201 



C.2 Kỳ lập báo cáo tài chính giữa niên độ 

Kỳ lập báo cáo tài chính giữa niên độ là mỗi quý của năm tài chính 
(không bao gồm quý IV). 

C.3 Kỳ lập báo cáo tài chính khác 

Các doanh nghiệp có thể lập báo cáo tài chính theo kỳ kế toán khác (như 
tuần, tháng, 6 tháng, 9 tháng...) theo yêu cầu của pháp luật, của công ty mẹ hoặc 
của chủ sở hữu. 

Đơn vị kế toán bị chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức sở 
hữu, giải thể, chấm dứt hoạt động, phá sản phải lập báo cáo tài chính tại thời 
điểm chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức sở hữu, giải thể, chấm 
dứt hoạt động, phá sản. 

d. Thời hạn nộp báo cáo tài chính 

d. ĩ. Đối với doanh nghiệp nhà nước 

a) Thời hạn nộp báo cáo tài chính quý: 

- Đơn vị kế toán phải nộp báo cáo tài chính quý chậm nhâ't là 20 ngày, kể từ 
ngày kết thúc kỳ kế toán quý; đối với Tổng công ty nhà nước chậm nhất là 45 
ngày; 

- Đơn vị kc toán trực thuộc Tổng công ty nhà nước nộp báo cáo tài chính 
quý cho Tổng công ty theo thời hạn do Tổng công ty quy định. 

b) Thời hạn nộp báo cáo tài chính năm: 

- Đơn vị kế toán phải nộp báo cáo tài chính năm chậm nhất là 30 ngày, kể 
từ ngày kêt thúc kỳ kế toán năm; đối với Tổng công ty nhà nước chậm nhất là 90 
ngày; 

- Đơn vị kế toán trực thuộc Tổng công ty nhà nước nộp báo cáo tài chính 
năm cho Tổng công ty theo thời hạn do Tổng công ty quy định. 

C.2. Đối với các loại doanh nghiệp khác 

+ Đơn vị kê toán là doanh nghiệp tư nhân và công ty hợp danh phải nộp báo 
cáo tài chính năm chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm; đối 
với các đơn vị kế toán khác, thời hạn nộp báo cáo tài chính năm chậm nhất là 90 
ngày; 


202 



+ Đơn \t kê toán trực thuộc nộp báo cáo tài chính năm cho đơn vị kế toán 
câp trên theo thời hạn do đơn vị kế toán cấp trên quy định. 

e. N(ỉi nhận háo cáo tài chính: 





Nơi nhận báo cáo 


CÁC LOẠI DN 

Thời 
hạn lập 
báo cáo 

Cơ 

quan 

Tài 

Chính 

Cục 

Thuế 

Cơ 

quan 

Thông 

Kê 

DN cấp 
trên 

Cơ quan 
đang ký 
kinh 

doanh 

1. DN Nhà nước 

Quý, năm 

X 

X 

X 

X 

X 

2. DN có vốn đầu 

Năm 

X 

X 

X 

X 

X 

tư nước ngoài 

3. Các DN khác 

Năm 


X 


X 

X 


Bài 8.12: Trả lời câu hỏi trắc nghiệm 

ld, 2a, 3c, 4c, 5a, 6b, 7c, 8d, 9c, lOd. 




CHƯƠNG 9 : Tổ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN VÀ KIEM 
_ TRA KẾ TOÁN _ 

Bài 9.1: Trình bày công tác tổ chức kế toán ? 

Bài 9.2 :Trình bày nguyên tắc tổ chức, kết cấu phần hành kế toán và các hình 
thức tổ chức một bộ máy kế toán? 

Bài 9.3: Trình bày tổ chức kiểm tra kế toán ? 


BÀI TẬP DÀNH CHO BẠN ĐỌC 

Bài 9.4 : Hãy vẽ sơ đồ và giải thích, điều kiện vận dụng hìnhthức tổ chức bộ máy 
kế toán tập trung, phân tán và vừa tập trung vừa phân tán.? 

Bài 9.5 : Phòng kế toán một công ty thường có các bộ phận kế toán nào? Tại sao 
phải tổ chức kiểm tra kế toán? 


204 



GIẢI CÁC BÀI TẬP CHƯƠNG 9 

Bài 9.1: Hướng dẫn ý cơ bản 

a. Ý nghĩa và nội dung của việc tổ chức công tác kế toán 

- Tổ chức công tác kế toán là tổ chức bộ máy kế toán, vận dụng các phương 
pháp kế toán, các chế độ, thể lệ của Nhà nước để thực hiện nhiệm vụ kế 
toán doanh nghiệp. 

- Nội dung tổ chức bao gồm: 

1. TỔ chức hệ thống chứng từ kế toán, tổ chức việc ghi chép ban đầu 

và tổ chức luân chuyển chứng từ khoa học và hỢp lý. 

> Tuân thủ đúng quy định chứng từ bắt buộc 

> Thiết kế và sử dụng linh hoạt chưng từ hướng dẫn, chứng từ 
nội bộ. 

> Lập sơ đồ luân chuyển chứng từ, thời gian luân chuyển ở mỗi 
bộ phận kế toán, trách nhiệm xét duyệt và lưu trữ,... 

2. Tổ chức vận dụng tài khoản (TK) kế toán. 

> Tuân thủ đúng bảng hệ thông TK kế toán doanh nghiệp bắt 
buộc. 

> Thiêt kế các TK cấp 2, cấp 3 chưa quy định trong hệ thông 
TK sao cho phù hợp với SXKD tại DN, từ đó xây dựng hệ 
thống TK sử dụng đặc thù cho DN. 

> Thiết kế các mã cấp hàng hoá, công nợ, ... các chi tiết TK 
mang tính mở rộng khi khai báo mã cấp TK trước khi DN hoạt 
động và bổ sung khi hoạt động. 

3. Lựa chọn loại hình tổ chức bộ máy kế toán thích hỢp với đặc điểm tổ 

chức hoạt động sản xuất kinh doanh và tổ chức quản lý của doanh 
nghiệp. 

> Loại hình tổ chức bộ máy kế toán tập trung. 

> Loại hình tổ chức bộ máy kế toán phân tán. 

> Loại hình tổ chức bộ máy KT vừa tập trung vừa phân tán. 


205 



4. Tổ chức hệ thống sổ KT phù hợp, nhằm tạo điều kiện cho việc cung 
cấp thông tin kịp thời, chính xác, phục vụ cho việc điều hành và 
quản lý kinh tế ở DN. 

> Sổ kế toán theo hình thức Nhật Ký - sổ Cái 

> Sổ kế toán theo hình thức Chứng Từ Ghi sổ. 

> Sổ kế toán theo hình thức Nhật ký Chung. 

> Sổ kế toán theo hình thức Nhật Ký Chứng Từ. 

5. Tổ chức thực hiện chế độ báo cáo tài chính theo qui định và phù hỢp 
với yêu cầu quản lý cụ thể tại DN. 

> Bảng Cân Đối Kê Toán. 

> Bảng Kết Quả Kinh Doanh 

> Bảng Thuyết Minh Báo Cáo Tài Chính 

> Các Bảng Kê, Chi Tiết phục vụ báo thuế theo quy định và 
theo yêu cậu quản lý riêng của từng DN. 

6. Tổ chức trang bị và ứng dung kỹ thuật tính toán và thông tin hiện đại 
trong công tác kế toán 

> Dự kiến các trang thiết bị cần cho công tác kế toán. 

> Chọn lựa phương pháp thực hiện kế toán thủ công hay sử 
dụng phần mền kế toán. 

> Lựa chọn phần mềm kế toán phù hợp với trình độ quản lý, 
đặc điểm SXKD, quy mô, ... 

7. Kiểm tra kế toán trong nội bộ doanh nghiệp và trong các đơn vị trực 
thuộc. 

> Xây dựng quy chế tài chính, quy chế kế toán tại DN 

> Tiến hành kiểm kê định kỳ, bất thường tài sản dễ bị thất thoát, hư 
hỏng, ... 


206 



> Kiểm tra nội bộ công tác kế toán - tài chính DN, các đơn vị 
trực thuộc hàng kỳ, hàng năm. 

8. Tổ chức kế toán quản trị và phân tích hoạt động kinh doanh trong 
doanh nghiệp. 

> Xây dưng các báo cáo nội bộ kế toán về việc phân tích, đang 
giá hoạt động SXKD từng kỳ, từng năm. 

> Tổ chức bộ phận kế toán quản trị để thực hiện các chức năng 
tư vân tài chính, khai thách tiềm năng thị trường, ... thông qua 
số liệu dự toán của kế toán 

9. Tổ chức nhân sự phòng kế toán. 

> Xây dựng tiêu thức tuyển chọn kế toán, 

> Xây dựng chương trình bồi dưỡng kiến thức kế toán - tài 
chính hàng năm cho nhân viên theo chế độ hiện hành. 

> Mối quan hệ giữa các bộ phận kế toán. 

Bài 9.2 : Tổ chức bộ máy kế toán trong doanh nghiệp 

1. Nguyên tắc tổ chức bộ máy kế toán. 

> Tổ chức bộ máy kế toán - thống kê một cấp, đứng đầu là kế toán 
trưởng, nếu có các đơn vị phụ thuộc hạch toán độc lập thì gọi là đơn 
vị kế toán phụ thuộc. 

> Bảo đảm sự chỉ đạo có tính thống nhất, toàn diện, chặt chẽ, 
kịp thời. 

> Gọn nhẹ, chuyên môn cao, chi phí thấp. 

> Phù hợp với trình độ, yêu cầu quản lý của DN. 

2. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán 

Tùy thuộc vào việc tổ chức bộ máy kế toán thủ công hay ứng dụng phần 
mền kế toán, các bộ phận KT gồm : 

> Kế toán nguyên vật liệu, hàng hóa 


* 


207 



> Kế toán doanh thu và công nỢ 

> Kế toán vốn bằng tiền và chi phí 

> Kế toán chi phí sx và tính giá thành sản phẩm ... 

> Kế toán tổng hợp. 

3. Hình thức tổ chức bộ máy kế toán 

s Hình thức tổ chức bộ máy kế toán tập trung. 

+ Nội dung : là tổ chức kế toán mà mọi công việc ghi nhận, xử lý 
và báo cáo thông tin kế toán đều tập trung tại phòng kế toán Cty, các 
chi nhánh, cửa hàng, ... phụ thuộc Cty chỉ hạch toán báo sổ như lập 
chứng từ, thu nhận chứng từ và tổng hợp chứng từ chuyển về phòng kế 
toán Cty. 

+ Điều kiện áp dụng : Phù hợp với công tác quản lý thông tin Cty 
về phương tiện tính toán hiện đại, quản lý tài chính tập trung, không 
gian và thời gian chuyển dữ liệu ở các đơn vị trực thuộc về phòng kế 
toán trung tâm Cty nhanh chóng thuận lợi. 

+ Mô hình tổ chức cơ bản : 



208 










S Hình thức tổ chức bộ máy kế toán phân tán. 

+ Nội dung : là tổ chức kế toán mà mọi công việc ghi nhận, xử lý 
và báo cáo thông tin kế toán đều tổ chức tại phòng kế toán các đơn vị 
trực thuộc Cty như lập chứng từ, hạch toán, xử lý và tổng hợp để lập 
các báo cáo tài chính nội bộ chuyển về phòng kế toán Cty. Phòng kế 
toán Cty tổng hợp các báo cáo tài chính nội bộ của các đơn vị trực thuộc 
để lập báo cáo tài chính toàn công ty. 

+ Điều kiện áp dụng : Phù hỢp với các mô hình quản lý Cty có 
quy mô lớn, phân cấp tài chính rõ ràng. 

+ Mô hình tổ chức cơ bản : 



v' Hình thức tổ chức bộ máy kế toán vừa tập trung vừa phân tán 

+ Nội dung : là bộ máy kế toán vừa có một số đơn vị trực thuộc 
hạch toán báo sổ, chuyển chứng từ về kế toán Cty xử lý kiểu tập trung, 
vừa có một số đơn vị trực thuộc khác hạch toán độc lập chuyển báo cáo 
tài chính nội bộ về kế toán Cty xử lý kiểu phân tán. 


209 








+ Điều kiện áp dụng : Phù hợp với các mô hình quản lý Cty. có quy mô 
lớn, SXKD đa dạng, tuỳ thuộc trình độ quản lý của từng đơn vị trực thuộc để phân 
cấp tài chính phù hợp. 


+ Mô hình tổ chức cơ bản 



Bài 9.3: Hướng dẫn ý cơ bản 
Sự cần thiết của công tác kiểm tra kế toán : 
s Bảo vệ tài sản DN 

s Tính hợp pháp, hợp lý, trung thực của thông tin kế toán. 
s Kịp thời xử lý chệnh lệch giửa thực tế và số liệu ghi sổ kế toán. 
Nhiệm vụ của kiểm tra kế toán : 




210 













/ Kiểm tra tính hợp pháp của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh thông qua đối 
soát với hệ thông chứng từ gốc. 

/ Kiểm tra việc ghi chép, xử lý và báo cáo tài chính của thông tin kế toán có 
trung thực, hợp lý, kịp thời, đầy đủ. 

/ Kiểm tra việc chấp hành các chế độ kế toán, chế độ tài chính, các chuẩn 
mực kế toán quốc gia, .... 

v'' Qua kết quả kiểm tra, kế toán đề xuâ't các giải pháp khắc phục trong công 
tác kế toán và quản lý của DN. 

- Yêu cầu của việc kiểm tra kế toán : 

s Thận trọng, trung thực, khách quan trong kiểm tra 

v' Các kết luận phải rõ ràng và có đối chiếu chât chẽ với các quy định tài 
chính, kế toán của Nhà nước và cùa nội bộ DN. 

v' Các giải pháp khắc phục đưa ra phải có tính khả thi và hợp pháp. 

s Các báo cáo kiểm tra kế toán phải nộp kịp thời cho nhà quản trị DN và cơ 
quan quản lý tài chính cấp trên. 

Hình thức kiểm tra kế toán : 

s Kiểm tra thường kỳ bao gồm : kiểm tra trước, kiểm tra trong và kiểm tra sau 
khi thực hiện công tác kế toán 

v' Kiểm tra bất thường : tiến hành trong những trường hợp cần thiết theo lệnh 
của cấp trên hoặc của các cơ quan quản lý có thẩm quyền yêu cầu. 

Nội dung kiểm ưa kế toán : Một số nội dung chủ yếu sau : 

/ Kiểm tra việc vận dụng chế độ kế toán, tài chính, các chuẩn mực kế toán 
quốc gia cũng như thực hiện các quy chế tài chính kế toán nội bộ. 

s Kiểm tra chứng từ 

v' Kiểm tra việc ghi vào sổ kế toán và việc tính toán, tổng hợp thông tin KT. 

s Kiểm tra thông tin về báo cáo tặi chính. 

/ Kiểm tra'việc tổ chức bộ máy kế toán tài chính DN. 


211 



MỘT SỐ BÀI TẬP TỔNG HỢP DÀNH CHO BẠN ĐỌC 


Bài 10.1 : Doanh nghiệp A có bảng cân đối kế toán như sau: 

( Thuế suất thuế GTGT khấu trừ bán hàng tính 10%) 

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN {Bảng rút gọn) 


Ngày 28/2/20x1 

ĐVT: 1.000 đồng 


rf’ *> • ^ 

lai sán 


Nguồn vốn 

EHI31 

l. Tiền mặt 

50.000 

1. Phải trả người bán 

80.000 

2. Phải thu KH 

100.000 

2. Vốn đầu tư của chủ 

370.000 

3. Hànghoá 

150.000 

sở hữu 


4. TSCĐ hữu hình 

150.000 



CỘNG 

BK53BÍ 

CỘNG 

450.000 


Chi tiết sô" dư đầu kỳ: 

- HànghoáA: 130 kgx 1.000 đv = 130.000 

- HànghoáB: 10 bộ X 2.000 đv = 20.000 

- Phải trả người bán: Công ty c : 50.000, công ty D: 30.000 
Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế sau (ĐVT: l.OOOđ): 

1. Chi tiền mặt mua hàng A : 30 kg X 1.000 dv/kg nhập kho, và thuế GTGT 
tính 10% 

2. Thu tiền nỢ của khách hàng trả bằng tiền gởi ngân hàng 80.000 

3. Xuất kho bán hàng A : 40 kg, giá bán chưa thuế 1.300 đv/kg, hàng B: 5 
bộ, giá bán chưa thuế 2.300 đv/bộ, chi phí vận chuyển bán hàng trả bằng 
tiền mặt 1.000, tiền bán hàng thu hết bằng tiền mặt. 

4. Chủ doanh nghiệp tăng vốn kinh doanh bằng tài sản cố định hữu hình 
nguyên giá 10.000, bằng tiền gởi ngân hàng 20.000. Rút tiền gởi ngân 
hàng trả nợ cho công ty C: 20.000 


212 












5. Nhập kho hàng hóa A: 20 kg X 1.000 đv/kg, hàng B : 20 bộ X 2.000 
đv/bộ, thuế GTGT tính 10%, tất cả chưa trả tiền cho công ty c. 

6. Rút tiền gởi ngân hàng 50.000 nhập quỹ tiền mặt, chi tiền mặt trả hết nỢ 
cho công ty D. 

7. Cuối tháng khấu trừ thuế GTGT. Tính lương cho nhân viên bán hàng 
1.000, lương nhân viên quản lý 700. Chi tiền mặt trả lương cho tât cả 
nhân viên. 

8. Kết chuyển toàn bộ chi phí và doanh thu để tính kết quả kinh doanh cuối 
tháng. 

Yêu cầu: 

Dùng hình thức chứng từ ghi sổ để làm kế toán tại công ty, cần làm các 
sổ sách sau: 

- Chứng từ ghi sổ : 2 sổ (số 1 từ nghiệp vụ 1 - 5, số 2 từ nghiệp vụ 6 - 
hết). 

- SỔ đăng ký chứng từ ghi sổ. 

- Sổ Cái (Mỗi tài khoản 1 sổ cái) 

- Chi tiết: Sổ chi tiết công nợ phải trả; sổ chi tiết hàng hoá. 

- Tổng hỢp chi tiết hàng hoá để đối chiếu với sổ cái tài khoản hàng hoá. 
Lên bảng cân đối số phát sinh các tài khoản, lên bảng cân đối kế toán, 
bảng kết quả hoạt động kinh doanh (Cũng bài 10.1, bạn có thể dùng 
hình thức Nhật ký chung hay Nhật ký - sổ cái) 

Bài 10.2: 

Câu 1 : Hình thức kế toán Nhật ký chung 

- Vẽ sơ đồ và giải thích trình tự các bước công việc 

- Vẽ mẫu sổ sách. Cho 3 nghiệp vụ làm thí dụ, ghi sổ theo hình thức Nhật 
ký chung vào các mẫu sổ vừa vẽ. 

Câu 2 : Sô' dư dầu kỳ 

Còn phải trả người bán X: 2.000.000đ; Y: 7.000.000đ; Z: Ỏ.OOO.OOOđ 


213 



Tồn kho vật liệu A: 17.000.000d; B: 8.000.000đ; C: 20.000.000đ 
Nghiệp vụ phát sinh trong kỳ: 

a) Mua và nhập kho vật liệu A, chưa trả tiền người bán X : 15.000.000đ 

b) Xuất quỹ tiền mặt trả người bán z : ó.OOO.OOOđ nỢ từ kỳ trước. 

c) Mua và nhập kho vật liệu B 14.000.000d, vật liệu c 5.000.000đ, chưa trả 
tiền người bán z. 

d) Mua vật liệu c nhập kho 27.000.OOOđ của người bán Y, chưa trả tiền 

e) Xuất quỹ tiền mặt trả người bán X 2.000.000đ nợ kỳ trước và 15.000.000đ 
tiền hàng mua kỳ này. 

0 Xuất kho vật liệu A 20.000.000đ cho phân xưởng sản xuất. 

g) Mua và nhập kho vật liệu A 9.000.000đ, vật liệu B 12.000.000đ của người 
bán X, chưa trả tiền. 

h) Xuất kho vật liệu B 22.000.000đ, vật liệu c 1 l.OOO.OOOđ cho phân xưởng 
sản xuất. 

i) Xuất kho vật liệu A 10.000.000d, vật liệu c 18.000,000d cho phân xưởng 
sản xuât. 

j) Trả người bán Y 7.000.000đ tiền nợ kỳ trước và 20.000.OOOđ tiền hàng mua 
kỳ này. 

Yêu cầu: 

Mở tài khoản tổng hợp và các trang sổ chi tiết để theo dõi vật liệu và quan 
hệ thanh toán với người bán (Không yêu cầu định khoản) 

Câu 3: Lập định khoản các nghiệp vụ sau đây: 

a) Chủ doanh nghiệp đầu tư bổ sung 1 TSCĐHH 70.000.000đ 

b) Xuâ't kho vật liệu chính trực tiếp dùng vào sản xuâ't 43.000.000đ 

c) Mua công cụ nhập kho 2.500.000đ và phải trả thuế GTGT 250.000đ, chưa 
trả tiền người bán. 

d) Thu nợ khách hàng 30.000.000đ băng tiền mặt 


214 



e) Vay ngắn hạn để trả người bán 2.500.000đ 

f) Xuất kho dụng cụ cho phân xưởng 700.000đ 

g) Bổ sung vốn kinh doanh từ lãi 4.000.000đ 

h) Tính được lương phái trả công nhân trực tiếp sản xuất 16.000.000d, nhân 
viên quản lý phân xưởng l.OOO.OOOđ. 

i) Khấu hao tài sản cố định của phân xưởng 5.000.000 đ 

j) Kêt chuyển các chi phí sản xuất sang tài khoản “Chi phí sản xuất kinh 
doanh dở dang” để tính giá thành sản phẩm. 

Bài 10.4: 

I. Tình hình tài sản của doanh nghiệp tính đến ngày 31/12/20x1 như sau: 


1. Tài sản cố định hữu hình 

60.000.000 đ 

2. Hao mòn tài sản cố định 

20.000.000đ 

3. Nguyên liệu, vật liệu 

2.000.000đ 

4. Thành phẩm 

ó.OOO.OOOđ 

5. Công cụ, dụng cụ 

2.000.000đ 

6. Tiền mặt 

3.000.000đ 

7. Tiền gởi ngân hàng 

10.000.000d 

8. Phải trả cho người bán 

5.000.000đ 

9. Phải thu củá khách hàng 

7.000.000đ 

10. Nguồn vốn kinh doanh 

55.000.000đ 

] 1. Vay ngắn hạn 

3.000.000đ 

12. Phải trả và phải nộp khác 

l.OOO.OOOđ 

13. Lợi nhuận chưa phân phối 

X? 


II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 1/20x2 

11. Được cấp 1 tài sản cố định hữu hình nguyên giá 5.000.000d 


215 



12. Khách hàng trả nợ bằng tiền mặt 500.000Ổ, bằng tiền gởi ngân hàng 
2.500.000đ 

13. Mua công cụ nhập kho trả bằng tiền mặt 400.000đ 

14. Tính lương phải trả cho bộ phận bán hàng 500.000đ, cho bộ phận quản 
lý kinh doanh 350.000đ 

15. Vay ngắn hạn trả nợ cho người bán 3.000.000đ 

16. Chuyển giao tài sản cố định cho cấp trên 4.000.000d 

17. Xuất thành phẩm tiêu thụ giá bán chưa thuế Ỉ.OOO.OOOđ, giá xuâ't kho 
700.000đ, tiền chưa thanh toán. Thuế GTGT bán hàng tính 10% 

18. Chi tiền mặt trả vận chuyển, bốc vác cho hàng bán là lO.OOOd, cho quản 
lý doanh nghiệp là 20.000đ 

19. Xác định kết quả kinh doanh cuối tháng. 

Yêu cầu: 

1. Tìm X (dựa theo tính cân đối Tổng Tài sản = Tổng Nguồn vốn) 

2. Mở tài khoản, ghi tài khoản, khoá tài khoản 

3. Lập bảng cân đối số phát sinh trong tháng (bảng đối chiếu SPS) 

4. Lập bảng cân đối kế toán cuối tháng. 

Bài 10.5: Một phân xưởng sản xuất có số dư đầu kỳ 

- Giá trị sản phẩm dở dang: 1 .OOO.OOOđ 

Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh: 

Mua nguyên vật liệu chính 10.000.000d và vật liệu phụ l.OOO.OOOđ nhập kho 
và phải trả thuê GTGT l.lOO.OOOđ, tất cả chưa thanh toán. 

Xuất vật liệu cho trực tiếp sản xuất trị giá 8.000.000đ, quản lý phân xưởng 
trị giá 400.000đ 

Mua một số công cụ trị giá l.lOO.OOOđ, trong đó thuế GTGT lOO.OOOđ, vật 
liệu chính 9.900.000đ, trong đó thuế GTGT 900.000đ. Tất cá nhập kho 
và đã ưả hêt bằng tiền gởi ngân hàng. 


216 



Xuâ't công cụ ra sử dụng ở phân xưởng sản xuất 500.000Ổ, phân bổ 2 kỳ, bắt 
đầu từ kỳ này. 

Xuất vật liệu cho: Trực tiếp sản xuất : 9.000.OOOOd, quản lý phân xưởng: 
400.000đ 

Tính tiền lương phải trả trong kỳ cho : Công nhân trực tiếp sản xuất 
15.000.OOOđ , nhân viên quản lý phân xưởng 3.000.000đ 

Trích BHXH, BHYT, KPCĐ đúng theo chế độ qui định 

Trích khấu hao tài sản cố định cho sản xuất l.OOO.OOOđ 

Phải trả tiền điện nước theo hoá đơn kỳ này là 880.000đ, trong đó thuế 
GTGT 80.000đ 

Kết chuyển chi phí trả trước về tiền thuê mặt bằng phân xưông óOO.OOOđ 

Chi tiền mặt tiếp khách tại phân xưởng 400.000đ 

Quá trình sản xuất thu hồi được một scí phế liệu nhập kho ước tính 
500.000đ. Nhập kho 1.000 cái. Giá trị sản phẩm dở dang trị giá 
1.500.000đ 

Yêu cầu: 

1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên 

2. Mở các tài khoản chữ T cần thiết để tính giá thành sản phẩm nhập kho. 


Bài 10.6: , 

I. Hãy nêụ tác dụng của hạch toán chi tiết đối với công tác quản lý hoạt động 
SXKD tại DN, lấy 2 đối tượng kế toán bất kỳ để minh hoạ. 

II. Tại một DN có các tài liệu sau: 

Số dư đầu tháng của các TK (ĐVT : 1000 đ) 

TK111: 2.500 ; TK 311: 1.000 ; TK152: 3.500 (số lượng 500 kg) 

TK21Ĩ: 50.000 ;TK421: 500 ; TK214: 3.000 ; TK411: 51.500 
Trong tháng phát sinh: 


217 



1. Mua 1.500 kg vật liệu nhập kho, giá mua chính thức 6.500 đ/kg, Thuế 
CiTGT đầu vào tính 10%, chi phí vận chuyển nhập kho trả bằng TM 
450.000đ 

2. Vật liệú xuất kho là 1.800 kg, sử dụng cho trực tiếp sản xuất 95%, cho 
quản lý phân xưởng 5%. 


3. Chi phí SXKD khác phát sinh cho ở bảng: 

ĐVT: 1.000 đ 


Đối tượng chịu chi phí 

Tiền 

lương 

Khuản tính 
theo lương 

Khấu 

hao 


Tổng 

- Trực tiếp SXSP 

Tự 

Tự 

— 

— 

714 

- Quản lý phân xưởng 

xác 

xác 

500 

52,5 

850 

- Hoạt động bán hàng 

định 

định 

22Q 

51,5 

450 

- Hoạt động quản lý DN 

Số 

Số 

280 

63 

700 


4. Sản phẩm hoàn thành nhập kho 1.000 cái, biết rằng sp dở dang cuối 
tháng là 300.000đ và vật liệu sử dụng sản xuất không hết nhập lại kho 
là 50kg 

5. Xuất kho 600 sp bán trực tiếp cho khách hàng, giá bán chưa thuế 20.000 
đ/sp, thuế GTGT phải nộp tính 10%. Tất cả thu bằng TGNH 

6. Khẩu trừ thuế GTGT và xác định kết quả KD cuối tháng 
Yêu cầu: 

1. Phản ảnh vào các sơ đồ tài khoản chữT cần thiết 

2. Lập bảng cân đối kế toán 

ìhi chú . DN xuất kho vật liệu áp dụng một trong 3 phương pháp : Nhập trước 
Xuất trước, Nhập sau xuất trước, Giá bình quân gia quyền liên hoàn. 

ỉài 10.7: 

Một DN kinh doanh tính thuế GTGT khấu trừ và áp dụng giá xuất kho 
hàng hoá theo phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn. 


218 














Hàng A có số dư đầy kỳ : l.OOOkg, đơn giá : 8.000đ/ 1 kg 

Các tài khoản khác có số dư dầu kỳ hợp lý 

Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau : 

1. Mua hàng A về nhập kho giá chưa thuế 8.500đ/ lkg, số lượng 2.000 kg, 
thuế GTGT 10%, tiền chưa thanh toán. Chi tiền mặt 1 lO.OOOđ trả tiền vận 
chuyển hàng, trong đó thuếGTGT lO.OOOđ. 

2. Xuất hàng A bán tại kho 1.300 kg, đơn giá bán chưa thuế 12.000đ/lkg, 
thuê GTGT 10%, tiền bán chưa thu. 

3. Rút tiền gởi ngân hàng 20.000.OOOđ về nhập quỳ tiền mặt. 

4. Thu được tiền bán hàng ở nghiệp vụ 2 bằng tiền mặt, sau khi trừ chiết khâu 
thanh toán do bên mua trả nợ trước thời hạn là 1%/ tổng thanh toán. 

5. Chi tiền mặt trả nỢ tiền mua hàng ở nghiệp vụ 1 sau khi trừ chiết khâu 
thanh toán được hưởng 1%/ tổng tiền thanh toán do CN trả nợ trước thời 
hạn. 

6. Mua hàng A 500 kg, đơn giá mua chưa thuế 8.800đ/ lkg, thuế GTGT 10%, 
tiền mua trả ngay bằng tiền gởi ngân hàng. 

7. Xuất bán hàng A tại kho số lưựng l.OOOkg, dơn giá bán chưa thuế 
13.000d/lkg, thuê GTGT 10%, tiền bán thu ngay bằng tiền mặt. 

8. Phải trả lương cuối tháng chi nhân viên bán hàng 500.000đ, nhân viên 
quản lý óOO.OOOđ. 

9. Trích các khoản theo lương đúng chế độ. 

10. Các khoản chi phí còn tập hợp vào cuối tháng : 


Chỉ tiêu 

Bộ phậnbán hàng 

Bộ phận quản lý DN 

+ Hoá đơn diên 

200.000 

100.000 

+ Khấ*u hao TSCĐ 

50.000 

30.000 

+ Chi khác bằng tiền 
mặt 

20.000 

10.000 


Hoá đơn điện bảng trên là giá chưa thuế, thuế GTGT là 10%. 


219 




Yêu cầu: 


1. Trình bày phương pháp tính giá xuất kho bình quân gia quyền liên hoàn? 

2. Giải trình các bước từ tóm tắt nghiệp vụ, phân tích, nguyên tấc ghi, để 
định khoản và lên sơ đồ tài khoản chữ T các nghiệp vụ kinh tế 1, 2, 3. 

3. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế từ 4 đến hết bài. 

4. Lập sơ đồ tài khoản chữ T cần thiết để tính kết quả kinh doanh tháng 
này. 



* TÓM TẮT BẰNG sơ Đồ KẾ TOÁN 

+ Các hoạt động kinh tế chủ yếu của doanh nghiệp sản xuất 
+ Các hoạt động kinh tế chủ yếu của doanh nghiệp thương mại 

(Xem trang sau) 


220 






sơ Đỏ KẾ TOẤN MUA BẨN HẢNG HÓA VẢ TÍNH KẾT QUẢ KD Ở DN THƯƠNG MAĨ 

151 156 157 

—-Ỵ —- —T 632 911 521 511,512 

111,112 2 3ạ 4 —Ị —T —ĩ iH 




PHỤLỤC 

TRÍCH DẢN MỘT SỐ NỘI DUNG QUAN TRỌNG THEO 

QUYÉT ĐỊNH số 15/2Ỏ06/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 
về việc ban hành Chế độ Ke toán doanh nghiệp 

Điều 1. Ban hành “Chế độ Kế toán doanh nghiệp” áp dụng cho tất cả các 
doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế trong cả nước. Chế độ 
Ke toán doanh nghiệp, gồm 4 phần: 

Phần thứ nhất - Hệ thống tài khoản kế toán; 

Phận thứ hai - Hệ thống báo cáo tài chính; 

Phận thứ ba - Chế độ chứng từ kế toán; 

Phần thứ tư - Chế độ sổ kế toán. 

Điều 2. Các doanh nghiệp, công ty. Tồng công ty, căn cứ vào “Chế độ kế 
toán doanh nghiệp”, tiến hành nghiên cứu, cụ thể hoá và xây dựng chế độ kế 
toán, các quy định cụ thể về nội dung, cách vận dụng phù hợp với đặc điểm 
kinh doanh, yêu cầu quản lý từng ngành, từng lĩnh vực hoạt động, từng thành 
phần kinh tế. Trường họp có sửa đổi, bổ xung Tài khoản cấp 1, cấp 2 hoặc sửa 
đổi báo cáo tài chính phải có sự thoả thuận bằng văn bản của Bộ Tài chính. 

Trong phạm vi quy định của Chế độ kế toán doanh nghiệp và các văn bản 
hướng dẫn cùa cơ quan quản lý cấp trên, các doanh nghiệp nghiên cứu áp dụng 
danh mục các tài khoản, chứng từ, sổ ke toán và lựa chọn hình thức sổ kế toán 
phù hụp với đặc điểm sản xuất, kinh doanh, yêu cầu quản lý và trình độ kế toán 
cùa đơn vị. 

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng 
công báo. Riêng qui định về “Lập báo cáo tài chính họp nhất giữa niên độ” tại 
diêm 4 “Trách nhiệm lập và trình bày báo cáo tài chính”, Mục I/A Phẩn thứ hai 
thực hiện tù năm 2008. 

Điều 4. Các nội dung quy định trong các Quyết định ban hành Chuẩn 
mực kế toán và các Thông tư hướng dẫn thực hiện chuẩn mực kế toán từ dợt 1 
đên đợt 5 không trái với nội dung quy định tại Quyết định này vẫn có hiệu lực 
thi hành. 

Điều 5. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Uỷ ban nhân dân các tình, thành phố 
trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm chí đạo, triển khai thực hiện “Chế độ kế 


223 





loán doanh nghiệp” ban hành theo Quyết định này ở các đon vị thuộc ngành hoặc 
trên địa bàn quản lý. 

Điều 6. Vụ trưởng Vụ chế độ kế toán và kiểm toán, Chánh Văn phòng Bộ, 
Cục trưởng Cục Tài chính doanh nghiệp, Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế và Thủ 
trường các đom vị có liên quan thuộc Bộ Tài chính chịu trách nhiệm hướng dẫn, 
kiểm tra và thi hành Quyết định này. 


PHẦN THỨ NHÁT 
HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KÉ TOÁN 

I- QUY ĐỊNH CHUNG 

1- Tài khoản kế toán dùng để phân loại và hệ thống hoá các nghiệp vụ 
kinh tế tài chính theo nội dung kinh tế. 

Hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp bao gồm các tài khoản cấp 1, 
tài khoản cấp 2, tài khoản trong Bảng cân đối kế toán và tài khoản ngoài Bảng 
cân đối kế toán theo quy định trong chế độ này. 

2- Các doanh nghiệp, công ty, Tổng công ty căn cứ vào hệ thống tài 
khoản kế toán quy định trong Chế độ kế toán doanh nghiệp, tiến hành nghiên 
cứu, vận dụng và chi tiết hoá hệ thong tài khoản kế toán phù họp với đặc điếm 
sản xuất, kinh doanh, yêu cầu quản lý của từng ngành và từng đon vị, nhưng phải 
phù họp vói nội dung, kết cấu và phương pháp hạch toán của các tài khoản tong 
họp tương ứng. 

3- Trường họp doanh nghiệp, công ty, Tổng công ty cần bố sung tài 
khoản cấp 1, cấp 2 hoặc sửa đổi tài khoản cấp 1, cấp 2 về tên, ký hiệu, nội dung 
và phưong pháp hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đặc thù phải được sự 
chấp thuận bằng văn bàn của Bộ Tài chính trước khi thực hiện. 

4- Các doanh nghiệp, công ty, Tổng công ty có thể mở thêm các tài 
khoản cấp 2 và các tài khoản cấp 3 đối với những tài khoản không có qui định tài 
khoản cấp 2, tài khoản cấp 3 tại danh mục Hệ thống tài khoản kê toán doanh 
nghiệp đã quy định trong Quyết định này nhằm phục vụ yêu câu quản lý của 
doanh nghiệp mà không phải đề nghị Bộ Tài chính châp thuận. 


224 



II- DANH MỤC 

HỆ THÓNG TÀI KHOẢN KẾ TổÁN DOANH NGHIỆP 
(Xem trong nội dung của sách) 

PHẦN THỨ HAI 

HỆ THÓNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH 
I/ QUY ĐỊNH CHUNG 
A. Báo cáo tài chính năm và giữa niên độ 
1. Mục đích của báo cáo tài chính 

Báo cáo tài chính dùng để cung cấp thông tin về tình hình tài chính, tình 
hình kinh doanh và các luồng tiền của một doanh nghiệp, đáp ứng yêu cầu quản 
lý của chủ doanh nghiệp, cơ quan Nhà nước và nhu cầu hữu ích của những người 
sử dụng trong việc đưa ra các quyết định kinh tế. Báo cáo tài chính phải cung cấp 
những thông tin của một doanh nghiệp về: 
a/ Tài sản; 

b/ Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu; 

c/ Doanh thu, thu nhập khác, chi phí kinh doanh và chi phí khác; 

d/ Lãi, lỗ và phân chia kết quả kinh doanh; 

đ/ Thuế và các khoản nộp Nhà nước; 

e/ Tài sản khác có liên quan đến đơn vị kế toán; 

g/ Các luồng tiền. 

Ngoài các thông tin này, doanh nghiệp còn phải cung cấp các thông tin 
khác trong “Bản thuyết minh báo cáo tài chính” nhằm giải trình thêm về các chỉ 
tiêu đã phản ánh trên các báo cáo tài chính tổng hợp và các chính sách kế toán đã 
áp dụng để ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, lập và trình bày báo cáo tài 
chính. 


2- Đối tượng áp dụng 

Hệ thống báo cáo tài chính năm được áp dụng cho tất cả các loại hình 
doanh nghiệp thuộc các ngành và các thành phần kinh tế. Riêng các doanh 
nghiệp vừa và nhỏ vẫn tuân thủ các quy định chung tại phần này và những qui 


225 



định, huống dần cụ thể phù hợp vói doanh nghiệp vừa và nhò tại chế độ kế toán 
doanh nghiệp vừa và nhỏ. 

Việc lập và trình bày báo cáo tài chính của các ngân hàng và tổ chức tài 
chính tương tụ được quy định bổ sung ở Chuẩn mực kế toán số 22 "Trình bày bổ 
sung báo cáo tài chính của các ngân hàng và tổ chức tài chính tương tự" và các 
văn bản quy định cụ thể. 

Việc lập và trình bày báo cáo tài chính của các doanh nghiệp ngành đặc 
thù tuân thủ theo quy định tại chế độ kế toán do Bộ Tài chính ban hành hoặc chấp 
thuận cho ngành ban hành. 

Công ty mẹ và tập đoàn lập báo cáo tài chính hợp nhất phải tuân thù quy 
định tại chuẩn mực kế toán “Báo cáo tài chính họp nhất và kế toán khoản đầu tư 
vào công ty con”. 

Đon vị kế toán cấp trên có các đơn vị kế toán trực thuộc hoặc Tổng công 
ty Nhà nước hoạt động theo mô hình không có công ty con phải lập báo cáo tài 
chính tông hợp theo quy định tại Thông tư hướng dẫn kế toán thực hiện Chuẩn 
mực kế toán số 25“Báo cáo tài chính họp nhất và kế toán khoịtn đầu tư vào công 
ty con”. 

Hệ thống báo cáo tài chính giữa niên độ (Báo cáo tài chính quý) được áp 
dụng cho các DNNN, các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán và 
các doanh nghiệp khác khi tự nguyện lập báo cáo tài chính giữa niên dộ. 

3- Hệ thống báo cáo tài chính của doanh nghiệp 

Hệ thống báo cáo tài chính gồm báo cáo tài chính năm và báo cáo tài chính giữa 
niên độ. 


3.1. Báo cáo tài chính năm 
Báo cáo tài chính năm, gồm: 

- Bảng cân đối kế toán 

- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 

- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ 

- Bản thuyết minh báo cáo tài chính 


Mau số B 01 - DN 
Mau số B 02 - DN 
Mau số B 03 - DN 
Mầu số B 09 - DN 


3.2. Báo cáo tài chính giũn niên độ 

Báo cáo tài chính giữa niên độ gồm báo cáo tài chính giữa niên độ dạng 
đây dù và báo cáo tài chính giữa niên độ dạng tóm lược. 


226 



(1) Báo cáo tài chính giữa niên độ dạng đầy đủ, gồm: 

- Bàng cân đối kế toán giữa niên độ (dạng đầy dù): Mau số B Ola - DN; 

- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giữa niên độ 

(dạng đầy đủ): Mau số B 02a - DN; 

- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa niên độ (dạng đầy Mau số B 03a - DN; 
đủ): 

- Bàn thuyết minh báo cáo tài chính chọn lọc: Mầu số B 09a - DN. 

(2) Báo cáo tài chính giữa niên độ dạng tóm lược, gồm: 

- Bảng cân đối kế toán giừa niên độ (dạng tóm lược): Mau số B Olb - DN; 

- Báo cáo kểt quả hoạt động kinh doanh giữa niên độ 

(dạng tóm lược): Mau số B 02b - DN; 

- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa niên độ (dạng tóm Mầu số B 03b - DN; 
lược): 

- Bản thuyêt minh báo cáo tài chính chọn lọc: Mau số B 09a — DN. 


4- Trách nhiệm lập và trình bày báo cáo tài chính 

(1) Tất cả các doanh nghiệp thuộc các ngành, các thành phần kinh tế đều 
phải lập và trình bày báo cáo tài chính năm. 

Các công ty, Tổng công ty có các đơn vị kế toán trực thuộc, ngoài việc 
phải lập báo cáo tài chính năm của công ty, Tổng công ty còn phải lập báo cáo tài 
chính tổng họp hoặc báo cáo tài chính họp nhất vào cuối kỳ kế toán năm dựa trên 
báo cáo tài chính của các đơn vị kế toán trực thuộc công ty, Tổng công ty. 

(2) Đối với DNNN, các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng 
khoán còn phải lập báo cáo tài chính giữa niên độ dạng đầy đủ. 

Các doanh nghiệp khác nếu tự nguyện lập báo cáo tài chính giữa niên độ 
thì được lựa chọn dạng đây đủ hoặc tóm lược. 

Đối vói Tổng công ty Nhà nước và DNNN có các đơn vị kế toán trực 
thuộc còn phải lập báo cáo tài chính tổng họp hoặc báo cáo tài chính họp nhất 
giũa niên độ (*). 

(3) Công ty mẹ và tập đoàn phải lập báo cáo tài chính họp nhất giữa niên độ 
(*) và báo cáo tài chính họp nhất vào cuối kỳ kế toán năm theo quy định tại Nghị 
dịnh số 129/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ. Ngoài ra còn phải lập báo 


227 



cáo tài chính họp nhất sau khi họp nhất kinh doanh theo quy định của Chuẩn mực kế 
toán số 11 “Họp nhất kinh doanh”. 

((*) Việc lập báo cáo tài chính hợp nhất giữa niên độ được thực hiện từ năm 

2008) 


5- Yêu cầu lập và trình bày báo cáo tài chính 

Việc lập và trình bày báo cáo tài chính phải tuân thủ các yêu cầu qui định 
tại Chuẩn mực kế toán số 21 - Trình bày báo cáo tài chính, gồm: 

- Trung thực và hợp lý; 

- Lựa chọn và áp dụng các chính sách kế toán phù hợp với qui định của 
từng chuẩn mực kế toán nhằm đảm bảo cung cấp thông tin thích hợp với nhu câu 
ra quyết định kinh tế của người sử dụng và cung cấp được các thông tin đáng tin 
cậy, khi: 

+ Trình bày trung thực, họp lý tình hình tài chính, tình hình và kết quả 
kinh doanh của doanh nghiệp; 

+ Phản ánh đúng bản chất kinh tế của các giao dịch và sự kiện không chi 
đon thuần phản ánh hình thức họp pháp của chúng; 

+ Trình bày khách quan, không thiên vị; 

+ Tuân thủ nguyên tắc thận trọng; 

+ Trình bày đầy đủ trên mọi khía cạnh trọng yếu. 

Việc lập báo cáo tài chính phải căn cứ vào sổ liệu sau khi khoá sổ kê 
toán. Báo cáo tài chính phải được lập đúng nội dung, phưong pháp và trình bày 
nhất quán giữa các kỷ kế toán. Báo cáo tài chính phải được người lập, kế toán 
trưởng và người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán ký, dóng dấu của đơn 
vị. 


6- Nguyên tắc lập và trình bày báo cáo tài chính 

Việc lập và trình bày báo cáo tài chính phải tuân thủ sáu (06) nguyên tẳc 
quy định tại Chuẩn mực kế toán so 21 - “Trình bày báo cáo tài chính”:Hoạt 
động liên tục, cơ sỏ' dồn tích, nhất quán, trọng yếu, tập họp, bù trừ và có thể so 
sánh. 

Việc thuyết minh báo cáo tài chính phải căn cứ vào yêu cầu trình bày 
thông tin quy định trong các chuẩn mực kế toán. Các thông tin trọng yếu phải 
được giải trình để giúp người đọc hiểu đúng thực trạng tình hình tài chính của 
doanh nghiệp. 


228 



7- Kỳ lập báo cáo tài chính 

7.1 Kỳ lập báo cáo tài chính năm 

Các doanh nghiệp phải lập báo cáo tài chính theo kỳ kê toán năm là năm 
dưoTig lịch hoặc kỳ kế toán năm là 12 tháng tròn sau khi thông báo cho cơ quan 
thuế. Trường họp đặc biệt, doanh nghiệp được phép thay đổi ngày kết thúc kỳ kế 
toan năm dẫn đền việc lập báo cáo tai chính cho một kỳ kế toán năm đầu tiến hay 
kỳ kế toán năm cuôi cùng có thê ngăn hơn hoặc dài hơn 12 thang nhưng khong 
được vượt quá 15 tháng. 

7.2 Kỳ lộp báo cáo tài chính giữa niên độ 

Kỳ lập báo cáo tài chính giữa niên độ là mỗi quý của năm tài chính 

(không bao gồm quý IV). 

7.3 Kỳ lập báo cáo tài chính khác 

Các doanh nghiệp có thể lập báo cáo tài chính theo kỳ kế toán khác (như 
tuần, tháng, 6 tháng, 9 tháng...) theo yêu cầu của pháp luật, của công ty mẹ hoặc 
cùa chủ sở hữu. 

Đơn vị kế toán bị chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức sở 
hữu, giải thể, chấm dứt hoạt động, phá sản Ị)hải lập báo cáo tài chính tại thời 
điểm chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức sờ hữu, giải thê, châm 
dứt hoạt động, phá sản. 

8. Thòi hạn nộp báo cáo tài chính 

8.1. Đổi với doanh nghiệp nhà nước 

a) Thời hạn nộp báo cáo tài chính quý: 

- Đơn vị kế toán phải nộp báo cáo tài chính quý chậm nhât là 20 nệày, kê 
từ ngày kết thuc kỳ kế toán quy; đối với Tổng công ty nhà nước chậm nhất là 45 
ngày; 

- Đơn vị kế toán trực thuộc Tổng công ty nhà nước nộp báo cáo tài chính 
quý cho Tổng công ty theo thời hạn do Tông công ty quy định. 

b) Thời hạn nộp báo cáo tài chính năm: 

- Đơn vị kế toán phải nộp báo cáo tài chính năm chậm nhất là 30 ngày, kê 
từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm; đối với Tổng công ty nhà nước chậm nhất là 90 
ngày; 


k 


229 



- Đơn vị kế toán trực thuộc Tổng công ty nhà nước nộp báo cáo tài chính 
nãm cho Tông công ty theo thời hạn do Tông công ty quy định. 

8.2. Đỗi với các loại doanh nghiệp khác 

a) Đon vị kế toán là doanh nghiệp tư nhân và công ty họp danh phải nộp 
báo cáo tài chính năm chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm; 
dôi với các đon vị kê toán khác, thời hạn nộp báo cáo tài chính năm chậm nhất là 
90 ngày; 

b) Đon vị kế toán trực thuộc nộp báo cáo tài chính năm cho đơn vị kế toán 
câp trên theo thời hạn do đơn vị kế toán cấp trên quy định. 

9. Noi nhận báo cáo tài chính 


CÁC LOẠI 
DOANH NGHIẼP 

(4) 

Kỳ lập 
báo 
cáo 

Noi nhận báo cáo 

Cơ 

quan 

tài 

chính 

Cơ 

quan 

Thuế 

(2) 

Cơ 

quan 

Thống 

kê 

DN 

cấp 

trên 

(3) 

Cơ quan 
đăng ký 
kinh 
doanh 

1. Doanh nghiệp 

Nhà nước 

Quý, 

Năm 

X 

(1) 

X 

X 

X 

X 

2. Doanh nghiệp có 
vốn đầu tư nước 
ngoài 

Năm 

X 

X 

X 

X 

X 

3. Các loại doanh 

nghiệp khác 

Năm 


X 

X 

X 

X 


(1) Đối với các doanh nghiệp Nhà nước đóng trên địa bàn tỉnh, thành phố 
trực thuộc Trung ương phải lập và nộp báo cáo tài chính cho Sở Tài chính tỉnh, 
thành phô trực thuộc Trung ương. Đối với doanh nghiệp Nhà nước Trung ương 
còn phải nộp báo cáo tài chính cho Bộ Tài chính (Cục Tài chính doanh nghiệp). 

- Đối với các loại doanh nghiệp Nhà nước như: Ngân hàng thương mại, 
công ty xổ số kiến thiết, tổ chức tín dụng, doanh nghiệp bao hiểm, công ty kinh 
doanh chứng khoán phải nộp báo cáo tài chính cho Bộ Tài chính (Vụ Tài chính 
ngân hàng). Riêng công ty kinh doanh chứng khoán còn phải nộp báo cáo tài 
chính cho Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước. 


230 















(2) Các doanh nghiệp phải gửi báo cáo tài chính cho cơ quan thuế trực 
tiêp quản lý thuê tại địa phương. Đối với các Tổng công ty Nhà nước còn phải 
nộp báo cáo tài chính cho Bộ Tài chính (Tổng cục Thuế). 

(3) DNNN có đơn vị kế toán cấp trên phải nộp báo cáo tài chính cho đon 
vị kê toán câp trên. Đôi với doanh nghiệp khác có đơn vị kế toán cấp trên phải 
nộp báo cáo tài chính cho đơn vị cấp trên theo quy định của đơn vị kế toán cấp 
trên. 

(4) Đối với các doanh nghiệp mà pháp luật quy định phải kiểm toán báo 
cáo tài chính thì phải kiểm toán trước khi nộp báo cáo tài chính theo quy định. 
Báo cáo tài chính của các doanh nghiệp đã thực hiện kiểm toán phải đĩnh kèm 
báo cáo kiểm toán vào báo cáo tài chính khi nộp cho các cơ quan quản lý Nhà 
nước và doanh nghiệp cấp trên. 


B. Báo cáo tài chính họp nhất và tổng hựp 
1. Báo cáo tài chính họp nhất 

Công ty mẹ và tập đoàn là đơn vị có trách nhiệm lập Báo cáo tài chính 
họp nhât đê tông hợp và trình bày một cách tổng quát, toàn diện tình hình tài sản, 
nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu ờ thời điểm lập báo cáo tài chính; tình hình và 
kêt quả hoạt động kinh doanh trong kỳ báo cáo của đơn vị. 


Hệ thống Báo cáo tài chính hợp nhất gồm 4 biểu mầu báo cáo: 

- Bảng cân đối kế toán họp nhất Mau số B 01 - DN/HN 

- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất Mầu số B 02 — DN/HN 

- Báo cáo lưu chuyền tiền tệ hợp nhất w * * " ^ ~' T — T 

- Bản thuyết minh báo cáo tài chính họp nhất 


Mẫu số B 03 - DN/HN 
Mau số B 09 - DN/HN 


Nội dung, phương pháp tính toán, hình thức trình bày, thời hạn lập, nộp, 
và công khai Báo cáo tài chính họp nhất thực hiện theo quy định tại Thông tư 
Hướng dẫn Chuẩn mực kế toán số 21 ‘Trình bày Báo cáo tài chính” và Chuẩn 
mực kế toán số 25 “Báo cáo tài chính họp nhất và ké toán khoản đầu tư vào công 
ty con” và Thông tư hướng dẫn Chuẩn mực kế toán số 11 “Họp nhất kinh 
doanh”. 


2. Báo cáo tài chính tổng họp 

Các đon vị kê toán cấp trên có các đơn vị kế toán trực thuộc hoặc Tổng 
công ty nhà nước thành lập và hoạt động theo mô hình không có công ty con, 


231 



phải lập Báo cáo tài chính tổng hợp, để tổng hợp và trình bày một cách tổng quát, 
toàn diện tình hình tài sản, nợ phải trả, nguôn vôn chủ sở hữu ở thòi điêm lập báo 
cáo tài chính, tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ báo cáo của 
toàn đon vị. 

Hệ thống báo cáo tài chính tổng họp gồm 4 biểu mẫu báo cáo: 

- Bảng cân đối kế toán tổng hợp MausốBOl-DN 

- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tổng hợp Mầu số B 02-DN 

- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ tổng hợp Mầu số B 03-DN 

- Bản thuyết minh báo cáo tài chính tổng hợp Mau số B 09-DN 

Nội dung, hình thức trình bày, thời hạn lập, nộp, và công khai Báo cáo 
tài chính tổng họp thực hiện theo quy định tại Thông tư Hướng dân chuân mực 
kế toán số 21 ‘Trình bày Báo cáo tài chính” và Chuẩn mực kê toán sô 25 “Báo 
cáo tài chính họp nhất và kế toán khoản đầu tư vào công ty con”. 

Đối với công ty mẹ và tập đoàn vừa phải lập báo cáo tài chính tổng hợp, 
vừa phải lập báo cáo tài chính họp nhất thì phải lập báo cáo tài chính tông họp 
trước (Tống họp theo loại hình hoạt động: Sản xuất, kinh doanh; đầu tư XDCB 
hoặc sự nghiệp) sau đó mới lập báo cáo tài chính tông họp hoặc báo cáo tài chính 
họp nhất giữa các loại hình hoạt động. Trong khi lập báo cáo tài chính tông họp 
giữa các đơn vị SXKD đã có thể phải thực hiện các quy định vê họp nhât báo cáo 
tài chính. Các đơn vị vừa phải lập báo cáo tài chính tông họp vừa phải lập báo 
cáo tài chính hợp nhất thì phải tuân thủ cả các quy định về lập báo cáo tài chính 
tổng họp và các quy định về lập báo cáo tài chính hợp nhất. 

II/ DANH MỤC VÀ BIẺU MẢƯ BÁO CÁO TÀI CHÍNH 

Danh mục và mẫu biểu Báo cáo tài chính năm, gồm: 

- Bảng cân đối kế toán Mầu số B 01 - DN 

- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Mầu số B 02 - DN 

- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Mầu sổ B 03 - DN 

- Bản thuyết minh báo cáo tài chính Mầu số B 09 - DN 


232 



PHẦN THỨ BA 


CHÉ Độ CHỨNG TỪ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP 

I/ QUY ĐỊNH CHUNG 

1. Nội dung và mẫu chứng từ kế toán 

Chứng từ kế toán áp dụng cho các doanh nghiệp phải thực hiện theo 
đúng nội dung, phương pháp lập, ký chứng từ theo quy định của Luật Ke toán và 
Nghị định số 129/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ, các văn bản pháp 
luật khác có liên quan đên chứng từ kê toán và các quy định trong chế độ này. 

Doanh nghiệp có các nghiệp vụ kinh tế, tài chính đặc thù chưa được quy 
định danh mục, mâu chứng từ trong chê độ kê toán này thì áp dụng theo quy định 
vê chứng từ tại chê độ kê toán riêng, các văn bản pháp luật khác hoặc phải được 
Bộ Tài chính chấp thuận. 

2. Hệ thống biểu mẫu chửng từ kế toán 

Hệ thống biểu mẫu chứng từ kế toán áp dụng cho các doanh nghiệp, 

gồm: 

- Chúng từ kế toán ban hành theo Chế độ kế toán doanh nghiệp này, • 
gồm 5 chi tiêu: 

+ Chỉ tiêu lao động tiền lương; 

+ Chỉ tiêu hàng tồn kho; 

+ Chỉ tiêu bán hàng; 

+ Chỉ tiêu tiền tệ; 

+ Chi tiêu TSCĐ. 

- Chúng từ kê toán ban hành theo các văn bán pháp luật khác (Mau và 
hướng dẫn lập áp dụng theo các văn bản đã ban hành). 

3. Lập chứng từ kế toán 

Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến hoạt động của 
doanh nghiệp dêu phải lập chứng từ kê toán. Chứng từ kế toán chỉ lập 1 lần cho 
một nghiệp vụ kinh tê, tài chính phát sinh. Nội dung chứng từ kế toán phải đầy 
đủ các chỉ tiêu, phải rõ ràng, trung thực với nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính 




233 



.phát sinh. Chữ viết trên chứng từ phải rõ ràng, không tẩy xoá, không viết tắt. số 
tiền viết bằng chữ phải khớp, đúng với số tiền viết bằng số. 

Chứng từ kế toán phải được lập đủ sô liên theo quy định cho môi chứng 
từ. Đổi với chứng từ lập nhiều liên phải được lập một làn cho tât cả các liên theo 
cùng một nội dung hẩng máy tính, máy chữ hoặc viết lồng bằng giấy than. 
Trường họp đặc biệt phải lập nhiêu liên nhưng không thê viêt một lân tât cả các 
liên chứng từ thì có thể viết hai lần nhưng phải đảm bảo thông nhât nội dung và 
tính pháp lý của tất cả các liên chứng từ. 

Các chứng từ kế toán được lập bằng máy vi tính phải đảm bảo nội dung 
quy định cho chứng từ kế toán. 

4. Ký chứng từ kế toán 

Mọi chứng từ kế toán phải có đủ chữ ký theo chức danh quy định trên 
chứng từ mới có giá trị thực hiện. Riêng chứng từ điện tử phải có chữ ký điện từ 
theo quy định của pháp luật. Tất cả các chữ ký trên chứng từ kế toán đều phải ký 
bằng bút bi hoặc bút mực, không được ký bằng mực đỏ, băng bút chì, chừ ký trên 
chứng từ kế toán dùng để chi tiền phải ký theo từng liên. Chữ ký trên chứng từ kê 
toán cùa một người phải thống nhất và phải giông với chữ ký đã đăng ký theo 
quy định, trường hợp không đăng ký chữ ký thì chữ ký lần sau phải khóp với chữ 
ký các lần trước đó. 

Các doanh nghiệp chưa có chức danh kế toán trưởng thì phải cử người 
phụ trách kế toán để giao dịch với khách hàng, ngân hàng, chữ ký kế toán trưởng 
được thay bằng chữ ký của người phụ trách kế toán của đon vị đó. Người phụ 
trách kế toán phải thực hiện đúng nhiệm vụ, trách nhiệm và quyền quy định cho 
kế toán trưởng. 

Chừ ký cùa người đứng đầu doanh nghiệp (Tổng Giám đốc, Giám đốc 
hoặc ngưòi được uỷ quyền), của kế toán trưởng (hoặc người được uỷ quyền) và 
dấu đóng trên chứng từ phải phù hợp với mẫu dấu và chữ ký còn giá trị đã đăng 
ký tại ngân hàng. Chữ ký của kế toán viên trên chứng từ phải giống chữ ký đã 
đăng ký với kê toán trưởng. 

Ke toán trưởng (hoặc người được uý quyền) không được ký “thừa uỷ 
quyền” của người đứng đầu doanh nghiệp. Người được uỷ quyền không được uỷ 
quyền lại cho người khác. 

Các doanh nghiệp phải mở sổ đăng ký mẫu chữ ký của thủ quỹ, thủ kho, 
các nhân viên kế toán, kế toán trưởng (và người dược uỷ quyền), Tổng Giám đốc 
(và người được uỷ quyền), số đăng ký mẫu chữ ký phải đánh số trang, dóng dấu 


234 



giáp lai do Thù trưởng đơn vị (hoặc người được uỷ quyền) quản lý để tiện kiểm 
tra khi cần. Mỗi người phải ký ba chữ ký mẫu trong sổ đăng ký. 

Những cá nhân có quyền hoặc được uỷ quyền ký chứng từ, không được 
ký chứng từ kế toán khi chưa ghi hoặc chưa ghi đủ nội dung chứng từ theo trách 
nhiệm của người ký. 

Việc phân cấp ký trên chứng từ kế toán do Tổng Giám đốc (Giám đốc) 
doanh nghiệp quy định phù họp với luật pháp, yêu cầu quản lý, đảm bào kiểm 
soát chặt chẽ, an toàn tài sản. 


5. Trình tự luân chuyển và kiểm tra chứng từ kế toán 

Tất cả các chứng từ kế toán do doanh nghiệp lập hoặc từ bên ngoài 
chuyển đến đều phải tập trung vào bộ phận kế toán doanh nghiệp. Bộ phận kế 
toán kiểm tra những chứng từ kế toán đó và chỉ sau khi kiểm tra và xác minh tính 
pháp lý của chứng từ thì mới dùng nhũng chứng từ đó để ghi sổ kế toán. 

Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán bao gồm các bước sau: 

- Lập, tiếp nhận, xử lý chứng từ kế toán; 

- Kế toán viên, kế toán trường kiểm tra và ký chứng từ kế toán hoặc trình 
Giám dốc doanh nghiệp ký duyệt; 

- Phân loại, sắp xếp chứng từ kế toán, định khoản và ghi sổ kế toán; 

- Lưu trữ, bảo quản chứng từ kế toán. 

Trình tự kiểm tra chứng từ kế toán. 

- Kiểm tra tính rõ ràng, trung thực, dầy đủ của các chi tiêu, các yếu tố ghi 
chép trên chứng từ kế toán; 

- Kiểm tra tính họp pháp của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đã ghi 
trên chứng từ kế toán, đối chiếu chứng từ kế toán với các tài liệu khác có liên 
quan; . 

- Kiểm tra tính chính xác của số liệu, thông tin trên chứng từ kế toán. 

Khi kiểm tra chứng từ kế toán nếu phát hiện có hành vi vi phạm chính 

sách, chế dộ, các quy định về quản lý kinh tế, tài chính của Nhà nước, phải từ 
chối thực hiện (Không xuất quỹ, thanh toán, xuất kho,...) dồng thời báo ngay cho 
Giám đốc doanh nghiệp biết để xử lý kịp thời theo pháp luật hiện hành. 

Đối với những chứng tù kế toán lập không đúng thù tục, nội dung và chữ 
số không rõ ràng thì người chịu trách nhiệm kiêm tra hoặc ghi sô phải trả lại, yêu 
cầu làm thêm thủ tục và điều chỉnh sau đó mói làm căn cứ ghi sổ. 


235 



6. Dịch chứng từ kế toán ra tiếng Việt 

Các chứng từ kế toán ghi bằng tiếng nước ngoài, khi sử dụng để ghi sổ 
kế toán ờ Việt Nam phải được dịch ra tiếng Việt. Những chứng từ ít phát sinh 
hoặc nhiều lần phát sinh nhưng có nội dung không giống nhau thì phải dịch toàn 
bộ nội dung chứng từ kế toán. Nhũng chứng từ phát sinh nhiều lần, có nội dung 
giống nhau thì bản đầu phải dịch toàn bộ, từ bản thứ hai trở đi chỉ dịch những nội 
dung chủ yếu như: Tên chứng từ, tên đơn vị và cá nhân lập, tên đơn vị và cá nhân 
nhận, nội dung kinh tế của chứng từ, chức danh của người ký trên chúng từ... 
Người dịch phải ký, ghi rõ họ tên và chịu trách nhiệm về nội dung dịch ra tiếng 
Việt. Bản chứng từ dịch ra tiếng Việt phải đính kèm với bản chính bằng tiếng 
nước ngoài. 

7. Sử dụng, quản lý, in và phát hành biểu mẫu chứng từ kế toán 

Tất cả các doanh nghiệp đều phải sử dụng thống nhất mẫu chứng từ kế 
toán quy định trong chế độ kế toán này. Trong quá trình thực hiện, các doanh 
nghiệp không được sửa đổi biểu mẫu chứng từ thuộc loại bắt buộc. 

Mau chứng từ in sẵn phải được bảo quản cẩn thận, không được để hư 
hỏng, mục nát. Séc và giấy tờ có giá phải được quản lý như tiền. 

Biểu mẫu chứng từ kế toán bắt buộc do Bộ Tài chính hoặc đơn vị được 
Bộ Tài chính uỷ quyền in và phát hành. Đơn vị dược uỷ quyền in và phát hành 
chứng từ kế toán bắt buộc phải in đúng theo mẫu quy định, đúng số lượng được 
phép in cho từng loại chứng từ và phải chấp hành đúng các quy định về quản lý 
an chỉ của Bộ Tai chính. 

Đối vói các biểu mẫu chứng tù kế toán hưóng dẫn, các doanh nghiệp có 
thể mua sẵn hoặc tự thiết kế mẫu, tự in, nhưng phải đảm bảo các nội dung chủ 
yếu của chứng từ quy định tại Điều 17 Luật Kế toán. 

8. Các doanh nghiệp có sử dụng chứng từ điện tử cho hoạt động kinh tể, 
tài chính và ghi sổ kể toán thì phải tuân thủ theo quy định cùa các văn bản pháp 
luật về chúng từ điện tử. 




236 



II/ DANH MỤC CHỨNG TÙ KẾ TOÁN 



TÊN CHÚNG TÙ' 


SÓ HIỆU 


TÍNH 

CHẮT 


BB HD 

(*) (*) 






A/CHỨNG TÙ KẾ TOÁN BAN HÀNH THEO QUY ÉT ĐỊNH 
NÀY 


I/ Lao động tiền luon 


Bàng chấm công 


Bàng chấm công làm thêm giờ 


Báng thanh toán tiền lương 


Bảng thanh toán tiên thường 


Giây đi đường 


Phiêu xác nhận sàn phâm hoặc công việc hoàn 
thành 


Báng thanh toán tiên làm thêm giờ 


Bảng thanh toán tiền thuê ngoài 


Họp đồng giao khoán 


Biên bản thanh lý (nghiệm thu) họp đổng giao 
khoán 


Bảng kê trích nộp các khoản theo lương 


Bảng phân bô tiên lương và bào hiêm xã hội 


II/ Hàng tôn kho 


Phiếu nhập kho 


Phiểu xuất kho 


Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sàn 03-VT 
phâm, hàng hoá 


Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ 04-VT 


05-VT 


6 Băng kê mua hàng 06-VT 


7 Báng phân bố nguyên liệu, vật liệu, công cụ, 07-VT 
dụng cụ 



Ola-LĐTL 


Olb-LĐTL 


02-LĐTL 


03-LĐTL 


04-LĐTL 


05-LĐTL 


06-LĐTL 


07-LĐTL 


08-LĐTL 


09-LĐTL 


10-LĐTL 


11-LĐTL 




01-VT 


02-VT 





237 





























































1 

Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi 

01-BH 

2 

Thẻ quầy hàng 

02-BH 







IV/Tiền t 


Phiếu thu 


Phiếu chi 


Giây đê nghị tạm úng 


Giây thanh toán tiên tạm ứng 


Giây đè nghị thanh toán 


Biên lai thu tiên 


Băng kê vàng, bạc, kim khí quý, đá quý 


Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho VND) 


Bảng kiêm kê quỹ (dùng cho ngoại tệ, vàng 
bạc...) 


Bảng kê chi tiên 


V/ Tài sản cố đinh 



01-TT 


02-TT 


03-TT 


04-TT 


05-TT 


06-TT 


07-TT 


08a-TT 


08b-TT 


09-TT 



01-TSCĐ 


02-TSCĐ 















Biên bán giao nhận TSCĐ 


Bicn bán thanh lý TSCĐ 


Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chừa lớn hoàn 03-TSCĐ 
thành 


Biên bản đánh giá lại TSCĐ 04-TSCĐ 


Biên bân kiếm kê TSCĐ 05-TSCĐ 


Báng tính và phân bô khấu hao TSCĐ 06-TSCĐ 


B/ CHỦNG Từ BAN HÀNH THEO CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT 
KHÁC 


Giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH 


Danh sách người nghi hường trự cáp ôm 
đau,thai sản 


Hoá đơn Giá trị gia tăng 


Hoá đơn bán hàng thông thường 


Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ 


Phiêu xuât kho hàng gửi đại lý 



01GTKT-3LL 


02GTGT-3LL 


03 PXK-3LL 


04 HDL-3LL 




238 






































































7 

Hoá đơn dịch vụ cho thuê tài chính 

05 TTC-LL 

X 


8 

Bảng kê thu mua hàng hoá mua vào không 
có hoá đon 

04/GTGT 

■ 


9 

— 






Ghi chú: (*) BB: Mau bắt buộc 

(*) HD: Mẩu hướng dẫn 


PHẦN THỨ TƯ 

CHÉ Độ SỎ KÉ TOÁN VÀ HÌNH THỨC KÉ TOÁN 

I- QUY ĐỊNH CHUNG 

1- Sổ kế toán 

Sổ kế toán dùng để ghi chép, hệ thống và lưu giữ toàn bộ các nghiệp vụ 
kinh tế, tài chính đã phát sinh theo nội dung kinh tế và theo trình tự thời gian có 
liên quan đên doanh nghiệp. 

Doanh nghiệp phải thực hiện các quy định về sổ kế toán trong Luật Ke 
toán, Nghị định số 129/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2005 của Chính phủ quy định chi 
tiết và hướng dan thi hành một số điều của Luật Ke toán trong lĩnh vực kinh 
doanh, các văn bản hướng dan thi hành Luật Ke toán và Chế độ kế toán này. 

2/ Các loại sổ kế toán 

Mỗi doanh nghiệp chỉ có một hệ thống sổ kế toán cho một kỳ kế toán 
năm. Sỗ kế toán gồm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết. 

Sổ kế toán tổng họp, gồm: sổ Nhật ký, sổ Cái. 

Số kế toán chi tiết, gồm: sổ, thẻ kế toán chi tiết. 

Nhà nước quy định bắt buộc về mẫu sổ, nội dung và phương pháp ghi 
chép đối với các loại sổ Cái, sổ Nhật ký; quy định mang tính hướng dẫn đối với 
các loại sổ, thẻ kế toán chi tiết. 

2.1. Sổ kế toán tổng hợp 

1/ Sổ Nhật ký dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh 
trong từng kỳ kế toán và trong một niên độ kế toán theo trình tự thòi gian và quan 
hệ đối ứng các tài khoản của các nghiệp vụ đó. số liệu kế toán trên sổ Nhật ký 


239 









phản ánh tổng số phát sinh bên Nợ và bên Có của tất cả các tài khoản kế toán sử 
dụng ở doanh nghiệp. 

Sổ Nhật ký phải phản ánh đầy đủ các nội dung sau: 

Ngày, tháng ghi sổ; 

Số hiệu và ngày, tháng của chứng từ kế toán dùng làm căn cứ ghi sổ; 

Tóm tắt nội dung của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh; 

Số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh. 

2/ Sổ Cái dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh 
trong từng kỳ và trong một niên độ kê toán theo các tài khoản kế toán được quy 
định trong chế độ tài khoản kế toán áp dụng cho doanh nghiệp. Số liệu kế toán 
trên Sổ Cái phản ánh tổng hợp tình hình tài sản, nguồn vốn, tình hình và kết quả 
hoạt động sân xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. 

Sổ Cái phải phản ánh đầy đủ các nội dung sau: 

Ngày, tháng ghi sổ; 

Số hiệu và ngày, tháng cùa chứng từ kế toán dùng làm căn cứ ghi sổ; 

Tóm tắt nội dung của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh; 

Sô tiên của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh ghi vào bên Nợ hoặc bên Có 
của tài khoản. 

2.2 sỏ, thẻ kế toán chi tiết 

Sổ kế toán chi tiết dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát 
sinh liên quan đến các đối tượng kế toán cần thiét phải theo dõi chi tiết theo yêu 
cầu quản lý. số liệu trên sổ kế toán chi tiết cung cấp các thông tin phục vụ cho 
việc quản lý từng loại tài sản, nguồn vốn, doanh thu, chi phí chưa được phản ánh 
trên sổ Nhật ký và sổ Cái. 

Số lưọng, kết cấu các sổ kế toán chi tiết không quy định bắt buộc. Các 
doanh nghiệp căn cứ vào quy định mang tính hướng dẫn của Nhà nước về sổ kế 
toán chi tiết và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp để mở các sổ kế toán chi tiết 
cần thiết, phù họp. 

3. Hệ thống sổ kế toán 

Mỗi đơn vị kế toán chỉ có một hệ thống sổ kế toán chính thức và duy 
nhât cho một kỳ kê toán năm. Doanh nghiệp phải căn cứ vào hệ thống tài khoản 
kế toán áp dụng tại doanh nghiệp và yêu cầu quản lý để mở đủ các sổ kế toán 
tổng hợp và sổ kế toán chi tiết cần thiết. 

4. Trách nhiệm của người giữ và ghi sổ kế toán 


240 



sổ kế toán phải được quản lý chặt chẽ, phân công rõ ràng trách nhiệm cá 
nhân giữ và ghi sổ. sổ kế toán giao cho nhân viên nào thì nhân viên đó phải chịu 
trách nhiệm về những điều ghi trong sô và việc giữ sô trong suôt thời gian dùng 

A 

SÔ. 

Khi có sự thay đổi nhân viên giữ và ghi sổ, kế toán trưởng phải tổ chức 
việc bàn giao trách nhiệm quản lý và ghi sổ kế toán giữa nhân viên cũ và nhân 
viên mới. Biên bản bàn giao phải được kế toán trưởng ký xác nhận. 

5. Ghi sổ kế toán bằng tay hoặc bằng máy vi tính 

Đơn vị kế toán dược ghi sổ kế toán bằng tay hoặc ghi sổ kế toán bằng 
máy vi tính. 

Trưòng hợp ghi sổ bằng tay phải theo một trong các hình thức kế toán và 
mẫu sổ kế toán theo quy định tại Mục II- “Các hình thức kê toán”. Đơn vị được 
mở thêm các sổ kế toán chi tiết theo yêu cầu quàn lý của đơn vị. 

Trường họp ghi sổ kế toán bằng máy vi tính thì doanh nghiệp được lựa 
chọn mua hoặc tự xây dựng hình thức kế toán trên máy vi tính cho phù hợp. Hình 
thức kế toán trên máy vi tính áp dụng tại doanh nghiệp phải đảm bào các yêu câu 
sau: 

- Có đủ các sổ kể toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết cần thiết để đáp 
ứng yêu cầu kế toán theo quy định. Các sổ kế toán, tổng hợp phải có đầy đủ các 
yếu tố theo quy định của Chế độ sổ kê toán. 

- Thực hiện đúng các quy định về mờ sổ, ghi sổ, khóa sổ và sửa chữa sổ 
kế toán theo quy định của Luật Kế toán, các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Ke 
toán và quy định tại Chế độ kế toán này. 

- Doanh nghiệp phải căn cứ vào các tiêu chuẩn, điều kiện của phần mềm 
kế toán do Bộ’Tài chính quy định tại Thông tư sô 103/2005/TT-BTC ngày 
24/11/2005 để lựa chọn phần mềm kế toán phù họp với yêu cầu quản lý và điêu 
kiện của doanh nghiệp. 

6. Mở và ghi sổ kế toán 

6.1- Mở sổ 

Sổ ké toán phải mở vào đầu kỳ kế toán năm. Đối với doanh nghiệp mới 
thành lập, sổ kế toán phải mờ từ ngày thành lập. Người đại diện theo pháp luật và 
kế toán trưởng của doanh nghiệp có trách nhiệm ký duyệt các sổ kế toán ghi bằng 


241 



tay trước khi sử dụng, hoặc ký duyệt vào sổ kế toán chính thức sau khi in ra từ 
máy vi tính. 

Sổ kế toán phải dùng mẫu in sẵn hoặc kẻ sẵn, có thể đóng thành quyển 
hoặc để tờ rời. Các tờ sổ khi dùng xong phải đóng thành quyển để lưu trừ. 

Trước khi dùng sổ kế toán phải hoàn thiện các thủ tục sau: 

Đối với so kế toán dạng quyến: 

Trang đầu số phải ghi tõ tên doanh nghiệp, tên sổ, ngày mở sổ, niên độ 
kế toán và kỳ ghi sổ, họ tên, chữ ký của người giữ và ghi sổ, của kế toán trưởng 
và người đại diện theo pháp luật, ngày két thúc ghi sổ hoặc ngày chuyển giao cho 
ngưòikhác 

Sổ kế toán phải đánh số trang từ trang đầu đển trang cuối, giữa hai trang 
sô phải đóng dâu giáp lai cùa đon vị kê toán. 

Đoi với số tờ rỏi: 

Đầu mỗi sổ tờ rời phải ghi rõ tên doanh nghiệp, số thứ tự cùa từng tờ sổ, 
tên sô, tháng sử dụng, họ tên người giữ và ghi sổ. Các tò rời trước khi dùng phải 
được giám đôc doanh nghiệp hoặc người được uỷ quyền ký xác nhận, đóng dấu 
và ghi vào sô đăng ký sử dụng số tờ rời. Các sổ tờ rời phải được sắp xếp theo thứ 
tự các tài khoản kê toán và phải đám bảo sự an toàn, dỗ tìm. 

6.2- Ghi sổ 

Việc ghi sổ kế toán nhất thiết phải căn cứ vào chứng từ kế toán đã được 
kiếm tra bảo đảm các quy định về chứng từ kế toán. Mọi sổ liệu ghi trên sổ kế 
toán bắt buộc phải có chứng từ kế toán họp pháp, họp lý chứng minh. 

6.3- Khoá sỏ 

Cuối kỳ kế toán phải khoá sổ kế toán trước khi lập báo cáo tài chính. 
Ngoài ra phải khoá sổ kế toán trong các trường hợp kiểm kê hoặc các trường họp 
khác theo quy định của pháp luật. 

7. Sửa chữa sổ kế toán 

7.1- Khỉ phát hiện số kế toán ghi bằng tay có sai sót trong quá trình 
ghi sổ kế toán thì không được tẩy xoá làm mất dấu vết thông tin, sổ liệu ghi sai 
mà phải sửa chữa theo một trong các phưong pháp sau: 

Ợ)- Phương pháp cải chính: 

Phương pháp này dùng để đính chính những sai sót bằng cách gạch một 
đường thăng xoá bỏ chộ ghi sai nhưng vẫn đảm bảo nhìn rõ nội dung sai. Trên 
chô bị xoá bò ghi con sô hoặc chữ đúng bằng mực thường ỏ- phía trên và phải có 


242 



chữ ký của kế toán trưởng hoặc phụ trách kế toán bên cạnh chỗ sửa. Phương 
pháp này áp dụng cho các trường hợp: 

- Sai sót trong diễn giải, không liên quan đến quan hệ đối ứng của các tài 

khoản; 

- Sai sót không ảnh hưởng đến số tiền tổng cộng. 

(2)- Phương pháp ghi số âm (còn gọi Phương pháp ghi đò): 

Phương pháp này dùng để điều chỉnh những sai sót bằng cách: Ghi lại 
băng mực đỏ hoặc ghi trong ngoặc đơn bút toán đã ghi sai để huỷ bút toán đã ghi 
sai. Ghi lại bút toán đúng bằng mực thường để thay thế. 

Phương pháp này áp dụng cho các trường hợp: 

- Sai vê quan hệ đối ứng giữa các tài khoản do định khoản sai đã ghi sổ kế 
toán mà không thể sửa lại bằng phương pháp cải chính; 

- Phát hiện ra sai sót sau khi đã nộp báo cáo tài chính cho cơ quan có thẩm 

quyền 

Trong trường hợp này được sửa chữa sai sót vào sổ kế toán năm phát hiện 
ra sai sót theo phương pháp phi hồi tố, hoặc hồi tố theo quy định của chuẩn mực kế 
toán số 29 “Thay đổi chính sách kế toán, ước tính kế toán và các sai sót”; 

- Sai sót trong đó bút toán ở tài khoản đã ghi số tiền nhiều lần hoặc con số 
ghi sai lớn hơn con số ghi đúng. 

Khi dùng phương pháp ghi số âm để đính chính chỗ sai thì phải lập một 
“Chứng từ ghi sổ đính chính” do kê toán trường (hoặc phụ trách kế toán) ký xác 
nhận. 


(3)- Phương pháp ghi bô sung: 

Phương pháp này áp dụng cho trường hợp ghi đúng về quan hệ đối ứng 
tài khoản nhưng số tiền ghi sổ ít hon sổ tiền trên chứng từ hoặc là bỏ sót không 
cộng đủ số tiền ghi trên chứng từ. Sửa chữa theo phương pháp này phải lập 
“Chứng từ ghi sổ bổ sung" để ghi bổ sung bằng mực thường số tiền chênh lệch 
còn thiếu so với chứng từ. 

7.2- Sửa chữa trong trường họp ghi sỏ kế toán bằng máy vi tính 

(1) - Trường họp phát hiện sai sót trước khi báo cáo tài chính năm nộp 
cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì phải sửa chữa trực tiếp vào sổ kế toán 
cùa năm dó trên máy vi tính; 

(2) - Trường họp phát hiện sai sót sau khi báo cáo tài chính năm đã nộp 
cho cơ quan Nhà nước có thâm quyền thì phải sửa chữa trực tiếp vào số kế toán 
của năm đã phát hiện sai sót trên máy vi tính và ghi chú vào dòng cuối của sổ kế 
toán năm có sai sót; 


243 



(3)- Các trường họp sửa chữa khi ghi sổ kế toán bằng máy vi tính đều 
được thực hiện theo “Phưong pháp ghi số âm” hoặc “Phương pháp ghi bổ sung” 

7.3- Khi báo cáo quyết toán năm được duyệt hoặc khi công việc thanh 
tra, kiêm tra, kiêm toán kêt thúc và đã có ý kiến két luận chính thức, nếu có quyết 
định phải sửa chữa lại sô liệu trên báo cáo tài chính liên quan đến số liệu đã ghi 
sô kê toán thì đơn vị phải sửa lại sổ kế toán và số dư của những tài khoản kế toán 
có liên quan theo phương pháp quy định. Việc sửa chữa được thực hiện trực tiếp 
trên sô kê toán của năm đã phát hiện sai sót, đồng thời phải ghi chú vào trang 
cuôi (dòng cuôi) của sổ kế toán năm trước có sai sót (nếu phát hiện sai sót báo 
cáo tài chính đã nộp cho cơ quan có thẩm quyền) để tiện đối chiếu, kiểm tra. 

8/ Điều chỉnh sổ kế toán 

Trường họp doanh nghiệp phải áp dụng hồi tố do thay đổi chính sách kế 
toán và phải điêu chỉnh hôi tố do phát hiện sai sót trọng yếu trong các năm trước 
theo quy định của chuẩn mực kế toán số 29 “Thay đồi chính sách kế toán, ước 
tính kê toán và các sai sót” thì kế toán phải điều chỉnh số dư đầu năm trên sổ kế 
toán tông họp và sổ kế toán chi tiết của các tài khoản có liên quan. 

9/ Các hình thức sổ kế toán 

(1)- Doanh nghiệp được áp dụng một trong năm hình thức kế toán sau: 

Hình thức kế toán Nhật ký chung; 

Hình thức kế toán Nhật ký - sổ Cái; 

Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ; 

- Hình thức kẹ toán Nhật ký- Chứng từ; 

Hình thức kê toán trên máy vi tính. 

Trong mỗi hình thức sổ kể toán có những quy định cụ thể về số lượng, 
kêt câu, mâu sổ, trình tự, phương pháp ghi chép và mối quan hệ giữa các so kế 
toán. 


(2)- Doanh nghiệp phải căn cứ vào quy mô, đặc điểm hoạt động sản xuất, 
kinh doanh, yêu cầu quản lý, trình độ nghiệp vụ của cán bộ kế toán, điều kiện 
trang bị kỹ thuật tính toán, lựa chọn một hình thức kế toán phù họp và phải tuân 
thù theo đúng quy định cùa hình thức sổ kế toán đó, gồm: Các loại sổ và kết cấu 
các loại sô, quan hệ đối chiếu kiểm tra, trình tự, phương pháp ghi chép các loại sổ 
kế toán. 

II. CÁC HÌNH THỨC KÉ TOÁN 
1. Hình thức kế toán Nhật ký chung 


244 



LI Nguyên tắc, đặc trưng Cứ bản của hình thức kế toán Nhật kỷ chung 

Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký'chung: Tất cả các 
nghiệp vụ kinh tê, tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng 
tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thoi gian phát sinh và theo nội dung kinh 
tê (định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký 
để ghi Sổ Cái theo từng nghiệp vụ phat sinh. 

Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau: 

- Sổ Nhật ký chung, sổ Nhật ký đặc biệt; 

- SỔ Cái; 

- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết. 


1.2 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thúc: kế toán Nhật ký chung 

(Sơ đô xem bài giải trong sách) 

(1) Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn 
cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ 
sô liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung đệ ghi vào sổ Cái theo các tài khoản kế toán 
phù hợp. Nêu đơn vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ 
Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết 
liên quan. 

Trường hợp đơn vị mở các sổ Nhật ký đặc biệt thì hàng ngày, căn cứ vào 
các chứng từ được dùng làm căn cử ghi sổ, ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật 
ký đặc biệt liên quan. Định kỳ (3, 5, 10... ngay) hoặc cuối tháng, tuỳ khối lượng 
nghiệp vụ phát sinh, tổng họp từng sổ Nhật ký đặc biệt, lấy số liệu để ghi vào các 
tài khoản phù họp trên sổ Cái, sau khi đã loại trừ số trùng lặp do một nghiệp vụ 
được ghi đồng thời vào nhiều sổ Nhật ký đặc biệt (nếu có). 

(2) Cuôi tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên sổ Cái, lập Bảng 
cân đối số phát sinh. 

Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên sổ Cái và bảng 
tổng họp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toan chi tiết) được dùng để lập các 
Báo cáo tài chính. 

về nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phạt sinh Có trên Bảng 
cân đối sô phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Co 
trên sô Nhật ký chung (hoặc sổ Nhật ký chung và các sổ Nhật ký đặc biệt sau khi 
đã loại trừ số trùng lặp trên các sổ Nhật ký đặc biệt) cùng kỳ. 

2. Hình thức kế toán Nhật ký - sổ Cái 


245 



2.1. Đặc trung cơ bản của hình thức kể toán Nhật ký - số Cái 

*Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký - sổ Cái: Các nghiệp vụ 
kinh tế, tài chính phát sinh được kết họp ghi chép theo trình tự thời gian và theo 
nội dung kinh tế (theo tài khoản kế toán) trên cùng một quyển sô kê toán tông 
hợp duy nhất là sổ Nhật ký - sổ Cái. Căn cứ để ghi vào sổ Nhật ký - Sô Cái là 
các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại. 

Hình thức kế toán Nhật ký - sổ Cái gồm có các loại sổ kê toán sau: 

- Nhật ký - sổ Cái; 

- Các Sổ, Thè kể toán chi tiết. 


2.2. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký - sổ Cái 

(Sơ đồ xem bài giải trong sách) 


(1) Hàng ngày, kế toán căn cú vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng 
họp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra và được dùng làm căn cứ ghi sô, 
trước hết xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có dê ghi vào Sô Nhật ký - Sô 
Cái. Số liệu cùa mỗi chứng từ (hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại) 
được ghi trên một dòng ở cả 2 phần Nhật ký và phần sổ Cái. Bảng tổng hợp 
chứng từ kế toán được lập cho những chứng từ cùng loại (Phiếu thu, phiêu chi, 
phiếu xuất, phiếu nhập,...) phát sinh nhiều lần trong một ngày hoặc định kỳ 1 
đến 3 ngày. 

Chứng từ kế toán và Bảng tổng hợp chứng từ kể toán cùng loại sau khi đã ghi sổ 
Nhật ký - Sổ Cái, được dùng để ghi vào sổ, Thẻ kế toán chi tiêt có liên quan. 

(2) Cuối tháng, sau khi đã phản ánh toàn bộ chứng từ kế toán phát sinh 
trong tháng vào sổ Nhật ký - sổ Cái và các sổ, thẻ kê toán chi tiêt, kê toán tiên 
hành cộng số liệu của cột số phát sinh ở phần Nhật ký và các cột Nợ, cột Có của 
từng tài khoản ở phần sổ Cái để ghi vào dòng cộng phát sinh cuối tháng. Căn cứ 
vào sổ phát sinh các tháng trước và số phát sinh tháng này tính ra sô phát sinh luỹ 
kế từ đầu quý đến cuối tháng này. Căn cứ vào số dư đầu tháng (đầu quý) và số 
phát sinh trong tháng kế toán tính ra số dư cuối tháng (cuối quý) của từng tài 
khoản trên Nhật ký - sổ Cái. 

(3) Khi kiểm tra, đối chiếu số cộng cuối tháng (cuối quý) trong sổ Nhật 
ký - Sổ Cái phải đảm bảo các yêu cầu sau: 


246 



Tổng số tiền cùa cột Tổng số phát sinh Tồng số phát sinh 

“Phát sinh” ờ phần = Nợ của tất cà các = Có của tất cả các 
Nhật ký Tài khoản Tài khoản 

Tổng dư Nợ các Tài khoản = Tổng số dư Có các tài khoản 

(4) Các sổ, thẻ kế toán chi tiết cũng phải được khoá sổ để cộng sổ phát 
sinh Nợ, sô phát sinh Có và tính ra sô dư cuối tháng của từng đối tượng. Căn cứ 
vào số liệu khoá sổ của các đối tượng lập “Bảng tổng hợp chi tiết" cho từng tài 
khoản. Sô liệu trên “Bảng tông hợp chi tiết” được đổi chiểu với số phát sinh Nợ, 
sô phát sinh Có và Sô dư cuôi tháng cùa từng tài khoản trên sổ Nhật ký - sổ Cái. 

Số liệu trên Nhật ký - sổ Cái và trên “Bảng tổng họp chi tiết” sau khi 
khóa sô được kiêm tra, dối chiếu nếu khóp, đúng sẽ được sử dụng để lập báo cáo 
tài chính. 

3. Hình thức kế toán Chửng từ ghi sổ 

3.1/ Đặc trung cơ bản của hỉnh thức kế toán Chừng từ ghi sổ 

Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ: Căn cứ trực tiếp 
để ghi sổ kế toán tổng họp là “Chứng từ ghi sổ”. Việc ghi sổ kế toán tổng hợp 
bao gồm: 

+ Ghi theo trình tự thời gian trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ. 

+ Ghi theo nội dung kinh tế trên sổ Cái. 

Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sờ từng chứng từ kế toán hoặc 
Bảng Tổng họp chứng từ kế toán cùng loại, có cùng nội dung kinh tế. 

Chứng từ ghi sổ được đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm 
(theo số thứ tự trong sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ) và có chứng từ ké toán đính 
kèm, phải được kế toán trường duyệt trước khi ghi sổ kế toán. 

Hình thức kế toán Chứng từ ghi sồ gồm có các loại sổ kế toán sau: 

- Chứng từ ghi sổ; 

- Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ; 

- Sổ Cái; 

- Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết. 

3.2Ỉ Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thúc kế toán Chứng từ ghi sổ 


247 



(Sơ đồ xem bài giải trong sách) 


(1) - Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng Tổng hợp 
chứng từ kể toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kê 
toán lập Chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào Chứng từ ghi sô đê ghi vào sô Đăng ký 
Chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng để ghi vào Sô Cái. Các chứng từ kê toán sau 
khi làm căn cứ lập Chứng từ ghi sổ được dùng đê ghi vào Sô, Thẻ kê toán chi tiêt 
có liên quan. 

(2) - Cuối tháng, phải khoá sổ tính ra tổng số tiên của các nghiệp vụ kinh 
tế, tài chính phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sô, tính ra Tỏng 
số phát sinh Nợ, Tổng số phát sinh Có và số dư của từng tài khoản trên sổ Cái. 
Căn cứ vào sổ Cái lập Bảng Cân đối số phót sinh. 

(3) - Sau khi đối chiếu khóp đúng, số liệu ghi trên Sô Cái và Bảng tông 
hợp chi tiét (được lập từ các sổ, thẻ kc toán chi tiết) được dùng để lập Báo cáo tài 
chính. 

Quan hệ đổi chiếu, kiểm tra phải đảm bảo Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số 
phát sinh Có của tất cả các tài khoản trên Bảng Cân đôi sô phỏt sinh phải băng 
nhau và bằng Tổng số tiền phát sinh trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sô. Tông sô 
dư Nợ và Tổng số dư Có của các tài khoản trên Bảng Cân đôi sô phỏt sinh phải 
bằng nhau, và số dư cùa từng tài khoản trên Bảng Cân đôi sô phỏt sinh phải 
bằng số dư cùa từng tài khoản tưong ứng trên Bảng tông họp chi tiết. 

4. Hình thức sổ kể toán Nhật ký - Chứng từ 

4.1/ Đặc trung cơ bản của hình thúc kế toán Nhật ký-Chứng từ (NKCT) 

- Tập họp và hệ thống hoá các nghiệp vụ kinh tê phát sinh theo bên Có của 
các tài khoản kết họp với việc phân tích các nghiệp vụ kinh tê đó theo các tài 
khoản đoi ứng Nợ. 

- Kết họp chặt chẽ việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tê phát sinh theo trình 
tự thời* gian với việc hệ thống hoá các nghiệp vụ theo nội dung kinh tê (theo tài 
khoản). 

- Kết họp rộng rãi việc hạch toán tổng hợp với hạch toán chi tiết trên cùng 
một sổ kế toán và trong cùng một quá trình ghi chép. 

- Sử dụng các mẫu sổ in sẵn các quan hệ đối ứng tài khoản, chỉ tiêu quản lý 
kinh fế, tài chính và lập báo cáo tài chính. 

Hình thức kế toán Nhật ký - Chứng từ gồm có các loại sổ kế toán sau: 

- Nhật ký chứng từ; 


248 



- Bảng kê; 

- Sổ Cái; 

- Sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết. 

4.2/ Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thúv kể toán Nhật kỷ - Chửng từ 

(Sơ đồ xem bài giải trong sách) 

(1) . Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ kế toán đã được kiểm tra lấy sổ 
liệu ghi trực tiếp vào các Nhật ký - Chúng từ hoặc Bảng kê, sổ chi tiết có liên 
quan. 

Đổi với các loại chi phí sàn xuất, kinh doanh phát sinh nhiều lần hoặc 
mang tính chất phân bổ, các chứng từ gốc trước hết được tập họp và phân loại 
trong các bảng phân bổ, sau đó lay số liệu kết quả của bảng phân bổ ghi vào các 
Bảng kê và Nhật ký - Chứng từ có liên quan. 

Đôi với các Nhật ký - Chứng từ được ghi căn cứ vào các Bảng kê, sổ chi 
tiết thì cãn cứ vào số liệu tổng cộng của bảng kê, sô chi tiết, cuối tháng chuyến so 
liệu vào Nhật ký - Chứng từ. 

(2) . Cuối tháng khoá sổ, cộng số liệu trên các Nhật ký - Chứng từ, kiểm 
tra, đổi chiếu sổ liệu trên các Nhật ký - Chứng từ với các sổ, thẻ kế toán chi tiết, 
bảng tổng họp chi tiết có liên quan và lấy số liệu tống cộng của các Nhật ký - 
Chứng từ ghi trực tiếp vào sổ Cái. 

Đối vói các chứng từ có liên quan đến các sổ, thẻ kế toán chi tiết thì được 
ghi trực tiếp vào các sổ, thẻ có liên quan. Cuối tháng, cộng các sổ hoặc thẻ ke 
toán chi tiết và căn cứ vào sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết để lập các Bảng tổng họp 
chi tiết theo từng tầi khoản để đổi chiếu với sổ Cái. 

Số liệu tổng cộng ở sổ Cái và một số chỉ tiêu chi tiết trong Nhật ký - 
Chứng từ, Bảng kê và các Bảng tổng họp chi tiết được dùng để lập báo cáo tài 
chính. 

5- Hình thức kế toán trên máy vi tính 

5.1- Đặc trung cơbản của Hình thức kế toán trên máy vi tính 

5.2- Trình tự ghi sổ kế toán theo Iỉình thức kế toán trên máy vi tính 

(Sơ đồ xem bài giải trong sách) 

(1) Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toăn hoặc Bảng tổng hợp 
chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác 


249 



định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các 
bảng, biểu dược thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán. 

Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập 
vào sổ kế toán tổng họp (Sổ Cái hoặc Nhật ký- sổ Cái...) và các sổ, thè kế toán 
chi tiết liên quan. 

(2) Cuối tháng (hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào), kế toán thực 
hiện các thao tác khoá sồ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa 
số liệu tổng hợp vói số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo 
chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế toán 
có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã 
in ra giấy. 

Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định. 

Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in 
ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thù tục pháp lý theo quy định về sổ kế 
toán ghi bầng tay. 

III- DANH MỤC SỎ KÉ TOÁN ÁP DỤNG CHO DOANH NGHIỆP 


Số TT 

Tên sổ 

Ký hiệu 

Hình thức kế toán 

Nhât 

ký 

chung 

Nhật 

ký - 
sổ Cái 

Chứng 

từ 

ghi sổ 

Nhât 

ký 

Chứng 

từ 

1 

2 

3 

n 

5 

6 

7 

01 

Nhật ký - Sổ Cái 

S01-DN 

- 

X 

- 

- 

02 

Chứng từ ghi sổ 

S02a-DN 

- 

- 

X 

- 

03 

sồ Đăng ký Chúng 
từ ghi sổ 

S02b-DN 

- 

- 

X 

- 

04 

Sổ Cái (dùng cho 
hình thức Chứng từ 
'ghi sổ) 

S02cl-DN 

S02c2-DN 



X 

X 



250 





























Số TT 

Tên sổ 

Ký hiệu 

1 

2 

3 

05 

Sổ Nhật ký chung 

S03a-DN 

06 

Sổ Nhật ký thu tiền 

S03al-DN 

07 

Sổ Nhật ký chi tiền 

S03a2-DN 

08 

Sổ Nhật ký mua 
hàng 

S03a3-DN 

09 

Sổ Nhật ký bán hàng 

S03a4-DN 

10 

Sổ Cái (dùng cho 
hình thức Nhật ký 
chung) 

S03b-DN 

11 

Nhật ký- Chửng từ, 
các loại Nhật ký - 
Chứng từ, Bảng kê 

Gồm: - Nhật ký - 
Chứng từ từ số 1 đến 
số 10 

- Bảng kê từ 
so 1 đến số 11 

S04-DN 

S04a-DN 

S04b-DN 

12 

Số Cái (dùng cho 
hình thức Nhật ký- 
Chứng từ) 

S05-DN 

13 

Bảng cân đối số phát 
sinh 

S06-DN 


Hình thức kế toán 

Nhât 

ký 

chung 

Nhật 
ký- 
sổ Cái 

Chứng 

từ 

ghi sổ 

Nhât 

'ky 

Chứng 

từ 


251 










































số TT 



Hình thức kế toán 


ký ký - từ 
chung Sổ Cái ghi sổ 


1 

2 

3 

14 

Sổ quỳ tiền mặt 

S07-DN 

15 

Sổ kế toán chi tiết 
quỹ tiền mặt 

S07a-DN 

16 

Sổ tiền gửi ngân 
hàng 

S08-DN 

17 

Sổ chi tiết vật liệu, 
dụng cụ, sản phẩm, 
hàng hóa 

S10-DN 

18 

Bảng tổng họp chi 
tiết vật liệu, dụng cụ, 
sản phẩm, hàng hóa 

Sll-DN 

19 

Thẻ kho (Sổ kho) 

S12-DN 

20 

Số tài sản cố định 

S21-DN 

21 

Sổ theo dõi TSCĐ 
và công cụ, dụng cụ 
tại noi sử dụng 

S22-DN 

22 

Thẻ Tài sản cố định 

S23-DN 

23 

Sổ chi tiết thanh toán 
với người mua 
(người bán) 

S31-DN 

24 

Sổ chi tiết thanh toán 

S32-DN 


Nhật 


Ký hiệu Nh ỷt Nhật Chứng 

I r*r lrĩỉ + * 


Chứng 

từ 



X 

X 

X 

X 




252 






























































253 












































số TT 



Hình thửc kế toán 











vào công ty liên kêt 


Sổ chi tiết phát hành 
cổ phiếu 


Sổ chi tiết cổ phiếu 
quỹ 


Sổ chi tiết đầu tư 
chứng khoán 


Sổ theo dõi chi tiết 
nguồn vốn kinh 
doanh 


Sổ chi phí đầu tư xây 
dựng 


Sổ theo dõi thuế 
GTGT 


Sổ chi tiết thuế 
GTGT được hoàn lại 


Sổ chi tiết thuế 
GTGT được miễn 
giảm 


Các sổ chi tiết khác 
theo yêu cẩu quản lý 


Nhật 
ký - 
sổ Cái 

Chứng 

từ 

ghi sổ 

5 

6 




254 
















































Số TT 

Tên sổ 

Ký hiệu 

Hình thức ké toán 

Nhât 

ký 

chung 

Nhật 

ký- 
sổ Cái 

Chứng 

từ 

ghi sổ 

Nhât 

ky- 

Chứng 

từ 

1 

2 

3 

4 

5 

6 

7 


của doanh nghiệp 







Trình tự, phương pháp ghi chép và mối quan hệ giữa các loại sổ kể toán theo 
từng hình thức kế toán quy định trong Mục II “Các hình thức kế toán” trên đây./. 


* * * 


255 

















BÀI TẬP VÀ BÀI GIẢI NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN 

ooo 


Chịu trách nhiệm xuất bản: 

LÊ HUY HÒA 

Chủ biên: 

TS IIÀ XUÂN THẠCH 

Vẽ bìa & Sửa bản in: 
NGUYỀN HÀ MINH KHA 


Đơn vị liên kết xuất bản: 

CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN SÁCH KINH TẾ 


In 2000 cuốn khổ 14,5 X 20,5cm. Số đăng ký kế hoạch 
xuất bản: 143 - 21/LĐ ngày 03/02/2009. Quyết định xuất 
bản số: '085/QĐ-LĐ cấp ngày 01/06/2009 của NXB LAO 
ĐỘNG. In tại Công ty ỉn Hưng Phú. In xong và nộp lưu chiểu 
quí III/2009.