Formal attire nghĩa là gì?

  • Men should wear traditional summer formal attire for formal occasions – white jacket, black pants, and black tie; women should wear long dresses.

    Đàn ông nên mặc trang phục truyền thống trang trọng mùa hè dành cho những dịp trịnh trọng – vét tông trắng, quần tây đen, và cà vạt đen; phụ nữ nên mặc váy dài.

  • In all the years we’d known each other, i had never seen Kyle in formal attire.

    Trong suốt bao nhiêu năm biết nhau, tôi chưa bao giờ thấy kyle ăn mặc sang trọng.

  • Thanks to his formal attire, no one suspects Harley has not been invited to a wedding in Portland.

    Nhờ bộ quần áo lịch sự nên không có ai nghi ngờ việc Harley không được mời đến dự đám cưới ở Portland.

  • In many companies, agents are also wearing formal attire to look professional.

    Ở nhiều công ty, nhân viên mặc quần áo trang trọng để trông có vẻ chuyên nghiệp.

  • Nothing good could come of our formal attire, of that I was sure.

    Chẳng thể có điều tốt đẹp nào đến với bộ đồ trang trọng của chúng tôi cả, tôi chắc chắn thế.

  • (Laughter) Or listening to the same MP3 as 3,000 other people and dancing silently in a park, or bursting into song in a grocery store as part of a spontaneous musical, or diving into the ocean in Coney Island wearing formal attire.

    (Cười) Hoặc cùng nghe một cái MP3 giống như 3000 người khác và nhảy một cách im lặng trong công viên, hoặc huýt sáo một bài hát trong cửa hàng rau quả trong một phần của một vở nhạc kịch tự phát, hoặc nhảy vào biển ở đảo Coney với bộ quần áo chỉn chu.

  • In some cases, the family may request less formal attire to honor the deceased.

    Trong một số trường hợp, gia đình có thể yêu cầu trang phục ít trang trọng hơn để tôn vinh người đã khuất.

  • Wear either business casual or business formal attire.

    Có thể lựa chọn trang phục công sở đơn giản hoặc trịnh trọng.

  • However, karaginu and mo must be worn for the jūnihitoe to be considered the formal attire of the most noble women.

    Tuy nhiên, khi mặc Junihitoe, karaginu và mo bắt buộc phải có đối với phụ nữ hoàng gia và quý tộc.

  • Near Dongdaemun market are several large mall complexes that specialize in fashion goods of all sorts, from formal attire to casual, and from clothes to all kinds of accessories including bags and belts.

    Gần chợ Dongdaemun là một số khu phức hợp mua sắm lớn chuyên về các loại mặt hàng thời trang, từ trang phục chính thức đến giản dị, và từ quần áo đến tất cả các loại phụ kiện bao gồm túi xách và thắt lưng.

  • Workplace attire generally falls into one of three categories: Business professional attire is the most formal of business dress codes.

    Trang phục công sở thường là một trong ba loại sau đây: Trang phục công sở chuyên nghiệp là quy định trang phục phổ biến nhất.

  • : “kemon acho” “kemon achis” (informal) “kemon achen” (formal) I: “aami” You: “tumi” (informal) “aapni” (formal) “tui” তুই “(informal generally used while close friends are having a conversation between them) He / She:” shey / o “Come:” esho, ay “(informal)” aashun “(formal) Don’t go:” tumi jeo naa “,” tui jabi na “(informal)” aapni jaben naa “(formal) Who:” ke?

    : “kemon acho”, “kemon achis” (ngữ cảnh thông thường), “kemon achen” (ngữ cảnh trang trọng) Tôi: “aami” Bạn: “tumi” (ngữ cảnh thông thường), “aapni” (ngữ cảnh trang trọng), “tui” তুই “(thường dùng trong ngữ cảnh thông thường khi những người bạn thân trò chuyện với nhau) Anh ấy / Cô ấy:” shey / o “Đến:” esho, ay “(ngữ cảnh thông thường)” aashun “(ngữ cảnh trang trọng) Đừng đi:” tumi jeo naa “,” tui jabi na “(ngữ cảnh thông thường)” aapni jaben naa “(ngữ cảnh trang trọng) Ai vậy?

  • In formal letters, you can use a colon, but that is usually too formal for an email, even a formal one.

    Trong thư trang trọng, bạn có thể dùng dấu hai chấm, tuy nhiên cách viết này thường quá trang trọng cho một email, thậm chí là email chuyên nghiệp.

  • Mister: Senhor (Sen – your) – this can also be used as a formal “you” Misses: Senhora (Sen – your – ah) – this can be used as a formal “you” for women Miss: Senhorita (Sen – your – ee – tah) – used for young women (usually unmarried) Lady / madam / ma’am: Dona (Do – nah) – a formal title for women Doctor: Dotour / a (Doo – tohr / – ah) – used for people with degrees beyond a bachelor’s; not necessarily medical doctors.

    Ông: Senhor (Sen-your) – từ này cũng được dùng để chỉ “bạn” với nghĩa trang trọng Bà: Senhora (Sen-your-ah) – từ này cũng được dùng để chỉ “bạn” với nghĩa trang trọng dành cho phụ nữ Cô: Senhorita (Sen-your-ee-tah) – dùng cho phụ nữ trẻ (thường là chưa kết hôn) Quý bà / quý cô: Dona (Do-nah) – một chức danh trang trọng dành cho phụ nữ Tiến sĩ: Dotour / a (Doo-tohr / – ah) – dùng cho người có học vị cao hơn cử nhân; không nhất thiết phải dùng để chỉ bác sỹ.

  • Formal logical proofs, and therefore programs – formal logical proofs that particular computations are possible, expressed in a formal system called a programming language – are utterly meaningless. To write a computer program you have to come to terms with this, to accept that whatever you might want the program to mean, the machine will blindly follow its meaningless rules and come to some meaningless conclusion. In the test the consistent group showed a pre-acceptance of this fact: they are capable of seeing mathematical calculation problems in terms of rules, and can follow those rules wheresoever they may lead. The inconsistent group, on the other hand, looks for meaning where it is not. The blank group knows that it is looking at meaninglessness, and refuses to deal with it.

    Thực ra những gì được viết ở trong một ngôn ngữ lập trình để cho máy tính thực thi thì đối với một người chưa được học cú pháp ngôn ngữ đó là hoàn toàn vô nghĩa. Để viết một chương trình máy tính thì bạn phải chấp nhận những quy tắc trong đó, để chấp nhận bất cứ cái gì bạn có thể muốn chương trình đó thực thi, cái máy sẽ mù quáng tuân theo những quy tắc vô nghĩa và tạo ra một số kết luận cũng vô nghĩa. Trong bài kiểm tra thì nhóm nhất quán đã cho thấy rằng họ có một sự chấp nhận trước của thực tế này: họ có khả năng nhìn thấy những vấn đề tính toán toán học về nguyên tắc, và có thể tuân theo những quy tắc này bất kể là chúng có thể dẫn đến kết quả gì đi chăng nữa. Còn nhóm không nhất quán, thì trái lại, họ tìm kiếm nó thì có ý nghĩa ở chỗ nào. Nhóm để bài thi trắng thì biết rằng nó thì trông có vẻ vô nghĩa, và họ từ chối làm việc với nó.

    Lập trình

  • Typically garment bags are used to keep formal or business attire wrinkle – free.

    Túi treo thông thường được sử dụng để giữ những bộ lễ phục hay quần áo doanh nhân được thẳng thớm.

  • If you need to appear authoritative, choose formal business attire.

    Nếu cần phải tỏ ra quyết đoán, bạn hãy chọn trang phục trang trọng.

  • A few months later, US Ambassador Ralph L. Boyce attended a gala dinner in honour of the Crown Prince at which the dog appeared “dressed in formal evening attire complete with paw mitts”.

    Vài tháng sau, Đại sứ Hoa Kỳ Ralph L. Boyce đã tham dự một buổi dạ tiệc để vinh danh Thái tử mà con chó xuất hiện “mặc trang phục buổi tối trang trọng hoàn chỉnh với các tất bao chân”.

  • These newly introduced forms of Islam have also influenced Cham dress; Many Cham are forgoing their traditional formal attire in favor of more Middle Eastern or South Asian dress.

    Những hình thức Hồi giáo mới du nhập này cũng đã ảnh hưởng đến cách ăn mặc của người Chăm, nhiều người Chăm đang từ bỏ trang phục truyền thống của họ để chuyển sang trang phục giống Trung Đông hoặc Nam Á hơn.

  • Japanese traditional formal attire generally displays the mon of the wearer.

    Trang phục lễ nghi truyền thống của Nhật Bản thường được trang trí thêm mon của người mặc.