FDI là gì? Đặc điểm, điều kiện và cách phân loại vốn đầu tư FDI
Trong công cuộc tiến hành Công nghiệp hóa – hiện đại hóa, Việt Nam là quốc gia có xuất phát điểm khá thấp. Một trong những nguyên nhân lớn nhất là do nguồn lực kinh tế còn nhỏ lẻ và yếu kém. Chính vì vậy, việc huy động và sử dụng nguồn vốn đầu tư trực tiếp từ nước ngoài (FDI) là một bước tiến rất quan trọng. Vậy FDI là gì? Điều kiện nào để trở thành doanh nghiệp FDI? Ngay trong bài viết này, triluat.com sẽ giúp bạn giải thích cụ thể vấn đề này.
Nguồn vốn FDi là gì?
FDI là gì?
FDI (Foreign Direct Investment) là cụm từ được dùng để nói về hình thức đầu tư dài hạn của tổ chức, cá nhân ở quốc gia này vào một quốc gia khác bằng cách xây dựng các cơ sở sản xuất, kinh doanh. Mục đích của việc này là nhằm đạt được các lợi ích bền vững và nắm quyền quản lý cơ sở kinh doanh đó.
Nguồn gốc của FDI
So với các hoạt động kinh tế đối ngoại khác, hình thức đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) này xuất hiện muộn hơn cả vài chục năm. Tuy nhiên, nó đã nhanh chóng thiết lập và chiếm được vị trí quan trọng cho mình trong quan hệ quốc tế. Cho đến hiện nay, FDI đã trở thành một xu thế tất yếu và là nhu cầu không thể thiếu của mọi quốc gia trên thế giới.
Bản chất của FDI
Bản chất của vốn FDI là gì? Đó chính là sự giao nhau về nhu cầu của nhà đầu tư và quốc gia tiếp nhận đầu tư. Trong đó, nó được thể hiện cụ thể như sau:
- Có sự thiết lập về quyền và nghĩa vụ của nhà đầu tư tới nơi được đầu tư.
- Có sự thiết lập quyền sở hữu và quản lý với các nguồn vốn đã được đầu tư.
- Có kèm theo quyền chuyển giao công nghệ và kỹ thuật của nhà đầu tư đối với nơi được đầu tư.
- Có liên quan đến sự mở rộng thị trường của các tổ chức, doanh nghiệp đa quốc gia khác.
- Gắn liền với sự phát triển của thị trường tài chính và thương mại quốc tế.
Bản chất của dòng vốn FDI
Mục Lục
Đặc điểm của dòng vốn FDI là gì?
Để hiểu rõ hơn về nguồn vốn đầu tư FDI là gì? Bạn có thể tham khảo qua các đặc điểm cơ bản sau:
- FDI là hình thức mang lại tính khả thi và hiệu quả kinh tế rất lớn nên mục đích chính của FDI là mang lại lợi nhuận lớn cho các nhà đầu tư.
- Thu nhập mà chủ đầu tư thu được mang tính chất là thu thập kinh doanh chứ không phải lợi tức. Do đó, lợi nhuận từ FDI được xác định dựa vào kết quả kinh doanh của doanh nghiệp được đầu tư.
- Hành lang pháp lý rõ ràng và các chính sách thu hút FDI hợp lý chính là một trong những tiêu chí hàng đầu mà các nước nhận đầu tư cần phải có để thuận lợi hơn trong việc thu hút đầu tư và thúc đẩy kinh tế phát triển.
- Tùy vào quy định của từng quốc gia, các chủ đầu tư nước ngoài cần phải đóng góp một tỷ lệ vốn trong
vốn điều lệ
hoặc vốn pháp định để thông qua đó xác định quyền và nghĩa vụ mỗi bên. Theo đó, lợi nhuận và rủi ro của các nhà đầu tư cũng sẽ tương ứng với tỷ lệ này. - Các nhà đầu tư sẽ là người có quyền tự quyết định đầu tư, tự quyết định sản xuất kinh doanh và tự chịu trách nhiệm về lỗ, lãi. Đồng thời, họ còn được tự do lựa chọn loại lĩnh vực và hình thức đầu tư.
- Hầu hết các nhà đầu tư FDI sẽ chuyển giao kèm theo sự vượt trội về công nghệ, kỹ thuật nên nhờ đó những nước được đầu tư sẽ thực hiện các dự án một cách đơn giản và nâng cao năng suất làm việc.
Doanh nghiệp FDI là gì?
Trên thực tế, định nghĩa doanh nghiệp FDI là gì được hiểu theo nhiều cách với các góc nhìn khác nhau. Tuy nhiên, để hiểu một cách khái quát và ngắn gọn nhất thì bạn có thể hiểu rằng: Doanh nghiệp FDI là các doanh nghiệp có vốn đầu tư từ nước ngoài và sử dụng hoàn toàn nguồn vốn này trong hầu hết các hoạt động kinh doanh của mình.
Hiện nay có hai dạng doanh nghiệp FDI chủ yếu là:
- Doanh nghiệp vốn nước ngoài 100%.
- Doanh nghiệp liên doanh giữa các đối tác trong nước và các nước ngoài.
Doanh nghiệp vốn FDI
Đặc điểm doanh nghiệp FDI ở Việt Nam
Theo quy định của Luật Đầu tư 2020, Doanh nghiệp FDI được xem là tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài với các đặc điểm như sau:
– Hình thức đầu tư:
- Doanh nghiệp thành lập có 100% vốn của nhà đầu tư nước ngoài.
- Đầu tư góp vốn, mua phần vốn góp, mua cổ phần của doanh nghiệp khác.
- Công ty nước ngoài có chi nhánh được thành lập tại Việt Nam.
- Hợp tác đầu tư kinh doanh theo hình thức hợp đồng BCC.
Lưu ý: Hợp đồng BCC là loại hợp đồng được ký giữa các nhà đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh, phân chia lợi nhuận và sản phẩm theo quy định của pháp luật mà không thành lập tổ chức kinh tế.
– Hình thức doanh nghiệp: Công ty TNHH 1 thành viên, công ty TNHH 2 thành viên trở lên, công ty cổ phần, công ty hợp danh.
– Quyền và nghĩa vụ: Doanh nghiệp FDI thực hiện quyền và nghĩa vụ theo pháp luật Việt Nam và hưởng các chính sách ưu đãi riêng dành cho doanh nghiệp FDI.
– Mục đích hoạt động: Hợp tác với các tổ chức kinh tế Việt Nam và mở rộng thị trường kinh doanh đa quốc gia.
Điều kiện để trở thành doanh nghiệp FDI
Ngoài việc biết được khái niệm FDI là gì, tiếp theo, trong bài viết này sẽ cung cấp cho bạn các thông tin về điều kiện để trở thành một doanh nghiệp FDI đúng chuẩn theo quy định của pháp luật. Cụ thể như sau:
- Theo khoản 19 Điều 3 của Luật Đầu tư 2020, phải có ít nhất 1 trong những đối tượng là cá nhân có quốc tịch nước ngoài, tổ chức thành lập theo pháp luật nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam đứng ra thành lập hoặc góp vốn.
- Để trở thành doanh nghiệp FDI, doanh nghiệp không được tổ chức hoạt động kinh doanh những ngành nghề bị cấm theo quy định tại Điều 6 của Luật Đầu tư 2020 như kinh doanh mại dâm, chất ma túy, mua bán người, bộ phận cơ thể, pháo nổ, dịch vụ đòi nợ,…
- Theo điểm C khoản 1 Điều 22 của Luật Đầu tư 2020, nhà đầu tư nước ngoài phải có dự án đầu tư và thực hiện thủ tục cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trước khi tiến hành thành lập tổ chức kinh tế.
- Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, cá nhân, tổ chức cần chuẩn bị hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp và nộp lên Phòng Đăng ký kinh doanh của sở Kế hoạch và Đầu tư tại nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
Điều kiện để trở thành doanh nghiệp FDI
Doanh nghiệp FDI thành lập theo quy trình thủ tục nào?
Có 2 hình thức thực hiện thủ tục thành lập doanh nghiệp FDI là theo hướng trực tiếp và gián tiếp.
Thành lập doanh nghiệp FDI đầu tư trực tiếp
Nếu doanh nghiệp của bạn thuộc 1 trong 2 trường hợp sau thì bắt buộc phải thực hiện thủ tục thành lập doanh nghiệp FDI đầu tư trực tiếp:
- Trường hợp 1: Có kế hoạch thực hiện dự án có quy mô lớn hoặc liên quan đến nhà nước.
- Trường hợp 2: Có kế hoạch đầu tư vốn bằng cách sử dụng tư cách pháp nhân tại Việt Nam.
Khi đó, quy trình thành lập doanh nghiệp FDI được tiến hành theo các bước:
Bước 1
- Chuẩn bị và đăng ký văn bản đề nghị thực hiện dự án
- Văn bản xác minh số dư tài khoản
- Đề xuất thực hiện dự án đầu tư
- Hợp đồng thuê văn phòng hoặc nhà để làm dự án
- Bản sao công chứng CMND hoặc CCCD hoặc hộ chiếu của người Việt Nam góp vốn (nếu có)
- Bản sao công chứng hộ chiếu của nhà đầu tư nước ngoài
- Báo cáo tài chính trong 2 năm gần nhất được kiểm toán của tổ chức nước ngoài
Phòng Đăng ký đầu tư sẽ tiến hành xem xét và cấp giấy phép đầu tư từ 35 ngày làm việc.
Bước 2
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
- Điều lệ của công ty có vốn nước ngoài
- Danh sách thành viên hoặc cổ đông trong công ty
- Bản sao công chứng hộ chiếu của các thành viên, cổ đông góp vốn và người đại diện pháp luật
Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ tiến hành cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh nếu hồ sơ hợp lệ trong 7 ngày làm việc.
Lưu ý: Tùy vào trường hợp nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân hay tổ chức mà chi tiết của hồ sơ sẽ thay đổi. Bên cạnh đó, các văn bản sao y công chứng tại nước ngoài cần phải hợp pháp hóa lãnh sự và được dịch thuật sang tiếng Việt.
Thành lập doanh nghiệp FDI đầu tư gián tiếp
Với hình thức này, doanh nghiệp cần tiến hành 3 bước như sau:
Bước 1
- Điều lệ công ty
- Đơn đăng ký thành lập doanh nghiệp
- Danh sách các thành viên, cổ đông
- Bản sao công chứng CMND/CCCD/hộ chiếu của người đại diện pháp luật
- Bản sao công chứng CMND/CCCD/hộ chiếu của các thành viên
Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ kiểm tra hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh trong 5 ngày.
Bước 2
- Văn bản xin mua cổ phần, góp vốn, phần vốn góp
- Bản sao công chứng hộ chiếu của người nước ngoài góp vốn (đối với cá nhân)
- Bản sao công chứng giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh (đối với tổ chức)
Phòng Đăng ký đầu tư sẽ ra thông báo chính thức về việc đáp ứng điều kiện góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp trong 10 ngày.
Bước 3
- Thông báo về việc đáp ứng đủ điều kiện góp vốn
- Biên bản họp về việc chuyển nhượng cổ phần, vốn góp
- Quyết định về việc chuyển nhượng cổ phần, vốn góp
- Biên bản thanh lý và hợp đồng chuyển nhượng.
- Bản sao công chứng CMND/CCCD/hộ chiếu của người nước ngoài
- Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ cấp giấy chứng nhận ĐKKD mới từ 5 – 7 ngày làm việc
Lưu ý: Tùy vào trường hợp nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân hay tổ chức mà chi tiết của hồ sơ sẽ thay đổi. Bên cạnh đó, các văn bản sao y công chứng tại nước ngoài cần phải hợp pháp hóa lãnh sự và được dịch thuật sang tiếng Việt.
Các loại đầu tư nước ngoài FDI
Hiện nay có 3 loại đầu tư nước ngoài FDI chính là đầu tư theo chiều ngang, chiều dọc và tập trung.
FDI theo chiều ngang
Đây là loại hình đầu tư phổ biến, nó giúp cho công ty mẹ ngày càng mở rộng quy mô và thu được nhiều lợi nhuận hơn. Với hình thức này, các nhà đầu tư sẽ tận dụng nguồn lực sẵn có của mình để đầu tư vào một doanh nghiệp khác cùng ngành, nghề ở nước ngoài.
FDI theo chiều dọc
Bên cạnh FDI theo chiều ngang, hiện nay cũng có khá nhiều doanh nghiệp đầu tư theo hình thức FDI chiều dọc. Ngược với FDI chiều ngang, hình thức FDI theo chiều dọc là dạng đầu tư vào một chuỗi cung ứng trong đó có thể bao gồm một hoặc nhiều lĩnh vực, ngành nghề khác nhau.
FDI tập trung
Đầu tư FDI tập trung là hình thức đầu tư vào nhiều công ty khác nhau từ cùng một doanh nghiệp và thuộc các ngành hoàn toàn khác nhau. Chính điều này đã tạo ra một FDI “chùm” và vốn FDI không liên kết trực tiếp với các nhà đầu tư kinh doanh.
Các loại FDI hiện nay
*** Xem thêm: Vốn điều lệ và vốn chủ sở hữu
Cách phân loại vốn đầu tư FDI
Các hoạt động đầu tư FDI được phân loại dựa theo nhiều hình thức khác nhau như: xâm nhập, định hướng của quốc gia nhận đầu tư, định hướng của chủ FDI và theo pháp lý. Tiếp theo bài viết này, chúng tôi sẽ giúp bạn hiểu rõ về các cách phân loại nguồn vốn FDI là gì nhé!
Theo hình thức xâm nhập
- Đầu tư mới (New Investment): Là hình thức mà công ty đó sẽ đầu tư để xây dựng một cơ sở sản xuất, quảng cáo hay trung tâm hành chính hoàn toàn mới để phục vụ cho mục đích sử dụng của mình.
- Mua lại (Acquisitions): Là hình thức mà công ty đó đầu tư hoặc mua lại một xưởng sản xuất hay đơn vị đang hoạt động kinh doanh để giảm thiểu chi phí.
- Sáp nhập (Merge): Là một hình thức đặc biệt của hình thức đầu tư mua lại. Trong đó, 2 đơn vị sẽ cùng nhau góp chung vốn để thành lập công ty mới và lớn mạnh hơn. Thông thường cách thức này được diễn ra giữa các đơn vị có cùng quy mô vì có khả năng hợp nhất các hoạt động của mình trên cơ sở cân bằng tương đối.
Theo định hướng của nước nhận đầu tư
- FDI thay thế nhập khẩu: Hoạt động FDI được tiến hành nhằm sản xuất và cung ứng cho thị trường trong nước nhận đầu tư các sản phẩm mà họ phải nhập khẩu trước đâu. Các yếu tố ảnh hưởng nhiều đến hình hình thức FDI này là các rào cản thương mại của nước nhận đầu tư, dung lượng thị trường, chi phí đầu tư vận tải,…
- FDI tăng cường xuất khẩu: Hình thức FDI này không chỉ nhắm đến thị trường của nước nhận đầu tư mà còn nhắm đến các thị trường rộng lớn hơn kể cả thị trường của nước đầu tư. Các yếu tố ảnh hưởng đến loại hình này là khả năng cung ứng các yếu tố đầu vào như giá mua nguyên vật liệu hoặc giá bán thành phẩm.
- FDI theo các định hướng khác của chính phủ: Chính phủ của nước nhận đầu tư có thể áp dụng các biện pháp khuyến khích đầu tư để qua đó điều chỉnh dòng vốn vào nước mình và phục vụ cho các mục tiêu như giải quyết tình trạng thâm hụt cán cân thanh toán.
Phân loại FDI theo định hướng đầu tư
Theo hình thức pháp lý
- Hợp đồng hợp tác kinh doanh: Là văn bản dùng để ký kết giữa hai hoặc nhiều bên đầu tư kinh doanh mà trong đó quy định rõ ràng trách nhiệm, tỷ lệ phân chia lợi nhuận kinh doanh cho mỗi bên mà không thành lập pháp nhân mới.
- Doanh nghiệp liên doanh: Là doanh nghiệp do hai hoặc nhiều bên hợp tác ký kết thành lập tại nước sở tại trên cơ sở hợp đồng liên doanh. Trong một số trường hợp đặc biệt, hình thức này có thể được áp dụng trên cơ sở Hiệp định ký kết giữa các quốc qua để tiến hành đầu tư và kinh doanh tại nước sở tại.
- Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài: Là doanh nghiệp thuộc sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài và được thành lập tại quốc gia sở tại. Doanh nghiệp này do nhà đầu tư nước ngoài quản lý và tự chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh.
- BOT (Build – Operate – Transfer): Đây là hình thức đầu tư dưới dạng hợp đồng do nhà nước kêu gọi các nhà đầu tư tư nhân bỏ vốn xây dựng trước, sau đó vận hành và khai thác một thời gian và cuối cùng là chuyển giao. Tương tự như BOT còn có 2 hình thức khác là BT và BTO. Tùy vào từng công trình và mục đích của nhà nước mà họ thực hiện các loại hình phù hợp.
Vai trò của nguồn vốn FDI là gì?
Không thể phụ nhận rằng, FDI là hình thức mang đến lợi nhuận hiệu quả cho các nhà đầu tư và có tác động vô cùng lớn đến nền kinh tế cả về mặt tích cực và tiêu cực. Một số tác động của FDI đến nền kinh tế như sau:
Tác động tích cực
- Nhà đầu tư có quyền điều hành, quản lý nên họ sẽ có trách nhiệm cao và kỹ năng tốt trong việc đưa ra những quyết định có lợi cho phía mình để đảm bảo về hiệu quả đầu tư.
- Được quyền khai thác những lợi thế từ đối tác như thị trường tiêu thụ lớn, nguồn tài nguyên thiên nhiên, nhân công giá thành thấp,… Từ đó tăng lượng việc làm và đào tạo nhân công đạt chất lượng cao.
- Tránh được các rào về bảo hộ mậu dịch và phi mậu dịch tại quốc gia nhận vốn đầu tư.
- Tạo được nguồn thu ngân sách lớn cho cả hai bên.
- Bổ sung nguồn vốn cho sự phát triển kinh tế xã hội trong nước, qua đó thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
- Ít phải chịu rủi ro từ việc vốn đầu tư có hiệu quả hay thua, lỗ.
- Quốc gia tiếp nhận còn được tiếp thu và học hỏi thêm các công nghệ kỹ thuật mới, phương pháp quản lý mới hiệu quả, hiện đại và tiên tiến trên thế giới.
Dòng vốn FDI có tác động tích cực và tiêu cực đến nền kinh tế
Tác động tiêu cực
- Phải đối mặt với nhiều gánh nặng và thách thức trong môi trường mới về chính trị, văn hóa, thiên tai hay các cuộc chiến tranh, xung đột vũ trang.
- Khi doanh nghiệp thực hiện đầu tư ra nước ngoài thì trong nước sẽ mất đi nguồn vốn đầu tư. Qua đó, gây khó khăn trong việc tìm vốn phát triển, thúc đẩy kinh tế, giải quyết việc làm,…
- Nhà đầu tư có quyền lựa chọn đầu tư vào lĩnh vực hoặc vùng mà mình mong muốn nên sẽ làm mất sự cân bằng kinh tế giữa các vùng.
- Các doanh nghiệp trong nước có thể bị phá sản nếu không đủ mạnh và sức cạnh tranh với các doanh nghiệp FDI.
- Chính sách trong nước có thể bị tác động và thay đổi nếu doanh nghiệp FDI vận động được chính quyền địa phương đồng ý các quyết định có lợi cho họ.
Mối quan hệ giữa thị trường chứng khoán với dòng vốn FDI là gì?
Chính nhờ sự tham gia của các nhà đầu tư nước ngoài đã góp phần làm tăng tính thanh khoản và thúc đẩy sự phát triển vượt bật của thị trường. Thông qua nghiên cứu của Singh (được trích dẫn từ Ngân hàng Thế giới năm 1994, 1997) cho thấy, nguồn vốn bên ngoài có vai trò rất quan trọng đối với các nước đang phát triển vì nó tạo điều kiện cho việc chuyển đổi và luân chuyển vốn trên thị trường chứng khoán được dễ dàng và thuận lợi hơn.
Hy vọng rằng với những chia sẻ trên đây đã phần nào giúp bạn hiểu rõ hơn về FDI là gì cùng những tác động của vốn FDI trong nền kinh tế của mỗi quốc gia. Để cập nhật thêm nhiều tin tức hữu ích hoặc cần được hỗ trợ các vấn đề về pháp lý thì hãy liên hệ ngay cho TRÍ LUẬT qua hotline (028) 7304 5969 để được tư vấn nhanh chóng.