Download bài tập về các thì trong tiếng anh
Trong tiếng Anh có tất cả 12 thì cơ bản, với những cách sử dụng và dấu hiêu nhận biết khác nhau. Dưới đây là sự tổng hợp công thức thành lập, dấu hiệu nhận biết và cách sử dụng một số thì để các bạn dễ dàng phân biệt và nắm rõ. Từ đó bạn sẽ có đủ kiến thức để tìm và download bài tập về các thì trong tiếng Anh.
Mục Lục
Sơ lược về các thì trong Tiếng Anh
Thì (tense) trong tiếng Anh là một thuật ngữ dùng để xác định một khoảng thời gian đã xảy ra, đang xảy ra hoặc dự kiến sẽ xảy ra đối với một sự việc, hiện tượng hoặc một hành động nào đó.
Thì luôn đi liền với chủ ngữ và động từ (động từ tobe chia theo ngôi khi kết hợp với danh từ, tính từ hoặc động từ thường), chúng dùng để chỉ một trạng thái của động từ trong câu xảy ra trong một khoảng thời gian nào đó hoặc đã xảy ra, hay sắp xảy ra…
Các loại thì trong tiếng Anh luôn được chia theo thời gian ở quá khứ, hiện tại và tương lai.
Để có thể download bài tập về các thì trong tiếng Anh thì trước tiên bạn cần phải điểm qua một vài thì cơ bản trước khi bắt tay vào làm đề.
Link để download bài tập về các thì trong tiếng anh
Một số dạng bài tập về các thì trong tiếng anh bạn có thể tham khảo:
Link 1: DOWNLOAD
Link 2: DOWNLOAD
Link 3: DOWNLOAD
Một số các thì cơ bản trong tiếng Anh
Present Simple (còn gọi là Thì hiện tại đơn)
Định nghĩa
Thì hiện tại đơn (Present Simple) dùng để diễn tả một hành động chung chung, tổng quát lặp đi lặp lại rất nhiều lần một sự thật hiển nhiên hoặc là một hành động diễn ra trong khoảng thời gian hiện tại.
Cấu trúc
Đối với động từ thường:
S + V (s/es) + O
Phủ định: S+ do/does + not + V inf + O
Nghi vấn: Do/does + S + V inf + O?
Đối với động từ tobe:
S + is/am/are + N/Adj
Phủ định: S + am/are/is + NOT + N/Adj
Nghi vấn: Am/are/is + S + N/Adj?
Cách dùng
Diễn tả một chân lý hoặc là một sự thật hiển nhiên (Ví dụ: Ha Noi is the capital of Vietnam).
Dùng để diễn tả một thói quen, sở thích hoặc một sự việc lặp đi lặp lại mỗi ngày (Ví dụ: She goes to school by bus).
Dấu hiệu nhận biết
Trong một câu hiện tại đơn thường có xuất hiện những trạng từ chỉ tần suất như là: usually, always, hardly, never, often, sometimes, seldom, rarely… hoặc là every day, every week, every month, every year…
Present Continuous (còn gọi là Thì hiện tại tiếp diễn)
Định nghĩa
Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) dùng để diễn tả một hành động mà nó xảy ra ở thời điểm hiện tại, hiện đang diễn ra và kéo dài một thời gian đang ở hiện tại.
Cấu trúc
S +am/is/are + V ing
Phủ định: S + am/is/are not + V ing
Nghi vấn: Am/is/are + S + V ing?
Cách dùng
Dùng để diễn tả một hành động đang diễn ra tại thời điểm nói (Ví dụ: I am going home).
Diễn tả hành động đang diễn ra, có thể là không phải ở thời điểm nói (Ví dụ: Nam is reading the book “Call me by your name”).
Diễn tả hành động đã được lên lịch, và sắp xảy ra trong tương lai gần (Ví dụ: I am going to my New Zealand tomorrow).
Diễn tả một sự việc lặp đi lặp lại gây ra sự khó chịu. Câu này mang tính chất than phiền, phàn nàn, và có động từ chỉ tần suất kèm theo (Ví dụ: She always going to class late).
Mô tả một sự thay đổi, phát triển hơn (Ví dụ: They are growing quickly).
Dấu hiệu nhận biết
Đi cùng với thì trên là các trạng từ chỉ thời gian như: Now, at the moment, at present…
Đứng sau các động từ: Look! Listening! Keep silent!…
Present Perfect (còn gọi là Thì hiện tại hoàn thành)
Định nghĩa
Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect) dùng để diễn tả một hành động xảy ra ở một thời điểm không xác định trong quá khứ.
Cấu trúc
S + have/has + V3
Phủ định: S + have/has not + V3
Nghi vấn: Have/has + S + V3
Cách dùng
Diễn tả hành động đã diễn ra trong quá khứ và vẫn còn tiếp diễn cho đến hiện tại (Ví dụ: I have lived in Hue for almost 10 years).
Diễn tả một hành động đã hoàn thành tính đến thời điểm hiện tại nhưng lại không rõ thời gian kết thúc (Ví dụ: She has written five novels and now she is still working on the sixth one).
Diễn tả một sự kiện quan trọng trong đời (Ví dụ: This is the most important day I have ever experienced).
Diễn tả một trải nghiệm tính đến thời điểm hiện tại (Ví dụ: Have you ever been to South Africa?).
Dấu hiệu nhận biết
Những từ thường xuất hiện ở trong thì này là: just, recently, lately, already, so far, until now, before, ever, never, for, since, yet, up to now, up to the present.
Past Simple (còn gọi là Thì quá khứ đơn)
Định nghĩa
Thì qua khứ đơn (Past Simple) dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc tại một thời điểm xác định ở trong quá khứ.
Cấu trúc
Đối với động từ tobe:
S + Was/were + N/adj
Phủ định: S + was/were not + N/adj
Nghi vấn: Was/were + S + N/adj
Đối với động từ thường:
S + V (ed) + O
Phủ định: S + didn’t + V bare
Nghi vấn: Did +S + V bare
Cách dùng
Để diễn tả một hành động đã diễn ra ở quá khứ. Hoặc là chưa từng xảy ra (Ví dụ: She went to Singapore 2 years ago).
Diễn tả những hành động xảy ra liên tiếp ở trong quá khứ (Ví dụ: She came home, turned on the radio and listened to the latest Covid-19 news).
Diễn tả một hành động chen vào một hành động mà đang diễn ra (Ví dụ: When I was studying, Lan called me).
Dấu hiệu nhận biết
Các từ thường xuất hiện trong thì là: ago, at the past, last…
Past Continuous (còn gọi là Thì quá khứ tiếp diễn)
Định nghĩa
Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous) dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng có một hành động khác xen vào.
Cấu trúc
S + was/were + V ing + O
Phủ định: S + was/were not + V ing + O
Nghi vấn: Was/Were + S + V ing + O?
Cách dùng
Để diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ ở thời điểm xác định. Hãy luôn nhớ rằng có thời điểm xác định thì mới dùng thì này nhé.
Dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào ở trong quá khứ. Hành động xen vào thì là thì quá khứ đơn, còn hành động diễn ra lúc đó là thì quá khứ tiếp diễn (Ví dụ: She was watching TV when her mom came home).
Dấu hiệu nhận biết
Trong câu có xuất hiện những từ là: while, when, at (hour) last night, as…
Future Simple (còn gọi là Thì tương lai đơn)
Định nghĩa
Thì tương lai đơn (Future Simple) dùng để diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai nhưng ta không xác định rõ thời gian.
Cấu trúc
Với động từ thường
S + will + V
Phủ định: S + will not + V
Nghi vấn: Will + S + V?
Với động từ tobe
S + will + be + N/adj
Phủ định: S + will not + be + N/adj
Nghi vấn: Will + S + be…?
Cách dùng
Thì tương lai đơn dùng để diễn tả một quyết định tại thời điểm nói.
Dùng để đưa ra lời yêu cầu, đề nghị hoặc lời mời (Ví dụ: Will you go the cinema with me tonight?).
Dùng để đưa ra một lời hứa hẹn ai đó sẽ làm gì (Ví dụ: I will tell you the truth tomorrow).
Dấu hiệu nhận biết
Trong câu có trạng từ chỉ thời gian: in + time, tomorrow, next day, Next week, next month, next year…
Động từ thể hiện những khả năng sẽ xảy ra:
-
think/believe/suppose…
-
perhaps
-
probably
-
promise
Kết luận
Trên đây là sơ lược một số thì cơ bản trong tiếng Anh cũng như các link để download bài tập về các thì trong tiếng anh nhanh chóng. Hi vọng bài viết trên có thể giúp bạn hiểu rõ hơn về các thì cũng như cách sử dụng nó sao cho phù hợp.
5/5 – (1 bình chọn)