Doanh thu thuần là gì? Công thức tính doanh thu thuần chuẩn
Doanh thu là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến sự phát triển của mỗi một doanh nghiệp. Khái niệm doanh thu và doanh thu thuần thường mang lại không ít nhầm lẫn. Bài viết dưới đây sẽ làm rõ định nghĩa doanh thu thuần là gì, công thức tính và phân biệt doanh thu thuần với doanh thu, lợi nhuận.
Kiều Phương Thanh
là một chuyên gia với hơn 10 năm kinh nghiệm trong ngành tài chính kế toán, tác giả của rất nhiều bài viết được đón nhận và chia sẻ trên các diễn đàn kế toán và tài chính Việt Nam. Về tác giả
Bài đã đăng
1. Doanh thu thuần là gì?
Doanh thu thuần (Net revenue) là khoản doanh thu từ bán hàng hóa, dịch vụ sau khi đã loại trừ các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm Chiết khấu thương mại; Giảm giá hàng bán; Hàng bán bị trả lại.
Trong đó:
-
Chiết khấu thương mại
: là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn, khoản này ghi nhận vào giảm trừ doanh thu. Mục đích để thúc đẩy bán hàng với số lượng lớn.
-
Giảm giá hàng bán
: khoản giảm trừ cho người mua do sản phẩm, hàng hóa kém, mất phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế.
-
Hàng bán bị trả lại
: Là giá trị của số hàng hóa bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân: Vi phạm cam kết, hợp đồng kinh tế, hàng bị kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách hoặc các nguyên nhân khác
Doanh thu thuần là chỉ tiêu quan trọng trên báo cáo kết quả kinh doanh. Xác định doanh thu thuần là cách thức để xác định tổng hợp kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong một giai đoạn nhất định. Tức là chỉ tiêu này phản ánh kết quả, chất lượng và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp một cách chân thực và đảm bảo nhất.
Đồng thời, khi xem xét chỉ số tổng doanh thu so với doanh thu thường chúng ta có thể nhìn nhận được cấu trúc tăng trưởng của doanh nghiệp. Từ đó, nhà quản trị doanh nghiệp có thể đưa ra các phương án thúc đẩy tăng doanh thu phù hợp nhất.
2. Cách tính doanh thu thuần
Công thức tính doanh thu thuần như sau:
Doanh thu thuần
=
Tổng doanh thu – Chiết khấu bán hàng – Hàng bán bị trả lại – Giảm giá hàng bán
Hoặc tổng quát như sau:
Doanh thu thuần
=
Doanh thu tổng thể của doanh nghiệp (doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ) – Các khoản giảm trừ doanh thu
Ví dụ về công thức tính doanh thu thuần:
Giả sử công ty, LoTek doanh thu là 300.000 USD/năm trong năm 2020. Mặt khác, trong năm công ty này thực hiện chính sách chiết khấu thương mại trực tiếp trên hóa đơn cho khách hàng là 10% và công ty bị trả lại số hàng là 20.000 USD.
Áp dụng cách tính doanh thu thuần, kết quả doanh thu thuần của LoTek sẽ là:
Doanh thu thuần
=
Doanh thu tổng thể của doanh nghiệp (doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ) – Các khoản giảm trừ doanh thu
=
300.000 – 10% * 300.000 – 20.000
=
250.000 USD
3. Sự khác biệt giữa doanh thu, doanh thu thuần và lợi nhuận
3.1. Phân biệt tổng doanh thu và doanh thu thuần
Một nhầm lẫn thường xuyên xảy ra với kế toán là coi doanh thu và doanh thu thuần là một trong khi đó là hai chỉ tiêu hoàn toàn khác biệt. Trước hết, doanh thu của doanh nghiệp hay nói một cách đầy đủ là doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp được hiểu là toàn bộ giá trị kinh tế mà doanh nghiệp thu được thông qua hoạt động sản xuất kinh doanh, bán hàng, tư vấn trải nghiệm dịch vụ của doanh nghiệp. Ta có công thức tính doanh thu như sau
Doanh thu
=
(Tổng giá trị sản phẩm bán ra/số người trải nghiệm dịch vụ * Đơn giá sản phẩm/dịch vụ) + Các khoản phụ thu khác
Còn doanh thu thuần của doanh nghiệp, đây là phần giá trị kinh tế mà doanh nghiệp thu được sau khi lấy doanh thu tổng trừ đi các khoản giảm trừ doanh thu, ta có công thức tính doanh thu thuần như sau:
Doanh thu thuần
=
Doanh thu – Các khoản giảm trừ doanh thu
Như vậy, sẽ có khoảng chênh lệch giữa doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp và doanh thu thuần. Khoảng chênh lệch đó đúng bằng giá trị của toàn bộ các khoản giảm trừ doanh thu của doanh nghiệp trong kỳ.
>> Xem thêm: Doanh thu là gì? Các nhầm lẫn nghiêm trọng thường gặp về doanh thu
3.2. Phân biệt doanh thu thuần và lợi nhuận
Lợi nhuận là khoản chênh lệch giữa tổng doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa hoặc dịch vụ trừ đi giá thành của toàn bộ hàng hóa, sản phẩm đã tiêu thụ và trừ đi thuế theo quy định của pháp luật.
Lợi nhuận sau cùng mà chúng ta quan tâm là lợi nhuận sau thuế. Trước khi xác định lợi nhuận sau thuế, doanh nghiệp cần tính lợi nhuận trước thuế theo công thức:
Lợi nhuận trước thuế
=
Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán – chi phí bán hàng – chi phí quản lý doanh nghiệp
Lợi nhuận sau thuế
=
Lợi nhuận trước thuế – Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp cho nhà nước trong kỳ
Cách nhận biết doanh nghiệp kinh doanh lời hay lỗ .
+ Nếu lợi nhuận sau thuế > 0 thì doanh nghiệp lãi.
+ Nếu lợi nhuận sau thuế < 0 thì doanh nghiệp lỗ.
>> Xem thêm: Doanh nghiệp nên cắt giảm chi phí nào để tối ưu hóa lợi nhuận?
Phần mềm kế toán online MISA AMIS hỗ trợ chủ doanh nghiệp theo dõi các chỉ tiêu Doanh thu, lợi nhuận tự động chi tiết đến từng mặt hàng, thị trường. Từ đó, chủ doanh nghiệp dễ dàng đưa ra những quyết định sản xuất, kinh doanh hợp lý, hiệu quả.
3. Ý nghĩa của doanh thu thuần
Doanh thu thuần là chỉ tiêu phản ánh một cách chân thực về kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ. Nhìn vào chỉ tiêu này, nhà quản trị có thể đánh giá được kết quả hoạt động trong kỳ của doanh nghiệp đang tốt hay xấu, các chính sách bán hàng của doanh nghiệp đang có hiệu quả như thế nào…
Đồng thời, thông qua đánh giá chỉ tiêu này, nhà quản trị doanh nghiệp có căn cứ để đưa ra các thay đổi trong nhiều chính sách từ bán hàng, sản xuất sản phẩm hay phân phối sản phẩm…
Cuối cùng, doanh thu thuần là một trong các cơ sở cơ bản nhất để xác định lợi nhuận trước và sau thuế nhằm xác định lỗ lãi của doanh nghiệp trong kỳ. Bởi vậy, xác định chính xác chỉ tiêu này là bước đầu hoàn thiện việc tính lãi lỗ của doanh nghiệp.
4. Những nhân tố tác động đến doanh thu thuần của doanh nghiệp
Ngoài nắm rõ doanh thu thuần là gì, công thức tính doanh thu thuần thì việc nắm rõ những nhân tố tác động đến doanh thu thuần cũng vô cùng quan trọng. Doanh thu thuần chịu ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố khác nhau như:
4.1. Chất lượng sản phẩm và dịch vụ tiêu thụ
Chất lượng sản phẩm và dịch vụ tiêu thụ được thể hiện thông qua các yếu tố dưới đây:
+ Mẫu mã;
+ Kiểu dáng;
+ Khả năng thỏa mãn nhu cầu thị trường;
+ Các yếu tố khác.
Trường hợp chất lượng sản phẩm và dịch vụ tiêu thụ bị ảnh hưởng sẽ gây ra những tác động đến giá cả của sản phẩm và dịch vụ hàng hóa, từ đó khả năng tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp cũng sẽ thay đổi dẫn đến những thay đổi về doanh thu của doanh nghiệp.
4.2. Khối lượng tiêu thụ, sản xuất sản phẩm
Khối lượng tiêu thụ, sản xuất sản phẩm cũng là một trong những yếu tố ảnh hưởng đến doanh thu thuần của doanh nghiệp. Nếu số lượng sản phẩm được sản xuất vượt quá nhu cầu của thị trường sẽ dẫn đến việc khó có thể tiêu thụ hết được sản phẩm từ đó xảy ra tình trạng tồn kho, gây ảnh hưởng đến doanh thu của doanh nghiệp. Ngược lại khi số lượng sản phẩm sản xuất phù hợp với nhu cầu tiêu thụ của thị trường thì việc tiêu thụ hàng hóa sẽ đơn giản hơn. Do vậy, doanh nghiệp cần nắm rõ nhu cầu thị hiếu của thị trường, khả năng tiêu thụ các sản phẩm từ đó xác định khối lượng sản phẩm sản xuất cho phù hợp.
4.3. Giá bán sản phẩm, dịch vụ tiêu thụ
Giá bán cũng là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến doanh thu doanh nghiệp. Trường hợp giá bán tăng trong khi các chi phí khác không thay đổi sẽ giúp doanh thu của doanh nghiệp tăng cao và ngược lại.
Mặt khác, khi xét trong một điều kiện thường, giá bán sẽ chi phối đến yếu tố khối lượng tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa. Khi giá cả hàng hóa tăng thì khối lượng tiêu thụ sản phẩm sẽ giảm xuống và khi giá được giảm thì khối lượng tiêu thụ sẽ là tăng lên.
4.4. Chính sách bán hàng
Sản phẩm sản xuất ra và được thị trường đón nhận, phù hợp với nhu cầu thì việc tiêu thụ sản phẩm sẽ dễ dàng hơn. Khi đó doanh thu bán hàng cũng sẽ được tăng cao.
Tuy nhiên, tùy vào từng thời điểm doanh nghiệp cần triển khai các chính sách bán hàng phù hợp với từng đối tượng khách hàng nhằm đảm bảo đúng nguyên tắc các hoạt động tồn hàng, nhập và kê xuất. Muốn tăng doanh thu bán hàng thì doanh nghiệp phải lựa chọn được chính sách bán hàng phù hợp với từng thời điểm, từng mặt hàng. Để làm được điều này, kế toán doanh nghiệp cần đưa ra báo cáo doanh thu chi tiết đến từng mặt hàng, từng nhân viên kinh doanh… nhằm mang đến cái nhìn chi tiết nhất cho nhà quản trị. Kế toán không cần quá lo lắng bởi những phần mềm kế toán thông minh như phần mềm kế toán online MISA AMIS có tính năng xuất được báo cáo doanh thu chi tiết.
4.5. Kết cấu của sản phẩm được tiêu thụ
Nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu thụ hàng hóa ngày càng tăng của xã hội, các doanh nghiệp đã triển khai sản xuất và kinh doanh nhiều mặt hàng với các kết cấu đa dạng. Kết cấu của sản phẩm chính là tỷ trọng giá trị của chính mặt hàng so với tổng giá trị toàn bộ các mặt hàng trong một giai đoạn nhất định. Nếu tăng tỷ trọng của sản phẩm có mức sinh lời cao, giảm tỷ trọng của mặt hàng có mức sinh lời thấp (mức lợi nhuận cá biệt không đổi) thì tổng lợi nhuận của doanh nghiệp tăng lên, và ngược lại.
>> Đọc thêm: Biên lợi nhuận là gì? Cách tính và phân tích biên lợi nhuận
Doanh nghiệp cũng cần cân nhắc để đảm bảo tăng doanh thu và đáp ứng sự phù hợp với thị hiếu của thị trường, bởi yếu tố kết cấu tiêu thụ thay đổi cũng sẽ gây ảnh hưởng đến doanh thu của doanh nghiệp.
Hiện nay, việc ứng dụng công cụ quản lý trong các hoạt động liên quan đến tài chính – kế toán giúp kế toán viên tiết kiệm thời gian và công sức một cách hiệu quả. Các công cụ tự động như phần mềm kế toán online MISA AMIS hỗ trợ doanh nghiệp quản lý tài chính – kế toán nhanh hơn, chính xác hơn.
Phần mềm kế toán online MISA AMIS hỗ trợ CEO/Chủ doanh nghiệp trong công tác quản lý tài chính – kế toán:
+ Cung cấp đầy đủ các chỉ tiêu Doanh thu thuần trên Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh giúp doanh nghiệp đưa ra những quyết định sản xuất, kinh doanh hợp lý, hiệu quả.
+ Cung cấp đầy đủ các số liệu báo cáo khác liên quan đến chi phí, lợi nhuận chi tiết đến từng mặt hàng, thị trường để CEO/chủ doanh nghiệp nắm bắt được mặt hàng, thị trường nào kinh doanh đang hiệu quả để có kế hoạch kinh doanh hợp lý.
+ Dễ dàng nắm bắt tình hình doanh nghiệp thông qua nhiều thiết bị như moblie, laptop mọi lúc mọi nơi chỉ cần có kết nối internet.
Doanh nghiệp đăng ký dùng thử miễn phí 15 ngày trải nghiệm phần mềm kế toán MISA AMIS để quản lý công tác tài chính – kế toán hiệu quả hơn.
Tác giả: Kiều Lục
10,827
Đánh giá bài viết
[Tổng số:
0
Trung bình:
0
]