Định khoản nguyên vật liệu.

Định khoản nguyên liệu vật liệu

Tài khoản 152 : nguyên liệu vật liệu

Bên Nợ : phát sinh tăng nguyên liệu vật liệu do doanh nghiệp đi mua về nhập kho

Bên Có: phát sinh giảm do doanh nghiệp xuất ra sản xuất sản phẩm, phục vụ sản xuất, bán hàng hay quản lý doanh nghiệp.

 Quá trình sản xuất và tiêu thụ thành phẩm trong doanh nghiệp sản xuất thì việc mua nguyên vật liệu dùng để sản xuất sản phẩm thường xuyên diễn ra và quá trình hạch toán cho khoản cho khoản chi phí này cũng rất phức tạp. Sau đây KEY AS xin chia sẻ với các bạn một số nghiệp vụ định khoản nguyên liệu, vật liệu( 152)

Kế toán nguyên vật liệu là việc hạch toán khoản chi phí phát sinh trong quá trình mua nguyên vật liệu cũng như việc xuất dùng khoản nguyên vật liệu này vào quá trình sản xuất ở doanh nghiệp.

Trường hợp mua nguyên liệu, vật liệu nhập kho

1. mua nguyên vật liệu nhập kho trả tiền cho người bán bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, chưa trả tiền

Nợ 152 ( theo giá ghi trên hóa đơn)

Có 111, 112, 331

2. mua nguyên vật liệu nhập kho trả tiền cho người bán bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, chưa trả tiền đồng thời phát sinh thêm khoản thuế không hoàn lại

Nợ 152 ( theo giá trên hóa đơn chưa thuế)

Có 111, 112, 331

Thuế không hoàn lại

Nợ 152 ( tiền thuế không hoàn lại)

Có 111,112,331

3. mua nguyên vật liệu nhập kho trả tiền cho người bán bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, chưa trả tiền đồng thời có phát sinh thêm khoản chi phí vận chuyển

Nợ 152 ( theo giá ghi trên hóa đơn chưa thuế

Có 331, 111,112

Chi phí vận chuyển

Nợ 152 ( số tiền chi phí vận chuyển)

Có 111,112,331

4 mua nguyên vật liệu về nhập kho nhưng doanh nghiệp chưa nhân được hóa đơn của người bán

Nợ 152 ( theo giá tạm tính của doanh nghiệp)

Có 111,112,331

5. mua nguyên vật liệu nhưng nguyên vật liệu chưa về đến kho mà doanh nghiệp nhân được hóa đơn của người bán rồi

Nợ 151 (  theo giá ghi trên hóa đơn )

Có 111,112,331

                Định khoản tài khoản nguyên vật liệu

Trường hợp xuất nguyên vật liệu


1. xuất nguyên vật liệu dùng để sản xuất sản phẩm

Nợ 621

Có 152 ( theo giá xuất kho)

2. xuất nguyên vật liệu phục vụ sản xuất

Nợ 627

Có 152 ( theo giá xuất kho)

3. xuất nguyên vật liệu phục vu cho việc bán hàng

Nợ 641

Có 152 ( theo giá xuất kho)

4. xuất nguyên vật liệu phục vụ cho công tác quản lý

Nợ 642

Có 152 ( theo giá xuất kho )

 Chú ý : Giá xuất kho được tính theo các phương pháp mà doanh nghiệp áp dụng. nhập trước xuất trước, nhập sau xuất trước, bình quân gia quyền, thực tế đích danh….

Tin học KEY- KEY ACCOUNTING SERVICES chúc các bạn thành công.

nguồn : https://key.com.vn/

Bạn có nhu cầu học khóa học kế toán doanh nghiệp ngắn hạn (đào tạo nghề kế toán cho người chưa biết về kế toán) hoặc  khóa học kế toán thực hành trên chứng từ thực tế xin vui lòng nhấp vào tên khóa học bên dưới để xem chi tiết:

Khóa học kế toán ngắn hạn

Khóa học kế toán doanh nghiệp tại TPHCM

Học Kế Toán Thực Hành Tổng Hợp Trên Chứng T

ừ Th

ực tế

TRUNG TÂM TIN HỌC KEY – KEY ACCOUNTING SERVICES

ĐC: 203 – 205 Lê Trọng Tấn – Sơn Kỳ – Tân Phú – TP HCM

ĐT: (028) 22 152 521

Đăng nhận xét – bình luận