Dịch vụ xin giấy phép xây dựng nhanh tại Hải Phòng Địa Chính Hải Phòng | Dịch vụ đo đạc và giấy tờ nhà đất tại Hải Phòng
Theo quy định của pháp luật, trước khi khởi công xây dựng công trình, chủ đầu tư phải có giấy phép xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Đây là văn bản pháp lý bắt buộc để thực hiện các hoạt động xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo. Để hỗ trợ khách hàng đơn giản trong việc thực hiện thủ tục, Địa Chính Hải Phòng cung cấp dịch vụ: “Xin giấy phép xây dựng tại Hải Phòng”. Với nhiều năm kinh nghiệm và đội ngũ chuyên viên chuyên nghiệp, công ty sẵn sàng hỗ trợ tận tình đảm bảo kết quả trong thời gian sớm nhất đến tay khách hàng.
THẨM QUYỀN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG TẠI HẢI PHÒNG
Căn cứ theo quy định Số: 10/2017/QĐ-UBND của Ủy Ban Nhân Dân Thành phố Hải Phòng ban hành, thẩm quyền cấp và điều chỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hồi giấy phép xây dựng trên địa bàn thành phố Hải Phòng được quy định như sau:
1. Ủy ban nhân dân thành phố phân cấp cho Sở Xây dựng cấp giấy phép xây dựng các công trình sau (trừ công trình thuộc phạm vi quản lý của Ban Quản lý Khu kinh t
ế
Hải Phòng):
a) Công trình xây dựng cấp I, cấp II.
b) Công trình tôn giáo;
c) Công trình di tích lịch sử – văn hóa, công trình tượng đài, tranh hoành tráng đã được xếp hạng.
d) Công trình trên các tuyến, trục đường phố chính trong đô thị, các tuyến đường thuộc khu vực trung tâm thành phố (xem Phụ lục kèm theo).
đ) Công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài.
e) Công trình thuộc dự án và các công trình khác trên địa bàn thành phố gồm:
– Công trình xây dựng nằm trên địa bàn từ hai (02) quận, huyện trở lên.
– Công trình xây dựng ảnh hưởng an toàn cộng đồng, được quy định tại Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng, có yêu cầu phải cấp giấy phép xây dựng.
– Công trình xây dựng nằm trong cụm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp không giao cho Ban Quản lý Khu kinh tế Hải Phòng quản lý.
– Công trình xây dựng nằm trong phạm vi bảo vệ đê điều, ở bãi sông, lòng sông.
– Công trình xây dựng thuộc Danh mục nhà Biệt thự có giá trị lịch sử, kiến trúc, văn hóa phải bảo tồn được Ủy ban nhân dân thành phố ban hành.
– Các công trình xây dựng khác theo chỉ đạo cụ thể của Ủy ban nhân dân thành phố.
2. Ủy ban nhân dân thành phố phân cấp cho Ban Quản lý Khu kinh tế Hải Phòng cấp giấy phép xây dựng các công trình thuộc phạm vi quản lý.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp giấy phép xây dựng các công trình còn lại và nhà ở riêng lẻ ở đô thị, bao gồm cả nhà ở riêng lẻ trong khu vực đã được Nhà nước công nhận bảo tồn thuộc địa giới hành chính do mình quản lý, trừ các đối tượng quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này.
4. Cơ quan có thẩm quyền hoặc được phân cấp thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng phải có ý kiến chấp thuận bằng văn bản của Ủy ban nhân dân thành phố trước khi cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình quy định tại Khoản 3, Điều 3, Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Kiến trúc – Quy hoạch thành phố Hải Phòng (ban hành kèm theo Quyết định số 1014/2011/QĐ-UBND ngày 04/7/2011 của Ủy ban nhân dân thành phố), trong đó công trình có đặc thù về chiều cao là công hình, nhà ở riêng lẻ từ 09 tầng trở lên.
5. Xác định thẩm quyền trong trường hợp đặc biệt:
a) Trường hợp dự án đầu tư xây dựng gồm nhiều công trình có loại và cấp khác nhau thì thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng cho các công trình thuộc dự án được xác định theo công trình có cấp cao nhất.
b) Trường hợp đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng hoặc cấp giấy phép xây dựng sửa chữa, cải tạo làm thay đổi quy mô công trình thì thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng được xác định theo quy mô công trình mới.
c) Trường hợp có mâu thuẫn giữa các tiêu chí để xác định thẩm quyền cấp, điều chỉnh giấy phép xây dựng thì báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố quyết định.
6. Công trình do cơ quan nào cấp giấy phép xây dựng thì cơ quan đó điều chỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hồi giấy phép xây dựng do mình cấp.
7. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng không thu hồi giấy phép xây dựng đã cấp không đúng quy định thì Ủy ban nhân dân thành phố trực tiếp quyết định thu hồi giấy phép xây dựng.
ĐIỀU KIỆN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG TẠI HẢI PHÒNG
1. Các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp, được phân cấp cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Điều 3 Quy định này phải tuân thủ các quy định về điều kiện cấp giấy phép xây dựng quy định tại Điều 91, Điều 92, Điều 93 và Điều 94, Luật Xây dựng năm 2014 và các quy định pháp luật hiện hành khác có liên quan.
2. Xác định điều kiện cấp giấy phép xây dựng trong một số trường hợp cụ thể:
a) Công trình xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng được duyệt thì phải phù hợp với quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
b) Dự án đầu tư xây dựng trong đô thị do một chủ đầu tư tổ chức thực hiện có quy mô nhỏ hơn 5 ha (nhỏ hơn 2 ha đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở chung cư) mà không phải lập quy hoạch chi tiết theo quy định tại Khoản 4, Điều 14, Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ thì công trình thuộc dự án phải phù hợp với Bản vẽ tổng mặt bằng xây dựng, phương án kiến trúc, giải pháp hạ tầng kỹ thuật trong nội dung thiết kế cơ sở được chấp thuận, thẩm định, phê duyệt theo quy định.
c) Dự án đầu tư xây dựng trong khu chức năng đặc thù do một chủ đầu tư tổ chức thực hiện có quy mô nhỏ hơn 5 ha (nhỏ hơn 2 ha đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở chung cư) mà không phải lập quy hoạch chi tiết xây dựng theo quy định tại Khoản 5, Điều 10, Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ thì công trình thuộc dự án phải phù hợp với Bản vẽ tổng mặt bằng xây dựng, phương án kiến trúc công trình, giải pháp hạ tầng kỹ thuật trong nội dung Thiết kế cơ sở được chấp thuận, thẩm định, phê duyệt theo quy định.
Hồ sơ cấp giấy phép xây dựng TẠI HẢI PHÒNG
1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo từng trường hợp thực hiện theo quy định tại Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng.
2. Tùy thuộc quy mô, tính chất, loại công trình và địa điểm xây dựng công trình, điều kiện cấp giấy phép xây dựng, hồ sơ cấp giấy phép xây dựng cần phải có các tài liệu khác theo quy định của pháp luật liên quan, một số trường hợp cụ thể như sau:
a) Công trình tượng đài, tranh hoành tráng: Phải có văn bản chấp thuận của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch đối với các công trình quy định tại Khoản 2, Điều 27 Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02/10/2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật; Văn bản chấp thuận của Sở Văn hóa và Thể thao đối với các công trình còn lại.
Chủ đầu tư chuẩn bị hồ sơ và báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố có văn bản xin ý kiến của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch theo quy định tại Khoản 5 Điều 27 Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02/10/2013.
b) Công trình di tích lịch sử – văn hóa và danh lam, thắng cảnh khi tiến hành sửa chữa, cải tạo công trình: Phải có văn bản chấp thuận của Sở Văn hóa và Thể thao đối với di tích cấp tỉnh; Văn bản chấp thuận của Cục Di sản văn hóa thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch đối với di tích quốc gia và di tích quốc gia đặc biệt theo quy định của Luật Di sản văn hóa và Thông tư số 18/2012/TT-BVHTTĐL ngày 28/12/2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số quy định về bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích.
c) Công trình quảng cáo quy định tại Khoản 2, Điều 31 Luật Quảng cáo năm 2012: Phải có văn bản chấp thuận của Sở Văn hóa và Thể thao về sự cần thiết xây dựng và quy mô công trình; trường hợp thuê đất hoặc công trình để quảng cáo thì phải có bản sao hợp đồng thuê đất hoặc bản sao hợp đồng thuê công trình.
d) Công trình xây dựng trong phạm vi bảo vệ đê điều, bãi sông, lòng sông: trước khi đề nghị cấp giấy phép xây dựng, một số thủ tục liên quan thực hiện theo quy định tại Thông tư số 46/2011/TT-BNNPTNT ngày 27/6/2011 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn và bộ thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định số 1167/QĐ-CT ngày 29/5/2015 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng.
đ) Công trình quy định tại phụ lục II, Nghị định số 46/2015/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng hết thời hạn sử dụng theo quy định mà có nhu cầu sử dụng tiếp khi thực hiện cải tạo, sửa chữa: Phải có kết quả kiểm tra, kiểm định, đánh giá chất lượng công trình, hạng mục công trình theo quy định.
e) Công trình xây dựng thuộc trường hợp quy định tại Điều 9 Nghị định số 32/2016/NĐ-CP ngày 06/5/2016 của Chính phủ quy định về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam: Phải có văn bản chấp thuận độ cao công trình của Cục Tác chiến – Bộ Tổng Tham mưu Quân đội nhân dân Việt Nam.
g) Công trình xây dựng trong phạm vi cho phép thuộc vành đai an toàn các kho đạn dược, vật liệu nổ, nhà máy sản xuất đạn dược, vật liệu nổ được quy định tại Nghị định số 148/2006/NĐ-CP ngày 04/12/2006 của Chính phủ về xây dựng, quản lý, bảo vệ hành lang an toàn kho và các quy định khác có liên quan: Phải có văn bản chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại Nghị định số 148/2006/NĐ-CP; Thông tư số 25/2008/TT-BQP ngày 06/3/2008 của Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 148/2006/NĐ-CP.
h) Công trình xây dựng có ảnh hưởng tới công trình quốc phòng và khu quân sự: trước khi đề nghị cấp giấy phép xây dựng, một số thủ tục liên quan thực hiện theo quy định tại Điều 16 Quy chế bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự (ban hành kèm theo Nghị định số 04/CP ngày 16/01/1995 của Chính phủ).
3. Các giấy tờ, tài liệu chứng minh công trình đáp ứng được các điều kiện cấp giấy phép xây dựng quy định tại Điều 91, Điều 92, Điều 93, Điều 94, Luật Xây dựng 2014, một số trường hợp cụ thể như sau:
a) Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy đối với các dự án, công trình quy định tại Khoản 2 Điều 15 Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ (Phụ lục IV – Danh mục dự án, công trình do cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy).
b) Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của Ủy ban nhân dân thành phố hoặc Văn bản của Ủy ban nhân dân quận, huyện xác nhận chủ đầu tư đã đăng ký Kế hoạch bảo vệ môi trường đối tới các dự án, công trình thuộc phạm vi quy định của Luật Bảo vệ môi trường năm 2013 và Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
c) Kết quả thi tuyển, tuyển chọn thiết kế kiến trúc công trình xây dựng đối với các công trình xây dựng quy định tại Điều 15 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
d) Bản vẽ tổng mặt bằng được chấp thuận hoặc phương án tuyến được chọn đối với công trình xây dựng theo tuyến.
QUY TRÌNH NỘP HỒ SƠ XIN giấy phép xây dựng TẠI HẢI PHÒNG
*Bộ phận tiếp nhận hồ sơ:
-
Hướng dẫn công dân (người có yêu cầu) kê khai theo các biểu mẫu. Tùy từng trường hợp mà sẽ có biểu mẫu khác nhau
-
Kiểm tra hồ sơ, nếu đúng thì ghi phiếu hẹn (giấy biên nhận) cho công dân
-
Chuyển hồ sơ đã tiếp nhận lên phòng Quản lý đô thị.
*Cán bộ thụ lý hồ sơ:
-
Xác minh thực tế khu đất xin cấp phép xây dựng phù hợp với quy hoạch được duyệt và lên lịch kiểm tra thực địa
-
Kiểm tra thực địa, lập biên bản và hoàn thiện hồ sơ
-
Tính toán thông số kỹ thuật và lập giấy phép xây dựng
-
Trình kết quả thẩm định lên lãnh đạo phòng
*Lãnh đạo phê duyệt hồ sơ:
-
Lãnh đạo Ủy ban nhân dân quận ký giấy phép xây dựng
*Cán bộ tiếp nhận hồ sơ:
-
Đóng dấu vào giấy chứng nhận, photo 01 bản lưu, ghi thông tin vào sổ theo dõi và trả kết quả cho công dân
-
Thu lệ phí (theo quy định) và thông báo cho các đơn vị liên quan
Biểu mẫu và hồ sơ liên quan:
-
Các biểu mẫu và hồ sơ liên quan đến quy trình này được lưu trữ theo như quy định tại danh mục hồ sơ của phòng Quản lý đô thị và bộ phận một cửa.
CHI PHÍ XIN giấy phép xây dựng TẠI HẢI PHÒNG
XIN GIẤY PHÉP THÔNG THƯỜNG
5 – 7 TR/HỒ SƠ
VẼ THEO YÊU CẦU
KHÁCH TỰ NỘP HỒ SƠ
CTY HỖ TRỢ VẼ LẠI THEO YÊU CẦU
BÀN GIAO HỒ SƠ KHÁCH HÀNG
MIỄN PHÍ NẾU LÀ ĐƠN VỊ THI CÔNG
XIN GIẤY PHÉP trọn gói
10 – 15 TR/HỒ SƠ
VẼ THEO YÊU CẦU
CTY TỰ NỘP HỒ SƠ
CTY HỖ TRỢ VẼ LẠI THEO YÊU CẦU
BÀN GIAO HỒ SƠ + GPXD
MIỄN PHÍ LÀ ĐƠN VỊ THI CÔNG
HỖ TRỢ HOÀN CÔNG KHI THI CÔNG
DỊCH VỤ XIN giấy phép xây dựng TẠI CÁC QUẬN/HUYỆN