Dịch vụ làm đăng ký hộ khẩu thường trú tại thành phố Hồ Chí Minh (2023)
Dịch vụ làm đăng ký hộ khẩu thường trú tại thành phố Hồ Chí Minh là dịch vụ hỗ trợ thực hiện thủ tục hành chính thường xuyên và phổ biến. Thành phố Hồ Chí Minh là một thành phố năng động, phát triển với rất nhiều những cơ hồi thu hút nguồn lao động từ khắp mọi nơi. Do vậy nhu cầu đăng ký hộ khẩu thường trú tại thành phố Hồ Chí Minh được rất nhiều người quan tâm. Trong bài viết dưới đây, Công ty Luật ACC xin được cung cấp các thông tin hữu ích về Dịch vụ làm đăng ký sổ hộ khẩu thường trú tại thành phố Hồ Chí Minh của chúng tôi. Mới các bạn cùng chú ý theo dõi nhé!
Mục Lục
1. Điều kiện dịch vụ làm đăng ký hộ khẩu thường trú tại thành phố Hồ Chí Minh
Để được đăng ký hộ khẩu thường trú tại Hồ Chí Minh thì phải đáp ứng những điều kiện sau:
- Công dân có chỗ ở hợp pháp và thuộc quyền sở hữu của mình tại thành phố Hồ Chí Minh thì được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp đó.
- Trường hợp công dân có chỗ ở hợp pháp nhưng không thuộc quyền sở hữu của mình thì được đăng ký thường trú khi được chủ sở hữu hợp pháp đồng ý trong các trường hợp sau đây:
+ Vợ về ở với chồng; chồng về ở với vợ; con về ở với cha, mẹ; cha, mẹ về ở với con;
+ Người cao tuổi về ở với anh ruột, chị ruột, em ruột, cháu ruột; người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng, người không có khả năng lao động, người bị bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng nhận thức, khả năng điều khiển hành vi về ở với ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột, bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột, cháu ruột, người giám hộ;
+ Người chưa thành niên được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý hoặc không còn cha, mẹ về ở với cụ nội, cụ ngoại, ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột, bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột; người chưa thành niên về ở với người giám hộ.
- Ngoài các trường hợp nêu trên, công dân được đăng ký thường trú tại thành phố Hồ Chí minh tại chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ khi đáp ứng được các điều kiện sau đây:
+ Được chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đồng ý cho đăng ký thường trú tại địa điểm thuê, mượn, ở nhờ và được chủ hộ đồng ý nếu đăng ký thường trú vào cùng hộ gia đình đó;
+ Bảo đảm điều kiện về diện tích nhà ở tối thiểu do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định nhưng không thấp hơn 08 m2 sàn/người.
- Công dân được đăng ký thường trú tại cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo có công trình phụ trợ là nhà ở khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
+ Người hoạt động tôn giáo được phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử, thuyên chuyển đến hoạt động tôn giáo tại cơ sở tôn giáo;
+ Người đại diện cơ sở tín ngưỡng;
+ Người được người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng đồng ý cho đăng ký thường trú để trực tiếp quản lý, tổ chức hoạt động tín ngưỡng tại cơ sở tín ngưỡng;
+ Trẻ em, người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng, người không nơi nương tựa được người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng, người đứng đầu hoặc người đại diện cơ sở tôn giáo đồng ý cho đăng ký thường trú.
- Người được chăm sóc, nuôi dưỡng, trợ giúp được đăng ký thường trú tại cơ sở trợ giúp xã hội khi được người đứng đầu cơ sở đó đồng ý hoặc được đăng ký thường trú vào hộ gia đình nhận chăm sóc, nuôi dưỡng khi được chủ hộ và chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đồng ý.
- Người sinh sống, người làm nghề lưu động trên phương tiện được đăng ký thường trú tại phương tiện đó khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
+ Là chủ phương tiện hoặc được chủ phương tiện đó đồng ý cho đăng ký thường trú;
+ Phương tiện được đăng ký, đăng kiểm theo quy định của pháp luật; trường hợp phương tiện không thuộc đối tượng phải đăng ký, đăng kiểm thì phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi phương tiện thường xuyên đậu, đỗ về việc sử dụng phương tiện đó vào mục đích để ở;
+ Có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc phương tiện đã đăng ký đậu, đỗ thường xuyên trên địa bàn trong trường hợp phương tiện không phải đăng ký hoặc nơi đăng ký phương tiện không trùng với nơi thường xuyên đậu, đỗ.
- Việc đăng ký thường trú của người chưa thành niên phải được sự đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp nơi cư trú của người chưa thành niên do Tòa án quyết định.
- Công dân không được đăng ký thường trú mới tại chỗ ở quy định tại Điều 23 của Luật cư trú 2020, trừ trường hợp vợ về ở với chồng; chồng về ở với vợ; con về ở với cha, mẹ; cha, mẹ về ở với con.
2. Hồ sơ cần chuẩn bị để thực hiện dịch vụ làm đăng ký hộ khẩu thường trú tại thành phố Hồ Chí Minh
Người muốn thực hiện dịch vụ đăng ký làm hộ khẩu thường trú tại Hồ Chí Minh phải chuẩn bị đầy đủ 01 bộ hồ sơ theo quy định tại điều 21 Luật cư trú 2020. Cụ thể như sau:
– Hồ sơ đăng ký thường trú đối với người quy định tại khoản 1 Điều 20 của Luật cư trú 2020 bao gồm:
a) Tờ khai thay đổi thông tin cư trú;
b) Giấy tờ, tài liệu chứng minh việc sở hữu chỗ ở hợp pháp.
– Hồ sơ đăng ký thường trú đối với người quy định tại khoản 2 Điều 20 của Luật cư trú 2020 bao gồm:
a) Tờ khai thay đổi thông tin cư trú, trong đó ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ hộ, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp hoặc người được ủy quyền, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;
b) Giấy tờ, tài liệu chứng minh quan hệ nhân thân với chủ hộ, thành viên hộ gia đình, trừ trường hợp đã có thông tin thể hiện quan hệ này trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú;
c) Giấy tờ, tài liệu chứng minh các điều kiện khác quy định tại điểm b, điểm c khoản 2 Điều 20 của Luật cư trú 2020.
– Hồ sơ đăng ký thường trú đối với người quy định tại khoản 3 Điều 20 của Luật cư trú 2020 bao gồm:
a) Tờ khai thay đổi thông tin cư trú, trong đó ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ hộ, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp được cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ hoặc người được ủy quyền, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;
b) Hợp đồng cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ hoặc văn bản về việc cho mượn, cho ở nhờ chỗ ở hợp pháp đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật;
c) Giấy tờ, tài liệu chứng minh đủ diện tích nhà ở để đăng ký thường trú theo quy định.
– Hồ sơ đăng ký thường trú đối với người quy định tại các điểm a, b và c khoản 4 Điều 20 của Luật cư trú 2020 bao gồm:
a) Tờ khai thay đổi thông tin cư trú; đối với người quy định tại điểm c khoản 4 Điều 20 của Luật cư trú 2020 thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;
b) Giấy tờ, tài liệu chứng minh là nhà tu hành, chức sắc, chức việc hoặc người khác hoạt động tôn giáo và được hoạt động tại cơ sở tôn giáo đó theo quy định của pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo đối với người quy định tại điểm a khoản 4 Điều 20 của Luật cư trú 2020; giấy tờ, tài liệu chứng minh là người đại diện cơ sở tín ngưỡng đối với người quy định tại điểm b khoản 4 Điều 20 của Luật cư trú 2020;
c) Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc trong cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo có công trình phụ trợ là nhà ở;
– Hồ sơ đăng ký thường trú đối với người quy định tại điểm d khoản 4 Điều 20 của Luật cư trú 2020 bao gồm:
a) Tờ khai thay đổi thông tin cư trú, trong đó ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng hay người đứng đầu hoặc người đại diện cơ sở tôn giáo, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;
b) Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc người đăng ký thường trú thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật cư trú 2020 và việc trong cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo có công trình phụ trợ là nhà ở.
– Hồ sơ đăng ký thường trú đối với người quy định tại khoản 5 Điều 20 của Luật cư trú 2020 bao gồm:
a) Tờ khai thay đổi thông tin cư trú; đối với người được cá nhân, hộ gia đình nhận chăm sóc, nuôi dưỡng thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ hộ nhận chăm sóc, nuôi dưỡng, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp của cá nhân, hộ gia đình nhận chăm sóc, nuôi dưỡng hoặc người được ủy quyền, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;
b) Văn bản đề nghị của người đứng đầu cơ sở trợ giúp xã hội đối với người được cơ sở trợ giúp xã hội nhận chăm sóc, nuôi dưỡng, trợ giúp;
c) Giấy tờ, tài liệu xác nhận về việc chăm sóc, nuôi dưỡng, trợ giúp.
– Hồ sơ đăng ký thường trú đối với người quy định tại khoản 6 Điều 20 của Luật cư trú 2020 bao gồm:
a) Tờ khai thay đổi thông tin cư trú; đối với người đăng ký thường trú không phải là chủ phương tiện thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ phương tiện hoặc người được ủy quyền, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;
b) Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện và giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện hoặc văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc sử dụng phương tiện đó vào mục đích để ở đối với phương tiện không thuộc đối tượng phải đăng ký, đăng kiểm;
c) Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về địa điểm phương tiện đăng ký đậu, đỗ thường xuyên trong trường hợp phương tiện không phải đăng ký hoặc nơi đăng ký phương tiện không trùng với nơi thường xuyên đậu, đỗ.
– Trường hợp người đăng ký thường trú quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Điều này là người chưa thành niên thì trong tờ khai thay đổi thông tin cư trú phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản.
– Trường hợp người đăng ký thường trú quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Điều này là người Việt Nam định cư ở nước ngoài còn quốc tịch Việt Nam thì trong hồ sơ đăng ký thường trú phải có hộ chiếu Việt Nam còn giá trị sử dụng; trường hợp không có hộ chiếu Việt Nam còn giá trị sử dụng thì phải có giấy tờ, tài liệu khác chứng minh có quốc tịch Việt Nam và văn bản đồng ý cho giải quyết thường trú của cơ quan quản lý xuất, nhập cảnh của Bộ Công an.
3. Dịch vụ làm đăng ký hộ khẩu thường trú tại thành phố Hồ Chí Minh của ACC
Với đội ngũ chuyên viên và luật sư giàu kinh nghiệm và nhiệt tình, Công ty luật ACC sẽ hỗ trợ bạn dịch vụ làm đăng ký hộ khẩu thường trú tại thành phố Hồ Chí Minh:
Công ty Luật ACC sẽ triển khai việc tư vấn dịch vụ làm đăng ký hộ khẩu tại thành phố Hồ Chí Minh cho Quý Khách hàng trước khi thực hiện thủ tục theo nhu cầu của Khách hàng:
- Tư vấn, giải đáp thắc mắc của Quý Khách hàng về quy định của pháp luật;
- Tư vấn về việc thu thập các tài liệu cần thiết để thực hiện thủ tục;
- Tư vấn các vấn đề pháp lý liên quan khác;
- Công ty Luật ACC sẽ trực tiếp thay mặt Quý Khách hàng thực hiện thủ tục dịch vụ làm đăng ký hộ khẩu thường trú tại thành phố Hồ Chí Minh.
4. Các câu hỏi thường gặp khi thực hiện dịch vụ đăng ký làm hộ khẩu thường trú tại thành phố Hồ Chí Minh
Câu 1: Kết quả đăng ký làm hộ khẩu thường trú tại thành phố Hồ Chí Minh sẽ được thông báo qua hình thức nào?
Kết quả nhập hộ khẩu sẽ được thông báo qua các hình thức sau:
- Văn bản;
- Tin nhắn điện tử đến hộp thư điện tử hoặc điện thoại;
- Trang thông tin điện tử của cơ quan đăng ký cư trú;
- Ứng dụng trên thiết bị điện tử;
- Cổng dịch vụ công quốc gia;
- Cổng dịch vụ công Bộ Công an;
- Cổng dịch vụ công quản lý cư trú.
Câu 2: Lệ phí làm đăng ký hộ khẩu thường trú tại thành phố Hồ Chí Minh là bao nhiêu?
Căn cứ theo quy định tại Điều 1 Nghị quyết 07/2017/NQ-HĐND về mức thu lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh thì lệ phí cấp mới sổ hộ khẩu là 15.000 đồng/lần đối với việc đăng ký hộ khẩu tại các quận trong địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
Còn đối với việc đăng ký hộ khẩu tại các địa bàn thuộc huyện của thành phố Hồ Chí Minh lệ phí là: 8.000 đồng/ lần.
Câu 3: Cơ quan nhà nước có thẩm quyền làm đăng ký hộ khẩu thường trú ở thành phố Hồ Chí Minh?
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền đăng ký thường trú ở Hồ Chí Minh là cơ quan Công an quận, huyện, thị xã thuộc thành phố Hồ Chí Minh.
Câu 4: Thời hạn giải quyết thủ tục làm đăng ký hộ khẩu thường trú ở thành phố Hồ Chí Minh?
15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
Trên đây là các thông tin ACC cung cấp đến quý bạn đọc về Dịch vụ làm đăng ký hộ khẩu thường trú tại Hồ Chí Minh (2021). Trên thực tế thực hiện có thể phát sinh các vướng mắc bất cập, nếu bạn có thắc mắc gì về Dịch vụ làm đăng ký hộ khẩu thường trú tại Hồ Chí Minh (2021) hay những vấn đề khác quý khách hàng có thể liên hệ với chúng tôi. Công ty Luật ACC luôn sẵn sàng hỗ trợ quý khách hàng!
✅ Dịch vụ thành lập công ty
⭕ ACC cung cấp dịch vụ thành lập công ty/ thành lập doanh nghiệp trọn vẹn chuyên nghiệp đến quý khách hàng toàn quốc
✅ Đăng ký giấy phép kinh doanh
⭐ Thủ tục bắt buộc phải thực hiện để cá nhân, tổ chức được phép tiến hành hoạt động kinh doanh của mình
✅ Dịch vụ ly hôn
⭕ Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn ly hôn, chúng tôi tin tưởng rằng có thể hỗ trợ và giúp đỡ bạn
✅ Dịch vụ kế toán
⭐ Với trình độ chuyên môn rất cao về kế toán và thuế sẽ đảm bảo thực hiện báo cáo đúng quy định pháp luật
✅ Dịch vụ kiểm toán
⭕ Đảm bảo cung cấp chất lượng dịch vụ tốt và đưa ra những giải pháp cho doanh nghiệp để tối ưu hoạt động sản xuất kinh doanh hay các hoạt động khác
✅ Dịch vụ làm hộ chiếu
⭕ Giúp bạn rút ngắn thời gian nhận hộ chiếu, hỗ trợ khách hàng các dịch vụ liên quan và cam kết bảo mật thông tin