Đề thi tiếng Anh THPT 2021 – 2022
Mục Lục
PARTI
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions
Question 1: A. particular B. equipment C. identify D. miracle
A: particular
B: equipment
C: identify
D: miracle
[pəˈtɪkjʊlər] [ɪˈkwɪpmənt] [aɪˈdɛntɪfaɪ] [ˈmɪrəkl]
Question 2: A. hindrance B. nodding C. quantity D. translator
A: hindrance
B: nodding
C: quantity
D: translator
[ˈhɪndrəns] [ˈnɒdɪŋ] [ˈkwɒntɪti] [trænsˈleɪtə]
PARTII
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions
Question 3: A.houses B.faces C.horses D.places
A: houses
B: faces
C: horses
D: places
[ˈhaʊzɪz] [ˈfeɪsɪz] [ˈhɔːsɪz] [ˈpleɪsɪz]
Question 4: A.sugar B.cassette C.fashion D.passion
A: sugar
B: cassette
C: fashion
D: passion
[ˈʃʊgə] [kæˈsɛt] [ˈfæʃən] [ˈpæʃən]
PARTIII
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
Question 5: Marilyn Monroe was very _____ in 1960s.
A: famous
B: famously
C: fame
D: famousness
Thành phần bị thiếu là tính từ hoặc danh từ (S+be+Adj / N) – fame (n) danh tiếng -> không chọn vì không phù hợp về nghĩa
Đáp án: famous – nổi tiếng
Question 6: The little bay, __________ a small boat brings provisions daily in fine weather, cannot be reached by road.
A: which
B: where
C: what
D: when
Ở đây cần đại từ quan hệ chỉ nơi chốn/địa điểm (the little bay), nên đáp án B là đáp án chính xác.
Question 7: Intelligence is the ability to use thought and _____ to understand things and solve _____.
A: knowledges / problems
B: knowledge / a problems
C: knowledge / problems
D: knowledges / problem
knowledge – N không đếm được, không chia số nhiều
problem – N đếm được
Question 8: Recent opinion polls show growing public support for a radical cure that once __________ anathema: censorship.
A: may have been
B: would have been
C: would seem
D: has seemed
Ở đây nhắc đến việc trái với việc đã xảy ra trong quá khứ, nên chỉ có động từ dạng “would have + PII” là chính xác. Do đó đáp án A là đáp án chính xác.
Question 9: He is _____ his wife.
A: twice as heavy as
B: as twice heavy as
C: as heavy as twice
D: twice as heavy than
so sánh cái này gấp bao nhiêu lần cái kia
twice / three times / four times… + so/as+ adj + as
twice / three times / four times… + so sánh hơn + than…
Question 10: After _____ , Peter felt better and continued working.
A: break of twenty-minute
B: twenty minutes break
C: twenty minute’s break
D: twenty minutes’ break
the A of B: A thuộc B (thường không hay dùng trong trường hợp B là tên người hoặc danh từ chỉ người)
A’s B: B thuộc A
(A, B là danh từ)
-> Đáp án: “twenty minutes’ break” (do giờ nghỉ được bao hàm trong 20′)
Question 11: My friend and I always keep _____ touch by mail. When I get a letter, I usually write _____ immediately.
A: off / upon
B: on / about
C: in / back
D: by / to
(1) to keep in touch: giữ liên lạc
(2) write back: viết lại (để hồi đáp)
Question 12: John is _____.
A: Mary’s a friend
B: Mary friend
C: a Mary’s friend
D: a friend of Mary’s
Mạo từ (a/an) hoặc số từ (one, two) + of + đại từ sở hữu hoặc sở hữu cách
Mạo từ và số từ không đi liền trước hoặc liền sau tính từ sở hữu hoặc sở hữu cách
Question 13: _____, we cannot go with you.
A: As a conference at 9 o’clock
B: To be conference at 9 o’clock
C: Being the conference at 9 o’clock
D: With the conference at 9 o’clock
Cụm giới từ (bắt đầu bằng đại từ và kết thúc bằng đại từ / danh từ) có thể được dùng như tính từ hoặc trạng từ
Ở đây ta cần trạng từ (cụm giới từ) chỉ nguyên nhân: with + N
Question 14: In 1521 the Aztec empire was destroyed by a small band of Spanish invaders and their native allies, because in terms of military technology, the Aztecs were not ___________ their enemies.
A: advanced enough
B: as advanced as
C: too advanced for
D: more advanced than
Có thể thấy chỉ có cấu trúc so sánh bằng (as…as…) phù hợp cả về ngữ pháp và nghĩa trong trường hợp này (Năm 1521, đế chế Aztec đã bị tiêu diệt bởi một nhóm nhỏ những kẻ xâm lược và các đồng minh bản địa của chúng, vì về mặt kĩ thuật quân sự, kĩ thuật của Aztec không tiên tiến bằng kẻ thù của họ), do đó đáp án B là đáp án chính xác.
Question 15: I waited in Time Square for Alfonzo for more than two hours, but he never __________.
A: showed up
B: hung around
C: pulled off
D: turned in
Show up: xuất hiện. Hang around/about: đi lang thang, la cà. Pull off: hoàn thành thành công; cởi ra. Turn in: đi ngủ; giao nộp; từ bỏ.
Question 16: They said that they _____ their parents to repaint the house at 10 o’clock the previous day.
A: had helped
B: was helping
C: have been helping
D: had been helping
at 10 o’clock the previous day – được chuyển từ “at 10 o’clock yesterday” – 1 thời điểm nhất định trong quá khứ -> dấu hiệu của quá khứ tiếp diễn
Trong câu gián tiếp, lùi thì: quá khứ tiếp diễn -> quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Question 17: It will cost you __________ five thousand dollars to get the procedure done; I don’t think it is worth that much money, but it is __________ to you to make the decision.
A: at least – up
B: by all means – about
C: on average – with
D: at times – for
At least: ít nhất, tối thiểu. By all means: bằng mọi cách, bằng bất cứ giá nào. On average: trung bình, bình thường. At times: thỉnh thoảng, đôi khi. Up to someone: ai đó chịu trách nhiệm làm việc gì.
PARTIV
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction or the correct answer in each of the following questions
Question 18: In spite of her physician handicaps, Helen Keller graduated from Radcliff with honors
A: in spite of
B: physician
C: graduated
D: from
physician (n – thầy thuốc) -> physical (adj – về thể chất); sau tính từ sở hữu cần danh từ/ cụm danh từ; adj + N -> cụm N
Question 19: Germstones are usually bright, color, opaque or transparent minierals found in the rocks of the Earht
A: usually
B: color
C: found
D: the
color (n) -> colorful (adj);
khi liệt kê cần dùng các từ loại tương xứng (cùng V, N, adj…);
trong câu này ta cần từ loại là adj giống như ‘bright’, ‘opaque’, ‘transparent’
Question 20: Nonverbal communication or body language is communication by facial expression, head or eye movements, hand signals, but body postures
A: nonverbal
B: body language
C: facial
D: but
but -> and; dùng “and’ thể hiện ý tăng tiến, liệt kê;
‘but’ dùng để thể hiện sự nhượng bộ
PARTV
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response complete each of the following exchanges
Question 21: “I get impatient when the teacher won’t tell us the answers.” “_____”
A: Yeah, she should know the answers.
B: Yeah, she speaks too quickly.
C: Yeah, it’s hard to think of the answers.
D: Yeah, I wish she’d hurry up.
“Tôi trở nên mất kiên nhẫn khi giáo viên cứ không nói đáp án”; Answer: A/ Ừ, cô ấy nên biết câu trả lời; B/ Ừ, cô ấy nói qua nhanh; C/ Ừ, thật khó để (tự) nghĩ câu trả lời; D/ Ừ, tôi mong cô ấy khẩn trương lên -> Đáp án: C
Question 22: “__________” “Hardly ever.”
A: What’s your favorite website?
B: What are you looking at?
C: How often do you use the Internet?
D: What an interesting website!
“Hardly ever” (Hầu như không) -> Hỏi về mức độ thường xuyên: How often…
PARTVI
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions
Question 23: You should be well-advised to have the appropriate vaccinations before you go abroad.
A: preventive
B: compulsory
C: healthy
D: suitable
D. suitable
Appropriate: thích hợp, phù hợp = suitable
Preventative: ngăn ngừa. phòng ngừa
Compulsory: bắt buộc
Healthy: khỏe mạnh
Dịch: Bạn nên được tư vấn kỹ càng để được chủng ngừa đúng cách trước khi ra nước ngoài
Question 24: I’ll take that new job whose salary is fantastic.
A: reasonable
B: acceptable
C: pretty high
D: wonderful
fantastic – tyệt vời; reasonable – hợp lí; acceptable – chấp nhận được; pretty high – khá cao; wonderful – tuyệt vời = fantastic
PARTVII
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions
Question 25: The company is very successful in releasing a new customer driven product, which contains no artificial colours
A: natural
B: FALSE
C: artful
D: factual
artificial (nhân tạo, không tự nhiên) >
Question 26: He was not afraid to pet the gentle dog, even though it was very big
A: dirty
B: cold
C: calm
D: fierce
gentle (hiền lành, dịu dàng) >
PARTVIII
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions
Question 27: The weather was so terrible that we spent the whole day indoors.
A: It was such terrible weather that we spent the whole day indoors.
B: The weather wasn’t terrible enough for us to spend the whole day indoors.
C: The weather was too terrible for us to spend the whole day indoors.
D: The weather was too terrible that we spent the whole day indoors.
A. It was such terrible weather that we spent the whole day indoors.
Cấu trúc: It+tobe+such+adj+N+that+clause (mệnh đề) tương đương với với cấu trúc N+tobe+so+adj+that clause
Dịch: Thời tiết quá tệ nên chúng tôi đã ở nhà cả ngày
- Thời tiết tệ tới mức chúng tôi phải ở nhà cả ngày
Những đáp án còn lại B. Thời tiết không đủ tồi tệ cho chúng tôi dành cả ngày trong nhà, C. Thời tiết quá là tồi tệ cho chúng tôi để dành cả ngày trong nhà, D. Thời tiết quá là tồi tệ chúng tôi dành cả ngày trong nhà.
Question 28: _____ by the time Healther has finally finished writing her novel.
A: The publisher isn’t willing to give her an advance.
B: She had been working on it for such a long time
C: It will have been there very long years
D: The book only contained 4 chapters
Sẽ còn mất nhiều năm nữa mới đến lúc Healther hoàn thành cuốn tiểu thuyết của mình.
PARTIX
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions
Question 29: “Well, yes, but I never thought she’d actually take my advice.”
A: Don’t you think Ann should lose a little weight?
B: Why don’t we take her out to see a movie tonight?
C: It’s almost ten years now that Joan’s been married, isn’t it?
D: Are you the one who told Melissa she ought to get a divorce?
Câu đáp: Ừ đúng vậy đấy, nhưng tớ chưa bao giờ nghĩ cô ấy lại làm theo lời khuyên của tớ đâu.
Phương án hợp lý nhất: Cậu chính là người bảo Melissa li dị hả?
Question 30: “Yes, there’s one left on the one that leaves in two hours.”
A: Will you hold that reservation for me?
B: Why are you in such a rush to leave the country?
C: Are there any seats on the next flight to Paris?
D: Are you going to London for a holiday or on business?
Câu trả lời: Có. Còn đúng một chỗ trên chuyến bay sắp rời đi trong hai tiếng nữa.
Câu hỏi hợp lý nhất là: Còn chỗ nào trên chuyến bay tiếp theo đến Paris không?
PARTX
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
Question:
The Robots Are Doing the Thinking
Some robots may take care of the dishes, do your laundry, keep the house clean, or even go to the store to do your shopping. Robots that use artificial intelligence are the ones that a lot of people are holding out for. Not only will these robots be able to take care of (1)__________, but they will be able to learn as well.
There are some types of robots that already use a form of artificial intelligence called “swarm intelligence”. As a(n) (2)___________ of how this works, scientists have created underwater robots that will be used to repair coral reefs that have been damaged. What these robots do is work together to rebuild damaged reefs. As they (3)__________, each one knows what has been done in one area of a reef and can help build other areas or build onto something that another robot has done. Working together, the robots create a new reef that can then be (4)__________ to grow and thrive on its own.
Amazon, the major electronic commerce company, has recently come (5)_________ an ingenious idea. Instead of having a package delivered to a customer via delivery truck, Amazon will send out flying drones that will bring a package to a person’s house for delivery almost immediately.
Giải thích:
The Robots Are Doing the Thinking
Một số robot có thể lo việc rửa bát, là quần áo, lau dọn nhà cửa hay thậm chí là đi mua sắm cho bạn. Robot sử dụng trí tuệ nhân tạo là thứ nhiều người đang cần. Những robot này không chỉ có thể làm việc vặt trong nhà mà còn có thể học nữa.
Có một số loại robot đã sử dụng một loại trí tuệ nhân tạo gọi là “trí tuệ bầy đàn”. Một ví dụ về điều này là các nhà khoa học đã tạo ra robot dưới nước có thể được sử dụng để sửa những rặng san hô đá ngầm đã bị tàn phá. Những robot này cùng nhau xây dựng lại các rặng đá ngầm. Khi chúng giao tiếp với nhau, mỗi robot biết được những phần nào của rặng đá ngầm đã được hoàn thành và có thể giúp đỡ nhau xây dựng các phần khác. Làm việc cùng nhau, các robot tạo ra một rặng đá ngầm mới và sau đó để lại để chúng tự phát triển và lớn lên.
Amazon, công ty chuyên về thương mại điện tử, đã đưa ra một ý tưởng rất hay. Thay vì dùng ô tô chở hàng chuyển đồ đến khách hàng, Amazon sẽ gửi những vật thể bay mang theo kiện hàng đến nhà khách hàng gần như ngay lập tức.
Question 31: A.jobs B.chores C.careers D.offices
A: jobs
B: chores
C: careers
D: offices
“Chore (s)”: việc mọn, việc vặt trong nhà. Các đáp án còn lại không phù hợp về nghĩa.
Question 32: A.model B.copy C.representation D.example
A: model
B: copy
C: representation
D: example
“As an example of…”: ví dụ cho điều gì.
Question 33: A.speak B.write C.share D.communicate
A: speak
B: write
C: share
D: communicate
“Communicate”: giao tiếp. Các đáp án còn lại không phù hợp về nghĩa.
Question 34: A.left B.gone away C.stayed D.survived
A: left
B: gone away
C: stayed
D: survived
“Be left”: để lại, chừa lại, giữ nguyên.
Question 35: A.out B.out in C.out with D.over
A: out
B: out in
C: out with
D: over
“Come out with an idea”: đột nhiên có ý tưởng nào đó.
PARTXI
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the blanks or correct answer to each of the questions.
Question:
Twitter: 140 Characters to Express Yourself
At the start of the social media revolution, Facebook quickly became the most popular site for sharing information with others. However, it is not the only service that people can use to express themselves. Those who believe in the old saying that “more is less” may want to check out Twitter. Part of Twitter’s appeal is that it limits users to 140 characters whenever they update their status. This forces people to quickly “get to the point” when they are communicating.
Twitter is a microblogging service that was created by four American programmers in 2006. The founders chose the name Twitter because the word has two definitions: “a short burst of information” and “the sound that little birds make”, both of which fit the description of what their service provides. In fact, some people have even labeled Twitter the “SMS of the Internet”. Twitter is not just about words though. Users can also share videos and pictures. Another thing which truly sets Twitter apart from its competition is the hashtag. Hashtags are a special way of labeling and classifying information. They help people interested in a subject to find related posts and content. For example, some interested in sports could simply search for hashtag sports and they would find all messages tagged in this manner.
Twitter has also allowed people to easily connect with others who they would have never had access to in the past. This has enabled fans to interact with their favourite celebrities by following their Twitter updates and sending them direct messages. Of course, there is no guarantee that the famous person will respond, as the celebrities may receive thousands of messages each day. However, there have been some pretty stunning interactions. In 2011, singer Justin Timberlake made headlines when he accepted an invitation from a female soldier to attend a Marine Corps ball. In return, many celebrities find it gratifying to know some of their supporters more closely. However, there is a dark side to Twitter conversations: Some people who don’t think before sending out tweets that can cause outrage by making inappropriate or insensitive remarks.
In November 2013, Twitter went public on the New York Stock Exchange. The added investments should allow the company to do some incredible things in the near future.
Giải thích:
Twitter: 140 kí tự để thể hiện bản thân
Thời kỳ bắt đầu cuộc cách mạng truyền thông xã hội, Facebook nhanh chóng trở thành trang web phổ biến nhất để chia sẻ thông tin với mọi người. Tuy nhiên, đó không phải là dịch vụ duy nhất con người có thể sử dụng để thể hiện bản thân. Những người tin vào châm ngôn “nhiều hơn là ít hơn” có thể muốn thử dùng Twitter. Một phần sức hấp dẫn của Twitter là việc nó giới hạn 140 kí tự đối với người dùng khi họ cập nhật trạng thái. Điều này buộc mọi người nhanh chóng “đi vào vấn đề” khi giao tiếp.
Twitter là một dịch vụ tiểu blog được tạo ra bởi bốn lập trình viên người Mỹ vào năm 2006. Những người sáng lập chọn cái tên Twitter bởi từ này có hai nghĩa: “sự nổ ra của một dòng tin ngắn” và “tiếng kêu của những chú chim non”, cả hai đều phù hợp với mô tả về những gì dịch vụ của họ cung cấp. Trên thực tế, một số người thậm chí đã gọi Twitter là “dịch vụ tin nhắn ngắn của Internet”. Tuy vậy Twitter không chỉ là về từ ngữ. Người dùng cũng có thể chia sẻ hình ảnh và video. Một điều nữa thực sự khiến cho Twitter khác biệt so với các đối thủ của nó là tính năng hashtag. Hasgtag là một cách đánh dấu và phân loại thông minh đặc biệt. Chúng giúp những người quan tâm đến một chủ đề tìm thấy các bài đăng và nội dung liên quan. Chẳng hạn, những người quan tâm đến thể thao có thể dễ dàng tìm kiếm hashtag thể thao và họ sẽ tìm thấy tất cả các tin nhắn liên quan theo cách này.
Twitter cũng cho phép mọi người dễ dàng kết nối với những người họ chưa từng liên lạc trong quá khứ. Điều này đã cho phép người hâm mộ tương tác với thần tượng của mình bằng cách theo dõi các cập nhật trên Twitter của họ và gửi cho họ tin nhắn trực tiếp. Tất nhiên, không có gì đảm bảo rằng người nổi tiếng đó sẽ trả lời, vì những người nổi tiếng có thể nhận được hàng ngàn tin nhắn mỗi ngày. Tuy nhiên, đã có một số tương tác tuyệt vời. Năm 2011, ca sĩ Justin Timberlake đã đăng dòng tin khi anh chấp nhận lời mời từ một nữ quân nhân đến tham dự một buổi khiêu vũ của thủy quân lục chiến. Đổi lại, nhiều người nổi tiếng Ngược lại, nhiều người nổi tiếng cũng thấy vui khi biết rõ hơn về những nguời ủng hộ mình. Tuy nhiên, các cuộc hội thoại trên Twitter cũng có một mặt tối: Một số người không suy nghĩ trước khi gửi những dòng “tweet” có thể làm tổn thương người khác bằng những nhận xét nhạy cảm hoặc không phù hợp.
Vào tháng 11 năm 2013, Twitter đã bắt đầu phát hành cổ phiếu trên thị trường chứng khoán New York. Các khoản đầu tư thêm vào sẽ giúp công ty làm nên một số điều đáng kinh ngạc trong tương lai gần.
Question 36: What is an effect of Twitter’s word limit mentioned in the article?
A: It helps people focus on what they want to say.
B: It caused many users to quit Twitter and use other sites.
C: It is something that most users hope will change very soon.
D: It is the same word limit that other social media sites use.
Thông tin này có thể được tìm thấy ở câu cuối cùng của đoạn đầu tiên: “This forces people to quickly “get to the point” when they are communicating.” (Điều này buộc mọi người nhanh chóng “đi vào vấn đề” khi giao tiếp). Có nghĩa là việc Twitter giới hạn số lượng từ giúp mọi người tập trung vào những gì họ muốn nói.
Question 37: What is the benefit of hashtags?
A: They help users maintain privacy.
B: They help celebrities earn more money.
C: They help people find relevant content more easily.
D: They help sports fans improve their skills.
Thông tin này nằm ở câu thứ hai từ dưới lên của đoạn 2: “They help people interested in a subject to find related posts and content.” (Chúng giúp những người quan tâm đến một chủ đề tìm thấy các bài đăng và nội dung liên quan).
Question 38: What does the passage suggest about celebrities?
A: They shouldn’t be allowed to use Twitter.
B: Many of them enjoy connecting with their fans.
C: They usually reply to every message they get.
D: Most celebrities don’t have Twitter accounts.
Thông tin này nằm ở câu thứ ba từ dưới lên của đoạn 3: “In return, many celebrities find it gratifying to know some of their supporters more closely.” (Ngược lại, nhiều người nổi tiếng cũng thấy vui khi biết rõ hơn về những nguời ủng hộ mình).
Question 39: The word “_appeal_” in paragraph 1 is closest in meaning to _________.
A: influence
B: statement
C: request
D: attraction
Appeal = “attraction” có nghĩa là sự hấp dẫn, sức hút.
Question 40: The word “_them_” in paragraph 3 refers to _________.
A: fans
B: websites
C: celebrities
D: requests
Them ở đây được dùng thay thế cho “celebrities” được nhắc đến trước đó trong câu.
Question 41: Which of the following is an example of the “darker side” of Twitter?
A: A fan asks a celebrity to do a favour.
B: A celebrity takes a fan to a dance.
C: Someone posts rude insults about another person.
D: Someone closes their account due to a lack of time.
Thông tin này có thể được suy ra từ câu cuối cùng của đoạn 3: “Some people who don’t think before sending out tweets that can cause outrage by making inappropriate or insensitive remarks.” (Một số người không suy nghĩ trước khi gửi những dòng “tweet” có thể làm tổn thương người khác bằng những nhận xét nhạy cảm hoặc không phù hợp). Có thể thấy một người đăng tải những lời lẽ khiếm nhã về người khác là một ví dụ về mặt tối của Twitter.
Question 42: Who would be most interested in the passage?
A: A person who wants to meet others online
B: A person who likes to write long posts on social media
C: A person who is looking to protect their identity on the Internet
D: A person who is dreaming of becoming famous in the future
Đọc cả bài, có thể thấy đáp án thứ nhất là phù hợp nhất. Các đáp án còn lại không phù hợp.
PARTXII
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions.
Question:
Pollution is a threat to many species on Earth, but sometimes it can cause species to thrive. Such is the case with Pfiesteria piscicida. A one-celled creature called a dinoflagellate, Pfiesteria inhabits warm coastal areas and river mouths, especially along the eastern United States. Although scientists have found evidence od Pfiesteria in 3,000-year-old sea floor sediments and dinoflagellates are thought to be one of the oldest life forms on earth, few people took notice of Pfiesteria.
Lately, however, blooms – or huge, dense populations – of Pfiesteria are appearing in coastal waters, and in such large concentrations the dinoflagellates become ruthless killers. The blooms emit powerful toxins that weaken and entrap fish that swim into the area. The toxins eventually cause the fish to develop large bleeding sores through which the tiny creatures attack, feasting on blood and flesh. Often the damage is astounding. During a 1991 fish kill that was blamed on Pfiesteria on North California’s Neuse River, nearly one billion fish died and bulldozers had to be brought in to clear the remains from the river. Of course, such events can have a devasting effect on commercially important fish, but that is just one way that Pfiesteria causes problems. The toxins it emits affect human skin in much the same way as they affect fish skin. Additionally, fisherman and others who have spent time near Pfiesteria blooms report that the toxins seem to get into the air, where once inhaled they affect the nervous system, causing severe headaches, blurred vision, nausea, breathing difficulty, short-term memory loss and even cognitive impairment.
For a while, it seemed that deadly Pfiesteria blooms were a threat only to North Carolina waters, but the problem seems to be spreading. More and more, conditions along the east coast seem to be favorable for Pfiesteria. Researchers suspect that pollutants such as animal waste from livestock operations, fertilizers washed from farmlands and waste water from mining operations have probably all combined to promote the growth of Pfiesteria in coastal water.
Giải thích:
Ô nhiễm là mối đe dọa tới nhiều loài trên trái đất, nhưng đôi khi nó có thể khiến một số loài phát triển mạnh mẽ. Tiêu biểu là Pfiesteria piscicida. Là một loài sinh vật đơn bào có tên gọi tảo hai roi, Pfiesteria sinh sống ở các vùng ven biển và cửa sông ấm, đặc biệt là dọc theo vùng đông Mĩ. Tuy các nhà khoa học đã tìm thấy bằng chứng về Pfiesteria trong những tràm tích 3000 năm tuổi dưới đáy biển và tảo hại roi được cho là hình thái sinh vật sống lâu đời nhất trên trái đất, ít người chú ý đến Pfiesteria.
Tuy vậy, gần đây, sự kiện “tảo nở hoa” – hay mật độ lớn, dày đặc – của Pfiesteria đang xuất hiện ở các vùng nước ven biển, và ở mức độ tập trung lớn đến mức tảo hai roi trở thành những kẻ sát nhân tàn nhẫn. Những khu vực “tảo nở hoa” thải ra các chất cực độc làm suy yếu và bẫy loài cá bơi vào vùng tảo. Các chất độc dần khiến cho cá phát triển những vết đau rỉ máu qua đó những sinh vật tí hon sẽ tấn công, ăn lấy ăn để máu và thịt của chúng. Thông thường thiệt hại rất đáng kinh ngạc. Năm 1991, một vụ cá chết trên sông Neuse ở bắc Carolina được cho là do Pfiesteria, gần 1 tỉ con cá đã chết và các xe ủi phải huy động đến dọn xác cá trên sông. Tất nhiên, những sự kiện như vậy có thể gây ra sự tàn phá đối với các loài cá có tầm thương mại quan trọng, nhưng đó mới chỉ là một vấn đề tạo bởi Pfiesteria. Các chất độc nó tiết ra gây ảnh hưởng đến da người giống như với da cá. Hơn nữa, ngư dân tiếp xúc lâu ngày với các nơi Pfiesteria “nở hoa” báo lại rằng chất độc dường như đã lan vào không khí, một khi hít phải sẽ ảnh hưởng tới hệ thần kinh, gây đau đầu dữ dội, hoa mắt, nôn mửa, khó thở. mất trí nhớ ngắn hạn và thậm chí là suy giảm nhận thức.
Một thời gian, có vẻ như Pfiesteria chỉ đe dọa các vùng biển ở bắc Carolina, nhưng vấn đề dường như đang lan rộng. Dần dần, điều kiện sống quanh các vùng ven biển phía đông ngày càng thuận lợi cho Pfiesteria. Các nhà nghiên cứu nghi ngờ rằng các chất ô nhiễm từ đất trang trại và nước thải từ các hoạt động khai thác mỏ có thể đã cùng kết hợp xúc tiến cho sự phát triển của Pfiesteria các vùng nước ven biển.
Question 43: What is true of Pfiesteria?
A: It has been a menace to fish and humans for over 3000 years
B: It is the oldest life form on earth
C: In large concentrations, it poses a threat to fish but not to humans
D: It seems to flourish in the presence of certain pollutants
Đoạn 1: “Pollution is a threat… but sometimes… cause species to thrive. Such in the case with Pfiesteria” -> Pfiesteria phát triển mạnh hơn trong ô nhiễm
Question 44: What is the main function of the toxins emitted by the dinoflagellates?
A: They are quick-acting poisons that will kill fish within minutes
B: They cause fish to develop wounds on which the creatures feed
C: They damage the nervous system of potential predators
D: They weaken the fish just ling enough for the Pfiesteria to attack
Đoạn 1: “A one-celled creature called a dinoflagellate, Pfiesteria” -> Pfiesteria = dinoflagellate; đoạn 2: “blooms… of Pfiesteria… emit powerful toxins that weaken the fish… tiny creatures attack” -> D
Question 45: The word “astounding” in the passage is closest in meaning to ______.
A: spectacular
B: incredible
C: continual
D: apprehensive
astounding (đáng kinh ngạc, gây sửng sốt) = incredible (khó tin)
Question 46: What were bulldozers used for in the Neuse River?
A: removing the huge amounts of Pfiesteria from the river
B: excavating holes to bury the dead fish
C: cleaning up the sediment at the bottom of the river
D: scooping up the vast number of dead fish in the water
Đoạn 2: “nearly one billion fish died and bulldozers had to be brought in to clear the remains (xác)”
Question 47: According to paragraph 2, what will NOT happen if one breathes the toxic air?
A: terrible headaches
B: visual impairments
C: circulatory difficulty
D: vomiting
Đoạn 2: “causing severe headaches, blurred vision (= visual impairments: tầm nhìn kém đi), nausea (= vomiting – nôn mửa)” -> thông tin không có: C
Question 48: What is especially worrying about Pfiesteria blooms?
A: They have devastated the fishing industry in US coastal waters
B: They are fatal to humans who come in contact with them
C: Conditions are becoming increasingly favorable for their spread
D: Researchers have no idea as to exactly what cause them
Cuối đoạn 2 có nêu những nguyên nhân gây ra sự bùng nổ của Pfiesteria nên loại D; Các đáp án A,B,C đều có trong bài nhưng C nghiên trọng nhất vì nó làm gia tăng số lượng đối tượng bị ảnh hưởng so với A,B
Question 49: All of the following are true, according to the passage, EXCEPT ______.
A: Pfiesteria was not commonly noticed despite scientific findings
B: the toxic substances emitted by Pfiesteria have a similar effect on human and fish skin
C: animal and chemical waste from farmlands, livestock and mining operation may contribute to the expansion of Pfiesteria
D: Pfiesteria caused the death of about one billion fish in the late 1990s
Đoạn 2: “During a 1991 fish kill that was blamed on Pfiesteria on… Neuse River… nearly one billion fish died” -> 1 tỷ là số lượng cá chết năm 1991 ở sông Neuse, không phải toàn bộ số cá đã chết trong những năm 90 -> D sai
Question 50: In which environment would you NOT expect a Pfiesteria bloom to develop?
A: a cool mountain lake teaming with fish
B: a river located near a rock quarry
C: a marsh which absorbs watse water from a near by big farm
D: a river that flows through rich farmland
Đoạn 1: “Pfiesteria inhabits warm coastal areas and river mouths” -> “cool mountain lake” không phải môi trường sống