Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 11 có đáp án năm 2022 – 2023
Dưới đây là Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 11 có đáp án chọn lọc do luật Minh Khuê biên tập. Kính mời quý bạn đọc tham khảo để có thể chuẩn bị tốt nhất cho kì thi sắp tới.
Mục Lục
Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 11 – Đề số 1
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 6.0 điểm)
Câu 1: Cơ chế chung của các hình thức sinh sản vô tính là
A. Nguyên phân. B. Giảm phân và thụ tinh.
C. Không tạo thành giao tử. D. Tế bào con 2n.
Câu 2: Con người có thể thúc đẩy sự ra hoa của thực vật bằng cách
A. ngắt ngọn. B. bón phân đạm.
C. tưới nước. D. làm tươi xốp đất.
Câu 3: Hình thức sinh của rêu và dương xỉ là
A. sinh sản bằng bào tử, có sự xen kẽ giữa giai đoạn giao tử thể và thể giao tử.
B. sinh sản bằng bào tử, có sự xen kẽ giữa giai đoạn giao tử thể và bào tử thể.
C. sinh sản bằng bào tử, có sự xen kẽ giữa giai đoạn bào tử thể và thể bào tử.
D. sinh sản bằng bào tử, có sự xen kẽ giữa giai đoạn bào tử thể và túi bào tử.
Câu 4: Tại sao các cây cau, mía, tre,… có đường kính ngọn và gốc ít chệnh lệch so với các cây thân gỗ ?
A. Cây cau, mía, tre,… không có mô phân sinh bên, cây thân gồ thì có mô phân sinh bên.
B. Mô phân sinh của cây cau, mía, tre,…, chi hoạt động đến một giai đoạn nhất định thì dừng lại.
C. Cây thân gỗ có chu kì sống dài nên kích thước gốc càng ngày càng lớn.
D. Cây cau, mía, tre,… có giai đoạn ngừng sinh trưởng còn cây thân gỗ thì không.
Câu 5: Cắt một đoạn thân hoặc cành, cắm xuống đất cho mọc rễ thành cây mới là hình thức
A. chiết cành. B. giâm cành.
C. ghép cành. D. cấy mô.
Câu 6: Ý nghĩa của sự biến thái trong vòng đời sinh vật là
A. biến đổi sâu sắc về hình dạng và cấu tạo cơ thể của sinh vật.
B. sự biến đổi cấu tạo cơ thể cho phù hợp với điều kiện môi trường.
C. sự thích nghi cao độ với môi trường sống trong từng giai đoạn thích hợp.
D. tác động của môi trường làm biến đổi sâu sắc cấu tạo cơ thể một số loài sinh vật.
Câu 7: Tại sao khi thiếu iôt trẻ em lại chậm lớn, chịu lạnh kém và có trí tuệ chậm phát triển ?
(1) Thiếu iôt dẫn đến thiếu tirôxin (vì iôt là thành phần tạo nên tirôxin).
(2) Thiếu tirôxin làm giảm quá trình chuyển hoá và giảm khả năng sinh nhiệt.
(3) Thiếu tirôxin làm giảm quá trình phân chia và lớn lên của tế bào nên số lượng tế bào nói chung và cả tể bào thần kinh nói riêng giảm dẫn đến trí tuệ kém phát triển, cơ thể chậm lớn.
Phương án đúng là
A. (1) và (2). B. (1), (2) và (3). C. (2) và (3). D. (1) và (3).
Câu 8: Những biến đổi xảy ra trong hạt khi hạt nảy mầm là
A. các chất đơn giản tổng hợp thành chất phức tạp. B. hạt vẫn còn trong giai đoạn ngủ.
C. lượng enzim trong hạt gia tăng. D. lượng enzim trong hạt giảm xuống.
Câu 9: Ngoài tự nhiên, cây tre sinh sản bằng
A. lóng. B. đỉnh sinh trưởng.
C. rễ phụ. D. thân rễ.
Câu 10: Trong quy trình canh tác, bà con nông dân chiếu đèn ngắt quăng ban đêm ở ruộng mía vào mùa đông là dựa trên cơ sở khoa học nào ? Trong các thông tin dưới đây, có bao nhiêu thông tin chính xác ?
(1) Cây mía là cây ngày ngắn vì ra hoa khi độ dài ngày ngắn.
(2) Cây mía ra hoa khi độ dài ngày lớn hơn 12 giờ.
(3) Độ dài đêm mới thực sự chi phối sự ra hoa của cây mía.
(4) Chiếu sáng đèn ban đêm phá vỡ quang chu kì của cây.
(5) Thắp đèn có tác dụng để cây mía không ra hoa đúng thời vụ.
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
Câu 11: Vai trò của auxin đối với sự hướng sáng của thân cây là
A. kích thích sự tăng trưởng của các tế bào ở phía tối của thân cây làm cho cây hướng về nguồn sáng.
B. làm cho các tế bào ở phía tối của cây co lại.
C. làm cho các tế bào ở phía sáng của cây ngừng phân chia.
D. kích thích sự tăng trưởng của các tế bào ở phía sáng của cây làm cho cây hướng về nguồn sáng.
Câu 12: Sâu có hại nhưng bướm có lợi cho con người vì
A. sâu ăn lá, sâu đục thân ; bướm hút mật giúp hoa thụ phấn.
B. sâu ăn lá, sâu đục thân ; bướm hút mật hại hoa không thụ phấn.
C. sâu cho cảm giác ghê sợ ; bướm tạo cảm giác thích thú.
D. bướm đẻ trứng, trứng nở ra sâu nên cả sâu và bướm đều có hại.
Câu 13: Sự ra hoa của thực vật phụ thuộc vào yếu tố nào?
A. Điều kiện nhiệt độ, lượng phân bón và loại phân bón.
B. Điều kiện nhiệt độ và hoocmôn florigen.
C. Điều kiện nhiệt độ và cường độ ánh sáng.
D. Điều kiện nhiệt độ và độ ẩm môi trường.
Câu 14: Vì sao nòng nọc có thể phát triển thành ếch, nhái ?
A. Tuyến yên tiết tirôxin biến nòng nọc thành ếch nhái.
B. Tuyến giáp tiết tirôxin biến nòng nọc thành ếch nhái.
C. Tuyến giáp tiết juvenin biến nòng nọc thành ếch nhái.
D. Tuyến yên tiết juvenin biến nòng nọc thành ếch nhái.
Câu 15: Cho các hiện tượng ở ếch như sau
(1) Mọc chân sau. (2) Trứng nở. (3) Đẻ trứng. (4) Thở bằng mang.
(5) Bơi nhờ hoạt động của đuôi. (6) Mọc chân trước. (7) Đuôi teo dần. (8) Chuyển sang sống trên cạn.
Tập hợp các hiện tượng nào sau đây phản ánh đứng trình tự xuất hiện của các hoạt động của cơ thể trong một vòng đời của ếch ?
A. (1) → (2) → (3) → (4) → (5) → (6) → (7) → (8).
B. (2) → (4) → (5) → (1) → (6) → (7) → (8) → (3).
C. (2) → (4) → (5) → (7) → (1) → (6) → (3) → (8).
D. (1) → (6) → (4) → (5) → (7) → (8) → (3) → (2).
Câu 16: Trong phương pháp nhân giống sinh dưỡng bằng ghép cành, mục đích quan trọng nhất của việc buộc chặt cành ghép với gốc ghép là để
A. cành ghép không bị lung lai và không bị rơi khi bị tác động của gió.
B. nước di chuyển từ gốc ghép lên cành ghép không bị chảy ra ngoài.
C. dòng mạch gỗ dễ dàng di chuyển từ gốc ghép lên cành ghép.
D. dòng mạch rây dễ dàng di chuyển từ gốc ghép lên cành ghép.
Câu 17: Nguyên nhân gây ra sự biến đổi màu sắc và thành phần hoá học trong quá trình chín của quả là
A. do nồng độ auxin trong quả. B. do sự tác động của nhiệt độ môi trường.
C. do hàm lượng CO2 trong quả cao. D. do sự tống hợp êtilen trong quả.
Câu 18: Sự ra hoa ở thực vật chịu sự chi phối của các nhân tố nào sau đây ?
(1)Tuổi cây và nhiệt độ. (3) Hoocmôn ra hoa (florigen).
(2) Quang chu kì và phitôcrôm. (4) Nước, mưa, gió,…
A. (2), (3) và (4). B. (1), (3) và (4). C. (1), (2), (3) và (4). D. (1), (2) và (3). Câu 19: Ý nghĩa sinh học của hiện tượng thụ tinh kép ở thực vật hạt kín là gì ?
A. Hình thành nội nhũ cung cấp dinh dưỡng cho phôi phát triển.
B. Tiết kiệm vật liệu di truyền sử dụng cả hai tinh tử.
C. Hình thành nội nhũ chứa các tế bào tam bội 3n.
D. Cung cấp dinh dưỡng cho sự phát triển của phôi, hình thành cá thể mới.
Câu 20: Ở bướm, hoocmôn ecđixơn có vai trò gì ?
A. Chỉ ức chế quá trinh hoá bướm thành nhộng.
B. Gây lột xác và ức chế sâu thành nhộng và bướm.
C. Ức chế biến đổi sâu thành nhộng và bướm.
D. Gây lột xác và kích thích sâu biến thành nhộng và bướm.
Câu 21: Trong các loài động vật dưới đây, có bao nhiêu loài có hình thức phát triển biển thái không hoàn toàn ?
(1) Châu chấu. (2) Ve sầu. (3) Sâu bướm.
(4) Ruồi. (5) Bọ ngựa. (6) Dế mèn. (7) Ong.
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 22: Cây thanh long ở miền Nam nước ta thường ra hoa, kết quả từ cuối tháng 3 đến tháng 9 dương lịch. Trong những năm gần đây, vào khoảng đầu tháng 10 đến cụối tháng 1 năm sau, nông dân ở một số địa phương miền Nam áp dụng biện pháp kĩ thuật “thắp đèn” nhằm kích thích cây ra hoa để thu quả trái vụ. Hãy giải thích cơ sở khoa học của biện pháp kĩ thuật trên.
Trong các thông tin dưới đây, có bao nhiêu thông tin chính xác ?
(1) Cây thanh long là cây ngày ngắn, ra hoa trong điều kiện độ dài ngày nhỏ hơn 12 giờ.
(2) Cây thanh long ra hoa khi độ dài ngày lớn hơn 12 giờ.
(3) Độ dài đêm mới thực sự chi phối sự ra hoa của cây thanh long.
(4) Cây thanh long ra hoa khi đủ số lá nhất định.
(5) Thắp đèn có tác dụng để cây thanh long ra hoa đúng thời vụ.
(6) Kĩ thuật “thắp đèn” tạo ngày dài nhân tạo, kích thích sự ra hoa của cây thanh long.
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Câu 23: Phương pháp chiết cành là
A. cắt một cành vùi xuống đất cho mọc rễ. B. kết hợp cành của hai cây khác nhau.
C. bóc vỏ, bọc đất cho ra rễ rồi chặt đem trồng. D. kết hợp cành của hai cây cùng giống.
Câu 24: Kết quả của sinh trưởng thứ cấp ở thực vật là gì ?
A. Hình thành tầng sinh mạch, gỗ sơ cấp, mạch rây thứ cấp.
B. Hình thành biểu bì, tầng sinh mạch, gỗ sơ cấp, mạch rây sơ cấp.
C. Hình thành tầng biểu bì, tầng sinh mạch, gỗ sơ cấp, mạch rây thứ cấp.
D. Hình thành gỗ sơ cấp, tầng sinh bần, mạch rây thứ cấp, gỗ lõi, gỗ dác.
II. PHẦN TỰ LUẬN: ( 4.0 điểm)
Câu 1. Hãy cho biết quá trình hình thành hạt phấn và túi phôi ở thực vật? (2.0 điểm)
Câu 2. Cho biết vai trò của sinh sản vô tính đối với đời sống thực vật và con người? (1.0 điểm)
Câu 3. Nêu những ưu điểm của cành chiết và cành giâm so với cây trồng mọc từ hạt. Vì sao phải cắt bỏ hết lá ở cành ghép? (1.0 điểm)
Đáp án đề thi Sinh 11 học kì 2
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM:(6.0 điểm)
1
A
5
B
9
D
13
B
17
D
21
B
2
A
6
C
10
A
14
B
18
D
22
C
3
B
7
B
11
A
15
B
19
D
23
C
4
A
8
C
12
A
16
C
20
D
24
D
II. PHẦN TỰ LUẬN: (4.0 điểm)
Câu 1.
a. Sự hình thành hạt phấn: Từ một tế bào mẹ (2n) trong bao phấn của nhị hoa qua giảm phân hình thành nên 4 tế bào con (n). Các tế bào con này chưa phải là giao tử đực mà là các tiểu bào tử đơn bội (bào tử đực). tiếp theo mỗi tế bào (n) là tiểu bào tử đơn bội tiến hành một lần nguyên phân để hình thành nên cấu tạo đa bào đơn bội gọi là hạt phấn (thể giao tử đực). hạt phấn có 2 loại tế bào (tế bào bé là tế bào sinh sản và tế bào lớn là tế bào ống phấn) được bao bọc bởi một vách dày chung, màu vàng do đó ta thấy hạt phấn có màu vàng. Đó là thể giao tử đực. (1.0 điểm)
b. Sự hình thành túi phôi: Từ một tế bào mẹ (2n) của noãn trong bầu nhụy qua giản phân hình thành 4 tế bào con (n) xếp chồng lên nhau. Các tế bào con này chưa phải là giao tử cái mà là các bào tử đơn bội cái (còn gọi là đại bào tử đơn bội). trong 4 đại bào tử đơn bội đó, 3 tế bào xếp bên dưới tiêu biến, chỉ còn một tế bào sống sót. Tế bào sống sót này sinh trưởng dài ra thành hình quả trứng (hình ôvan), thực hiện 3 lần nguyên phân tạo nên túi phôi gồm 8 nhân. Túi phôi là thể giao tử cái. (1.0 điểm)
Câu 2.
a. Vai trò của sinh sản vô tính đối với đời sống thưc vật: Sinh sản vô tính giúp cho sự tồn tại và phát trienr của loài. (0.25 điểm)
b. Vai trò của sinh sản vô tính đối với đời con người: Cho phép duy trì được các tính trạng tốt có lợi cho con người, nhân nhanh giống cây cần thiết trong thời gian ngắn, tạo được các giống cây trồng sạch bệnh, phục chế được các giống cây trồng quý đang bị thoái hóa nhờ nuôi cấy mô và tế bào thực vật, giá thành thấp hiệu quả kinh tế cao, thu hoạch sớm tốn thời gian ít. (0.75 điểm)
Câu 3. Ưu điểm của cành chiết và cành giâm:
– Ưu điểm của cành chiết và cành giâm so với cây trồng từ hạt là: Giữ nguyên được tính trạng tốt mà con người mong muốn. Thời gian cho thu hoạch sản phẩm ngắn vì cây mọc từ cành chiết và cành giâm sớm ra hoa kết quả chỉ 2-5 năm tùy loài cây, tùy tuổi sinh lí của cành chiết và cành giâm. (0.5 điểm)
– Phải cắt bỏ hết lá ở cành ghép vì: Để giảm mất nước qua con đường thoát hơi nước nhằm tập trung nước nuôi các tế bào của cành ghép, nhất là các tế bào của mô phân sinh được đảm bảo đầy đủ nước. (0.5 điểm)
Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 11 – Đề số 2
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6 điểm)
Câu 1. Sinh trưởng là quá trình
A. biến đổi hình thái .
B. biến đổi chức năng sinh lí.
C. tăng kích thước và khối lượng.
D. tăng khối lượng cơ thể.
Câu 2. Phát triển là quá trình
A. phân hóa tế bào và phát sinh hình thái.
B. sinh trưởng, phân hóa và phát sinh hình thái.
C. sinh trưởng và phân hóa tạo nên các cơ quan
D. sinh trưởng, tạo hóa và phát sinh hình thái.
Câu 3. Bón thúc lúa trong giai đoạn lúa làm đòng, đẻ nhánh là ứng dụng đặc điểm nào sau đây?
A. Sinh trưởng nhanh, chậm theo từng thời kì.
B. Sinh trưởng đến giới hạn nhất định rồi chết.
C. Càng gần tới mức tối đa thì tốc độ sinh trưởng chậm lại.
D. Kích thích sự phân hóa và kích thích sự ra hoa.
Câu 4. Ở cây ngô khoảng nhiệt độ nào cây sinh trưởng tốt nhất?
A. Khoảng 10O C đến 37O C.
B. Khoảng 44^ C đến 50O C.
C. Khoảng 5O C đến 10O C.
D. Khoảng 37O C đến 44O C.
Câu 5. Hoocmôn nào sau đây có vai trò thúc quả chóng chín và rụng lá?
A. Gibêrelin
B. Xitôkinin.
C. Êtilen.
D. Florigen.
Câu 6. Phát biểu nào sau đây không đúng về auxin?
A. Là chất ức chế sinh trưởng và ra hoa của cây.
B. Kích thích phân bào và sự dãn dài tế bào.
C. Kích thích ra rễ phụ, kích thích nảy mầm của hạt.
D. Thể hiện tính ưu thế đỉnh của cây.
Câu 7. Thời điểm ra hoa ở thực vật một năm có phản ứng quang chu kì trung tính được xác định theo
A. chiều cao của thân.
B. đường kính của gốc.
C. số lượng lá trên thân.
D. số lượng cành trên thân.
Câu 8. Sắc tố tiếp nhận ánh sáng trong phản ứng quang chu kì của thực vật là
A. diệp lục b.
B. diệp lục a.
C. carôtenôit.
D. phitôcrôm
Câu 9. Con người có thể thúc đẩy sự ra hoa của thực vật bằng cách
A. tưới nước.
B. bón phân đạm.
C. làm đất tơi, xốp.
D. ngắt ngọn.
Câu 10. Ý nghĩa của sự biến thái trong vòng đời sinh vật là
A. biến đổi sâu sắc về hình dạng và cấu tạo cơ thể của sinh vật.
B. sự biến đổi cấu tạo cơ thể cho phù hợp với điều kiện môi trường.
C. sự thích nghi cao độ với môi trường sống trong từng giai đoạn thích hợp.
D. tác động của môi trường làm biến đổi sâu sắc cấu tạo cơ thể một số loài sinh vật.
Câu 11. Cắt một đoạn thân hoặc cành, cắm xuống đất cho mọc rễ thành cây mới là hình thức
A. chiết cành.
B. giâm cành.
C.cấy mô.
D. ghép cành.
Câu 12. Ngoài tự nhiên cây tre sinh sản bằng
A. lóng.
B. đỉnh sinh trưởng.
C. rễ phụ.
D. thân rễ.
Câu 13. Mối tương quan nào sau đây kích thích sự ra chồi của mô calluc ?
A. Khi auxin nhiều hơn xitôkinin thì thúc đẩy mô calluc ra chồi.
B. Khi auxin ít hơn xitôkinin thì thúc đẩy mô calluc ra chồi.
C. Khi xitôkinin bằng nhau auxin thì thúc đẩy mô calluc ra chồi.
D. Khi xitôkinin ít hơn auxin thì thúc đẩy mô calluc ra chồi.
Câu 14. Động vật biến nhiệt sẽ thay đổi như thế nào khi nhiệt độ môi trường tăng trong giới hạn?
A. Sinh trưởng phát triển chậm tuổi thọ giảm.
B. Sinh trưởng phát triển nhanh tuổi thọ giảm.
C. Sinh trưởng phát triển nhanh tuổi thọ tăng.
D. Sinh trưởng phát triển chậm tuổi thọ tăng.
Câu 15. Biểu hiện nào sau đây thừa hoocmôn sinh trưởng ở người sau khi trưởng thành ?
A. To đầu xương ngón, biến dạng xương mặt.
B. To lớn trở thành người khổng lồ.
C. To các khớp xương, các đốt ngón tay, ngón chân.
D. Bị bệnh bướu cổ và đôi mắt bị lồi.
Câu 16. Hoocmôn ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển bình thường của người là
A. hoocmôn sinh trưởng, tirôxin và hoocmôn sinh dục.
B. hoocmôn ơstrôgen, testostêrôn và tirôxin.
C. hoocmôn sinh trưởng testostêrôn và tirôxin.
D. hoocmôn sinh trưởng, tirôxin và ơstrôgen.
Câu 17. Trong phương pháp nhân giống sinh dưỡng bằng ghép cành, mục đích quan trọng nhất của việc buộc chặt cành ghép với gốc ghép là để
A. cành ghép không bị lung lai và không bị rơi khi bị tác động của gió.
B. nước di chuyển từ gốc ghép lên cành ghép không bị chảy ra ngoài.
C. dòng mạch gỗ dễ dàng di chuyển từ gốc ghép lên cành ghép.
D. dòng mạch rây dễ dàng di chuyển từ gốc ghép lên cành ghép.
Câu 18. Hình thức sinh của rêu và dương xỉ là
A. sinh sản bằng bào tử, có sự xen kẽ giữa giai đoạn giao tử thể và thể giao tử.
B. sinh sản bằng bào tử, có sự xen kẽ giữa giai đoạn giao tử thể và bào tử thể.
C. sinh sản bằng bào tử, có sự xen kẽ giữa giai đoạn bào tử thể và thể bào tử.
D. sinh sản bằng bào tử, có sự xen kẽ giữa giai đoạn bào tử thể và túi bào tử.
II. PHẦN TỰ LUẬN (4 điểm)
Câu 1.Trình bày các hoocmôn ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật có xương sống. (2.0 điểm)
Câu 2. Cho biết vai trò của sinh sản vô tính đối với đời sống thực vật và con người? (1.0 điểm)
Câu 3. Nêu những ưu điểm của cành chiết và cành giâm so với cây trồng mọc từ hạt. Vì sao phải cắt bỏ hết lá ở cành ghép? (1.0 điểm)
Đáp án đề thi Sinh 11 học kì 2
I.PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1C,
2B,
3A,
4D,
5C,
6A,
7C,
8D,
9D,
10C,
11B,
12D,
13B,
14B,
15A,
16A,
17C,
18B.
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1.
– Hoocmôn sinh trưởng: Kích thích phân chia tế bào và tăng kích thước của tế bào qua tăng tổng hợp prôtêin. Kích thích phát triển xương (xương dài ra và to lên). (0.5 điểm)
– Tirôxin: Kích thích chuyển hóa của tế bào và kích thích quá trình sinh trưởng và phát triển bình thường của cơ thể. (0.5 điểm)
– Ơstrôgen: Kích thích sinh trưởng và phát triển mạnh ở giai đoạn dậy thì nhờ:
+ Tăng phát triển xương.
+ Kích thích phân hóa tế bào để hình thành các đặc điểm sinh dục thứ cấp. (0.5 điểm)
– Testostêrôn: Làm tăng mạnh tổng hợp prôtêin, phát triển mạnh cơ bắp. (0.5 điểm)
Câu 2.
Vai trò của sinh sản vô tính đối với đời sống thưc vật: Sinh sản vô tính giúp cho sự tồn tại và phát trienr của loài.(0.25 điểm)
Vai trò của sinh sản vô tính đối với đời con người:Cho phép duy trì được các tính trạng tốt có lợi cho con người, nhân nhanh giống cây cần thiết trong thời gian ngắn, tạo được các giống cây trồng sạch bệnh, phục chế được các giống cây trồng quý đang bị thoái hóa nhờ nuôi cấy mô và tế bào thực vật, giá thành thấp hiệu quả kinh tế cao, thu hoạch sớm tốn thời gian ít.(0.75 điểm)
Câu 3. Ưu điểm của cành chiết và cành giâm:
– Ưu điểm của cành chiết và cành giâm so với cây trồng từ hạt là: Giữ nguyên được tính trạng tốt mà con người mong muốn. Thời gian cho thu hoạch sản phẩm ngắn vì cây mọc từ cành chiết và cành giâm sớm ra hoa kết quả chỉ 2-5 năm tùy loài cây, tùy tuổi sinh lí của cành chiết và cành giâm. (0.5 điểm)
– Phải cắt bỏ hết lá ở cành ghép vì: Để giảm mất nước qua con đường thoát hơi nước nhằm tập trung nước nuôi các tế bào của cành ghép, nhất là các tế bào của mô phân sinh được đảm bảo đầy đủ nước. (0.5 điểm)