Đầu tư nước ngoài là gì? Thủ tục thành lập công ty 100% vốn nước ngoài

Chúng ta chắc hẳn ai cũng đã từng bắt gặp cụm từ “đầu tư nước ngoài” trên thời sự, báo chí, internet… Tuy nhiên, liệu chúng ta đã thực sự hiểu đầu tư nước ngoài là gì? Khi tiến hành khảo sát, chúng tôi chỉ nhận được những câu trả lời khái quát, chung chung, thậm chí những nhiều người còn không biết câu trả lời. Hãy cùng ACC tìm hiểu đầu tư nước ngoài là gì và những vấn đề liên quan nhé!

Đầu tư nước ngoài là gì?

Mục Lục

1. Đầu tư ra nước ngoài là gì?

 Theo khoản 13 Điều 3 Luật đầu tư 2020 quy định như sau:

Hoạt động đầu tư ra nước ngoài là việc nhà đầu tư chuyển vốn đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài, sử dụng lợi nhuận thu được từ nguồn vốn đầu tư này để thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh ở nước ngoài.

Như vậy, Đầu tư ra nước ngoài được hiểu là việc một hoặc nhiều cá nhân, cơ quan, doanh nghiệp của một quốc gia khác thực hiện việc góp vốn vào một quốc gia khác dưới nhiều hình thức khác nhau để thực hiện phải đầu tư những hoạt động kinh doanh với mục đích tìm kiếm lợi nhuận. Hiện nay, đầu tư nước ngoài có thể được chia thành hình thức đầu tư trực tiếp hoặc đầu tư trực tiếp.

>>> Để tìm hiểu thêm về Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, mời các bạn tham khảo tiếp thông tin dưới đâyDoanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

2. Những quy định của pháp luật về hoạt động đầu tư ra nước ngoài

– Luật Đầu tư 2020.

– Nghị định 31/2021/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư.

– Nghị định 16/2019/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định về điều kiện kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

– Thông tư 03/2021/TT-BKHĐT quy định mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại việt nam, đầu tư từ việt nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư.

3. Điều kiện nhà đầu tư nước ngoài

Khi tìm hiểu khái niệm đầu tư nước ngoài là gì, hãy cùng tìm hiểu điều kiện để được đầu tư vào quốc gia khác nhé!

Trước khi nhà đầu tư tham gia vào đầu tư vào một quốc gia khác, cần phải đáp ứng những điều kiện sau:

– Những nhà đầu tư nước ngoài thuộc những ngành nghề khác nhau và thực hiện hoạt động đầu tư cho những ngày nghỉ khác nhau thì phải đắp ứng toàn bộ, tất cả những điều kiện đầu tư của quốc gia mà doanh nghiệp đó định đầu tư đối với những ngành nghề, lĩnh vực đó.

– Ngoài ra, những nhà đầu tư nước ngoài thuộc một trong những đối tượng áp dụng của luật quốc tế thì có những quy định chi tiết, cụ thể khác nhau về việc đầu tư thì nhà đầu tư nước ngoài phải đáp ứng những điều kiện quy định tại điều ước đó; trường hợp những nhà đầu tư lựa chọn một nửa quốc tế để tranh thủ thì cần phải tuân thủ những quyền, nghĩa vụ mà điều ước quốc tế đó quy định;

– Trường hợp những nhà đầu tư nước ngoài không phải là thành viên của WTO mà có nhu cầu thực hiện đầu tư tại Việt Nam thì cần phải tuân thủ những điều kiện áp dụng đối với những nhà đầu tư là thành viên của WTO, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác hoặc điều ước quốc tế giữa quốc gia đó và Việt Nam có quy định khác;

– Đối với những ngành nghề, lĩnh vực, dịch vụ mà chưa được quy định hoặc chưa được cam kết trong biểu mẫu cam kết giữa Việt Nam trong WTO và điều ước quốc tế mà pháp luật Việt Nam đồng thời cũng chưa có những quy định cụ thể về điều kiện đầu tư thì cơ quan đăng ký đầu tư phải lấy ý kiến của bộ kế hoạch đầu tư, bộ quản lý ngành để quyết định phải xem xét có cho phép đầu tư hay không;

– Nếu những nhà đầu tư nước ngoài đã được cho phép thực hiện các hoạt động đầu tư mà ngành, nghề, lĩnh vực hoặc dịch vụ đó đã được công bố trên Cổng thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài thì Cơ quan đăng ký đầu tư sẽ quyết định có cho phép đầu tư hay không mà không cần lấy ý kiến từ Bộ quản lý ngành.

4. Các hình thức đầu tư nước ngoài.

4.1. Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế

Hình thức thành lập tổ chức kinh tế bao gồm hai phương thức đó là:

– Thành lập công ty 100% vốn đầu tư nước ngoài;

– Thành lập công ty giữa các nhà đầu tư trong nước hoặc Chính phủ trong nước và nhà đầu tư nước ngoài.

Trước khi thành lập tổ chức kinh tế, nhà đầu tư nước ngoài phải có dự án đầu tư, thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và phải đáp ứng các điều kiện về tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ theo quy định của pháp luật về chứng khoán, về cổ phần hóa và chuyển đổi doanh nghiệp nhà nước và các điều kiện theo quy định của pháp luật và các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

4.2. Thực hiện dự án đầu tư

Nhà đầu tư nước ngoài có thể ký kết hợp đồng đầu tư theo phương thức đối tác công tư (hợp đồng PPP) đây là phương thức đầu tư được thực hiện trên cơ sở hợp tác có thời hạn giữa Nhà nước và nhà đầu tư tư nhân thông qua việc ký kết hợp đồng PPP để thu hút nhà đầu tư tư nhân tham gia thực hiện dự án đầu tư PPP.

4.3 Đầu tư theo hợp đồng BCC

BCC là hình thức đầu tư được ký kết giữa các nhà đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh, phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm mà không thành lập pháp nhân mới. Hình thức đầu tư này giúp các nhà đầu tư tiến hành hoạt động đầu tư được nhanh chóng mà không mất thời gian, tiền bạc để thành lập và quản lý một pháp nhân mới được thành lập. Hợp đồng BCC được ký kết giữa các nhà đầu tư trong nước thực hiện theo quy định của pháp luật dân sự. Đối với hợp đồng BCC có ít nhất 1 bên là nhà đầu tư nước ngoài thì phải thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

4.4. Đầu tư góp vốn , mua cổ phần, mua phần vốn góp

Góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế là hình thức đầu tư gián tiếp của các nhà đầu tư nước ngoài. Hình thức đầu tư gián tiếp này thông qua việc mua cổ phiếu, trái phiếu, các giấy tờ có giá khác mà nhà đầu tư không trực tiếp tham gia quản lý hoạt động đầu tư. Khi thực hiện hình thức đầu tư này, nhà đầu tư cần tuân thủ các hình thức và thủ tục góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp.

5. Thủ tục thành lập công ty 100% vốn nước ngoài

5.1. Thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Nhà đầu tư nước ngoài khi vào Việt Nam đầu tư thực hiện dự án phải làm thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Tuy nhiên, trước khi làm thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, trong một số trường hợp nhà đầu tư phải đăng ký chủ trương đầu tư thuộc thẩm quyền của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ hoặc Cơ quan Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Sau khi đã được các cơ quan có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư. Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư trong thời hạn 5-15 ngày tùy từng trường hợp cụ thể

Đối với dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư, thủ tục thành lập công ty 100% vốn nước ngoài gồm các bước như sau:

Bước 1: Nhà đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho cơ quan đăng ký đầu tư. Hồ sơ bao gồm những nội dung sau:

  • Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư, gồm cả cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp thuận.
  • Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư.
  • Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư. 
  • Đề xuất dự án đầu tư. Trường hợp pháp luật về xây dựng quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì nhà đầu tư được nộp báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư.
  • Trường hợp dự án đầu tư không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư.
  • Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ.
  • Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
  • Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có).

Lưu ý: Đối với dự án đầu tư đã triển khai hoạt động, nhà đầu tư nộp hồ sơ theo quy định trên, trong đó đề xuất dự án đầu tư được thay bằng báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư từ thời điểm triển khai đến thời điểm đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư để thực hiện thủ tục thành lập công ty 100% vốn nước ngoài

giay chung nhan dau tu nuoc ngoai vao viet nam

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Bước 2: Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ khi dự án đáp ứng các điều kiện sau:

  • Không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh theo quy định của Luật Đầu tư và điều ước quốc tế về đầu tư;
  • Có địa điểm thực hiện dự án đầu tư được xác định trên cơ sở bản sao hợp lệ giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc bản sao hợp lệ thỏa thuận thuê địa điểm hoặc văn bản, tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
  • Dự án đầu tư phù hợp với các quy hoạch 
  • Đáp ứng điều kiện về suất đầu tư trên một diện tích đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định căn cứ vào điều kiện thực tế của địa phương và được Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua (nếu có), số lượng lao động sử dụng (nếu có);
  • Đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài.

5.2. Thủ tục thành lập công ty 100% vốn nước ngoài

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ thành lập công ty 100% vốn nước ngoài

Sau khi có Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nhà đầu tư cần chuẩn bị hồ sơ để thành lập công ty có 100% vốn nước ngoài.

Lưu ý: Các giấy tờ do cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp hay xác nhận phải được hợp pháp hoá lãnh sự và dịch thuât, công chứng theo quy định của pháp luật Việt Nam. Ngoài ra, tùy trường hợp mà phải cung cấp thêm một số giấy tờ cần thiết khác.

Bước 2: Nộp hồ sơ cho Sở Kế hoạch và Đầu tư  (Phòng đăng ký kinh doanh)

Thời gian làm việc: 05- 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Bước 3: Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp

Sau khi hoàn thành thủ tục đăng ký thành lập công ty tại Sở Kế hoạch và Đầu tư, bước tiếp theo trong quy trình thành lập công ty 100% vốn nước ngoài đó là công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp. Thông tin về đăng ký doanh nghiệp phải được công khai trên Cổng thông tin quốc gia trong vòng 30 ngày kể từ ngày được cấp Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Bước 4: Con dấu của công ty

Đây là bước cuối cùng trong quy trình thành lập công ty 100% vốn nước ngoài. Bước này được tiến hành sau khi có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và đã tiến hành đăng bố cáo thành lập doanh nghiệp. 

Tìm hiểu thêm về: Thủ tục thành lập công ty 100% vốn nước ngoài (Mới 2023). 

6. Vai trò, ý nghĩa của đầu tư nước ngoài vào Việt Nam

Đầu tư nước ngoài vào Việt Nam là hình thức đầu tư của nhà đầu tư là người nước ngoài, đầu tư vốn vào Việt Nam để phát triển kinh doanh một ngành nghề nào đó mà pháp luật Việt Nam cho phép đối với nhà đầu tư nước ngoài.

Sau đây, xin tổng hợp một số vai trò và ý nghĩa của đầu tư nước ngoài vào Việt Nam như sau:

  • Thứ nhất,

Góp phần tác động thúc đẩy chuyển dịch, cơ cấu lại nền kinh tế, đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia, ngành, sản phẩm, dịch vụ; thúc đẩy cải cách thể chế, chính sách kinh tế, môi trường đầu tư kinh doanh, phát triển nền kinh tế thị trường đầy đủ, hiện đại và hội nhập, tăng cường quan hệ đối ngoại, hợp tác và hội nhập quốc tế.

  • Thứ hai,

Tạo niềm tin đến với các nhà đầu tư nước ngoài trong việc đầu tư vào Việt Nam để hoạt động các ngành nghề kinh doanh, nhằm mục đích phát triển nền kinh tế công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

  • Thứ ba,

Tạo thuận lợi cho Việt Nam mở rộng thị trường quốc tế, gia tăng kim ngạch xuất khẩu, từng bước tham gia vào mạng sản xuất và chuỗi giá trị toàn cầu.

  • Thứ tư,

Đóng góp trong tạo việc làm cho người dân Việt Nam, góp phần chuyển dịch cơ cấu lao động và cải thiện chất lượng nguồn nhân lực.

7. Những điểm cần lưu ý trong đầu tư nước ngoài

Một số điểm cần lưu ý trong đầu tư nước ngoài khi tư vấn hỗ trợ các nhà đầu tư cần phải làm rõ một số các vấn đề như sau:

– Thứ nhất: Quốc tịch

Quốc tịch là yếu tố đầu tiên cần phải lưu ý khi tham gia các dự án đầu tư. Bởi vì không phải bất cứ nhà đầu tư đến từ bất kỳ quốc gia nào đều có các quyền ngang nhau khi đầu tư vào Việt Nam, thường thì trên thực tế sẽ có sự khác nhau trong các quyết định của Chính phủ Việt Nam đối với các nhà đầu tư đến từ Quốc gia thành viên WTO và Quốc gia không phải là thành viên WTO. 

– Thứ hai: Xác định hoạt động kinh doanh cần thực hiện.

Theo quy định của pháp luật có một số lĩnh vực ngành nghề bị cấm đầu tư, hạn chế đầu tư hoặc kinh doanh có điều kiện áp dụng đối với nhà đầu tư, do đó trước khi thực hiện dự án đầu tư cần tìm hiểu kỹ về lĩnh vực kinh doanh mà các nhà đầu tư muốn thực hiện khi tiến hành làm các thủ tục xin dự án đầu tư.

– Thứ ba: Vốn đầu tư, điều này liên quan đến việc gải trình về vấn đề quy mô đầu tư, năng lực tài chính của nhà đầu tư của như tính khả thi cho việc thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam như thế nào.

– Thứ tư: là nên lưu ý về hình thức đầu tư có đúng với quy định của pháp luật về đầu tư.

8. Dịch vụ tư vấn đầu tư nước ngoài của Luật ACC

ACC Group là công ty chuyên cung cấp Dịch vụ tư vấn đầu tư nước ngoài. Trình tự ACC thực hiện như sau:

  • Thu thập thông tin từ khách hàng để tiến hành tư vấn một cách chi tiết và cụ thể;
  • Hướng dẫn khách hàng chuẩn bị các hồ sơ, thông tin cơ bản để ACC có thể thực hiện các thủ tục;
  • ACC tiến hành các thủ tục khi đã nhận đủ hồ sơ khách hàng cung cấp;
  • Tư vấn cho khách hàng nhưng điều cần lưu ý khi thực hiện thủ tục;
  • Bàn giao kết quả.

Trên đây là một số thông tin về Dịch vụ tư vấn đầu tư nước ngoài. Để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của chính bản thân mình, các bên cần tìm hiểu kĩ các quy định pháp luật, trình tự thủ tục thực hiện thủ tục nêu trên.

9. Những câu hỏi thường gặp

Hợp đồng BCC có được ký kết giữa các nhà đầu tư nước ngoài với nhau không?

Hợp đồng BCC được ký kết giữa nhà đầu tư trong nước với nhà đầu tư nước ngoài; hoặc giữa các nhà đầu tư nước ngoài thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định Luật đầu tư.

Nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC có được thành lập văn phòng điều hành tại Việt Nam hay không?

Nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC được thành lập văn phòng điều hành tại Việt Nam để thực hiện hợp đồng. Địa điểm văn phòng điều hành do nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC quyết định theo yêu cầu thực hiện hợp đồng.

Trường hợp nào không cần thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư?

Đối với Hình thức đầu tư thành lập tổ chức kinh tế ở Việt Nam. Nhà đầu tư nước ngoài phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; trừ trường hợp thành lập doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo và quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo theo quy định của pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ

Các ngành, nghề bị cấm đầu tư ra nước ngoài là gì?

• Ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh quy định tại Luật Đầu tư 2020 và các điều ước quốc tế có liên quan.
• Ngành, nghề có công nghệ, sản phẩm thuộc đối tượng cấm xuất khẩu theo quy định của pháp luật về quản lý ngoại thương.
• Ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư.

Như vậy, ACC đã cung cấp cho quý bạn đọc đầy đủ các thông tin về đầu tư nước ngoài là gì và những vấn đề liên quan tới đầu tư nước ngoài để giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn. Rất hy vọng quý khách hàng có thể hiểu hơn về vấn đề. Trong quá trình tìm hiểu, nếu như quý khách hàng có bất cứ điều gì thắc mắc, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua các thông tin sau:

·   Hotline: 19003330

·   Zalo: 084 696 7979

·   Gmail: [email protected]

5/5 – (2260 bình chọn)

✅ Dịch vụ thành lập công ty
⭕ ACC cung cấp dịch vụ thành lập công ty/ thành lập doanh nghiệp trọn vẹn chuyên nghiệp đến quý khách hàng toàn quốc

✅ Đăng ký giấy phép kinh doanh
⭐ Thủ tục bắt buộc phải thực hiện để cá nhân, tổ chức được phép tiến hành hoạt động kinh doanh của mình

✅ Dịch vụ ly hôn
⭕ Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn ly hôn, chúng tôi tin tưởng rằng có thể hỗ trợ và giúp đỡ bạn

✅ Dịch vụ kế toán
⭐ Với trình độ chuyên môn rất cao về kế toán và thuế sẽ đảm bảo thực hiện báo cáo đúng quy định pháp luật

✅ Dịch vụ kiểm toán
⭕ Đảm bảo cung cấp chất lượng dịch vụ tốt và đưa ra những giải pháp cho doanh nghiệp để tối ưu hoạt động sản xuất kinh doanh hay các hoạt động khác

✅ Dịch vụ làm hộ chiếu
⭕ Giúp bạn rút ngắn thời gian nhận hộ chiếu, hỗ trợ khách hàng các dịch vụ liên quan và cam kết bảo mật thông tin