Danh sách các loại bằng cấp giáo viên nhất định phải có

Chuẩn trình độ đào tại hiện đang là mối quan tâm hàng đầu của rất nhiều giáo viên. Dưới đây là tổng hợp các loại bằng cấp giáo viên các cấp nhất định phải có theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn.

Hiện nay, chuẩn trình độ của giáo viên quy định cụ thể tại Điều 77 Luật Giáo dục năm 2005 được sửa đổi, bổ sung năm 2009. Cụ thể:

– Giáo viên mầm non, giáo viên tiểu học: Có bằng tốt nghiệp trung cấp sư phạm;

– Giáo viên trung học cơ sở: Có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm;

– Giáo viên trung học phổ thông: Có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm hoặc có bằng tốt nghiệp đại học và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm;

– Giảng viên đại học, cao đẳng: Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm.

Đồng thời, với từng cấp học, Bộ Nội vụ lại hướng dẫn chi tiết các bằng cấp, chứng chỉ cụ thể.

1/ Giảng viên đại học công lập

Căn cứ: Thông tư liên tịch 36/2014/TTLT-BGDĐT-BNV

STT

Hạng

Yêu cầu bằng cấp, chứng chỉ

1

Hạng I Mã số V.07.01.01

– Bằng tiến sĩ phù hợp với vị trí việc làm, chuyên ngành giảng dạy;

– Chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho giảng viên;

– Chứng chỉ bồi dưỡng giảng viên cao cấp (hạng I);

– Chứng chỉ ngoại ngữ bậc 4 (B2) 

– Chứng chỉ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản 

2

Hạng II Mã số V.07.01.02

– Bằng thạc sĩ trở lên phù hợp với vị trí việc làm, chuyên ngành giảng dạy;

– Chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho giảng viên;

– Chứng chỉ bồi dưỡng giảng viên chính (hạng II);

– Chứng chỉ ngoại ngữ bậc 3 (B1)

– Chứng chỉ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản

3

Hạng III Mã số V.07.01.03

– Bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với vị trí việc làm, chuyên ngành giảng dạy;

– Chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho giảng viên;

– Chứng chỉ ngoại ngữ bậc 2 (A2)

– Chứng chỉ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản

2/ Giáo viên trung học phổ thông

Căn cứ: Thông tư liên tịch 23/2015/TTLT-BGDĐT-BNV

STT

Hạng

Yêu cầu bằng cấp, chứng chỉ

1

Hạng I Mã số V.07.05.13

– Bằng tốt nghiệp thạc sỹ đúng hoặc phù hợp với môn học giảng dạy trở lên. Nếu không có bằng đại học sư phạm phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sự phạm;

– Chứng chỉ ngoại ngữ bậc 3 hoặc chứng chỉ tiếng dân tộc với vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc;

– Chứng chỉ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản;

– Chứng chỉ bồi dưỡng giáo viên trung học phổ thông hạng I.

2

Hạng II Mã số V.07.05.14

– Bằng tốt nghiệp đại học sư phạm trở lên hoặc bằng tốt nghiệp đại học các chuyên ngành phù hợp với bộ môn giảng dạy trở lên và chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm với giáo viên trung học phổ thông;

– Chứng chỉ ngoại ngữ bậc 2 hoặc chứng chỉ tiếng dân tộc với vị trí việc làm yêu cầu tiếng dân tộc;

– Chứng chỉ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản;

– Chứng chỉ bồi dưỡng giáo viên trung học phổ thông hạng II.

3

Hạng III Mã số V.07.05.15

– Bằng tốt nghiệp đại học sư phạm trở lên hoặc bằng tốt nghiệp đại học các chuyên ngành phù hợp với bộ môn giảng dạy trở lên và chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm với giáo viên trung học phổ thông

– Chứng chỉ ngoại ngữ bậc 2 hoặc chứng chỉ tiếng dân tộc với vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc;

– Chứng chỉ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản.

 

bằng cấp cần có của giáo viên

Danh sách bằng cấp cần có của giáo viên các cấp (Ảnh minh họa)

 

3/ Giáo viên trung học cơ sở

Căn cứ: Thông tư liên tịch số 22/2015/TTLT-BGDĐT-BNV

STT

Hạng

Yêu cầu bằng cấp, chứng chỉ

1

Hạng I Mã số V.07.04.10

– Bằng tốt nghiệp đại học sư phạm trở lên hoặc bằng đại học các chuyên ngành phù hợp với bộ môn giảng dạy trở lên và chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên trung học cơ sở;

– Chứng chỉ ngoại ngữ bậc 3 hoặc chứng chỉ tiếng dân tộc với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc;

– Chứng chỉ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản;

– Chứng chỉ bồi dưỡng giáo viên trung học cơ sở hạng I.

2

Hạng II Mã số V.07.04.11

– Bằng tốt nghiệp đại học sư phạm trở lên hoặc bằng tốt nghiệp đại học các chuyên ngành phù hợp với bộ môn giảng dạy trở lên và chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên trung học cơ sở;

– Chứng chỉ ngoại ngữ bậc 2 hoặc chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc;

–  Chứng chỉ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản;

– Chứng chỉ bồi dưỡng giáo viên trung học cơ sở hạng II.

3

Hạng III Mã số V.07.04.12

 – Bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm trở lên hoặc bằng tốt nghiệp cao đẳng các chuyên ngành phù hợp với bộ môn giảng dạy trở lên và chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm với giáo viên trung học cơ sở;

– Chứng chỉ ngoại ngữ bậc 1 hoặc chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc;

– Chứng chỉ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản.

4/ Giáo viên tiểu học

Căn cứ: Thông tư liên tịch 21/2015/TTLT-BGDĐT-BNV

STT

Hạng

Yêu cầu bằng cấp, chứng chỉ

1

Hạng II Mã số  V.07.03.07

– Bằng tốt nghiệp đại học sư phạm tiểu học hoặc đại học sư phạm các chuyên ngành phù hợp với bộ môn giảng dạy trở lên;

– Chứng chỉ ngoại ngữ bậc 2 hoặc chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc;

– Chứng chỉ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản;

– Chứng chỉ bồi dưỡng giáo viên tiểu học hạng II.

2

Hạng III Mã số  V.07.03.08

– Bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm tiểu học hoặc cao đẳng sư phạm các chuyên ngành phù hợp với bộ môn giảng dạy trở lên;

– Chứng chỉ ngoại ngữ bậc 2 hoặc chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc;

– Chứng chỉ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản;

– Chứng chỉ bồi dưỡng giáo viên tiểu học hạng III.

3

Hạng IV Mã số  V.07.03.09

– Bằng tốt nghiệp trung cấp sư phạm tiểu học hoặc trung cấp sư phạm các chuyên ngành phù hợp với bộ môn giảng dạy trở lên;

– Chứng chỉ ngoại ngữ bậc 1 hoặc chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc;

– Chứng chỉ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản.

5/ Giáo viên mầm non

Căn cứ: Thông tư liên tịch 20/2015/TTLT-BGDĐT-BNV 

STT

Hạng

Yêu cầu bằng cấp, chứng chỉ

1

Hạng II Mã số V.07.02.04

– Bằng tốt nghiệp đại học sư phạm mầm non trở lên;

– Chứng chỉ ngoại ngữ bậc 2 hoặc chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc;

– Chứng chỉ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản;

– Chứng chỉ bồi dưỡng giáo viên mầm non hạng II.

2

Hạng III Mã số V.07.02.05

– Bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm mầm non trở lên;

– Chứng chỉ ngoại ngữ bậc 2 hoặc chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc;

– Chứng chỉ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản;

– Chứng chỉ bồi dưỡng giáo viên mầm non hạng III.

3

Hạng IV Mã số V.07.02.06

– Bằng tốt nghiệp trung cấp sư phạm mầm non trở lên;

– Chứng chỉ ngoại ngữ bậc 1 hoặc chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc;

– Chứng chỉ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản.

Trên đây là tổng hợp danh sách bằng cấp cần có của giáo viên các cấp theo quy định hiện nay.

>> Không đạt chuẩn trình độ, giáo viên sẽ bị tinh giản biên chế?

Nguyễn Hương