DỊCH VỤ KẾ TOÁN TẠI HÀ NỘI – DỊCH VỤ KẾ TOÁN UY TÍN #1 NĂM 2023 | LHD LAW FIRM

NỘI DUNG THỰC HIỆN

CÁC BƯỚC THỰC HIỆN, NƠI THỰC HIỆN 

Đăng ký các tiện ích điện tử

Đăng ký chữ ký số để thực hiện nộp tờ khai thuế qua mạng

Ký hợp đồng với các doanh nghiệp cung cấp chữ ký số

Đăng ký nộp thuế điện tử

Các bước thực hiện:

B1: Mở tài khoản ngân hàng (nếu chưa có)

B2: Truy cập vào cổng thông tin điện tử của CQT https://nopthue.gdt.gov.vn để kê khai thông tin đăng ký nộp thuế điện tử.

B3: Nộp bản đăng ký sử dụng NTĐT với ngân hàng

B4: Nhận kết quả thông báo qua thư điện tử

B5: Truy cập vào cổng thông tin điện tử của CQT https://nopthue.gdt.gov.vn ký số trên giấy nộp tiền và gửi thông tin

B6: Nhận được xác nhận hoàn thành giao dịch và chứng từ NTĐT có chữ ký của ngân hàng

Đăng ký hóa đơn điện tử

 

Thủ tục ban đầu

-Khai và nộp lệ phí môn bài

-Đăng ký phương pháp khấu hao tài sản cố định

-Thông báo áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp theo thông tư số 200/2014/TT-BTC

-Thông báo chuyển đổi ký khai thuế GTGT từ quý sang tháng (nếu có nhu cầu)

Những điều cần biết về thuế khi thành lập công ty

-Các thủ tục ban đầu về thuế khi doanh nghiệp mới thành lập cần phải thực hiện (khai, nộp lệ phí môn bài, thông báo phương pháp tính thuế GTGT (nộp tờ khai của kỳ đầu tiên), thủ tục đăng ký sử dụng hóa đơn, đăng ký MST cho cá nhân người lao động, các thủ tục cần thiết để giao dịch điện tử với cơ quan thuế, thông báo pp trích khấu hao tài sản cố định,..)

-Các thông tin cần biết để nộp thuế (tài khoản và tiểu mục nộp thuế)

 

Hướng dẫn về chế độ sử dụng hóa đơn chứng từ

Phương pháp tính thuế GTGT

1.Doanh nghiệp lựa chọn 1 trong 2 phương pháp tính thuế GTGT:

+PP trực tiếp trên GTGT: khi bán hàng sử dụng hóa đơn bán hàng

+PP tính thuế theo PP khấu trừ: khi bán hàng sử dụng hóa đơn GTGT

Đăng ký sử dụng hóa đơn

+Hóa đơn điện tử (Điều 8 TT39/2014/TT-BTC; khoản 3 điều 3 TT26/2015/TT-BTC; TT32/2011/TT-BTC; nghị định số 119/2018/NĐ-CP)

Thông báo phát hành hóa đơn

Trước khi sử dụng hóa đơn, doanh nghiệp cần phải thông báo phát hành hóa đơn (trừ hóa đơn mua của cơ quan thuế). Hồ sơ thông báo phát hành hóa đơn gửi đến cơ quan thuế bao gồm:

+Thông báo phát hành hóa đơn mẫu TB01/AC TT39/2014/TT-BTC hoặc thông báo phát hành hóa đơn điện tử tạo phụ lục 2 TT32/2011/TT-BTC.

+Hóa đơn mẫu

+Quyết định sử dụng hóa đơn điện tử theo TT32/2011/TT-BT

Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn

-Doanh nghiệp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo quý

Mẫu báo cáo: BC26/AC

Về kê khai, nộp thuế

-Thực hiện kê khai trên phần mềm HTKK(tải trên trang web www.gdt.gov.vn) và gửi tờ khai trên trang https://kekhaithue.gdt.gov.vn

 

Lệ phí môn bài

-Tờ khai (theo mẫu ban hành tại phụ lục Nghị định số 139/2016/NĐ-CP)

Thuế giá trị gia tăng (GTGT)

-Tờ khai 01/GTGT: đối với phương pháp khấu trừ

-Tờ khai 04/GTGT: đối với phương pháp trực tiếp.

-Nguyên tắc kê khai:

Trường hợp công ty mới bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh việc kê khai thuế GTGT được thực hiện theo quý, sau khi sản xuất kinh doanh đủ 12 tháng thì từ năm dương lịch trước liền kề (đủ 12 tháng)  để thực hiện khai thuế GTGT theo tháng hay theo quý.

Trường hợp người nộp thuế đủ điều kiện và thuộc đối tượng khai thuế GTGT theo quý muốn chuyển sang khai thuế theo tháng thì gửi thông báo cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp chậm nhất là cùng với thời hạn nộp tờ khai thuế GTGT của tháng đầu tiên của năm bắt đầu khai thuế GTGT theo tháng.

Thuế thu nhập cá nhân (TNCN)

-Mẫu 05/KK-TNCN: tờ khai khấu trừ thuế TNCN (TT92/2015) (chỉ nộp khi có phát sinh khấu trừ thuế TNCN)

-Mẫu 05/QT-TNCN: tờ khai quyết toán của tổ chức (TT92/2015)

Thu nhập doanh nghiệp (TNDN)

-DN thực hiện tạm nộp số thuế TNDN của quý theo quy định nhưng không phải nộp tờ khai thuế TNDN tạm tính hàng quý (quy định tại Điều 7 thông tư 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014)

-Nộp tờ khai Quyết toán thuế TNDN năm

Lưu ý:

TH1: Tổng số thuế tạm nộp trong kỳ tính thuế thấp hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo quyết toán từ 20% trở lên thì doanh nghiệp phải nộp tiền chậm nộp đối với phần chênh lệch từ 20% trở lên giữa số thuế tạm nộp với số thuế phải nộp theo quyết toán tính từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế quý bốn của doanh nghiệp đến ngày thực nộp số thuế còn thiếu so với số quyết toán.

TH2: Đối với số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp theo quý thấp hơn số thuế phải nộp theo quyết toán dưới 20% mà doanh nghiệp chậm nộp so với thời hạn quy định (thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm) thì tính tiền chậm nộp kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế đến ngày thực nộp số thuế còn thiếu so với số quyết toán.