DANH MỤC CÁC LOẠI HỒ SƠ SỔ SÁCH CÁC CẤP HỌC THEO ĐIỀU LỆ NHÀ TRƯỜNG – Tốp 10 Dẫn Đầu Bảng Xếp Hạng Tổng Hợp Leading10

DANH MỤC CÁC LOẠI HỒ SƠ SỔ SÁCH CÁC CẤP HỌC THEO ĐIỀU LỆ NHÀ TRƯỜNG

I. Đối với  trường Mầm non (Gồm 11 loại)

( Căn cứ Điều 25 VBHN số 04 / VBHN-BGDĐT ngày 24/12/2015 )

* Đối với nhà trường: (7 loại)

Bạn đang đọc: DANH MỤC CÁC LOẠI HỒ SƠ SỔ SÁCH CÁC CẤP HỌC THEO ĐIỀU LỆ NHÀ TRƯỜNG

1. Hồ sơ quản trị trẻ nhỏ ;2. Hồ sơ quản trị trẻ nhỏ học hòa nhập ( nếu có ) ;3. Hồ sơ quản trị nhân sự ;4. Hồ sơ quản trị trình độ ;5. Sổ tàng trữ các văn bản, công văn ;6. Hồ sơ quản lý tài sản, cơ sở vật chất, kinh tế tài chính ;7. Hồ sơ quản trị bán trú ;

* Đối với giáo viên: (4 loại)

1. Sổ kế hoạch giáo dục trẻ nhỏ ;2. Sổ theo dõi trẻ : điểm danh, khám sức khỏe thể chất, theo dõi nhìn nhận trẻ ;3. Sổ trình độ : dự giờ, du lịch thăm quan học tập, ghi chép các nội dung hoạt động và sinh hoạt trình độ ( Bản giấy và điện tử ) ;4. Sổ theo dõi gia tài của nhóm trẻ, lớp mẫu giáo ;

II. Đối với  trường Tiểu học (Gồm 14 loại)

( Căn cứ Điều 25 Thông tư số 28/2020 / TT-BGDĐT ngày 04/9/2020 )

* Đối với nhà trường: (9 loại)

1. Sổ đăng bộ ;2. Học bạ học viên ( điện tử và in ra để ký duyệt khi kết thúc từng năm học, cấp học ) ;3. Bảng tổng hợp hiệu quả nhìn nhận giáo dục của lớp ( điện tử và in ra khi kết thúc từng năm học, cấp học ) ;4. Kế hoạch kế hoạch tăng trưởng nhà trường và kế hoạch hoạt động giải trí giáo dục theo năm học ;5. Sổ quản trị cán bộ, giáo viên, nhân viên cấp dưới ;6. Hồ sơ phổ cập giáo dục giáo dục ; sổ theo dõi chống mù chữ và các loại hồ sơ, biểu bảng Giao hàng công tác làm việc phổ cập giáo dục tiểu học và CMC theo pháp luật ( sử dụng trên ứng dụng của Bộ GD&ĐT và in ra khi kiểm tra và trình ) ;7. Hồ sơ quản lý tài sản, kinh tế tài chính ;8. Sổ quản trị các văn bản ;9. Hồ sơ giáo dục so với học viên khuyết tật ( nếu có ) .

* Đối với tổ chuyên môn, tổ văn phòng: (1 loại)

Sổ ghi chép nội dung các hoạt động giải trí của tổ

* Đối với giáo viên: (4 loại)

1. Kế hoạch bài học (bài soạn);

Xem thêm: Top 10 kỹ năng quan trọng nhất đối với giáo viên mầm non

2. Sổ ghi chép hoạt động và sinh hoạt trình độ, dự giờ và theo dõi nhìn nhận tác dụng học tập của học viên ;3. Sổ chủ nhiệm ( so với giáo viên làm công tác làm việc chủ nhiệm lớp ) ;4. Sổ công tác làm việc Đội ( so với Tổng đảm nhiệm Đội ) .

III. Đối với trường Trung học cơ sở, Trung học phổ thông (Gồm 20 loại)

( Căn cứ Điều 21 Thông tư số 32/2020 / TT-BGDĐT ngày 05/9/20220 )

* Đối với nhà trường: (14 loại)

1. Sổ đăng bộ .2. Học bạ học viên .3. Sổ theo dõi và nhìn nhận học viên ( theo lớp học ) .4. Hồ sơ giáo dục so với học viên khuyết tật ( nếu có ) .5. Kế hoạch giáo dục của nhà trường ( theo năm học ) .6. Sổ ghi đầu bài .7. Số quản trị cấp phép văn bằng, chứng từ .8. Sổ quản trị và hồ sơ tàng trữ các văn bản, công văn đi, đến .9. Hồ sơ quản trị thiết bị giáo dục, thư viện .10. Hồ sơ quản lý tài sản, kinh tế tài chính .11. Hồ sơ kiểm tra, nhìn nhận cán bộ, giáo viên, nhân viên cấp dưới .12. Hồ sơ theo dõi sức khoẻ học viên .13. Hồ sơ khen thưởng, kỷ luật học sinh .14. Hồ sơ phổ cập giáo dục ( so với cấp trung học cơ sở ) .

* Đối với tổ chuyên môn: (2 loại)

1. Kế hoạch giáo dục của tổ trình độ ( theo năm học ) .2. Sổ ghi chép nội dung hoạt động và sinh hoạt trình độ .

* Đối với giáo viên: (4 loại)

1. Kế hoạch giáo dục của giáo viên (theo năm học).

2. Kế hoạch bài dạy ( giáo án ) .

3. Sổ theo dõi và đánh giá học sinh.

Xem thêm: Kỹ năng giao tiếp ứng xử của giáo viên mầm non với trẻ

4. Sổ chủ nhiệm ( so với giáo viên làm công tác làm việc chủ nhiệm lớp ) .

Ghi chú:

Ngoài các loại hồ sơ sổ sách trên, Thủ trưởng các đơn vị, trường học không được đặt ra bất kỳ loại hồ sơ sổ sách nào khác cho giáo viên từ năm học 2020-2021