Củng cố kiến thức

Nghĩa của một từ ngữ có thể rộng hơn (khái quát hơn) hoặc hẹp hơn (ít khái quát hơn) của từ ngữ khác.

+ Một từ ngữ được coi là nghĩa rộng khi phạm vi nghĩa của từ đó bao hàm một số phạm vi nghĩa của một số từ khác.

+ Một từ ngữ được coi là nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của từ đó được bao hàm trong phạm vi nghĩa của một từ khác.

+ Một từ ngữ có nghĩa rộng đối với những từ ngữ này, đồng thời có thể có nghĩa hẹp đối với một từ ngữ khác.

  1. TỪ NGỮ NGHĨA RỘNG, TỪ NGỮ NGHĨA HẸP

    1. Nghĩa của từ động vật rộng hơn nghĩa của các từ thú, chim, cá. Bởi vì phạm vi nghĩa của từ động vật bao hàm phạm vi nghĩa của các từ thú, chim, cá.

    2. Nghĩa của từ thú rộng hơn nghĩa của các từ voi, hươu. Bởi vì phạm vi nghĩa của từ thú bao hàm phạm vi nghĩa của các từ voi, hươu.

    1. Nghĩa của các từ thú, chim, cá rộng hơn nghĩa của các từ voi, hươu

      tu hú, sáo

      cá rô, cá thu.

      .. và hẹp hơn từ động vật.

  2. LUYỆN

     TẬP

    1. Thiếu

    2. Những

       từ

       

      ngữ có nghĩa rộng so với nghĩa của các từ ngữ

      :

    1. Những từ ngữ có nghĩa được bao hàm:

    1. Những từ ngữ không thuộc phạm vi nhóm từ ngữ sau:

    1. Trong đoạn trích có 3 động từ cùng phạm vi nghĩa là khóc: Khóc, nức nở, sụt sùi.

+ Nghĩa của từ chim rộng hơn nghĩa của các từ tu hú, sáo. Bởi vì phạm vi nghĩa của từ chim bao hàm phạm vi nghĩa của các từ tu hú, sáo.

+ Nghĩa của từ cá rộng hơn nghĩa cúa các từ cá rô, cá thu. Bởi vì phạm vi nghĩa của từ cá bao hàm nghĩa của các từ cá rô, cá thu.

a) Xăng, dầu hỏa, (khí) ga, ma dút, củi, than: Chất đốt.

b) Hội họa, âm nhạc, văn học, điêu khắc: Nghệ thuật.

c) Canh, nem, rau xào, thịt luộc, tôm rang, cá rán: Thức ăn.

d) Liếc, ngắm, nhòm, ngó: Nhìn.

đ) Đấm, đá, thụi, bịch, tát: Đánh.

a) Xe cộ: Xe đạp, xe máy, xe điện, ôtô…

b) Kim loại: Thép, sắt, đồng, kẽm, nhôm…

c) Hoa quả: Xoài, mít, ổi, hồng, cam…

d) Họ hàng: Cô, bác, dì, chú, cậu…

đ) Mang: Xách, khiêng, gánh.

a. Thuốc chữa bệnh: áp-pi-rin, ăm-pi-xi-lin, thuốc giun, thuốc lá (bỏ từ thuốc lá).

b. Giáo viên: thầy giáo, cô giáo, thủ quỹ (bỏ từ thủ quỹ).

c. Bút: bút bi, bút máy, bút chì, bút điện, bút lông (bỏ từ bút điện).

d. Hoa: hoa hồng, hoa lay-ơn, hoa tai, hoa thược dược (bỏ từ hoa tai).

+ Từ có nghĩa rộng hơn: Khóc.+ Từ có nghĩa hẹp hơn: Nức nở, sụt sùi.