Công văn 81/SGD&ĐT-TCCB hướng dẫn công tác thuyên chuyển Cán bộ – Giáo viên
Căn cứ quyết định số 47/2006/QĐ-UBND ngày 16/02/2006 của
UBND tỉnh Bình Dương về việc Ban hành qui định quản lý công chức, viên chức nhà
nước của tỉnh;
Căn cứ công văn số 252/SNV-CBCC ngày 20/4/2006 của Sở Nội vụ Tỉnh Bình Dương về
việc tiếp nhận, điều động viên chức ngành Giáo dục & Đào tạo;
Để thực hiện công tác xét thuyên chuyển Cán bộ – giáo viên hàng năm đi vào nề
nếp, Sở Giáo dục & Đào tạo đề nghị các đơn vị thực hiện theo hướng dẫn dưới
đây:
I. CHUYỂN ĐI
1. Điều kiện:
Cán bộ – giáo viên phải hoàn thành
nhiệm vụ được phân công, không bị kỷ luật hoặc không đang trong thời gian xét
kỷ luật; có quyết định hết thời gian tập sự – thử việc.
* Về thời gian công tác:
– Thuyên chuyển trong Huyện – thị: tối thiểu nam 4 năm, nữ 3 năm
– Thuyên chuyển ngoài Huyện – thị: tối thiểu nam 5 năm, nữ 3 năm
– Thuyên chuyển ngoài Tỉnh: tối thiểu nam 5 năm, nữ 4 năm
2. Hồ sơ thuyên chuyển:
– Thuyên chuyển trong, ngoài Huyện: làm 01 bộ hồ sơ thuyên chuyển
– Thuyên chuyển ngoài Tỉnh: làm 02 bộ hồ sơ thuyên chuyển
* Hồ sơ cá nhân gồm có:
a. Đơn xin thuyên chuyển (theo mẫu);
b. Bản sao phiếu nhận xét, đánh giá
công tác của 3 năm gần nhất (photo không công chứng);
c. Sơ yếu lý lịch (khai rõ ràng, đầy
đủ, có xác nhận của Thủ trưởng đơn vị và làm theo mẫu 2C/TCTW-98);
d. Bản sao văn bằng sư phạm (Photo
có công chứng);
đ. Bản sao quyết định lương đang hưởng
(Photo không công chứng);
e. Sao quyết định công nhận hết thời
gian tập sự – thử việc (Photo không công chứng);
f. Phiếu khám sức khỏe (của bệnh
viện Huyện trở lên và không quá 06 tháng)
Trường hợp xin thuyên chuyển diện
theo chồng, theo vợ cần có thêm:
g. Bản sao hộ khẩu của chồng (vợ)
hoặc gia đình chồng (vợ) (Photo có công chứng);
* Hồ sơ đơn vị gồm có:
a. Biên bản họp xét thuyên chuyển
b. Danh sách CB-CC-VC đề nghị thuyên
chuyển trong tỉnh, ngoài tỉnh.
Đối với phòng giáo dục lập danh sách
CB-CC-VC thuyên chuyển về các trường THPT – Trực thuộc Sở GD&ĐT thì phải có
ý kiến phê duyệt của UBND Huyện, Thị.
3. Trình tự, thủ tục xét thuyên
chuyển:
* Đối với trường THPT, trường TH
chuyên nghiệp, trung tâm GDTX và KTTH-Hướng nghiệp: gửi hồ sơ thuyên chuyển của
CB-CC-VC về sở GD&ĐT;
* Đối với phòng giáo dục:
– Hồ sơ thuyên chuyển trong Huyện,
Thị: gửi phòng Nội vụ những trường hợp do UBND Huyện, Thị bổ nhiệm và có ngạch
từ chuyên viên hoặc tương đương trở xuống để UBND Huyện, Thị xem xét giải
quyết;
– Hồ sơ thuyên chuyển đi ngoài
Huyện, Thị: gửi về phòng Nội vụ Huyện, Thị để thỏa thuận và gửi hồ sơ về Sở Nội
vụ xem xét giải quyết;
– Hồ sơ thuyên chuyển đến các trường
THPT – TT Sở GD&ĐT: gửi về phòng Nội vụ Huyện, Thị để thỏa thuận, sau đó
gửi về phòng Tổ chức Cán bộ – Sở GD&ĐT để xét tiếp nhận;
– Hồ sơ thuyên chuyển đi ngoài Tỉnh:
gửi về phòng Nội vụ Huyện, Thị để thỏa thuận và gửi hồ sơ về Sở Nội vụ xem xét
giải quyết;
* Lịch xét thuyên chuyển:
II. CHUYỂN ĐẾN
1. Điều kiện tiếp nhận:
– Phải có thân nhân (cha, mẹ, vợ,
chồng) đang công tác hoặc sinh sống tại tỉnh Bình Dương và phải có hộ khẩu
thường trú tại tỉnh Bình Dương;
– Phải đạt chuẩn về trình độ chuyên
môn ít nhất từ Cao đẳng trở lên (đối với giáo viên Mầm non, Tiểu học, Trung học
cơ sở) và Đại học trở lên (đối với giáo viên Trung học phổ thông, Trung học
chuyên nghiệp);
– Tuổi đời không quá 45;
– Phải là cán bộ – công chức – viên
chức trong biên chế nhà nước;
2. Hồ sơ xin tiếp nhận:
– Phải đầy đủ như qui định hồ sơ
chuyển đi nêu trên và trong đơn xin thuyên chuyển phải ghi rõ nơi xin chuyển
đến (trường, huyện);
– Phải có giấy cam kết công tác ổn
định lâu dài ở nơi xin đến và chấp hành sự phân công của đơn vị xin đến;
– Nếu hồ sơ tỉnh khác xin tiếp nhận
phải có ý kiến thuận cho chuyển của Sở Giáo dục và Đào tạo hoặc Sở Nội vụ nơi
đang công tác;
3. Thời gian nhận hồ sơ xin tiếp
nhận:
Hàng năm, Sở GD&ĐT nhận hồ sơ
xin tiếp nhận từ tỉnh khác đến vào tháng 6 và xét tiếp nhận trong
tháng 7.
Sở GD&ĐT không nhận và không xét
những hồ sơ nộp không đúng thời gian hoặc không đầy đủ hồ sơ theo quy định.
4) Sinh ngày:….tháng…..năm 19…..
5) Nơi sinh:……………………………………………………….
6) Quê quán (xã, phường):………………………. (huyện,
quận):……………………………………………………………
7) Nơi ở hiện nay (xã, huyện, tỉnh
hoặc số nhà, đường phố, TP):………………………. đ/thoại:…………………….
8) Dân tộc (Kinh, Tày, Mông, Ê đê…):………………………….. 9)
Tôn giáo:……………………………………………..
10) Thành phần gia đình xuất thân:………………………………………………………………………………………………
(Ghi là công nhân, nông dân, cán bộ, công chức, trí thức,
quân nhân, dân nghèo thành thị, tiểu thương, tiểu chủ, tư sản,…)
11) Nghề nghiệp bản thân trước khi
được tuyển dụng:…………………………………………………………………….
(Ghi nghề được đào tạo hoặc công nhân (thợ gì), làm ruộng,
buôn bán, học sinh …)
12) Ngày được tuyển
dụng:……/……../19……, vào cơ quan nào, ở đâu:……………………………………………..
13) Ngày vào cơ quan hiện đang công
tác:……/……../19….. Ngày tham gia cách mạng:…../……./19…..
14) Ngày vào Đảng Cộng sản Việt
Nam:……/……./19….. Ngày chính thức:……/……./19……
15) Ngày tham gia các tổ chức chính
trị, xã hội:……………………………………………………………………………..
(Ngày vào Đoàn TNCSHCM, Công đoàn, Hội …….)
16) Ngày nhập ngũ:……/……/19….. Ngày
xuất ngũ:……/……/19….., Quân hàm, chức vụ cao nhất (năm): ………….
17) Trình độ học vấn: Giáo dục phổ
thông: …. (lớp mấy) ….. Học hàm, học vị cao nhất:……………………………
(GS, PGS.TS, PTS, Thạc sĩ, Cử nhân,
Kỹ sư … năm nào, chuyên ngành gì)
– Lý luận chính trị: ….. (Cử nhân,
Cao cấp, Trung cấp, Sơ cấp)….. – Ngoại ngữ: …. (Anh (A/B/C/D), Nga (A/B/C/D),
Pháp (A/B/C/D) …)
18) Công tác chính đang làm:…………………………………………………………………………………………………….
19) Ngạch công chức:……… (mã số:……….. ).Bậc
lương:……….. , hệ số:…………………….. từ tháng……/199
20) Danh hiệu được phong (năm nào):………………………………………………………………………………………….
(Anh hùng lao động, anh hùng lực lượng vũ trang, nhà giáo,
thầy thuốc, nghệ sĩ nhân dân, ưu tú)
21) Sở trường công tác:…………………………. Công
việc đã làm lâu nhất:……………………………………………
22) Khen thưởng: ………………………. (Huân, huy
chương, năm nào)………………………………………………….
23) Kỷ luật (đảng, chính quyền, đoàn thể, cấp quyết định,
năm nào, lý do, hình thức):……………………………..
24) Tình trạng sức khỏe: ….. (tốt, bình thường, yếu hoặc
có bệnh mãn tính gì) ….. Cao: 1m……, Cân nặng: ……. kg, Nhóm máu:………
25) Số chứng minh nhân dân:…………………………….. Thương
binh loại:……………………. .Gia đình liệt sỹ: □
26) ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG VỀ CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ, LÝ LUẬN
CHÍNH TRỊ, NGOẠI NGỮ
Tên trường
Ngành học hoặc tên lớp học
Thời gian học
Hình thức học
Văn bằng, chứng chỉ, trình độ gì
…………………………….
……………………………..
…/19…..-…/19…
…………….
………………………
…………………………….
……………………………..
…/19…..-…/19…
…………….
………………………
…………………………….
……………………………..
…/19…..-…/19…
…………….
………………………
……………………………. …………………………….
……………………………..
…/19…..-…/19…
…………….
………………………
…………………………….
……………………………..
…/19…..-…/19…
…………….
………………………
…………………………….
……………………………..
…/19…..-…/19…
…………….
………………………
…………………………….
……………………………..
…/19…..-…/19…
…………….
………………………