Công ty giải trí là gì? Các chức vụ trong Công ty giải trí mới nhất 2021 – Công ty giải trí nào lớn nhất thế giới? | LADIGI

220px B%C3%AAn trong m%E1%BB%99t c%C3%B4ng ty gi%E1%BA%A3i tr%C3%AD %E1%BB%9F H%C3%A0 N%E1%BB%99i %28Inside a talent agency in Hanoi%2C Vietnam%29 002

Bên trong một công ty giải trí ở Hà Nội

Công ty giải trí hay hãng giải trí, hay còn gọi là công ty quản lý nghệ sĩ (tức công ty chủ quản), là loại hình doanh nghiệp tham gia trong việc quản lý và xây dựng hình tượng cho các ca sĩ, nhóm nhạc hay diễn viên một cách chiến lược, bài bản. Đôi lúc nó cũng được hiểu như một hãng thu âm, hãng ghi hình, hãng phim truyền hình hay một đài truyền hình. Phần lớn các công ty loại này tồn tại ở Mỹ, Anh hay các nước Đông Á như Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc, Đài Loan, Hồng Kông và cả Việt Nam.

Mục lục

 

  • 1

    Các vai trò

  • 2

    Khác biệt giữa phương Đông và phương Tây

  • 3

    Danh sách công ty giải trí tiêu biểu

  • 4

    Tại Việt Nam và hải ngoại

  • 5

    Xem thêm

  • 6

    Tham khảo

Các vai trò

Trong mỗi công ty giải trí được phân chia từng nhiệm vụ, từ giám đốc điều hành, các nhân viên phụ trách từng mảng như tài chính, xin tài trợ, gây quỹ, quan hệ đối ngoại, nội dung, truyền thông…

Công ty ca nhạc (tức công ty quản lý nghệ sĩ) ký kết hợp đồng với ca sĩ độc quyền. Công ty thu âm tài trợ album mới nhất cho ca sĩ. Công ty truyền thông hợp tác tổ chức liveshow cùng công ty ca nhạc.[1]

Khác biệt giữa phương Đông và phương Tây

Các công ty quản lý ở Hoa Kỳ được thuê để quản lý sau khi nghệ sĩ ấy đã thành công và trở nên nổi tiếng. Kết quả là, các công ty quản lý chỉ đóng vai trò phụ và không thể có những đầu tư dài hạn cho ca sĩ của mình.

Trong khi đó tại Nhật Bản và Hàn Quốc, những nước có nền công nghiệp văn hoá phát triển sau, các công ty quản lý có hẳn một hệ thống đào tạo bài bản, khoa học và chuyên nghiệp: lựa chọn thực tập sinh, ký hợp đồng dài hạn và đào tạo học viên trong thời gian dài… mà điều này không thể có ở Mỹ.[2]

Danh sách công ty giải trí tiêu biểu

Quốc gia
Các công ty giải trí
Tên khác
Tên đầy đủ
Năm thành lập
Người sáng lập
Trụ sở
Lĩnh vực hoạt động

Hoa Kỳ
Sony Music Entertainment

  • Sony Music (Âm nhạc Sony)
  • SME
  • Giải trí Âm nhạc Sony

1929

Thành phố New York, tiểu bang New York
Âm nhạc và giải trí

Universal Music Group
UMG
Tập đoàn Âm nhạc Universal
1934

Thành phố Santa Monica, tiểu bang California
Âm nhạc và giải trí

Universal Attractions Agency
UAA

1949
Ben Bart

The Gersh Agency

  • Gersh
  • TGA

Công ty quản lý Gersh
1949
Phil Gersh

  • Thành phố Beverly Hills, tiểu bang California
  • Thành phố New York, tiểu bang New York

Quản lý tài năng và văn chương

Warner Music Group

  • Warner Music (Âm nhạc Warner)
  • WEA International (WEA Quốc tế)
  • WMG

Tập đoàn Âm nhạc Warner
1958

Thành phố New York, tiểu bang New York
Âm nhạc và giải trí

Creative Artists Agency
CAA
Công ty Trách nhiệm hữu hạn Quản lý Nghệ sĩ Creative (Creative Artists Agency LLC)
1975
Mike Rosenfeld, Michael Ovitz, Ron Meyer, William Haber và Rowland Perkins
Thành phố Los Angeles, tiểu bang California
Đại diện tài năng và thể thao

ICM Partners
Những người cộng sự ICM
ICM (International Creative Management) Partners
1975
Hợp nhất Creative Management Associates và International Famous Agency
Thành phố Los Angeles, tiểu bang California
Đại diện tài năng và văn chương

IMG Artists

1979
Charles Hamlen và Edna Landau

United Talent Agency
UTA
Công ty quản lý Tài năng United
1991
Hợp nhất Bauer-Benedek Agency (do Marty Bauer, Peter Benedek và Jeremy Zimmer đứng đầu) và Leading Artists Agency (do Jim Berkus, Robert L Stein và Gary Cosay thành lập)
Thành phố Beverly Hills, tiểu bang California
Đại diện tài năng và văn chương

Paradigm Talent Agency

Công ty quản lý Tài năng Paradigm
1992
Sam Gores

  • Thành phố Beverly Hills, tiểu bang California
  • Thành phố New York, tiểu bang New York
  • Thành phố Monterey, tiểu bang California
  • Thành phố Nashville, tiểu bang Tennessee

Quản lý tài năng trong các lĩnh vực truyền hình, biểu diễn âm nhạc, điện ảnh, sân khấu kịch, xuất bản sách, kỹ thuật số, quảng cáo/thuyết minh, công tác tài chính, quyền lợi truyền thông, hợp tác nhãn hiệu,…

Latin World Entertainment

  • LWE
  • LatinWE
  • Giải trí Thế giới Latin

1998
Luis Balaguer và Sofía Vergara

Blitzkrieg Booking and Promotions

2000

GOOD Music
Getting Out Our Dreams

2004
Kanye West

NUE Agency

Công ty Giải trí New Universal (New Universal Entertainment Agency)
2008
Jesse Kirshbaum

Roc Nation

2008
Jay-Z

William Morris Endeavor

  • WME
  • WME-IMG

William Morris Endeavor Entertainment LLC
2009
Hợp nhất William Morris Agency và Endeavor Agency
Thành phố Beverly Hills, tiểu bang California
Đại diện tài năng và văn chương

Parkwood Entertainment
Giải trí Parkwood

2010
Beyoncé

Vương quốc Anh
Curtis Brown Literary and Talent Agency
Curtis Brown
Công ty quản lý Tài năng và Văn chương Curtis Brown
1899
Albert Curtis Brown
Luân Đôn
Văn học, truyền hình, điện ảnh

EMI

  • Electric and Musical Industries
  • EMI Records (Thu âm EMI)
  • EMI Music (Âm nhạc EMI)

1931

Khu vực Westminster, Luân Đôn
Giải trí âm nhạc

Fanfare Records
Thu âm Fanfare

Thập niên 1980
Iain Burton và Simon Cowell

Video thể dục, âm nhạc

Syco Entertainment

  • Syco
  • Giải trí Syco

2002
Simon Cowell
Luân Đôn và Los Angeles (Hoa Kỳ)
Giải trí

Takeover Entertainment
Giải trí Takeover

2006
Archie Lamb và Jack Foster
Luân Đôn
Công nghiệp âm nhạc, thời trang

XIX Entertainment
Giải trí XIX

2010
Simon Fuller
Luân Đôn
Giải trí

Nhật Bản
Johnny & Associates

1962
Johnny Kitagawa
Akasaka, khu Minato, Tokyo
Giải trí

Amuse
AMUSE

1978
Osato Yokichi
Khu Shibuya, Tokyo
Giải trí

Stardust Promotion

1979
Hosono Yoshirō
Khu Shibuya, Tokyo
Công nghiệp dịch vụ (giải trí)

Avex Group
Avex

1988
Max Matsuura
Khu Minato, Tokyo
Âm nhạc, giải trí, thông tin, truyền thông

Công ty Cổ phần AKS
AKS

2006
Akimoto Yasushi
Khu Kōtō, Tokyo
Công nghiệp dịch vụ

Hàn Quốc
SidusHQ

  • 싸이더스HQ (SsaideoseuHQ)
  • iHQ
  • Công ty Cổ phần SidusHQ (주식회사 싸이더스 HQ)
  • Công ty Cổ phần iHQ 주식회사 아이에이치큐

1962
Teddy Hoon-tak Jung (Jung Hoon-tak)
Phường Samseong, quận Gangnam, Seoul
Giải trí, quản lý nghệ sĩ

S.M. Entertainment

  • S.M. 엔터테인먼트 (S.M. Enteoteinmeonteu)
  • 에스.엠. 엔터테인먼트 (Eseu.Em. Enteoteinmeonteu)
  • SM Studio (SM 기획) (từ năm 1989)
  • Công ty Cổ phần S.M. Entertainment 주식회사 에스.엠.엔터테인먼트 (từ năm 1995)

1989
Lee Soo-man
Phường Apgujeong, quận Gangnam, Seoul
Album thu âm, quản lý nghệ sĩ, tổ chức sự kiện, giải trí, sản xuất, bán lẻ, du lịch

DSP Media

  • DSP 미디어 (DSP Midieo)
  • (주)디에스피미디어 (Dieseupi Midieo)
  • Daesung Enterprise 대성기획 (1991 – 1999)
  • DSP Entertainment
  • Từ năm 2008 là DSP Media (DSP 미디어)

1991
Lee Ho-yeon
Quận Gangnam, Seoul
Giải trí, sản xuất và lên dự án album thu âm, sản xuất nội dung phát thanh truyền hình, sản xuất phim

CJ E&M Music and Live
CJ E&M Music

  • Công ty Cổ phần Mediopia Technology 메디오피아테크날리지
  • Công ty Trách nhiệm hữu hạn GM Agency
  • Tập đoàn CJ Music
  • Công ty Cổ phần Mnet Media 엠넷미디어 (giải thể năm 2011)
  • Từ năm 2011 là CJ E&M Music Performance Division (CJ E&M 음악공연사업부문)

1994

Quận Mapo, Seoul
Dịch vụ, bán buôn, bán lẻ, sản xuất, xuất bản, giải trí

JYP Entertainment

  • JYP 엔터테인먼트 (JYP Enteoteinmeonteu)
  • (주)제이와이피엔터테인먼트 (Jeiwaipi Enteoteinmeonteu)

Công ty Cổ phần JYP Entertainment (JYP Entertainment Corporation)
1996
Park Jin Young (J.Y. Park)
Quận Gangdong, Seoul
Dịch vụ

YG Entertainment
YG 엔터테인먼트 (YG Enteoteinmeonteu)
Công ty Cổ phần YG Entertainment 주식회사 와이지엔터테인먼트
1998
Yang Hyun-suk
Quận Mapo, Seoul
Album thu âm, giải trí, bán lẻ

FNC Entertainment
FNC 엔터테인먼트 (FNC Enteoteinmeonteu)

  • FNC Music/ Fish and Cake Music 피쉬엔케익뮤직 (từ năm 2006)
  • Công ty Cổ phần FNC Entertainment 주식회사 에프엔씨엔터테인먼트 (từ năm 2012)

2006
Han Sung-ho
Phường Cheongdam, quận Gangnam, Seoul
Giải trí, âm nhạc, phát hành âm thanh guitar

Cube Entertainment

  • 큐브 엔터테인먼트 (Kyubeu Enteoteinmeonteu)
  • 유나이티드 큐브 엔터테인먼트 (United Cube Entertainment)
  • Tập đoàn Playcube (Playcube Inc.) (từ năm 2006)
  • Công ty Cổ phần Cube Entertainment 주식회사 큐브엔터테인먼트 (từ năm 2008)

2006
Hong Seung-sung 홍승성 (Simon Hong) và Shin Jung-hwa (Monica Shin)
Quận Seongdong, Seoul
Lập ra các tân binh, sản xuất nghệ thuật trình diễn, tiếp thị trực tuyến, sản xuất album thu âm, quản lý nghệ sĩ

Blossom Entertainment

2012

Big Hit Entertainment

  • 빅히트 엔터테인먼트 (Big Hiteu Enteoteinmeonteu)

2005
Bang Si-hyuk
Quận Yongsan, Seoul (từ tháng 5/2020)

  • Sản xuất âm nhạc, xuất bản, phát triển nghệ sĩ mới, quản lý nghệ sĩ
  • Kinh doanh 360°, IP (quyền sở hữu trí tuệ) & kinh doanh nền tảng

Đài Loan
Rock Records
Cổn Thạch

  • Nhà xuất bản Âm thanh Cổn Thạch 滾石有聲出版社
  • Cổn Thạch Xướng Phiến 滾石唱片 (Thu âm Cổn Thạch)
  • Công ty Cổ phần Hữu Hạn Âm nhạc Quốc tế Cổn Thạch 滾石國際音樂股份有限公司

1980
Hai anh em Đoàn Chung Nghi và Đoàn Chung Đàm
Quận Nội Hồ, Đài Bắc
Dịch vụ giải trí

Comic Communication

  • Khả Mễ Quốc tế Ảnh thị (Điện ảnh Quốc tế Khả Mễ)
  • Comic Quốc tế Ảnh thị (Điện ảnh Quốc tế Comic)
  • Comic Cola Entertainment Co., Ltd.
  • Comic International Productions Co., Ltd.
  • Comic Communication Co., Ltd.

1990
Phùng Gia Thụy
Quận Tín Nghĩa, Đài Bắc
Âm nhạc, truyền hình

Channel V Đài Loan, từ năm 2012 đổi thành Fox Entertainment Đài Loan
Channel V Taiwan (Channel V 台灣台),
Fox Entertainment Taiwan

1994

HIM International Music
Hoa Nghiên

  • Công ty Cổ phần Hữu hạn Âm nhạc Quốc tế Vũ Trụ 宇宙國際音樂股份有限公司 (Grand Music International Inc.) (từ năm 1999)
  • Công ty Cổ phần Hữu hạn Âm nhạc Quốc tế Hoa Nghiên 華研國際音樂股份有限公司 (từ năm 2001)
  • Hoa Nghiên Quốc tế Âm nhạc 華研國際音樂

1999
Lã Yến Thanh (呂燕清)
Quận Trung Sơn, Đài Bắc
Giải trí

Star Ritz International Entertainment
Quần Tinh Thụy Trí

  • Khả Mễ Thụy Trí/ Comic Thụy Trí 可米瑞智 (từ năm 2001)
  • Công ty Hữu hạn Tài nghệ Quần Tinh Thụy Trí 群星瑞智藝能有限公司 (từ năm 2003)
  • Công ty Cổ phần Hữu hạn Giải trí Quốc tế Quần Tinh Thụy Trí 群星瑞智國際娛樂股份有限公司 (từ năm 2013)

2001
Sài Trí Bình
Quận Tùng Sơn, Đài Bắc
Sản xuất phim, quản lý nghệ sĩ

Jungiery, tiền thân là công ty Power Promotion International (Công ty Cổ phần Hữu hạn Quốc tế Uy Tụ)
Kiều Kiệt Lập

  • Kiều Kiệt Lập Ngu Nhạc 喬傑立娛樂 (Giải trí Kiều Kiệt Lập)
  • Công ty Cổ phần Hữu hạn Sự nghiệp Quản lý Kiều Kiệt Lập 喬傑立經紀事業股份有限公司

2000
Tôn Đức Vinh
Quận Nội Hồ, Đài Bắc
Hoạt động trình diễn nghệ thuật

B’in Music
Tương Tín

  • Tương Tín Âm nhạc 相信音樂
  • Công ty Cổ phần Hữu hạn Quốc tế Âm nhạc Tương Tín 相信音樂國際股份有限公司
  • Believe In Music International 相信音樂國際股份有限公司

2006
Trần Một
Quận Tùng Sơn, Đài Bắc
Dịch vụ giải trí

A Legend Star Entertainment
Truyền Kỳ Tinh

  • Truyền Kỳ Tinh Ngu Nhạc 傳奇星娛樂 (Giải trí Truyền Kỳ Tinh)
  • Công ty Cổ phần Hữu hạn Giải trí Truyền Kỳ Tinh 傳奇星娛樂股份有限公司

2010
Trương Thế Minh và Trần Kiến Châu
Quận Tín Nghĩa, Đài Bắc
Quán cà phê, quản lý nghệ sĩ

Hồng Kông
Emperor Group
Anh Hoàng

  • Tập đoàn Anh Hoàng 英皇集團
  • Emperor Entertainment Group (EEG)

1942
Dương Thụ Thành
Quận Loan Tể, đảo Hồng Kông
Bất động sản, đồng hồ, trang sức, giải trí, dịch vụ nhà hàng-khách sạn, chứng khoán, xuất bản, nội thất, dịch vụ ăn uống

TVB
Television Broadcasts Limited
Công ty Trách nhiệm hữu hạn Phát thanh Truyền hình 電視廣播有限公司
1967
Thiệu Dật Phu, Douglas Clague (Kỳ Đức Tôn) và Lợi Hiếu Hòa
Tân Giới
Phát thanh truyền hình

Trung Quốc (đại lục)
Tập đoàn Hải Nhuận

1993
Lưu Yến Minh (刘燕铭)

Hoa Nghị Huynh Đệ
Huayi Brothers

  • Tập đoàn Truyền thông Hoa Nghị Huynh Đệ 华谊兄弟传媒集团
  • Công ty Cổ phần Hữu hạn Truyền thông Hoa Nghị Huynh Đệ 华谊兄弟传媒股份有限公司 (Huayi Brothers Media Corp.)

1994
Hai anh em Vương Trung Quân và Vương Trung Lỗi
Bắc Kinh
Thu âm, buổi hòa nhạc, sản xuất và phát hành phim điện ảnh cùng với phim truyền hình, quản lý nghệ sĩ

Thượng Hải Đường Nhân

  • Công ty Trách nhiệm hữu hạn Sản xuất Phim điện ảnh Thượng Hải Đường Nhân 上海唐人电影制作有限公司 (Chinese Entertainment Shanghai Limited)
  • Công ty Trách nhiệm hữu hạn Điện ảnh Đường Nhân 唐人影视有限公司
  • Đường Nhân Ảnh thị 唐人影视 (Tangren Media)

1998
Thái Nghệ Nông (蔡艺侬)
Thiên Tân
Sản xuất phim và truyền hình

Quang Tuyến

1998
Vương Trường Điền

EE Media (Wajijiwa Entertaiment)

  • Thiên Ngu Truyền thông 天娱传媒
  • Công ty Trách nhiệm hữu hạn Truyền thông Thiên Ngu 天娱传媒有限公司

2004
Long Đan Ni (龙丹妮)
Thượng Hải
Thu âm, buổi hòa nhạc, điện ảnh, sản xuất và phát hành phim điện ảnh cùng với phim truyền hình, quản lý nghệ sĩ

Hoan Ngu Ảnh Thị (Điện ảnh – truyền hình Hoan Ngu)
Hãng phim Vu Chính/ Vu Chính Công tác thất 于正工作室 (tên cũ trước năm 2016)
Công ty Trách nhiệm hữu hạn Văn hóa Điện ảnh Đông Dương Hoan Ngu 东阳欢娱影视文化有限公司
2008
Vu Chính
Quận Triều Dương, Bắc Kinh
Sản xuất và phát hành phim truyền hình cùng với phim điện ảnh, quản lý nghệ sĩ

Phòng chế tác Lâm Tâm Như
Ruby Studio
Lâm Tâm Như Công tác thất 林心如工作室
2009
Lâm Tâm Như
Bắc Kinh
Sản xuất phim truyền hình, quản lý nghệ sĩ

TF Entertainment
Time Fengjun Entertainment
Công ty Trách nhiệm hữu hạn Phát triển Văn hóa Nghệ thuật Thời Đại Phong Tuấn Bắc Kinh 北京时代峰峻文化艺术发展有限公司
2009
Ổn Tố Phân (温素芬)
Quận Triều Dương, Bắc Kinh
Kinh doanh và quản lý nghệ thuật trình diễn, phát hành phim điện ảnh, quay phim điện ảnh, sản xuất và phát hành chương trình truyền hình

Lạc Thị ảnh nghiệp

2011
Trương Chiêu

Thái Lan
Công ty Trách nhiệm hữu hạn Đại chúng RS
RS (อาร์เอส)

1976
và 1981
Kriengkai Chetchotisak (เกรียงไกร เชษฐโชติศักดิ์) và Surachai Chetchotisak
Quận Chatuchak, Băng Cốc
Sở hữu hãng thu âm, sản xuất chương trình truyền hình, sản xuất phim, phát hành tạp chí và quảng bá các buổi hoà nhạc

GMM Grammy
G”MM’ Grammy
Công ty Trách nhiệm hữu hạn Đại chúng GMM Grammy
บริษัท จีเอ็มเอ็ม แกรมมี่ จำกัด (มหาชน)
1983
Rewat Phutthinan và Paiboon Damrongchaitham
Quận Watthana, Băng Cốc
Kinh doanh âm nhạc, sản xuất buổi hoà nhạc, quản lý nghệ sĩ, sản xuất phim điện ảnh, truyền hình và xuất bản

Tại Việt Nam và hải ngoại

Vai trò của công ty quản lý gắn với thị trường âm nhạc còn non trẻ như Việt Nam có thể xác định là từ khoảng đầu những năm 2000. Nhiều công ty đào tạo và quản lý ca sĩ đã góp phần tạo nên những tên tuổi ca sĩ và nhóm nhạc đình đám qua nhiều thời kỳ khác nhau cho nền âm nhạc V-pop. Tuy nhiên những mối quan hệ kiểu này cũng đã mang đến cho giới giải trí rất nhiều vụ bê bối từ lớn đến nhỏ, như bị tố bóc lột, đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không quan tâm đến các điều khoản, đấu khẩu… Một thực trạng dễ nhận thấy nhất là không ít ông bầu, bà bầu đã phải đau đầu khi đầu tư một số tiền cực lớn để chăm ca sĩ nhưng khi họ đã nổi tiếng, họ sẵn sàng muốn tách nhóm để hoạt động đơn lẻ.

Hầu hết các ca sĩ đến với các công ty đào tạo và quản lý ca sĩ ở Việt Nam đều có khởi đầu là con số 0, chỉ với đam mê ca hát và khao khát đứng trên sân khấu như một ca sĩ thực thụ. Một ít trong số họ có bước cơ bản từ những nhà văn hóa thiếu nhi hoặc đã từng tham gia vài chương trình ca nhạc nhỏ lẻ tại các tụ điểm như các ca sĩ hát lót vô danh. Nắm bắt yêu cầu và mong muốn của các học viên yêu ca hát và nhu cầu thị trường cần các ca sĩ và nhóm nhạc mới, các công ty đào tạo và quản lý ca sĩ đã tốn không ít hầu bao cho việc trang bị, tút tát và có khi thay đổi hoàn toàn học viên của mình từ không có gì cho đến ca sĩ nổi tiếng với hàng ngàn người hâm mộ.

Các trung tâm này xác định mục tiêu lâu dài, nhân lực là sự bắt tay giữa người làm chuyên môn với người làm kinh tế để hoạt động hiệu quả. Phạm vi hoạt động của họ khá rộng mở và đa dạng, bao gồm một quy trình từ A – Z cho kế hoạch phát triển một ca sĩ. Từ đào tạo luyện thanh nhạc với các giáo viên chuyên môn, tập thể hình, thay đổi ngoại hình như kiểu tóc, vóc dáng, trang phục được nhà tạo mẫu (stylist) chỉ định phù hợp với phong cách mà công ty định hướng đến cách đi đứng, chào hỏi, biểu diễn, vũ đạo, kỹ năng ứng xử truyền thông, người hâm mộ và học ngoại ngữ để phát triển ra nước ngoài… Có công ty còn có hẳn một chương trình quay quá trình đào tạo từ lúc tuyển chọn vào công ty đến lúc thành lập nhóm cho khán giả xem như công ty Tài năng Việt (VAA của Ngô Thanh Vân) với chương trình Khao khát đỉnh cao được chiếu trên truyền hình khi thành lập nhóm 365 là một ví dụ.

Cuối cùng là tìm nhạc sĩ sáng tác riêng hoặc chọn ca khúc, hòa âm phối phí, làm album, quay video âm nhạc (MV), bắt show đi diễn, tổ chức liveshow và tìm kiếm các hợp đồng quảng cáo. Những việc kể trên không phải các ca sĩ hoạt động đơn lẻ nào cũng có thể tự lo cho mình trọn vẹn và quy củ như có hẳn một ê-kíp thực hiện như các công ty quản lý. Đó là lý do chính vì sao ngày càng nhiều người muốn trở thành ca sĩ tìm đến công ty quản lý dù những cảnh báo về các hợp đồng và luật lệ khắt khe không phải đơn giản. Nhưng nếu so với những ông bầu đơn lẻ làm ăn chộp giật, vụ lợi hoặc không hiệu quả với các ca sĩ trẻ người non dạ thì các công ty âm nhạc ra đời gần đây có tư cách pháp nhân cụ thể, thương hiệu rõ ràng và tiềm năng nghiêm túc thì phần nào cũng an tâm hơn. Ở nền giải trí Việt, có thể kể đến các công ty đào tạo và quản lý như: thời kỳ khởi đầu là Cánh Chim Việt (nhóm 1088), Tài Năng Mới (ca sĩ Nguyễn Phi Hùng), công ty Nhạc Xanh (nhóm GMC, Khánh Ngọc, Nhật Tinh Anh), HT. Production của ông bầu Hoàng Tuấn (ca sĩ Đan Trường), công ty Thế giới Giải trí Wepro (với nhóm H.A.T, Ưng Hoàng Phúc, Phạm Quỳnh Anh, Sơn Tùng M-TP), công ty Những gương mặt âm nhạc (Music Faces) của nhạc sĩ Đức Trí (có Hồ Ngọc Hà, Phương Vy, Quốc Thiên), công ty MK Communications của nhạc sĩ Minh Khang thì xây dựng hình ảnh cho nhóm Mắt Ngọc, song ca nam Thiên Trường – Địa Hải, nhóm MBK cho đến công ty Music Box (ca sĩ Thanh Thảo góp phần tạo nên tên tuổi Ngô Kiến Huy, Nam Cường), công ty VAA (bà bầu Ngô Thanh Vân và nhóm 365), công ty Hãng Đĩa Thời Đại đã là hậu thuẫn vững chắc nhất để đưa tên tuổi Phùng Khánh Linh đến gần với công chúng…[3]

Tại hải ngoại, vào những năm 1980 – 1990, xuất hiện một số công ty thu âm và phát hành băng đĩa nhạc giúp các nghệ sĩ Việt kiều được biểu diễn như Trung tâm Thúy Nga, Trung tâm Asia, Trung tâm Làng Văn, Trung tâm Vân Sơn… Các sản phẩm của hai trung tâm Asia và Thúy Nga được thực hiện nghiêm túc, dàn dựng công phu, mang nhiều giá trị nghệ thuật và được giới yêu nhạc đánh giá cao. Trong đó, vào những năm đầu của nền âm nhạc Việt Nam hải ngoại, trung tâm Asia do nhạc sĩ Anh Bằng thành lập luôn đi đầu trong các hoạt động nghệ thuật. Rất nhiều các ca khúc nhạc vàng của miền Nam Việt Nam trước năm 1975 đã được công ty phục dựng lại để khán giả tại hải ngoại được thấy phần nào hình ảnh của miền Nam Việt Nam cũng như hình ảnh của người lính Việt Nam Cộng hòa. Từ đó hình thành nên một thị trường âm nhạc hải ngoại với sức tiêu thụ cao và thu hút cả sự tham gia của nhiều ca sĩ, nhạc sĩ từ trong nước.

Những băng video đầu tiên của Trung tâm Thúy Nga là băng cải lương, trước khi chuyển sang thực hiện các chương trình đại nhạc hội Paris By Night, mà hầu hết là các tiết mục tân nhạc. Thúy Nga cũng là trung tâm đầu tiên phối hợp nhạc cụ cổ truyền Việt Nam như đàn cò, đàn bầu, đàn tranh (với nhạc sĩ Đức Thành) với nhạc cụ phương Tây để hòa âm các bản nhạc và sau này nhiều công ty hải ngoại (và cả trong nước) làm theo. Các chương trình đại nhạc hội Paris By Night, Asia, Vân Sơn cũng thường kết hợp những phần trình diễn vũ điệu cổ truyền, dân ca dân nhạc và cải lương, tân cổ giao duyên với các nghệ sĩ Chí Tâm, Phượng Liên, Thành Được, Ái Vân, Đức Thành, Hương Lan, Phi Nhung, Mạnh Quỳnh, Ngọc Huyền, Quang Lê, Y Phụng và vũ đoàn Lạc Hồng. Cũng nhờ đó, nền âm nhạc cổ truyền được các thế hệ sau tại hải ngoại biết đến rộng rãi.

Cho tới những năm gần đây, các trung tâm kể trên thường phát hành đều đặn các chương trình dưới dạng DVD.

Dưới đây là danh sách các công ty giải trí tiêu biểu của Việt Nam cũng như ở hải ngoại:

Khu vực
Các công ty giải trí
Tên đầy đủ
Năm thành lập
Người sáng lập
Trụ sở
Lĩnh vực hoạt động

Trong nước
Công ty Nhạc Xanh (GMC Media)
Công ty Trách nhiệm hữu hạn Nhạc Xanh (Greenmusic Co., Ltd)
2000
Nguyễn Duy Khánh
Số 26-28A Nguyễn Xí, phường 26, quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
Sản xuất, phát hành video âm nhạc và phim ảnh; sản xuất chương trình truyền hình; đào tạo nghệ thuật; tổ chức sự kiện; tư vấn, thiết kế và thi công sân khấu, trang thiết bị và kịch bản; dịch vụ cho thuê âm thanh, ánh sáng, màn hình LED

HT. Production
HT. Travel Audio & Video Production PTE
2001
Hoàng Tuấn
Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
Quản lý và xây dựng hình tượng cho nghệ sĩ, tổ chức buổi hòa nhạc

Wepro

  • Công ty Cổ phần Giải trí Wepro (Wepro Entertainment JSC)
  • Công ty Thế giới Giải trí WEPro

2002
Nguyễn Quang Huy
Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
Quản lý và đào tạo nghệ sĩ, sản xuất chương trình truyền hình thực tế, chương trình ca nhạc, sản xuất sự kiện, sản xuất phim, quảng cáo

Music Faces
Music Faces Entertainment J.S.C
2004
Đức Trí
Số 90 Đề Thám, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
Thu âm và phát hành

Music Box
Công ty Trách nhiệm hữu hạn Giải trí Hộp Nhạc (Music Box Entertainment)
2007
Thanh Thảo và Thúy Vinh
Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

MT Entertainment
Công ty TNHH Dịch vụ giải trí Mỹ Tâm
2007
Mỹ Tâm
139H Nguyễn Đình Chính – Phường 08 – Quận Phú Nhuận – TP Hồ Chí Minh
Hoạt động sáng tác, nghệ thuật và giải trí

POPS Worldwide

  • POPS
  • Công ty Cổ phần Phong Phú Sắc Việt

2008
Esther Nguyễn (Nguyễn Trúc)

  • Lầu 4, Block A, Tòa nhà Viettel, số 285 đường Cách Mạng Tháng 8, phường 12, quận 10, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
  • Lầu 4, số 268 Tô Hiến Thành, phường 15, quận 10, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

Phân phối nội dung có bản quyền, sản xuất nội dung, tổ chức sự kiện, quản lý và phát triển tài năng, sáng tạo giải pháp quảng bá thương hiệu

Vietnam Artist Agency (VAA)

  • Công ty Trách nhiệm hữu hạn Cung cấp Tài năng Việt (Vietnam Artist Agency)
  • VAA Productions

2009
Ngô Thanh Vân
Phòng 206, lầu 2, chung cư 40E Ngô Đức Kế, phường Bến Nghé, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
Đào tạo và quản lý tài năng, xây dựng hình ảnh cho nghệ sĩ, đại diện quảng cáo, điện ảnh, thời trang, sản xuất và tổ chức sự kiện, sản xuất sản phẩm nghệ thuật (âm nhạc, điện ảnh)

LadyKillah Entertainment, tiền thân là diễn đàn cùng tên

2010
LK, JustaTee và Mr.J
Số 16, 64/33/1 phố Nguyễn Lương Bằng, quận Đống Đa, Hà Nội, Việt Nam
Sản xuất âm nhạc, quản lý ca sĩ

6th Sense Entertainment
Công ty Cổ phần Giải trí Giác quan thứ 6
2012
Ông Cao Thắng
Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
Quản lý nghệ sĩ, sản xuất phim ngắn, thu âm chuyên nghiệp, đào tạo quốc tế cả chuyên môn âm nhạc lẫn kỹ năng mềm

St.319 Entertainment, tiền thân là nhóm nhảy cùng tên

2015
Aiden
Hà Nội, Việt Nam
Quản lý nghệ sĩ, thu âm đĩa nhạc, sản xuất video âm nhạc, biên đạo múa, đào tạo cung cấp vũ công

OnlyC Production

2015
Only C
Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
Sản xuất âm nhạc, quản lý ca sĩ

1989s Production

2016
Tiên Cookie
Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
Sản xuất âm nhạc, phim ảnh, quảng cáo, quản lý ca sĩ

M-TP Entertainment
Công ty Trách nhiệm hữu hạn M-TP Entertainment
2016
Sơn Tùng M-TP
Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
Sản xuất âm nhạc, đào tạo và quản lý nghệ sĩ, phim ảnh, quảng cáo

Big Arts Entertainment
BAE
2018

Số 10, ngách 1, ngõ 158 Nguyễn Khánh Toàn, phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam
Tìm kiếm, tuyển dụng, đào tạo và quản lý nghệ sĩ

The Little Prince Entertainment
Công ty TNHH Hoàng Tử Bé Music (The Little Prince Music Company Limited)
2018
Vũ Cát Tường
Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
Thu âm, sản xuất âm nhạc, quản lý sự kiện, sản xuất buổi hòa nhạc, nhà xuất bản âm nhạc, kinh doanh và quảng cáo

Hãng Đĩa Thời Đại
Công ty TNHH Hãng Đĩa Thời Đại (Times Records Co., Ltd)
2018
Lâm Thời Đại, Phạm Anh Phú
Số 6, phường Tân Định, quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
Sản xuất âm nhạc, Quản lý nghệ sĩ, thu âm đĩa nhạc, sản xuất video âm nhạc; tổ chức sự kiện; dịch vụ in ấn, phát hành, phân phối băng đĩa nhạc và bán lẻ.

SpaceSpeakers Group, tiền thân là nhóm nhạc underground cùng tên

2020
Touliver
Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
Sản xuất âm nhạc, quản lý ca sĩ

Hải ngoại
Trung tâm Thúy Nga (Thúy Nga Paris)
Thúy Nga Productions
1972, tái thành lập năm 1983
Tô Văn Lai
Thành phố Westminster, tiểu bang California, Hoa Kỳ
Tổ chức biểu diễn, sản xuất các sản phẩm băng đĩa ca múa nhạc, cải lương, hài kịch, phim truyện cũng như phát hành tạp chí, sách nói (audiobook)

Trung tâm Asia

  • Trung tâm Lê Minh Bằng (từ năm 1981)
  • Trung tâm băng nhạc Dạ Lan (từ năm 1983)
  • Trung tâm Asia (Asia Entertainment Inc.) (từ năm 1988)

1981
Anh Bằng
Thành phố Garden Grove, tiểu bang California, Hoa Kỳ
Sản xuất các chương trình chủ đề, live show, ca vũ nhạc kịch, phim ảnh

Trung tâm Làng Văn (Village of Poetry)

1985
Nguyễn Bích Lan

  • Thành phố Westminster, tiểu bang California, Hoa Kỳ
  • Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

Sản xuất và phát hành băng đĩa nhạc, cải lương, hài kịch, karaoke, nhạc thiếu nhi

Trung tâm Mây, tiền thân là Trung tâm băng nhạc Dạ Lan
Mây Productions
1990
Trần Thăng
Hoa Kỳ
Sản xuất và phát hành các chương trình ca vũ nhạc kịch tổng hợp (đại nhạc hội)

Trung tâm Vân Sơn
Vân Sơn Entertainment
1994
Vân Sơn
Thành phố Westminster, tiểu bang California, Hoa Kỳ
Sản xuất và phát hành các chương trình âm nhạc, liveshow, phóng sự, hài kịch, phim truyện, tuồng cải lương, phát hiện và đào tạo ca sĩ

Xem thêm

  • Hãng thu âm
    • Tìm kiếm và quản lý nghệ sĩ
  • Hãng phim truyền hình
  • Bầu sô
  • Nhà quản lý nghệ sĩ
  • Người đại diện tài năng
  • Người đại diện văn chương
  • Nhân vật giải trí
  • Gánh hát
  • Đoàn kịch

Tham khảo

  1. ^

    Lê Đức Anh (ngày 17 tháng 9 năm 2012). “Học làm “bầu sô

    ”. Báo Hoa Học Trò, số 977. tr. 24.

  2. ^

    “이수만 SM엔터테인먼트 회장 문화산업 비법은?… 소녀시대 ‘노예계약’ 논란에 입 열어”. ngày 15 tháng 10 năm 2011.

  3. ^

    Việt Nguyễn, Theo Infonet (ngày 11 tháng 7 năm 2013). “Công ty quản lý ca sĩ méo mặt khi để ‘xổng gà

    ”. Zing News .