Công nghệ 12 Bài 23: Mạch điện xoay chiều ba pha – Kiến Thức Cho Người lao Động Việt Nam

Từ bài 23: Mạch điện xoay chiều ba pha giúp học sinh nắm được các khái niệm mới như: Trả lời các câu hỏi về cách nối các ngôi sao và nối các hình tam giác. Máy điện xoay chiều 3 pha là gì? Ở đó, bạn có thể đọc các số liệu kỹ thuật về máy điện bằng cách áp dụng kiến ​​thức của lớp vào thực tế. Hãy tham khảo với Mobitool nhé.

Video công nghệ 12 bài 23

I. Khái niệm về mạch điện xoay chiều ba pha.

– Mạch điện xoay chiều ba pha gồm : Nguồn điện, dây dẫn, những tải ba pha.

1. Nguồn điện ba pha.

Bạn đang đọc: Công nghệ 12 Bài 23: Mạch điện xoay chiều ba pha

Lý thuyết Công nghệ 12: Bài 23. Mạch điện xoay chiều ba pha  – TopLoigiai – Cấu tạo máy phát điện ba pha : + Stato : 3 cuộn dây AX, BY, CZ giống nhau đặt lệch 1200. AX : Pha A. BY : Pha B. CZ : Pha C. A, B, C : Điểm đầu pha. X, Y, Z : Điểm cuối pha. + Roto : Nam châm điện. – Nguyên lí thao tác : Khi NS quay đều, trong giây cuốn mỗi pha Open sđđ xoay chiều một pha. Vì 3 cuộn dây giống nhau đặt lệch 1200 nên sđđ những pha bằng nhau và lệch sóng nhau một góc 2 r / 3

2. Tải ba pha.

+ ZA : Tổng trở pha A + ZB : Tổng trở pha B + ZC : Tổng trở pha C

II. Cách nối nguồn điện và tải ba pha.

– Thường có 2 cách nối : + Nối tam giác : Điểm đầu pha này nối với điểm cuối pha kia. + Nối hình sao : Nối chung 3 điểm cuối X, Y, Z thành điểm trung tính.

1. Cách nối nguồn điện ba pha.

Lý thuyết Công nghệ 12: Bài 23. Mạch điện xoay chiều ba pha  – TopLoigiai (ảnh 2)

2. Cách nối tải ba pha.

Lý thuyết Công nghệ 12: Bài 23. Mạch điện xoay chiều ba pha  – TopLoigiai (ảnh 3)

III. Sơ đồ mạch điện ba pha.

1. Sơ đồ mạch điện ba pha.

a. Khái niệm : – Dây pha : Dây nối từ nguồn ==> tải. – Dây trung tính : – Điện áp dây : Điện áp giữa 2 dây pha. ( Ud ) – Điện áp pha : Điện áp giữa điểm đầu và điểm cuối một pha. ( Up ) – Dòng điện dây : dđ trên dây pha. ( Id ) – Dòng điện pha : dđ trong mỗi pha. ( Ip ) – Dòng điện trung tính : ( Io ) b. Nguồn nối hình sao, tải nối hình sao. c. Nguồn và tải nối hình sao có dây trung tính. d. Nguồn nối hình sao, tải nối hình tam giác.

2. Quan hệ giữa đại lượng dây và pha.

Xét với tải ba pha đối xứng:

– Khi nối hình sao : Id = Ip, Ud = √ 3U p – Khi nối hình tam giác : Ud = Up, Id = √ 3I p Vd 1 : Máy phát điện ba pha có điện áp pha là 220V. Nếu nối hình sao : Up = 220V, Ud = 380V. Nếu nối tam giác : Ud = Up = 220V. Vd 2 : Tải ba pha gồm 3 điện trở R = 10 Ω, nối tam giác, đấu vào nguồn ba pha có Ud = 380V. Tính dòng điện pha, dđ dây ? Giải : ta có Ud = Up = 380V. Dđ pha : Ip = ( Up / R ) = 380 / 10 = 38A Dđ dây : Id = Ip = √ 3. 38 = 65,8 Ưu điểm của mạch điện ba pha bốn dây. – Tạo ra 2 trị số điện áp khác nhau. – Điện áp pha trên những tải hầu hết vẫn giữ được thông thường, không vượt quá giá trị định mức.

Nguồn điện ba pha.

  • Để tạo ra dòng điện xoay chiều ba pha dùng máy phát điện xoay chiều ba pha

Sơ đồ máy phát điện xoay chiều ba pha. a. Cấu tạo máy phát điện ba pha :

  • Stato: 3 cuộn dây AX, BY, CZ giống nhau, có cùng số vòng dây đặt lệch 1200 trong không gian.
    • Dây quấn pha A ký hiệu là AX.
    • Dây quấn pha B ký hiệu là BY.
    • Dây quấn pha C ký hiệu là CZ.
    • X, Y, Z: Điểm cuối pha.
    • A, B, C: Điểm đầu pha.
  • Roto: Nam châm điện.

b. Nguyên lí thao tác :

  • Khi nam châm quay đều, trong giây cuốn mỗi pha xuất hiện suất điện động xoay chiều một pha.

  • Vì 3 cuộn dây giống nhau đặt lệch 1200 nên suất điện động các pha bằng nhau và lệch pha nhau một góc (frac{2pi }{3}) .

Tải ba pha.

  • Thường là: động cơ điện 3 pha, lò điện 3 pha…..
  • ZA: Tổng trở pha A
  • ZB: Tổng trở pha B
  • ZC: Tổng trở pha C

Mạch điện ba pha không liên hệ

  • Mạch điện ba pha không liên hệ : Mỗi pha của nguồn điện nối riêng rẽ với mỗi pha của tải, thực tế ít sử dụng.
  • Thường có 2 cách nối:
    • Nối tam giác: Điểm đầu pha này nối với điểm cuối pha kia.
    • Nối hình sao: Nối chung 3 điểm cuối X, Y, Z thành điểm trung tính.

1.2.1. Cách nối nguồn điện ba pha.

  • Nối tam giác
  • Nối hình sao
    • Nối sao không có dây trung tính.
    • Nối sao có dây trung tính.

1.2.2. Cách nối tải ba pha.

– Sơ đồ SGK hình 23.6 –

1.3.1. Sơ đồ mạch điện ba pha.

a. Khái niệm :

  • Dây pha: Nối điểm đầu của nguồn (A,B,C) đến các tải
  • Dây trung tính: Nối từ điểm trung tính của nguồn đến điểm trung tính của tải
  • Điện áp dây: Điện áp giữa 2 dây pha.(Ud)
  • Điện áp pha: Điện áp giữa điểm đầu và điểm cuối một pha.(Up)
  • Dòng điện dây: Dòng điện trên dây pha. (Id)
  • Dòng điện pha: Dòng điện trong mỗi pha. (Ip)
  • Dòng điện trung tính: (Io)

b. Nguồn nối hình sao, tải nối hình sao.

Sơ đồ mạch điện ba pha nguồn và tải nối hình sao. c. Nguồn và tải nối hình sao có dây trung tính.

Sơ đồ mạch điện ba pha có dây trung tính. d. Nguồn nối hình sao, tải nối hình tam giác.

Sơ đồ mạch điện ba pha nguồn nối hình sao, tải nối hình tam giác.

1.3.2. Quan hệ giữa đại lượng dây và pha.

Xét với tải ba pha đối xứng :

a. Khi nối hình sao:

Xem thêm: Công nghệ tấm nền TV đã bước lên tầm cao mới

({I_d} = {I_p},{U_d} = sqrt 3 {U_p})

b. Khi nối hình tam giác :

({I_d} = sqrt 3 {I_p},{U_d} = {U_p})

  • Tạo ra 2 trị số điện áp khác nhau.
  • Điện áp pha trên các tải hầu như vẫn giữ được bình thường, không vượt quá giá trị định mức