Công chứng giấy tờ ở đâu năm 2022?

Khi thực hiện vấn đề liên quan đến giao dịch như mua bán hay làm thủ tục gì đó thì việc cần thiết đầu tiên đó là công chứng giấy tờ. Vậy công chứng giấy tờ ở đâu?, pháp luật có quy định ra sao về thủ tục và lệ phí của việc công chứng.

Sau đây, Luật Hoàng Phi sẽ giới thiệu tới quý vị những quy định liên quan để hiểu rõ hơn.

>>>>>> Tham khảo bài viết: Công chứng là gì?

Thủ tục công chứng giấy tờ như thế nào?

Trước khi đi vào nội dung về công chứng giấy tờ ở đâu?, quý vị có thể tham khảo về thủ tục công chứng. Theo đó, việc tiến hành thực hiện công chứng cần thực hiện theo trình tự các bước lần lượt như sau:

– Chuẩn bị giấy tờ, hồ sơ cần thiết để nộp tại cơ quan có thẩm quyền công chứng

– Cơ quan tiếp nhận hồ sơ sẽ bắt đầu tiến hành nhận hộ sơ đồng thời kiểm tra hồ sơ và lưu trữ lại hồ sơ

Khi hồ sơ đã đủ điều kiện và hợp lệ bộ phận sẽ nhận hồ sơ, nếu thiếu thì sẽ yêu cầu bên yêu cầu công chứng bổ sung thêm.

– Nhận hồ sơ, bộ phận về nghiệp vụ sẽ thực hiện việc soạn thảo hợp đồng giao dịch. Hợp đồng giao dịch này sẽ được thẩm định nội dung và thẩm định kỹ thuật để kiểm tra sau đó lại chuyển lại cho các bên để đọc

– Từng bên sẽ ký cùng điểm chỉ tại từng trang trong hợp đồng, ngay sau đó công chứng viên ký và chuyển sang bộ phận khác để đóng dấu, lưu hồ sơ đó, cuối cùng là trả lại hồ sơ

– Thực hiện nộp lệ phí công chứng, nhận lại các bản hợp đồng và giao dịch đã công chứng

>>>>>> Tham khảo thêm bài viết: Công chứng sổ hộ khẩu ở đâu?

Công chứng giấy tờ ở đâu?

Công chứng giấy tờ ở đâu là thắc mắc của nhiều khách hàng khi thực hiện công chứng bất kỳ 1 loại giấy tờ nào đó. Mời quý vị tham khảo phần nội dung sau được quy định tại điều 44 luật công chứng 2014:

Khi cá nhân, tổ chức có nhu cầu công chứng có thể đến các cơ quan sau đây:

– Thứ nhất: Trụ sở tại tổ chức hành nghề công chứng (trừ những trường hợp ghi nhận mà pháp luật quy định ở dưới về các trường hợp công chứng ngoài trụ sở)

– Thứ hại: Tại ngoài trụ sở từ tổ chức công chứng:

Trường hợp này chỉ được áp dụng khi người yêu cầu công chứng là người đang bị tạm giam, tạm giữ, đang thi hành về án phạt tù, là người già yếu, không thể đi lại được hoặc có lý do nào khác mà không thể đến trực tiếp tại trụ sở tổ chức hành nghề công chứng.

Lệ phí công chứng bao nhiêu tiền?

Sau khi tìm hiểu nội dung về công chứng giấy tờ ở đâu?, mời quý vị tham khảo nội dung về lệ phí công chứng.

Về lệ phí công chứng được quy định cụ thể tại thông tư số 257/2016/TT-BTC  và thông tư số 111/2017/TT-BTC  như sau:

– Áp dụng đối với Phòng Công chứng, Văn phòng công chứng. Trong đó văn phòng công chứng đã bao gồm thuế giá trị gia tăng.

– Để tính về mức thu lệ phí công chứng cần dựa trên giá trị hợp đồng hoặc giá trị tài sản, theo đó áp dụng với công chứng những hợp đồng, giao dịch sau đây:

+ Hợp đồng về tặng, cho, chuyển nhượng, chia, tách, đổi, nhập, góp vốn bằng quyền sử dụng đắt mà có tài sản gắn liên với đất gồm công trình được xây dựng trên đất, nhà ở. Căn cứ từ giá trị tài sản mà gắn liền với đất, giá trị công trình xây dựng trên đất, giá trị nhà ở và tổng giá trị quyền sử dụng đất.

+ Công chứng về hợp đồng mua bán, góp vốn bằng tài sản khác, tặng cho tài sản khác. Căn cứ dựa trên giá trị từ tài sản đó.

+ Công chứng về văn bản trong khai nhận di sản, thỏa thuận phân chia di sản. Căn cứ tính theo giá trị từ di sản

+ Công chứng hợp đồng vay tiền. Căn cứ theo giá trị từ khoản vay

+ Công chứng về hợp đồng cầm cố tài sản,  thế chấp tài sản. Tính theo gái trị của tài sản. Nếu trong hợp đồng đồng cầm cố tài sản,  thế chấp tài sản mà có ghi nội dung về giá trị khoản vay thì sẽ dựa trên giá trị của chính khoản vay.

+ Công chứng về hợp đồng kinh tế, kinh doanh, thương mại, đầu tư.Tính từ giá trị tài sản hoặc có thể tính dựa vào giá trị giao dịch, hợp đồng.

Mức lệ phí là:

Thứ tự
Giá trị của giao dịch, hợp đồng hoặc giá trị tài sản
Mức thu (đồng/trường hợp)

1
Mức thấp hơn 50 triệu đồng
50 nghìn đồng

2
Mức từ 50 triệu đồng – 100 triệu đồng
100 nghìn đồng

3
Từ 100 triệu đồng đến 1 tỷ đồng
0,1% của giá trị hợp đồng, giao dịch hoặc giá trị tài sản

4
Từ trên 1 tỷ đồng – 3 tỷ đồng
Bao gồm 2 khoản thu

+1 triệu đồng

+ 0,06% từ phần của giá trị hợp đồng, giao dịch hoặc giá trị tài sản mà bị vượt quá 1 tỷ đồng

5
Từ trên 3 tỷ đồng – 5 tỷ đồng
Bao gồm 2 khoản thu

+ Mức thu là 2,2 triệu đồng

+ 0,05% từ phần của giá trị hợp đồng, giao dịch hoặc giá trị tài sản mà bị vượt quá 3 tỷ đồng

6
Từ trên 5 tỷ đồng – 10 tỷ đồng
Bao gồm 2 khoản thu

+3,2 triệu đồng

+ 0,04% từ phần của giá trị hợp đồng, giao dịch hoặc giá trị tài sản mà bị vượt quá 5 tỷ đồng

7
Từ trên 10 tỷ đồng đến mức 100 tỷ đồng
Bao gồm 2 khoản thu

+ Mức thu 5,2 triệu đồng

+ 0,03% từ phần của giá trị hợp đồng, giao dịch hoặc giá trị tài sản mà bị vượt quá 10 tỷ đồng

8
Cao hơn 100 tỷ đồng
32,2 triệu đồng + 0,02% từ phần của giá trị hợp đồng, giao dịch hoặc giá trị tài sản mà bị vượt quá 100 tỷ đồng (nhưng tối đa không vượt quá là 70 triệu đồng đối với một trường hợp)

+ Đối với công chứng hợp đồng thuê nhà ở, thuê quyền sử dụng đất hoặc thuê, thuê lại tài sản:

Thứ tự
Giá trị của giao dịch, hợp đồng hoặc giá trị tài sản
Mức thu (đồng/trường hợp)

1
Mức thấp hơn 50 triệu đồng
40 nghìn

2
Mức từ 50 triệu đồng – 100 triệu đồng
80 nghìn

3
Từ 100 triệu đồng đến 1 tỷ đồng
0,08 giá trị giao dịch, hợp đồng hoặc giá trị tài sản

4
Từ trên 1 tỷ đồng – 3 tỷ đồng
800 nghìn đồng + 0,06% từ phần của giá trị hợp đồng, giao dịch hoặc giá trị tài sản mà bị vượt quá 1 tỷ đồng

5
Từ trên 3 tỷ đồng đến mức 5 tỷ đồng
Mức thu là 2 triệu đồng + 0,05% từ phần của giá trị hợp đồng, giao dịch hoặc giá trị tài sản mà bị vượt quá 3 tỷ đồng

6
Từ trên 5 tỷ đồng – 10 tỷ đồng
Mức thu là 3 triệu đồng + 0,04% từ phần của giá trị hợp đồng, giao dịch hoặc giá trị tài sản mà bị vượt quá 5 tỷ đồng

7
Từ 10 tỷ đồng trở lên
5 triệu đồng + 0,03% từ phần của giá trị hợp đồng, giao dịch hoặc giá trị tài sản mà bị vượt quá 10 tỷ đồng (nhưng tối đa không vượt quá là 8 triệu đồng đối với một trường hợp)

+ Công chứng hợp đồng về mua bán tài sản đấu giá. Dựa vào giá trị tài sản bán được để tính mức thu phí.

Thứ tự
Giá trị của tài sản
Mức thu

(đồng/trường hợp)

 

1
Thấp hơn 5 tỷ đồng
90 nghìn

2
Từ trên 5 tỷ đồng đến dưới 20 tỷ đồng
270 nghìn

3
Trên 20 tỷ đồng
450 nghìn

+ Đối với giao dịch, hợp đồng về quyền sử dụng đất, tài sản có giá theo quy định từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì xác định theo thỏa thuận trong giao dịch, hợp đồng

Nếu giá của tài sản, giá đất mà các bên thỏa thuận thấp hơn so với giá mà nhà nước tại cơ quan có thẩm quyền quy định khi công chứng thì tính theo công thức:

= Diện tích của đất, số lượng của tài sản mà ghi trong giao dịch, hợp đồng * giá tài sản, giá đất mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định

– Đối với công chứng về giao dịch, hợp đồng không theo giá giao dịch, hợp đồng hoặc không theo giá trị tài sản, cụ thể:

Thứ tự

 

Loại việc công chứng
Mức thu

(đồng/ trường hợp)

1
Hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp
40 nghìn

2
Hợp đồng về bảo lãnh
100 nghìn

3
Hợp đồng ủy quyền
50 nghìn

4
Giấy ủy quyền
20 nghìn

5
Bổ sung, sửa đổi giao dịch, hợp đồng
40 nghìn

6
Hủy bỏ giao dịch, hợp đồng
25 nghìn

7
Di chúc
50 nghìn

8
Văn bản từ chối nhận di sản
20 nghìn

9
Công việc giao dịch, hợp đồng
40 nghìn

– Nhận lưu giữ di chúc là 100 nghìn đồng đối với một trường hợp

– Mức thu bản sao văn bản công chứng là: 5 nghìn đồng/trang, tính từ trang thứ 3 trở đi thì tính mỗi trang là 3 nghìn đồng, tối đa không quá 100 nghìn đồng một bản.

– Công chứng bản dịch mức phí là: 10 nghìn đồng đối với 1 trang nếu là bản dịch thứ nhất.

Nếu yêu cầu công chứng nhiều bản dịch thì bản thứ 2 trở đi thu 5 000 đồng/trang đối với trang thứ 1, thứ 2. Từ trang thứ 3 trở lên là 3 000 đồng/trang nhưng cao nhất không vượt quá 200 000 đồng với 1 bản.

Trên đây là toàn bộ nội dung liên quan đến công chứng giấy tờ ở đâu?, quy định về công chứng. Mọi thắc mắc liên quan đến bài viết trên chưa rõ ràng mời quý vị liên hệ qua tổng đài 1900 6557 để được tư vấn nhanh nhất.

>>>>>> Tham khảo bài viết: Văn phòng công chứng là gì?