Công bố chất lượng sản phẩm như thế nào?

Nội dung chính[Ẩn]

Sản phẩm lưu thông tại thị trường Việt Nam bắt buộc phải đảm bảo đủ các điều kiện về chất lượng sản phẩm thep quy định pháp luật. Do đó, các tổ chức cá nhân kinh doanh sản xuất, nhập khẩu sản phẩm trước khi đưa sản phẩm ra thị trường cần thực hiện thủ tục công bố chất lượng sản phẩm.

 

1. Tại sao phải công bố chất lượng sản phẩm tại Việt Nam?

  • Công bố tiêu chuẩn chất lượng không chỉ là điều kiện cần và đủ để một sản phẩm được phép lưu thông hợp pháp trên thị trường Việt Nam mà còn giúp doanh nghiệp nâng cao uy tín chất lượng sản phẩm  trên thị trường.
  • Hiện nay xu hướng tiêu dùng sản phẩm nhập khẩu trong nước ngày càng phổ biến. Mặc dù giá thành của những sản phẩm nhập khẩu cao hơn hẳn so với sản phẩm sản xuất trong nước nhưng vẫn được nhiều người tin tưởng sử dụng bởi tính đa dạng, mới lạ và chất lượng được kiểm soát. Với những sản phẩm nhập khẩu đã được công bố hợp quy sẽ đảm bảo an toàn về các chỉ tiêu chất lượng, những chỉ tiêu này được tổ chức chứng nhận sự phù hợp kiểm nghiệm và chứng nhận. Do đó, sản phẩm nhập khẩu đã qua công bố chất lượng sẽ được người tiêu dùng tin tưởng hơn, gia tăng khả năng tiêu thụ, nâng cao lợi nhuận cho doanh nghiệp.

 

Thủ tục công bố chất lượng hàng nhập khẩu

Hàng hóa nhập khẩu cần phải công bố chất lượng sản phẩm 

2. Công bố theo tiêu chuẩn áp dụng

1. Người sản xuất, người nhập khẩu tự công bố các đặc tính cơ bản, thông tin cảnh báo, số hiệu tiêu chuẩn trên hàng hóa hoặc một trong các phương tiện sau đây:

  • Bao bì hàng hóa;
  • Nhãn hàng hóa;
  • Tài liệu kèm theo sản phẩm, hàng hóa;

2. Nội dung của tiêu chuẩn công bố áp dụng không được trái với yêu cầu của quy chuẩn kỹ thuật do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành.

Như vậy, nghĩa vụ của người sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu hàng hóa là chịu trách nhiệm về chất lượng và ghi nhãn hàng hóa theo quy định của pháp luật đối với hàng hóa do mình sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu, thông tin trung thực về chất lượng sản phẩm, hàng hóa.

3. Hồ sơ công bố chất lượng sản phẩm?

Những yêu cầu hồ sơ đối với hàng hóa thông thường:

  • Bản sao công chứng Giấy đăng ký kinh doanh của Công ty phân phối sản phẩm tại Việt Nam;
  • Giấy phép CA, bản phân tích thành phần của nhà sản xuất hoặc phiếu kiểm nghiệm (về chỉ tiêu chất lượng chủ yếu, chỉ tiêu chỉ điểm chất lượng và các chỉ tiêu liên quan) của nhà sản xuất hoặc của cơ quan kiểm định độc lập nước xuất xứ;
  • Nhãn phụ sản phẩm;
  • Công thức sản phẩm: ghi rõ tỉ lệ % thành phần đầy đủ kèm theo công dụng (tên thành phần theo danh pháp quốc tế INCI);
  • Phiếu kiểm định chất lượng (nước sở tại);
  • Chứng nhận chất lượng hàng hóa (nước sở tại).

Ngoài ra, đối với mỗi nhóm hàng hóa nhập khẩu sẽ có thêm những yêu cầu bắt buộc kiểm tra chất lượng đặc trưng với nhóm hàng hóa đó. Doanh nghiệp nhập khẩu có thể liên hệ tổ chức kiểm tra hàng nhập khẩu để có được những thông tin chính xác nhất.

Công bố chất lượng hàng nhập khẩu

Hàng nhập khẩu sau khi kiểm tra chất lượng thì phải công bố

4. Thủ tục công bố chất lượng sản phẩm

4.1 Sản phẩm trong nước

► Bước 1: Nộp hồ sơ công bố

Doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ 

  • Trong trường hợp tổ chức, cá nhân sản xuất nhiều loại thực phẩm thuộc thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm của cả 2 cơ quan trên thì tổ chức, cá nhân có quyền lựa chọn 1 trong 2 cơ quan đó.
  • Trong trường hợp tổ chức, cá nhân có từ 02  cơ sở sản xuất trở lên cùng sản xuất một sản phẩm thì chỉ làm thủ tục đăng ký bản công bố sản phẩm tại một cơ quan quản lý nhà nước ở địa phương có cơ sở sản xuất (trừ những sản phẩm đăng ký tại Bộ Y tế).

► Bước 2:  Cơ quan Nhà nước thẩm định hồ sơ và trả kết quả

Cơ quan tiếp nhận hồ sơ tiến hành thẩm định hồ sơ và cấp Giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm theo Mẫu số 03 Phụ lục I Nghị định 15/2018/NĐ-CP.

  • Trường hợp không đồng ý với hồ sơ mà cá nhân, tổ chức nộp hoặc yêu cầu sửa đổi, bổ sung cơ quan tiếp nhận hồ sơ gửi văn bản nêu rõ lý do và căn cứ pháp lý và chỉ được yêu cầu sửa đổi, bổ sung 1 lần.
  • Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ sửa đổi, bổ sung, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thẩm định hồ sơ và có văn bản trả lời. Sau 90 ngày làm việc kể từ khi có công văn yêu cầu sửa đổi, bổ sung nếu tổ chức, cá nhân không sửa đổi, bổ sung thì hồ sơ không còn giá trị.

Cơ quan tiếp nhận hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm có trách nhiệm thông báo công khai tên, sản phẩm của tổ chức, cá nhân đã được tiếp nhận công bố sản phẩm trên website của mình.

4.2 Sản phẩm nhập khẩu

► Bước 1: Nộp hồ sơ công bố

Doanh nghiệp nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Chi cục có thẩm quyền thuộc tỉnh, thành phố nơi Doanh nghiệp đăng ký kinh doanh.

► Bước 2:  Cơ quan Nhà nước thẩm định hồ sơ và trả kết quả

Thời gian thẩm định hồ sơ tính từ thời điểm hồ sơ được nộp trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc nộp trên bộ phận tiếp nhận (trong trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp hồ sơ trực tiếp).

  • Trong trường hợp không đồng ý với hồ sơ công bố sản phẩm của Doanh nghiệp hoặc yêu cầu sửa đổi, bổ sung, cơ quan chức năng phải có văn bản nêu rõ lý do và căn cứ pháp lý của việc yêu cầu sửa đổi, bổ sung đó. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ chỉ thực hiện việc yêu cầu sửa đổi, bổ sung 01 lần.
  • Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ sửa đổi, bổ sung, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thẩm định hồ sơ và có văn bản trả lời. Sau 90 ngày làm việc kể từ khi có công văn yêu cầu sửa đổi, bổ sung nếu tổ chức, cá nhân không sửa đổi, bổ sung thì hồ sơ không còn giá trị.

► Bước 3: Nhận giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm nhập khẩu

Doanh nghiệp căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận hồ sơ để đến nhận kết quả Công bố sản phẩm nhập khẩu.

Thủ tục công bố chất lượng sản phẩm

Thủ tục công bố chất lượng sản phẩm

✍ Xem thêm: Thủ tục đăng ký chất lượng sản phẩm| 5 nội dung cần lưu ý

5. Trường hợp không cần phải kiểm tra chất lượng nhập khẩu

Các tổ chức kỹ thuật được chỉ định kiểm tra chất lượng phải dựa trên tiêu chuẩn về an toàn, vệ sinh, sức khỏe, môi trường để tiến hành kiểm tra chất lượng trước khi đưa vào lưu thông trên thị trường trong nước. Tuy nhiên có những trường hợp hàng hóa sau đây không phải thực hiện kiểm tra chất lượng khi nhập khẩu:

  • Hành lý, tài sản di chuyển trong định mức miễn thuế;
  • Hàng hoá của đối tượng ưu đãi ngoại giao trong định mức miễn thuế;
  • Mẫu hàng để quảng cáo, nghiên cứu khoa học, phục vụ sản xuất, thử nghiệm phục vụ giám định, chứng nhận hợp quy,…;
  • Hàng tạm nhập trưng bày giới thiệu tại hội chợ, triển lãm;
  • Quà biếu, tặng trong định mức miễn thuế;
  • Hàng hoá trao đổi của cư dân biên giới trong định mức miễn thuế;
  • Hàng hoá kinh doanh tạm nhập – tạm xuất;
  • Hàng hoá quá cảnh, trung chuyển;
  • Hàng hoá từ nước ngoài đưa vào kho ngoại quan;
  • Nguyên liệu, vật tư gia công cho thương nhân nước ngoài, sản xuất hàng xuất khẩu;
  • Hàng hoá bán miễn thuế cho khách xuất cảnh;
  • Hàng hoá tái nhập để sửa chữa, tái chế, tiêu huỷ;
  • Hàng hoá nhập khẩu phục vụ yêu cầu khẩn cấp theo chỉ đạo của CP, TTg-CP;
  • Hàng hoá phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh;
  • Hàng hoá do Bộ KHCN miễn, giảm kiểm tra cho từng trường hợp cụ thể;
  • Hàng hoá NK không nhằm mục đích kinh doanh (phi mậu dịch).

 

Hy vọng doanh nghiệp sẽ lựa chọn phương án thích hợp nhất để chứng minh chất lượng hàng hóa nhập khẩu. Nếu còn bất cứ thắc mắc gì liên quan đến kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu, chứng nhận, công bố chất lượng sản phẩm, liên hệ tổng đài tư vấn Vinacontrol CE 1800.6083, email [email protected] hoặc để lại thông tin liên hệ để được giải đáp.