Chuyên viên chính là gì? Cập nhật mã ngạch và hệ số lương

Chuyên viên chính là gì? Cập nhật mã ngạch và hệ số lương

Chuyên viên chính là gì? Cập nhật mã ngạch và hệ số lương

Chuyên viên chính là hạng mấy? Mã ngạch chuyên viên chính gồm những gì? Mức lương chuyên viên chính được tính như thế nào? Bài viết sau sẽ cung cấp cho các bạn những thông tin chi tiết về chuyên viên chính và cách xếp lương của quản lý nhà nước ngạch chuyên viên chính.

Ngạch chuyên viên chính là gì?

Chuyên viên chính là những cán bộ công chức hành chính trong cơ quan, tổ chức nhà nước; có kiến thức chuyên môn nghiệp vụ và kỹ năng xử lý công việc trong quá trình thực thi công vụ của công chức. Quản lý sự nghiệp giúp lãnh đạo đơn vị cấu thành (Vụ, Cục) lãnh đạo cấp tỉnh (Sở, UBND) chỉ đạo quản lý một lĩnh vực nghiệp vụ.

Trong tiếng Anh, chuyên viên chính được gọi là: main experts.

Mã ngạch chuyên viên chính và tương đương là gì?

Ngạch chuyên viên chính và tương đương là những ngạch công chức có chuyên ngành khác nhau nhưng được xếp vị trí tương đương với chuyên viên chính. Tuy có mã số ngạch khác nhau nhưng những vị trí này đều được xếp vào công chức loại A2 như ngạch chuyên viên chính.

Theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP quy định cụ thể mã ngạch chuyên viên chính và tương đương như sau:

Mã ngạch

Ngạch

Chuyên ngành

1.002

Chuyên viên chính

Chuyên ngành hành chính (trong cơ quan, tổ chức hành chính)

4.024

Thanh tra viên chính

Thanh tra

6.030

Kế toán viên chính

Kế toán tại cơ quan, tổ chức có sử dụng kinh phí NSNN

6.037

Kiểm tra viên chính thuế

Ngành Thuế

8.050

Kiểm tra viên chính hải quan

Ngành Hải Quan

19.220

Kỹ thuật viên bảo quản chính

Ngành dự trữ quốc gia

7.045

Kiểm soát viên chính ngân hàng

Ngành Ngân hàng

6.042

Kiểm toán viên chính

Ngành Kiểm toán Nhà nước

3.300

Chấp hành viên trung cấp

Ngành Thi hành án dân sự

3.231

Thẩm tra viên chính

21.188

Kiểm soát viên chính thị trường

Ngành Quản lý thị trường

9.315

Kiểm dịch viên chính động vật

Ngành Nông nghiệp

(Công chức A2.1)

9.318

Kiểm dịch viên chính thực vật

11.081

Kiểm soát viên chính đê điều

10.225

Kiểm lâm viên chính

Ngành Nông nghiệp

(Công chức A2.1)

25.309

Kiểm ngư viên chính

25.312

Thuyền viên kiểm ngư chính

2.006

Văn thư viên chính

Tiêu chuẩn nâng ngạch chuyên viên chính

Tại Khoản 3 và 4 Điều 6 Thông tư số 2/2021/TT-BNV, chuyên viên chính cần đáp ứng những tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ và trình độ đào tạo, bồi dưỡng sau:

Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ

  • Nắm vững nguyên tắc, chính sách của Đảng, pháp luật của ngành, lĩnh vực công tác và kiến ​​thức, kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc lĩnh vực quản lý.

  • Có khả năng tham gia xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chương trình, đề án, chương trình hành động hướng dẫn thực hiện hệ thống quản lý quốc gia, chính sách, quy định của ngành, địa phương.

  • Am hiểu thực trạng và xu hướng phát triển của ngành, lĩnh vực công tác trong và ngoài nước; có khả năng tổ chức nghiên cứu quản lý và xử lý thông tin quản lý;

  • Có khả năng làm việc độc lập hoặc theo nhóm; có kỹ năng soạn thảo văn bản và thuyết trình về các vấn đề nghiên cứu, tư vấn được phân công.

  • Có kỹ năng sử dụng máy tính cơ bản, sử dụng ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 3 Khung NLNN 6 bậc Việt Nam (Vstep) hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số (đối với công chức công tác tại vùng dân tộc thiểu số) theo yêu cầu của từng vị trí việc làm.

Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng

  • Tốt nghiệp bậc Đại học trở lên với ngành/ chuyên ngành đào tạo phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác.

  • Tham gia khóa học quản lý nhà nước chuyên viên chính và có chứng chỉ bồi dưỡng quản lý nhà nước chuyên viên chính.

    chuyên viên chính bậc 1

Quyền lợi của chuyên viên chính gồm những gì?

Bên cạnh những tiêu chuẩn được quy định theo khung chương trình bồi dưỡng chuyên viên chính, cán bộ công chức giữ ngạch chuyên viên chính và tương đương sẽ được hưởng những quyền lợi sau:

  • Chủ trì hoặc tham gia vào nghiên cứu, xây dựng và tổ chức thực hiện chính sách, pháp luật; xây dựng, hoàn thiện thể chế hoặc cơ chế quản lý nhà nước thuộc lĩnh vực chuyên môn nghiệp vụ được giao quản lý.

  • Chủ trì hoặc tham gia vào nghiên cứu, xây dựng quy định, quy chế quản lý nghiệp vụ của ngành, lĩnh vực, địa phương; nghiên cứu, xây dựng đề tài, đề án, công trình nghiên cứu khoa học nhằm đổi mới, hoàn thiện cơ chế quản lý, nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của cơ quan, tổ chức.

  • Chủ trì hoặc tham gia vào vấn đề tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ; xây dựng báo cáo tổng hợp, đánh giá, hoàn thiện cơ chế, chính sách quản lý.

  • Hướng dẫn, theo dõi và kiểm tra tình trạng thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn nghiệp vụ.

  • Tham gia đề xuất các biện pháp thích hợp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của ngành, lĩnh vực hoặc địa phương.

Cách tính bậc lương chuyên viên chính

Bậc lương là số lượng mức thăng tiến về lương của chuyên viên chính, mỗi ngạch lương và bậc lương đều có bậc lương và hệ số lương nhất định tương ứng. Đây là công cụ dùng để phân cấp và là căn cứ tính lương cho cán bộ, công viên chức theo quy định của pháp luật. Bậc lương càng cao thì mức lương nhận được càng cao.

Chuyên viên chính thuộc công chức loại A2 nhóm 1 (A2.1), vì vậy cách xếp lương chuyên viên chính được tính trên hệ số lương ngạch chuyên viên chính và hệ số bậc lương của chuyên viên chính. Do đó, với câu hỏi ngạch chuyên viên chính có mấy bậc, có thể trả lời ngạch chuyên viên chính gồm 8 bậc lương. Bậc 1 chuyên viên chính có hệ số lương là 4,40, bậc 2 chuyên viên chính 4.74, bậc 3 chuyên viên chính có hệ số lương là 5.08…sau đó sẽ nâng lương theo thâm niên công tác.

mã ngạch chuyên viên chính bậc 1

Thông thường, chuyên viên chính sẽ được nâng lương theo 2 – 3 năm một lần. Tùy vào năng lực và yêu cầu của các đơn vị mà chuyên viên chính có thể được đề xuất thi thăng hạng lên chuyên viên cao cấp.

Hệ số lương chuyên viên chính

Hệ số lương chuyên viên chính là nền tảng để xây dựng thang lương cho chuyên viên chính. Dựa theo những thông tư mới nhất của Chính phủ, hệ số lương chuyên viên chính sẽ có thể thay đổi theo từng giai đoạn khác nhau. Do vậy, việc tìm hiểu và cập nhật những thông tin mới nhất về hệ số lương cho từng bậc chuyên viên chính là rất cần thiết.

Theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP, các bậc lương chuyên viên chính sẽ được xác định theo công thức sau: Lương chuyên viên chính = Hệ số lương x mức lương cơ sở.

Mức lương cơ sở năm 2022 vẫn giữ nguyên là 1,49 triệu đồng/tháng. Thang bảng lương chuyên viên chính được quy định theo bảng sau:

Bậc lương

Hệ số lương

Mức lương

Bậc 1 chuyên viên chính

4.4

7

Bậc 2 chuyên viên chính

4.74

8

Bậc 3 chuyên viên chính

05.08

8

Bậc 4 chuyên viên chính

5.42

9

Bậc 5 chuyên viên chính

5.76

9

Bậc 6 chuyên viên chính

6.1

10

Bậc 7 chuyên viên chính

6.44

10

Bậc 8 chuyên viên chính

6.78

11

Thời gian nâng bậc lương chuyên viên chính

Theo quy định tại Điều 7 chương III Nghị định 204/NĐ-CP, thời gian nâng bậc lương chuyên viên chính sẽ được thực hiện tùy theo từng trường hợp:

Trường hợp 1: Dựa theo kết quả làm việc và thời gian giữ bậc lương trong ngạch:

  • Nếu cán bộ, công viên chức hoàn thành các nhiệm vụ được giao, chưa được xếp bậc lương cuối trong ngạch, thì sau 3 năm giữ bậc lương sẽ được xét nâng lên 1 bậc.

  • Nếu cán bộ, công viên chức không hoàn thành nhiệm vụ/vi phạm các lỗi như bị kỷ luật, cảnh cáo, giáng chức,… thì cứ mỗi năm không đạt sẽ bị kéo dài thêm thời gian nâng bậc lương từ 6 – 12 tháng tùy mức độ vi phạm.

Trường hợp 2: Nâng bậc lương trước thời hạn với các trường hợp:

  • Công chức đạt thành tích xuất sắc trong quá trình thực thi nhiệm vụ, nếu chưa được xếp bậc lương cuối trong ngạch thì sẽ được xét nâng 1 bậc trước tối đa 12 tháng. Và mỗi năm sẽ không được quá 10% công chức nâng lương trước hạn.

  • Công chức đến thời hạn nghỉ hưu theo quy định, hoàn thành nhiệm vụ và chưa được xếp bậc lương cuối trong ngạch sẽ được nâng 1 bậc trước thời hạn 12 tháng.

    Bảng lương chuyên viên chính 2020

Cách xếp lương khi chuyển ngạch chuyên viên chính

Căn cứ theo Thông tư 02/2017/TT-BNV, cách xếp lương khi chuyển ngạch lương từ chuyên viên sang chuyên viên chính được tính như sau:

  • Trường hợp được bổ nhiệm vào ngạch mới trong cùng nhóm ngạch với ngạch cũ (hai ngạch có cùng hệ số bậc lương), thì xếp ngang bậc lương và phần trăm phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) đang hưởng ở ngạch cũ (tính cả thời gian xét nâng bậc lương lần sau hoặc xét hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung nếu có ở ngạch cũ) sang ngạch mới.

  • Trường hợp được bổ nhiệm vào ngạch mới có hệ số lương cùng bậc cao hơn ngạch cũ (VD: Từ ngạch A2.2 sang ngạch A2.1), thì thực hiện như cách xếp lương khi nâng ngạch công chức, viên chức hướng dẫn tại Khoản 1 mục II của Thông tư này.

  • Trường hợp được bổ nhiệm vào ngạch mới có hệ số lương cùng bậc thấp hơn ngạch cũ (VD: Từ ngạch A2.1 sang ngạch A2.2), thì thực hiện như cách xếp lương được hướng dẫn tại điểm a Khoản 2 của Thông tư và được hưởng thêm hệ số chênh lệch bảo lưu cho bằng hệ số lương (kể cả phụ cấp thâm niên vượt khung, nếu có) đang hưởng ở ngạch cũ. Hệ số chênh lệch bảo lưu này được thực hiện như hướng dẫn tại điểm c Khoản 1 mục II Thông tư này.

    ngạch bậc chuyên viên chính

Hy vọng với những thông tin chúng tôi đã cung cấp, quý học viên đã hiểu rõ chuyên viên chính là công chức loại gì. Mọi thắc mắc về chuyên viên chính và các khóa học chứng chỉ bồi dưỡng chuyên viên chính, các bạn vui lòng liên hệ với trung tâm để được chuyên viên tư vấn. 

Công ty cổ phần giáo dục Liên Việt:

Địa chỉ:

  • Số 17, ngõ 167 Tây Sơn, Quang Trung, Đống Đa, Hà Nội

  • Số 1 ngõ 87 Nguyễn Phong Sắc, Cầu Giấy, Hà Nội

  • Số 352 đường Ba Tháng Hai, Phường 12, Q10, TPHCM

Hotline: 0965 973 553