Chương 2. GIAO Thông ĐƯỜNG BỘ – CHƯƠNG 2 CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ 2. Khái niệm chung – Studocu

1

CHƯƠNG 2

CÔNG TRÌNH H

T

ẦNG GIAO THÔ

NG ĐƯỜ

NG B

2.1. Khái ni

m chun

g v

công trình h

t

ầng giao th

ông đườ

ng b

K

ế

t c

u h

t

ầng giao thôn

g đườ

ng b

bao g

ồm công trình đườ

ng

b

, b

ế

n xe,

bãi

đỗ

x

e, tr

m

d

ng n

gh

các

công trình

ph

tr

khác

trên đườ

ng

b

ph

c v

giao thông

và hành la

ng an toàn đườ

ng b

.

2.1.1. Th

c tr

ng m

ạng lưới đườ

n

g b

Vi

t Nam

Những

năm

vừa

qua,

hệ

thốn

g

kết

cấu

hạ

tầng

giao

thông

đ

ường

bộ

những

bước

phát

triển

m

ạnh,

theo

hướng

hiện

đại,

trọng

tâm

,

trọng

điểm,

tập

trung

vào

các

ng

trình

tính

kết

n

ối,

lan

tỏa,

tạo

động

lực

phá

t tr

iển

kinh tế

hội;

chất lượng vận

tải đường bộ

ngày một nâng

cao, càng khẳng định thực

hiện mục

tiêu

GTVT

đi

t

rước

m

ột

bước

trong

tiến

trình

xây

dựng

phát

triển

đất

nước,

góp phần bảo

đảm quốc

phòng –

an ninh

và bảo vệ T

ổ quốc.

Hệ

thống

hạ

tầng

giao

thông

đường

bộ

đ

ã

được

Đảng,

N

n

ước

qua

n

tâm

đầu

tư.

Theo

thống

của

Bộ

GTVT

, hệ

thống

đường

bộ

Việ

t N

am

tổng

chiều

dài 570.4

48km, trong

đó quốc lộ l

à 24.136km

, đường ca

o tốc 81

6km, đường

tỉnh

25.741km

,

đường

huyện

58.347km

,

đường

đô

thị

26.953km

,

đường

144.670km

, đường thôn

xóm 181.188

km và đường

nội đồng 10

8.597km.

Hệ

thống

quốc

lộ

hình

thành

nên

các

tuyến

hành

lang

Bắc

Nam,

vùng

duyên

hải và cao nguyên, các tuyến đường Đông

Tây dọc

theo miền Trung Việt Nam.

phía

Bắc,

các t

uyến

quốc

lộ

tạo

thành

mạng

lướ

i

nan

q

uạt

với

tâm

Thủ

đô

Nội. Ở

phía

Nam

, các

tuyến qu

ốc

lộ tạo

nên

hình

lưới. Hệ

thố

ng quốc

lộ

hiện

nay

bao

phủ

khắp

lãnh

thổ

đóng

vai

trò

t

rục

chính

kết

nối

vận

tải

giữa

c

vùng

miền,

các

trung

tâm

k

inh

tế,

các

cả

ng

hàng

không,

cảng

b

iển,

cửa

khẩu,

các đầu

mối giao thô

ng quan trọng.

2.1.2. Định hướ

ng p

hát tri

n c

ủa đườ

n

g b

Vi

t Nam

GTVT

ý

nghĩa

qu

an

trọng

trong

phát

triển

kinh

t

ế,

văn

hóa,

hộ

i,

bảo

đảm

quốc

phò

ng

an

nin

h,

góp

phần

t

hực

hiện

t

hắng

lợi

sự

nghiệp

công

n

ghiệp

hóa,

h

iện

đại

hóa

đất

nước.

GT

VT

bảo

đ

ảm

thông

suốt,

an

toà

n

thì

việc

t

hực

hiện

các

nhiệm

vụ

phát

triển

kinh

t

ế

hội,

b

ảo

đảm

quốc

phòng,

an

toàn

v

à

trật

tự

hội

sẽ

thuận

lợi.

Muốn

phát

tr

iển

kinh

tế

x

ã

hội

cần

phát

triển

hệ

thống

GTVT,

phát

triển

GTV

T

đường

bộ

phục

vụ

phát

triể

n

kinh

tế.

GTV

T

đường

bộ

phát

tr

iển

tạo

điều

kiện

cho

hàng

hóa

lưu

t

hông,

chi

phí

vận

t

ải

giảm,

giá

hàng

hóa

cạnh tranh,

thuận l

ợi xuất,

nhập khẩu,

tạo đi

ều kiện

c

ho

sản xuất,

lưu

thông, đầu

tư phát triển

và các thuậ

n lợi khác dẫ

n đến tăng

trưởng kinh

tế.