Chuong 1.KHAI NIEM VE VAT LIEU VA CONG NGHE VAT LIEU – CHƯƠNG 1 KHÁI NIỆM VỀ VẬT LIỆU VÀ CÔNG NGHỆ – Studocu

CHƯƠNG 1

KHÁI NIỆM VỀ VẬ

T LIỆU VÀ CÔ

NG NGHỆ VẬT LIỆ

U

Vật

liệu

đâ

y ch

dùng

để

chỉ

n

hững

vật

r

ắn

con

ngư

ời

sử

dụng

để

chế

tạo

dụng

c

ụ,

y

móc,

thiết

bị,

y

dựng

ng

trình

nga

y

cả

để

thay

thế

các

bộ

phận

thể

hoặc

thể

h

iện

ý

đồ

nghệ

t

huật.

N

vậ

y

tất

cả

các

chất

lỏng,

khí

cho

dù rất quan trọng song

cũng không phải là

đối tượng nghiên

cứu của môn học.

Đối

tượng

nghiên

cứu

của

khoa

học

vật

liệu

nghiên

cứ

u

bản

chất,

cấu

trúc

vật

liệu,

mối

quan

hệ

giữa

cấu

trúc

nh

chất

của

chúng,

từ

đó

đ

ra

công

nghệ

chế

tạo

việc

sử

dụng

cho

thích

hợp.

Khái

niệm

về

cấu

trúc

vật

liệu

bao

gồm

cấu

tạo,

liên

kết

ngu

yên

tử,

cấu

trúc

tinh

thể,

tổ

chức

vi

v

à

mô.

Tín

h

chất của

vật

liệu

bao

g

ồm t

ính

chất cơ

h

ọc,

học,

hoá

học,

tính c

ông

nghệ

tính

sử

dụng.

tính

nh

óm

tính

ch

ất

được

coi

q

u

an

trọng

nhất

đối

với

phần

lớn

các vật liệu đang được sử dụng hiện na

y trong công nghiệp.

Vật liệu học bao gồm c

ác lĩnh vực sau đâ

y:

Sản

xuất

vật

liệu:

l

uyện

ki

m,

sản

xuất

vật

liệ

u

pôl

ymer,

gốm,

t

hu

ỷ t

inh

chất kết dính.

Gia

công

vật

liệu:

thí

dụ

đúc,

biến

dạng

(rèn,

dập),

hàn,

xử

bề

mặt

vật

liệu.

Sử

dụng

vật

liệu:

vật

liệu

cho

các

lĩnh

vực

phản

ứng

hạt

nhân,

chế

tạo

máy, kỹ thuật điện, điệ

n tử, xâ

y dựng, y học…

Nghiên

cứu

phư

ơng

pháp

kiểm

tra:

thí

dụ

kiể

m

tra

tính

khô

ng

phá

huỷ, tổ chức, kiể

m tra thống kê chất lượng, p

hân tích sự phá

huỷ (hỏng).

Định

tiêu

chuẩn

k

ý

hiệu:

thí

dụ

tiêu

chu

ẩn

thành

phần

hoá

học,

kích

thước, tính chất và phư

ơng pháp thử.

Khoa

học

vật

liệ

u:

kh

oa

học

về

mối

qu

an

hệ

giữa

cấu

tạo

tinh

thể

với

tính

chất của tất cả các nhóm vật liệu.

1.1. Phân loại vật liệu

1.1.1. Vật

liệu k

im

loại:

vật liệu

phổ

biến nhất.

Đặc

điểm

có liên

kết ki

m loại

(dạng

liên

kết

tinh

thể),

dẫn

điện

tốt,

ánh

ki

m,

thể

biến

dạng

dẻo

nga

y

cả

nhiệt độ thấp, phần lớn

chịu ăn mòn ké

m. Chúng có các loại:

Kim

loại

đen:

sắt

hợp

kim

của

sắt,

điển

hình

gang

thép

.

Ch

úng

nhu cầu rất lớn.

Kim loại màu: là các ki

m loại khác trừ sắt, bao

gồm các nhó

m sau:

Kim loại màu

nặng: như Cu, Pb, Ni, S

n… có tỉ trọ

ng 7,1-

11,3 g/c

m

3

.

Kim loại màu nhẹ:

Al, Mg, Ti có t

ỷ trọng 1,7

-4,5 g/cm

3

.

Kim loại màu quý:

Au, Ag, Mo,

W, Sb, As, Bi.

Kim loại màu hiế

m: Ce, La…