Chữ ký điện tử là gì? Sự khác nhau giữa chữ ký điện tử và chữ ký số
Sự ra đời của chữ ký điện tử là cuộc cách mạng góp phần thay đổi hoàn toàn dữ liệu thủ công của các tổ chức, doanh nghiệp thành dữ liệu điện tử. Chữ ký điện tử đáp ứng đầy đủ yếu tố về tính chất pháp lý bảo mật theo quy định của pháp luật. Vậy chữ ký điện tử là gì? Phân biệt chữ ký điện tử và chữ ký số như thế nào? Câu trả lời sẽ có ngay trong bài viết dưới đây!
1. Chữ ký điện tử là gì?
Để phân biệt được chữ ký điện tử và chữ ký số, trước tiên, cùng đi tìm hiểu một số thông tin cơ bản về chữ ký điện tử.
Khái niệm chữ ký điện tử
Theo quy định tại Khoản 1, Điều 21, Luật giao dịch điện tử năm 2005, chữ ký điện tử (Electronic signature) được tạo lập dưới dạng chữ, số, từ, ký hiệu, âm thanh hoặc các hình thức khác bằng phương tiện điện tử, gắn liền hoặc kết hợp một cách logic với thông điệp dữ liệu, có khả năng xác minh người ký và sự chấp thuận của người đó đối với nội dung thông điệp dữ liệu được ký.
Chữ ký điện tử là gì?
Như vậy, có thể hiểu đơn giản: Chữ ký điện tử là một đoạn thông tin đi kèm dữ liệu điện tử, mục tiêu xác nhận người ký thông điệp dữ liệu và xác nhận sự chấp thuận của người ấy với nội dung đã được ký. Chữ ký điện tử được chứng thực bởi tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử.
>> Có thể bạn quan tâm: Hóa đơn điện tử.
Giá trị pháp lý của chữ ký điện tử
Giá trị pháp lý của chữ ký điện tử bao gồm 2 vai trò: vai trò là chữ ký và vai trò là con dấu. Cụ thể như sau:
– Nếu văn bản cần chữ ký để đảm bảo giá trị pháp lý, thì chữ ký điện tử cần đảm bảo 2 yếu tố sau:
+ Cho phép xác minh được người ký và sự đồng ý của người ký với nội dung thông điệp trên văn bản.
+ Chữ ký điện tử phải đảm bảo đủ an toàn, không bị giả mạo.
Chữ ký điện tử với vai trò là chữ ký để đảm bảo giá trị pháp lý cho văn bản.
đóng dấu của cơ quan, tổ chức thì mới được coi là hợp lệ, thì chữ ký điện tử cần đáp ứng các yêu cầu an toàn sau:
+ Dữ liệu tạo chữ ký điện tử chỉ gắn duy nhất với người ký trong bối cảnh dữ liệu đó được sử dụng
+ Dữ liệu tạo
+ Mọi thay đổi của chữ ký điện tử đều có thể bị phát hiện sau thời điểm ký
+ Mọi thay đổi với nội dung thông điệp dữ liệu đều có thể bị phát hiện sau thời điểm ký
Lưu ý: Chữ ký điện tử được xem là đảm bảo an toàn khi được tổ chức cung cấp chữ ký điện tử chứng thực.
– Nếu văn bản cần đượccủa cơ quan, tổ chức thì mới được coi là hợp lệ, thì chữ ký điện tử cần đáp ứng các yêu cầu an toàn sau:+ Dữ liệu tạo chữ ký điện tử chỉ gắn duy nhất với người ký trong bối cảnh dữ liệu đó được sử dụng+ Dữ liệu tạo chữ ký điện tử chỉ thuộc sự kiểm soát của người ký tại thời điểm ký+ Mọi thay đổi của chữ ký điện tử đều có thể bị phát hiện sau thời điểm ký+ Mọi thay đổi với nội dung thông điệp dữ liệu đều có thể bị phát hiện sau thời điểm kýChữ ký điện tử được xem là đảm bảo an toàn khi được tổ chức cung cấp chữ ký điện tử chứng thực.
2. Chữ ký điện tử và chữ ký số khác nhau như thế nào?
Chữ ký điện tử và chữ ký số đều có thể dùng để thay thế cho chữ viết tay và sử dụng trong môi trường giao dịch điện tử. Nhưng về bản chất, hai loại chữ ký này lại khác nhau hoàn toàn. Cụ thể:
Cách phân biệt chữ ký điện tử và chữ ký số đơn giản, dễ hiểu nhất.
– Về tính chất:
+ Chữ ký điện tử: Có thể hiểu là bất kỳ biểu tượng, hình ảnh nào được đính kèm với tài liệu hoặc tin nhắn thể hiện danh tính của người ký và sự chấp thuận nó
+ Chữ ký số: Có thể coi như một “dấu vân tay”, “con dấu” điện tử, được mã hóa và xác định danh tính người ký nó
– Tiêu chuẩn:
+ Chữ ký điện tử: Không sử dụng mã hóa, phụ thuộc vào các tiêu chuẩn
+ Chữ ký số: Sử dụng các phương thức mã hoá dựa trên cơ sở hạ tầng khóa công nghệ PKI, đảm bảo danh tính người ký, mục đích cũng như tính toàn vẹn dữ liệu của các văn bản đã ký
– Tính năng:
+ Chữ ký điện tử: Dùng để xác minh một tài liệu
+ Chữ ký số: Dùng để bảo mật tài liệu
>> Có thể bạn quan tâm: Quy định sử dụng chữ ký điện tử trên hợp đồng điện tử.
– Cơ chế xác thực:
+ Chữ ký điện tử: Xác minh danh tính của người ký thông qua email, mã pin điện thoại
+ Chữ ký số: Xác minh qua cơ chế ID kỹ thuật số dựa trên chứng chỉ
+ Chữ ký điện tử: Dùng để xác minh một tài liệu+ Chữ ký số: Dùng để bảo mật tài liệu>> Có thể bạn quan tâm:+ Chữ ký điện tử: Xác minh danh tính của người ký thông qua email, mã pin điện thoại+ Chữ ký số: Xác minh qua cơ chế ID kỹ thuật số dựa trên chứng chỉ
– Việc xác nhận
+ Chữ ký điện tử: Không có xác nhận cụ thể
+ Chữ ký số: Được xác nhận bởi cơ quan chứng nhận tin cậy hoặc một số nhà cung cấp dịch vụ uỷ thác khác
– Tính bảo mật
+ Chữ ký điện tử dễ bị giả mạo hơn
+ Chữ ký số có độ an toàn bảo mật cao, khó bị giả mạo, sao chép
– Phần mềm độc quyền
+ Chữ ký điện tử không ràng buộc về pháp lý, sẽ yêu cầu phần mềm độc quyền để xác nhận trong một vài trường hợp.
+ Chữ ký số: Bất kỳ ai cũng có thể xác nhận
Với những ưu điểm của mình, đặc biệt là về tính bảo mật cao, chữ ký số thường được sử dụng phổ biến hơn chữ ký điện tử trong các giao dịch hiện nay. Chữ ký điện tử bao gồm chữ ký số. Vì vậy, các doanh nghiệp cần chú ý để tránh nhầm lẫn giữa hai khái niệm này, đảm bảo tính pháp lý và an toàn khi sử dụng.
Mọi thắc mắc về chữ ký điện tử, chữ ký số cũng như
CÔNG TY PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÁI SƠN
+ Chữ ký điện tử không ràng buộc về pháp lý, sẽ yêu cầu phần mềm độc quyền để xác nhận trong một vài trường hợp.+ Chữ ký số: Bất kỳ ai cũng có thể xác nhậnVới những ưu điểm của mình, đặc biệt là về tính bảo mật cao, chữ ký số thường được sử dụng phổ biến hơn chữ ký điện tử trong các giao dịch hiện nay. Chữ ký điện tử bao gồm chữ ký số. Vì vậy, các doanh nghiệp cần chú ý để tránh nhầm lẫn giữa hai khái niệm này, đảm bảo tính pháp lý và an toàn khi sử dụng.Mọi thắc mắc về chữ ký điện tử, chữ ký số cũng như phần mềm hóa đơn điện tử , vui lòng liên hệ E-invoice để được giải đáp nhanh nhất!
-
Trụ sở chính: Số 15 Đặng Thùy Trâm – Cầu Giấy – Hà Nội
-
Tổng đài HTKH: 1900 4767 – 1900 4768
-
Tel : 024.37545222
-
Fax: 024.37545223
-
Website: https://einvoice.vn/
-
Fanpage: Hóa đơn điện tử Einvoice