Chiến lược phát triển giáo dục giai đoạn 2015 đến 2020 và tầm nhìn đến năm 2025
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO H.TÂY HÒA
TRƯỜNG THCS HUỲNH THÚC KHÁNG
________________________________________________
Số: 01/KH-THCS HTK
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
____________________________________________________
Hòa Phong, ngày 02 tháng 01 năm 2015
CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC
GIAI ĐOẠN 2015 – 2020 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2025
______________________
Trường Trung học cơ sở Huỳnh Thúc Kháng tiền thân là Trường Phổ thông cơ sở Hòa Phong, thành lập năm 1976, một năm sau ngày miền Nam hoàn toàn giải phòng. Nhằm nâng cao công tác giáo dục truyền thống trong trường học, ngày 21/8/2003, Sở GD&ĐT Phú Yên ra công văn số 815/GD-ĐT về việc đặt tên trường mang tên danh nhân anh hùng dân tộc, liệt sỹ cách mạng. Trên cơ sở đó, ngày 21/7/2003, Chủ tich UBND huyện Tuy Hòa đã ký Quyết định số 543/QĐ-UB đổi tên Trường THCS Hòa Phong thành Trường Trung học cơ sở Huỳnh Thúc Kháng. Kể từ đây, nhà trường chính thức mang tên vị chí sĩ yêu nước nổi tiếng của Việt Nam
Bốn mươi năm qua,nhà trường đang từng bước phát triển trên những chặng đường đầy khó khăn, thử thách nhưng cũng có nhiều thuận lợi. Nhà trường nỗ lực phấn đấu trở thành một ngôi trường có chất lượng giáo dục tốt, có uy tín đối với cha mẹ học sinh và nhân dân
Chiến lược phát triển nhà trường giai đoạn 2015-2020, tầm nhìn 2025 nhằm định hướng phát triển, xác định mục tiêu chiến lược và các giải pháp chủ yếu trong quá trình vận động và phát triển của nhà trường để đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội của địa phương và đất nước.
Hòa Phong là một xã thuần nông, diện tích tự nhiên 1.454,71 ha. Tổng số nhân khẩu toàn xã 11947 khẩu, số hộ là 3159 hộ. Trong đó, hộ nông nghiệp là 2625 hộ (chiếm 85% tổng số hộ). Nghề sản xuất chính là nông nghiệp, một số hộ làm nghề tiểu thương. Ở thôn Mỹ Thạnh Tây của xã, có làng nghề trồng dâu nuôi tằm.
I. TÌNH HÌNH NHÀ TRƯỜNG
1. Điểm mạnh.
– Được sự quan tâm lãnh đạo và chỉ đạo của Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Tây Hòa, Đảng ủy, Ủy ban nhân dân xã Hòa Phong. Các đoàn thể ở địa phương, Ban đại diện cha mẹ học sinh luôn quan tâm, ủng hộ các hoạt động giáo dục của nhà trường.
– Đời sống nhân dân tuy khó khăn nhưng nhận thức được sâu sắc về tầm quan trọng của giáo dục nên đã tích cực chăm lo việc học tập, rèn luyện của con em, phát huy được truyền thống hiếu học của địa phương. Đảng ủy, chính quyền địa phương đã quan tâm đầu tư xây dựng cơ sở vật chất của nhà trường. Nhân dân xã Hòa Phong . Từ đó đã tạo điều kiện thuận lợi cho nhà trường trong công tác giáo dục.
– Đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên đoàn kết, nhiệt tình, năng động, tâm huyết và gắn bó với nghề; có trình độ chuyên môn nghiệp vụ vững vàng và phẩm chất đạo đức lối sống tốt.
– Cán bộ quản lý của nhà trường có tầm nhìn khoa học, sáng tạo. Tập trung đổi mới toàn diện và hiệu quả các hoạt động của nhà trường. Xây dựng kế hoạch chiến lược có tính khả thi, phù hợp với thực tế. Củng cố và xây dựng tốt khối đoàn kết trong đơn vị, xây dựng một tập thể dân chủ, nhiệt tình, tận tuỵ với công việc, cùng nhau đưa nhà trường ngày càng đi lên vững chắc
– Nền nếp, kỷ cương nhà trường được giữ vững, cảnh quan môi trường sư phạm khang trang, sạch đẹp. Cơ sở vật chất được chú trọng đầu tư xây dựng đáp ứng được yêu cầu dạy và học trong giai đoạn mới.
– Học sinh hiền ngoan, lễ phép, kính trọng thầy cô giáo và chăm chỉ học tập.
2. Điểm hạn chế.
2.1 Tổ chức quản lý của Ban Giám hiệu:
– Chưa chủ động trong tuyển chọn giáo viên, nhân viên.
– Kinh phí từ ngân sách được cấp hàng năm chưa đáp ứng được kế hoạch xây dựng và phát triển của nhà trường
2.2 Đội ngũ giáo viên, nhân viên:
– Thiếu nhân viên phục vụ đúng chuyên môn đào tạo (nhân viên y tế, nhân viên thiết bị trường học)
– Một vài giáo viên lớn tuổi chưa theo kịp yêu cầu đổi mới trong giảng dạy và giáo dục học sinh
2.3 Chất lượng học sinh:
– Đầu vào học sinh lớp 6 có có học sinh yếu kém.
– Học sinh bỏ học giữa chừng tuy có giảm theo từng năm nhưng vẫn còn xảy ra.
– Chất lượng giáo dục toàn diện và chất lượng giáo dục mũi nhọn từng bước được nâng cao
– Bên cạnh đó, vẫn còn một số ít học sinh thiếu ý thức học tập và rèn luyện. Một bộ phận cha mẹ chưa thật sự quan tâm đến việc học tập, rèn luyện của con em.
2.4 Cơ sở vật chất:
– Cơ cấu các khối công trình trong trường đạt tiêu chuẩn trường đạt chuẩn quốc gia
– Việc xây dựng cơ sở vật chất trường học luôn được chú trọng
3. Thời cơ.
– Đảng, Nhà nước và toàn xã hội đặc biệt quan tâm, chăm lo phát triển GD-ĐT, mong muốn đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục, tận dụng cơ hội phát triển đất nước và hội nhập quốc tế mạnh mẽ.
– Trong những năm qua, tình hình kinh tế – xã hội của địa phương đã có những bước phát triển ổn định, đời sống người dân được nâng lên, nhân dân ngày càng tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng, đẩy mạnh lao động sản xuất, góp phần xoá đói giảm nghèo, nâng cao chất lượng cuộc sống, thực hiện thắng lợi mục tiêu phát triển kinh tế – xã hội của địa phương. Nhân dân ta với truyền thống hiếu học và chăm lo cho giáo dục, sẽ tiếp tục dành sự quan tâm và đầu tư cao cho GD-ĐT.
– Công nghệ thông tin và truyền thông phát triển mạnh, tạo điều kiện thuận lợi để đổi mới căn bản, toàn diện và đồng bộ các yếu tố cơ bản của chương trình giáo dục, đổi mới quản lý giáo dục và xây dựng một nền giáo dục tiên tiến, hiện đại đáp ứng nhu cầu của xã hội và cá nhân người học.
– Nhà trường luôn được sự quan tâm lãnh đạo và chỉ đạo của các cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương và Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Tây Hòa, sự phối hợp, hỗ trợ của các đoàn thể ở địa phương.
– Nhận thức của xã hội về vị trí, vai trò quan trọng của sự nghiệp giáo dục – đào tạo đã có tác động tích cực đến quá trình xã hội hóa công tác giáo dục – đào tạo
– Thông qua các cuộc vận động và phong trào thi đua “ Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”, trách nhiệm của cán bộ, giáo viên, nhân viên được nâng cao, học sinh có ý thức học tập nghiêm túc hơn góp phần vào việc nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện trong nhà trường.
– Tập thể cán bộ, giáo viên, nhân viên trong nhà trường thường xuyên bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn, phẩm chất đạo đức đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ trong thời kỳ mới, có sự đoàn kết nhất trí cao, năng động, nhiệt tình trong công tác.
4. Thách thức:
– Sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và hội nhập quốc tế đòi hỏi phải có nguồn nhân lực chất lượng cao, trong khi nguồn lực đầu tư cho giáo dục còn hạn chế. Chất lượng nguồn nhân lực còn thấp, đặt ra nhiệm vụ nặng nề và thách thức lớn đối với sự phát triển GDĐT.
– Đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên phải đáp ứng được yêu cầu đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục trong giai đoạn hiện nay. Việc ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý nhà trường, trong dạy và học, yêu cầu về ngoại ngữ, khả năng sáng tạo của cán bộ, giáo viên, nhân viên ngày càng phải nâng cao trong thời kỳ hội nhập.
– Yêu cầu của xã hội, của cha mẹ học sinh về chất lượng giáo dục trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng cao .
– Hội nhập quốc tế và sự phát triển của kinh tế thị trường đang làm nảy sinh nhiều nguy cơ tiềm ẩn như sự thâm nhập lối sống không lành mạnh, lạm dụng dạy thêm, học thêm, các tệ nạn xã hội như nghiện game online, ma tuý, cờ bạc, trộm cắp, bạo lực học đường, bạo hành trường học, tai nạn giao thông, ô nhiễm môi trường…có tác động lớn đến việc học tập và rèn luyện của học sinh
5. Xác định các vấn đề ưu tiên.
– Tập trung nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, chất lượng giáo dục mũi nhọn trong nhà trường.
– Tăng cường giáo dục kỹ năng sống cho học sinh. Tích cực xây dựng môi trường trường học văn hóa, thân thiện.
– Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên.
– Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy và học trong công tác quản lý.
– Tiếp tục đầu tư xây dựng cơ sở vật chất nhà trường khang trang, hiện đại hơn
– Tiếp tục giữ vững và nâng cao chất lượng các tiêu chuẩn của trường đạt chuẩn quốc gia
– Phấn đấu trường đạt kiểm định chất lượng giáo dục mức độ I
II. TẦM NHÌN, SỨ MỆNH, CÁC GIÁ TRỊ VÀ PHƯƠNG CHÂM HÀNH ĐỘNG:
1. Tầm nhìn.
Đến năm 2025 Trường Trung học cơ sở Huỳnh Thúc Kháng là trường có uy tín, có chất lượng giáo dục cao; là nơi cán bộ, giáo viên và học sinh không ngừng đổi mới, sáng tạo và luôn khát vọng vươn tới tầm cao mới
2. Sứ mệnh.
Tạo dựng môi trường giáo dục nền nếp, thân thiện, hiện đại, hiệu quả, giúp học sinh phát triển toàn diện
3. Hệ thống giá trị cơ bản của nhà trường.
– Nhân ái – Chất lượng
– Kỷ cương – Hiệu quả
– Thân thiện – Sáng tạo
4. Phương châm hành động:
Vì chất lượng giáo dục, vì tương lai các em học sinh
III. MỤC TIÊU CHUNG, CHỈ TIÊU CỤ THỂ.
1. Mục tiêu chung.
Xây dựng nhà trường có uy tín về chất lượng giáo dục toàn diện, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế – xã hội của địa phương và đất nước trong thời kỳ mới.
2. Mục tiêu từng giai đoạn:
2.1 Mục tiêu trung hạn
Đến năm 2020, giữ vững các tiêu chuẩn của trường đạt chuẩn quốc gia; đạt kiểm định chất lượng giáo dục mức độ I
2.2. Mục tiêu dài hạn
Từ năm 2020 đến năm 2025 đạt trường chất lượng cao, có uy tín cao trong lĩnh vực giáo dục, được biết đến là một trường năng động, đổi mới, sáng tạo
3- Chỉ tiêu:
3.1 Đội ngũ cán bộ, giáo viên.
– Xây dựng đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên có trình độ chuyên môn nghiệp vụ giỏi, có phẩm chất đạo đức lối sống tốt, đáp ứng được yêu cầu ngày càng cao của giáo dục.
– Đánh giá xếp loại hàng năm của cán bộ quản lý, giáo viên nhân viên đạt trên 90% khá giỏi
– Tỷ lệ giáo viên giỏi cấp trường trên 80%, cấp huyện trên 50%, cấp tỉnh trên 30% .
– Giáo viên ứng dụng tốt CNTT trong học tập, nghiên cứu và giảng dạy, có trình độ ngoại ngữ cao.
– Có trên 80% cán bộ quản lý và giáo viên có trình độ đại học và trên đại học .
3.2 Học sinh:
– Giáo dục văn hóa:
+ Trên 75% học sinh có học lực khá, giỏi (30% học lực giỏi).
+ Sau mỗi năm tỉ lệ học sinh giỏi tăng từ 1 đến 2%.
+ Tỷ lệ học sinh có học lực yếu dưới 1%, không có học sinh kém.
+ Tỷ lệ công nhận tốt nghiệp THCS hàng năm: 100%.
+ Thi đỗ các trường THPT trên địa bàn: Trên 85%.
+ Thi học sinh giỏi cấp huyện, tỉnh lớp 9: đạt 70% số học sinh dự thi.
– Giáo dục hạnh kiểm:
+ Hạnh kiểm khá, tốt: 100%.
+ Học sinh được trang bị các kỹ năng sống cơ bản,
3.3 Cơ sở vật chất:
– Có đầy đủ cơ sở vật chất theo quy định tại Điều lệ trường trung học.
– Cóhệ thống công nghệ thông tin kết nối internet đáp ứng yêu cầu quản lý và dạy học; có Website thông tin trên mạng internet hoạt động thường xuyên, hỗ trợ có hiệu quả cho công tác dạy học và quản lý nhà trường.
IV. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP:
1. Nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác giáo dục toàn diện học sinh.
1.1 Nhiệm vụ:
– Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện học sinh.
– Đổi mới phương pháp dạy và học, đổi mới các hoạt động giáo dục, hoạt động tập thể, giúp học sinh có được những kỹ năng sống cơ bản.
1.2 Giải pháp:
– Tiếp tục triển khai thực hiện có chất lượng nội dung, chương trình giáo dục phổ thông; đẩy mạnh hoạt động đổi mới phương pháp giảng dạy, sinh hoạt chuyên môn, ứng dụng công nghệ thông tin trong soạn, giảng; quan tâm đến nội dung giáo dục kỹ năng sống cho học sinh thông qua các môn học. Tổ chức bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu, kém, tăng cường công tác quản lý hoạt động học tập của học sinh. Học sinh phát huy được tính tích cực và chủ động trong học tập, chất lượng giáo dục tiếp tục có những chuyển biến tích cực.
– Tiếp tục đổi mới nội dung, hình thức kiểm tra, đánh giá học sinh. Quản lý, chỉ đạo chặt chẽ giáo dục hướng nghiệp, giáo dục ngoài giờ lên lớp, học nghề phổ thông. Tổ chức dạy học môn tự chọn Tin học và chủ đề tự chọn ở một số bộ môn. Thực hiện có hiệu quả các hoạt động xã hội; giáo dục học sinh chấp hành nghiêm Luật Giao thông đường bộ, phòng, chống các tệ nạn xã hội không để xâm nhập vào nhà trường, có ý thức tốt về bảo vệ môi trường.
– Thường xuyên mở các chuyên đề, các hoạt động ngoại khóa bộ môn để nâng cao hiệu quả dạy và học
1.3 Người phụ trách:
Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng phụ trách chuyên môn, tổ trưởng chuyên môn, giáo viên bộ môn.
2. Xây dựng và phát triển đội ngũ.
2.1 Nhiệm vụ:
Xây dựng đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên đủ về số lượng; có phẩm chất chính trị; có năng lực chuyên môn khá giỏi; có trình độ Tin học, ngoại ngữ cơ bản, có phong cách sư phạm mẫu mực, đoàn kết, tâm huyết với nghề, hợp tác, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ, đáp ứng được yêu cầu ngày càng cao của giáo dục.
2.2 Giải pháp:
– Tiếp tục triển khai Chỉ thị 40-CT/TW của Ban Bí thư Trung ương Đảng về “Xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục”; tạo điều kiện thuận lợi để cán bộ, giáo viên, nhân viên theo học các lớp đạt chuẩn và trên chuẩn.
– Cán bộ, giáo viên, nhân viên tham gia học tin học, ngoại ngữ trình độ A, B
– Tăng cường công tác tham mưu đảm bảo đủ định biên theo quy định, thực hiện công tác bồi dưỡng gắn với tự bồi dưỡng của từng CB,GV một cách hiệu quả.
– Các tổ chuyên môn thực hiện thường xuyên các chuyên đề, dự giờ, trao đổi, thảo luận, rút kinh nghiệm trong công tác giảng dạy
– Thực hiện đánh giá cán bộ quản lý, giáo viên theo chuẩn Hiệu trưởng và chuẩn nghề nghiệp giáo viên.
– Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng và quy hoạch một cách dài hạn.
2.3 Người phụ trách:
Cán bộ quản lý, tổ trưởng chuyên môn.
3. Cơ sở vật chất và trang thiết bị giáo dục.
3.1 Nhiệm vụ:
– Xây dựng cơ sở vật chất và trang thiết bị giáo dục theo hướng chuẩn hoá, hiện đại hoá. Bảo quản và sử dụng hiệu quả, lâu dài.
– Hàng năm có kế hoạch xây dựng, tu sửa cơ sở vật chất, trang thiết bị đảm bảo cho học sinh có điều kiện học tập tốt nhất.
3.2 Giải pháp:
– Tham mưu với lãnh đạo địa phương, PGDĐT huyện đầu tư cơ sở vật chất, bổ sung trang thiết bị cho nhà trường
– Huy động các nguồn đóng góp của các bậc cha mẹ học sinh, các nguồn tài trợ của các tổ chức, cá nhân thực hiện các tu sửa nhỏ, xây dựng môi trường xanh – sạch – đẹp. Thường xuyên kiểm tra, thống kê thiết bị, đồ dùng dạy học hết, hỏng để có kế hoạch mua sắm, sửa chữa bổ sung.
3.3 Người phụ trách:
Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, nhân viên kế toán, nhân viên thiết bị, nhân viên thư viện.
4. Xây dựng văn hóa nhà trường:
4.1 Nhiệm vụ:
– Nhà trường văn hoá: Khung cảnh đẹp – Nền nếp tốt – Chất lượng cao.
– Nhà giáo mẫu mực: Phẩm chất tốt – Chuyên môn giỏi – Phong cách đẹp.
– Học sinh thanh lịch: Đạo đức tốt – Học tập giỏi – Lối sống đẹp.
4.2 Giải pháp:
– Giữ vững trường đạt chuẩn quốc gia, có biện pháp giữ gìn, khai thác tốt các tài sản, cơ sở vật chất phục vụ dạy và học. Xây dựng cảnh quan sư phạm đảm bảo xanh, sạch, đẹp; môi trường giáo dục lành mạnh, văn hóa, an toàn.
– Chấn chỉnh kỷ cương, kỷ luật lao động, đảm bảo nề nếp làm việc, học tập, hội họp khoa học có hiệu quả.
– Xây dựng và thực hiện tốt Quy chế dân chủ, quy định rõ trách nhiệm của từng thành viên trong nhà trường, giữ gìn mối đoàn kết nội bộ.
– Xây dựng đội ngũ nhà giáo có phẩm chất chính trị – đạo đức tốt, có tinh thần tập thể, ý thức tổ chức kỷ luật và tinh thần đoàn kết cao, gương mẫu, tận tụy với nghề. Luôn nêu cao ý thức tự học tự rèn không ngừng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm, nề nếp làm việc khoa học, lối sống lành mạnh, ứng xử giao tiếp văn hóa, được học sinh và cha mẹ học sinh tin tưởng.
– Đổi mới công tác giáo dục đạo đức, rèn luyện kỹ năng sống cho học sinh đáp ứng yêu đào tạo con người mới có những phẩm chất sau:
+ Có ý thức phấn đấu tu dưỡng, động cơ học tập đúng đắn. Có tinh thần vượt khó vươn lên trong học tập, công tác. Có phương pháp học tập khoa học, tinh thần tự học, không ngừng nâng cao năng lực toàn diện.
+ Luôn nêu cao ý thức giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng; nghiêm chỉnh chấp hành các luật lệ, thực hiện tốt nội quy, quy chế nhà trường. Có ý thức bảo vệ môi trường, bảo vệ của công. Tích cực đấu tranh chống các biểu hiện không lành mạnh và phòng chống các tệ nạn xã hội.
4.3 Người phụ trách:
Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, Ban đại diện CMHS, Công đoàn, Đoàn TN, giáo viên
5. Ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin.
5.1 Nhiệm vụ:
Triển khai rộng rãi việc ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, giảng dạy, xây dựng kho học liệu điện tử, thư viện điện tử…Góp phần nâng cao chất lượng quản lý giáo dục, chất lượng dạy và học.
5.2 Giải pháp:
– Động viên cán bộ, giáo viên, nhân viên tự học hoặc theo học các lớp bồi dưỡng nâng cáo trình độ tin học, đáp ứng yêu cầu của công việc
5.3 Người phụ trách:
Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, cán bộ phụ trách công nghệ thông tin
6. Huy động mọi nguồn lực xã hội vào hoạt động giáo dục.
6.1 Nhiệm vụ:
Xây dựng nhà trường văn hoá, thực hiện tốt quy chế dân chủ trong nhà trường. Chăm lo đời sống vật chất và tinh thần cho cán bộ, giáo viên, nhân viên. Tăng cường công tác tham mưu cho cấp ủy, chính quyền địa phương, từng bước nâng cao cộng đồng trách nhiệm giữa Nhà trường – Gia đình – Xã hội góp phần thực hiện thắng lợi kế hoạch giáo dục hàng năm.
6.2 Giải pháp:
– Huy động được các nguồn lực của xã hội, cá nhân tham gia vào việc phát triển Nhà trường.
– Nguồn lực tài chính:
+ Ngân sách Nhà nước.
+ Ngoài ngân sách: sự đóng góp của cha mẹ học sinh, nguồn xã hội hóa giáo dục
– Nguồn lực vật chất:
+ Khuôn viên Nhà trường, phòng học, phòng làm việc và các công trình phụ trợ.
+ Trang thiết bị giảng dạy, công nghệ phục vụ dạy – học.
– Nguồn lực tinh thần: Sự quan tâm của cha mẹ học sinh, các tổ chức xã hội trong việc quản lý giờ giấc học tập, sinh hoạt của con em mình; tuyên truyền các chủ trương của đảng về giáo dục gắn với chính sách phát triển kinh tế – chính trị của địa phương.
6.3 Người phụ trách:
Cán bộ quản lý, BCH Công đoàn, Ban đại diện cha mẹ học sinh.
7. Xây dựng, quảng bá thương hiệu:
7.1 Nhiệm vụ:
Xác lập tín nhiệm thương hiệu đối với từng cán bộ giáo viên, nhân viên, học sinh và cha mẹ học sinh.
7.2 Gi¶i ph¸p:
– Đẩy mạnh tuyên truyền, xây dựng truyền thống Nhà trường, nêu cao tinh thần trách nhiệm của mỗi thành viên đối với quá trình xây dựng thương hiệu của Nhà trường
– Xây dựng thương hiệu và tín nhiệm của xã hội đối với nhà trường.
– Xác lập tín nhiệm thương hiệu đối với từng cán bộ giáo viên, nhân viên, học sinh và cha mẹ học sinh
– Đẩy mạnh tuyên truyền, xây dựng và phát huy truyền thống nhà trường, nêu cao tinh thần trách nhiệm của mỗi thành viên đối với quá trình xây dựng thương hiệu của nhà trường
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN, THEO DÕI, KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ:
1. Phổ biến kế hoạch chiến lược: Kế hoạch chiến lược được đăng tải trên Website của trường, gửi đến Phòng GDĐT huyện, cấp ủy, chính quyền địa phương xin ý kiến chỉ đạo, phổ biến rộng rãi tới toàn thể cán bộ giáo viên, nhân viên nhà trường, cha mẹ học sinh và học sinh các tổ chức cá nhân quan tâm đến nhà trường.
2. Tổ chức: Thành lập Ban Chỉ đạo thực hiện kế hoạch chiến lược, triển khai thực hiện chiến lược. Điều chỉnh kế hoạch chiến lược sau từng giai đoạn sát với tình hình thực tế của nhà trường.
3. Lộ trình thực hiện kế hoạch chiến lược:
– Giai đoạn 1: từ năm 2015 – 2017
+ Triển khai chiến lược đến toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên và báo cáo lên các cơ quan quản lý xin ý kiến chỉ đạo.
+ Đăng tải trên Website trường, tổ chức lấy ý kiến góp ý, bổ sung.
+ Xây dựng kế hoạch thực hiện chi tiết các nội dung.
+ Hình thành những yếu tố cơ bản tạo nên chất lượng nhà trường
– Đầu tư xây dựng CSVC và phát triển chất lượng giáo dục mũi nhọn; đặc biệt chú trọng đổi mới quản lý và nâng cao CLGD;
– Giai đoạn 2: từ 2017 đến 2020
Nâng cao chất lượng dạy và học, đầu tư nâng cao chất lượng mũi nhọn
– Giai đoạn 3: từ 2020 đến 2025 :
Hoàn thành sứ mệnh tạo dựng môi trường học tập có chất lương cao.
4. Nhiệm vụ của cá nhân và tập thể
4.1 Đối với Hiệu trưởng: Phổ biến và triển khai thực hiện kế hoạch chiến lược tới từng cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường. Thành lập Ban Kiểm tra và đánh giá thực hiện kế hoạch trong từng năm học.
4.2 Đối với Phó Hiệu trưởng: Theo nhiệm vụ được phân công, giúp Hiệu trưởng tổ chức triển khai từng phần việc cụ thể, đồng thời kiểm tra và đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch, đề xuất những giải pháp để thực hiện.
4.3 Đối với Tổ trưởng chuyên môn: Căn cứ chiến lược phát triển để xây dựng kế hoạch hoạt động của tổ trong từng năm học. Tổ chức kiểm tra đánh giá việc thực hiện kế hoạch của từng thành viên. Đề xuất các giải pháp để thực hiện kế hoạch.
4.4 Đối với cá nhân cán bộ, giáo viên, nhân viên: Căn cứ kế hoạch chiến lược, kế hoạch năm học của nhà trường để xây dựng kế hoạch công tác cá nhân theo từng năm học. Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch theo từng học kỳ, năm học. Đề xuất các giải pháp để thực hiện kế hoạch.
4.5 Đối với các đoàn thể trong nhà trường:
Căn cứ vào chức năng nhiệm vụ của từng tổ chức, xây dựng kế hoạch, chương trình hành động sát với yêu cầu nhiệm vụ đặt ra trong kế hoạch này.
VI. KẾT LUẬN :
Trong giai đoạn 2015 – 2020, trường có nhiều cơ hội, song không ít những khó khăn và thách thức. Nhà trườngxây dựng kế hoạch chiến lược phát triển giáo dục giai đoạn 2015 – 2020 và tầm nhìn đến năm 2025 là tâm huyết và trí tuệ của cả tập thể nhằm phấn đấu xây dựng và phát triển nhà trường ngày càng tốt hơn, tạo niềm tin cho học sinh, cho cha mẹ học sinh, nhân dân và cấp ủy, chính quyền địa phương. Chiến lược phát triển nhà trường giai đoạn 2015 – 2020 và tầm nhìn đến năm 2025 là văn bản định hướng cho sự phát triển của nhà trường, trên cơ sở đó từng bộ phận và cá nhân xây dựng, điều chỉnh kế hoạch phù hợp với sự phát triển chung nhà trường.
Nhà trường mong muốn chính quyền địa phương, Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện quan tâm đầu tư kinh phí xây dựng cơ sở vật chất. Các bậc cha mẹ học sinh quan tâm và tạo điều kiện tốt nhất cả về vật chất và tinh thần để con em được học tập tốt hơn.
Hàng năm, Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Tây Hòa quan tâm và chỉ đạo giúp đỡ nhà trường trong việc thực hiện chuyên môn, điều động bố trí giáo viên, nhân viên hợp lý đảm bảo cả số lượng và chất lượng.
Trong tình hình mới hiện nay, Trường Trung học cơ sở Huỳnh Thúc Kháng quyết tâm thực hiện tốt Chiến lược phát triển giáo dục nhà trường, giai đoạn 2015 – 2020 và tầm nhìn đến năm 2025, không ngừng vượt khó, sáng tạo, vươn lên, xây dựng trường trở thành địa chỉ tin cậy của mọi thế hệ học sinh, của cha mẹ học sinh và nhân dân trong xã nhà, là niềm tự hào của thầy cô giáo và học sinh đã và đang công tác và học tập tại trường./.
Nơi nhận:
– PGDĐT huyện Tây Hòa;
– Đảng ủy xã Hòa Phong;
– UBND xã Hòa Phong;
– Ban đại diện CMHS trường;
– Các tổ chuyên môn, tổ Văn phòng;
– CĐCS, Chi đoàn trường ;
– Lưu: VT.
HIỆU TRƯỞNG
Nguyễn Thành Nhi