Chi tiết thông tin tuyển sinh ĐH chính quy năm 2022 của Trường Đại học Giáo dục – Giáo dục Việt Nam
GDVN- Năm nay, Đại học Giáo dục sẽ có thêm phương thức xét tuyển theo kết quả bài thi Đánh giá năng lực năm 2022 của Đại học Quốc gia Hà Nội.
Trường Đại học Giáo dục – Đại học Quốc gia Hà Nội là cơ sở đào tạo đại học và nghiên cứu chất lượng cao, trình độ cao trong lĩnh vực khoa học và công nghệ giáo dục, ứng dụng cho đào tạo giáo viên, cán bộ quản lý và các nhóm nhân lực khác trong lĩnh vực giáo dục.
2 năm gần nhất, Trường Đại học Giáo dục tuyển sinh theo các phương thức: Xét tuyển theo nhóm ngành dựa trên kết quả của kỳ thi Trung học phổ thông Quốc gia; xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục Đào tạo và của Đại học Quốc gia Hà Nội.
STT
Nhóm ngành/ngành
Năm tuyển sinh -2 (2020)
Năm tuyển sinh -1 (2021)
Chỉ tiêu
Số TT/Nhập học
Điểm TT
Chỉ tiêu
Số TT/Nhập học
Điểm TT
I
Nhóm ngành: Toán và khoa học tự nhiên (GD1),
gồm các ngành:
300
315/280
22,75
303
341/293
25,65
Sư phạm Toán học
120
123
Sư phạm Vật lý
35
35
Sư phạm Hóa học
35
35
Sư phạm Sinh học
20
20
Sư phạm Khoa học
Tự nhiên
90
90
II
Nhóm ngành: Sư phạm Ngữ văn, Lịch sử, Lịch sử và Địa lý (GD2), gồm các ngành:
200
231/190
23,30
207
219/168
26,55
Sư phạm Ngữ văn
120
127
Sư phạm Lịch sử
20
20
Sư phạm Lịch sử và Địa lý
60
60
III
Nhóm ngành: Khoa học giáo dục và khác (GD3):
gồm các ngành:
240
317/258
17,00
250
370/258
20,25
Quản trị trường học
55
55
Khoa học giáo dục
30
40
Quản trị chất lượng giáo dục
55
55
Quản trị công nghệ giáo dục
50
55
Tham vấn học đường
50
45
Quản lý giáo dục
IV
Giáo dục tiểu học
105
119/103
25,30
140
156/114
27,60
V
Giáo dục mầm non
120
95/89
19,25
100
74/71
25,05
Tổng cộng
965
1077/920
x
1050
1160/904
x
Sinh viên đại học chính quy của Trường Đại học giáo dục được tiếp cận các quỹ học bổng của trường, của Đại học Quốc gia Hà Nội và của các nhà tài trợ khác nhau với nhiều mức khác nhau.
Sinh viên sư phạm được Nhà nước hỗ trợ kinh phí để đóng học phí và hỗ trợ sinh hoạt phí. Thủ tục, tiêu chuẩn được hỗ trợ thực hiện theo quy định của Nhà nước.
Ngoài ra, nhà trường còn có nhiều vị trí thực tập làm bán thời gian có trả công dành cho các sinh viên đáp ứng tiêu chí chọn.
Năm 2022, Trường Đại học Giáo dục dự kiến các phương thức và chỉ tiêu tuyển sinh đại học chính quy như sau:
Về đối tượng tuyển sinh, gồm:
Người đã tốt nghiệp chương trình Trung học phổ thông của Việt Nam (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp, sau đây gọi chung là tốt nghiệp trung học.
Người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp Trung học phổ thông phải học và hoàn thành các môn văn hóa Trung học phổ thông theo quy định hiện hành.
Người tốt nghiệp chương trình Trung học phổ thông của nước ngoài đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ Trung học phổ thông của Việt Nam, ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam.
Với điều kiện: Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành. Có kết quả ”Đạt” ở vòng đánh giá năng khiếu đối với thí sinh dự tuyển vào ngành Giáo dục Mầm non.
Phạm vi tuyển sinh: Trong cả nước.
Các nhóm ngành tuyển sinh năm 2022 của Trường Đại học Giáo dục như sau:
Trường Đại học Giáo dục tuyển sinh theo nhóm ngành. Sau khi học xong năm thứ nhất nhà trường tiến hành phân ngành cho sinh viên dựa trên kết quả học tập và nguyện vọng của sinh viên.
Với Nhóm ngành Sư phạm Toán và Khoa học tự nhiên (mã nhóm ngành: GD1), gồm các ngành: Sư phạm Toán học; Sư phạm Vật lý; Sư phạm Hóa học; Sư phạm Sinh học; Sư phạm Khoa học Tự nhiên.
Nhóm ngành Sư phạm Ngữ văn, Lịch sử, Lịch sử và Địa lý (mã nhóm ngành: GD2), gồm các ngành: Sư phạm Ngữ văn; Sư phạm Lịch sử; Sư phạm Lịch sử và Địa lý.
Nhóm ngành Khoa học giáo dục và khác (mã nhóm ngành: GD3), gồm các ngành: Quản trị trường học; Quản trị chất lượng giáo dục; Khoa học giáo dục; Quản trị công nghệ giáo dục; Tham vấn học đường; Quản lý giáo dục.
Ngành Giáo dục Tiểu học (mã nhóm ngành: GD4).
Ngành Giáo dục Mầm non (mã nhóm ngành: GD5).
Các phương thức tuyển sinh năm 2022 của Đại học Giáo dục như sau:
1. Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục Đào tạo.
2. Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy định của Đại học Quốc gia Hà Nội.
3. Xét tuyển thí sinh có chứng chỉ quốc tế kết hợp kết quả thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2022.
4. Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2022.
5. Xét tuyển theo kết quả bài thi Đánh giá năng lực năm 2022 của Đại học Quốc gia Hà Nội.
Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển ngành Giáo dục Mầm non, Trường Đại học Giáo dục tổ chức đánh giá năng khiếu của thí sinh. Thí sinh không bắt buộc phải có kết quả đánh giá năng khiếu trước khi đăng ký xét tuyển. Tuy nhiên, thí sinh được công nhận trúng tuyển khi đáp ứng đồng thời các tiêu chí sau:
“Đạt” điểm chuẩn theo quy định.
“Đạt” về đánh giá năng khiếu.
Theo đó, các thông tin về đánh giá năng khiếu để dự tuyển vào ngành Giáo dục Mầm non của Trường Đại học Giáo dục, thí sinh có thể tra cứu tại địa chỉ: http://education.vnu.edu.vn/index.php/WebControl/viewnews/2488
TT
Tên
nhóm ngành/ngành
Mã nhóm ngành/Ngành
Chỉ tiêu
(Dự
kiến)
Chỉ tiêu chia theo
các phương thức xét tuyển
Xét tuyển theo
kết quả thi tốt nghiệp THPT 2022
Xét tuyển theo
kết quả thi ĐGNL năm 2022 của ĐHQGHN
Xét tuyển theo các phương thức khác
I
Sư phạm Toán và
Khoa học tự nhiên
Gồm 05 ngành sau:
GD1
300
250
30
20
1
Sư phạm Toán học
120
2
Sư phạm Vật lí
50
3
Sư phạm Hoá học
40
4
Sư phạm Sinh học
20
5
Sư phạm Khoa họcTự nhiên
70
II
Sư phạm Ngữ văn,
Lịch sử, Lịch sử và Địa lý
Gồm 03 ngành sau:
GD2
200
170
20
10
1
Sư phạm Ngữ văn
120
2
Sư phạm Lịch sử
20
3
Sư phạm Lịch sử và Địa lý
60
III
Khoa học giáo dục và khác
Gồm 06 ngành sau
GD3
310
190
110
10
1
Khoa học giáo dục
40
2
Tham vấn học đường
50
3
Quản trị Công nghệ giáo dục
70
4
Quản trị chất lượng giáo dục
60
5
Quản trị trường học
60
6
Quản lý giáo dục
30
IV
Ngành Giáo dục Tiểu học
GD4
110
80
25
5
V
Ngành Giáo dục Mầm non
GD5
80
60
15
5
Tổng
1000
750
200
50
Việc phân ngành cho sinh viên nhóm ngành GD1, GD2, GD3 sẽ được thực hiện sau hai học kỳ chính của năm thứ nhất. Trường xét phân ngành cho sinh viên nhóm ngành GD1, GD2, GD3 dựa trên các căn cứ sau đây:
Về điều kiện để được phân ngành:
Sinh viên học đủ số học phần theo kế hoạch học tập của nhà trường. Trường hợp không học học phần nào, phải có lý do chính đáng và báo cáo trong quá trình học tập. Trường hợp này sẽ không tính điểm và tín chỉ học phần đó. Nếu sinh viên không có điểm và không có lý do chính đáng, những học phần đó sẽ được tính là 0 (không điểm) để tính điểm trung bình chung xét phân ngành.
Trường hợp học phần có học phần tiên quyết, nhưng sinh viên chưa học học phần tiên quyết (do phần mềm không lọc hết), nhưng đã học và có điểm cho học phần sau, thì sẽ không tính cho điểm và tín chỉ cho cả 2 học phần.
Phương pháp thực hiện phân ngành: Sinh viên đăng kí nguyện vọng vào cuối học kỳ 2 năm thứ nhất (sau khi có điểm tất cả các môn năm thứ nhất).
Công thức tính điểm xét phân ngành như sau:
Điểm thi trung học phổ thông năm 2022: Là tổng điểm của tổ hợp môn thi/bài thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2022 được sinh viên sử dụng để đăng ký xét tuyển và trúng tuyển vào Trường Đại học Giáo dục. Hoặc điểm bài thi Đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2022 được quy về thang điểm 30.
Điểm trung bình chung: Là điểm có trọng số theo tín chỉ (tính theo thang điểm 10) của năm thứ nhất (không kể học phần giáo dục thể chất, học phần ngoại ngữ). Điểm của học phần chuyên môn của ngành sinh viên đăng ký nguyện vọng được nhân hệ số 2.
Yêu cầu: Điểm của học phần chuyên môn không thấp hơn 4,0 (thang điểm 10).
Về nguyên tắc phân ngành:
Sẽ được lấy từ trên xuống theo điểm xét phân ngành, theo chỉ tiêu của ngành đã được Bộ Giáo dục Đào tạo và Đại học Quốc gia Hà Nội phê duyệt. Khi sinh viên không đạt được xét phân ngành theo nguyện vọng 1 sẽ được xét đến nguyện vọng 2, 3, v.v. và tương ứng với chỉ tiêu ngành theo nguyện vọng.
Điểm học phần sử dụng để tính điểm xét phân ngành là điểm thi lần 1, không tính điểm học lại và điểm học cải thiện. Những học phần có đòi hỏi học phần tiên quyết sẽ không tính vào điểm xét phân ngành nếu điểm của học phần tiên quyết nhỏ hơn 4.00 (điểm của học phần tiên quyết vẫn sử dụng để tính điểm xét phân ngành). Những học phần không đòi hòi học phần tiên quyết mà không có điểm sẽ được tính điểm 0.00 khi tính điểm xét phân ngành.
Sinh viên đạt tiêu chí và được phân ngành vào nguyện vọng trước sẽ không được chuyển sang ngành có nguyện vọng sau hoặc ngược lại. Trường hợp sinh viên không đăng ký hoặc không được xét vào ngành đã đăng ký thì sẽ được phân vào những ngành phù hợp, còn chỉ tiêu.
Sinh viên trúng tuyển theo diện xét tuyển thẳng được ưu tiên xét phân vào ngành phù hợp với điều kiện khi đăng ký xét tuyển thẳng.
STT
Mã trường
Ngành
học
Tên nhóm ngành
Mã nhóm ngành
Tổ hợp môn thi/bài thi
THPT
1
QHS
Sư phạm Toán
Sư phạm Toán và Khoa học Tự nhiên
GD1
Toán, Vật lý, Hóa học (A00)
Toán, Vật lý, Tiếng Anh (A01)
Toán, Hóa học, Sinh học (B00)
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01)
2
Sư phạm Vật lý
3
Sư phạm Hóa học
4
Sư phạm Sinh học
5
Sư phạm Khoa học Tự nhiên
6
Sư phạm Ngữ Văn
Sư phạm Ngữ văn, Lịch sử, Lịch sử và Địa lý
GD2
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01)
Ngữ văn, Lịch Sử, Địa lý (C00)
Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh (D14)
Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh (D15)
7
Sư phạm Lịch sử
8
Sư phạm Lịch sử và Địa lý
9
QHS
Quản trị trường học
Khoa học giáo dục và khác
GD3
Toán, Vật lý, Hóa học (A00)
Toán, Hóa học, Sinh học (B00)
Ngữ văn, Lịch Sử, Địa lý (C00)
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01)
10
Quản trị công nghệ giáo dục
11
Quản trị chất lượng giáo dục
12
Tham vấn học đường
13
Khoa học giáo dục
14
Quản lý giáo dục
15
QHS
Giáo dục Tiểu học
GD4
Toán, Vật lý, Hóa học (A00)
Toán, Hóa học, Sinh học (B00)
Ngữ văn, Lịch Sử, Địa lý (C00)
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01)
16
QHS
Giáo dục Mầm non
GD5
Toán, Vật lý, Hóa học (A00)
Toán, Hóa học, Sinh học (B00)
Ngữ văn, Lịch Sử, Địa lý (C00)
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01)
Một số điểm mới trong các chương trình đào tạo cử nhân của Trường Đại học Giáo dục
Nhằm đáp ứng tốt hơn các yêu cầu của thị trường lao động, việc tuyển sinh cho năm học 2022 – 2023, Trường Đại học Giáo dục xác định các định hướng chuyên ngành cho các ngành Quản trị Trường học, Tham vấn Học đường, Khoa học Giáo dục, Giáo dục Mầm non và Giáo dục Tiểu học để tạo điều kiện và tăng cơ hội việc làm cho sinh viên khi tốt nghiệp.
Theo đó, các sinh viên khi trúng tuyển vào các ngành này có thể chọn một định hướng chuyên ngành để học chuyên sâu. Định hướng chuyên ngành của mỗi ngành chỉ được tổ chức nếu có ít nhất 20 sinh viên đăng ký.
Ngoài ra, nếu sinh viên có nhu cầu muốn tiếp tục học thêm định hướng chuyên ngành thứ hai trong ngành đào tạo thì có thể đăng ký học sẽ nhận được các chứng nhận riêng kèm theo bảng điểm đại học.
Với ngành Quản trị trường học: Hiện nay các nhà trường thực hiện tuyển dụng theo khung danh mục vị trí việc làm. Do vậy, ngoài định hướng chuyên ngành chung nhà trường xác định thêm 2 định hướng chuyên ngành.
Các sinh viên trúng tuyển ngành này có thể lựa chọn một trong 2 định hướng chuyên ngành sau: Quản trị hành chính – nhân sự, nhằm đào tạo nhân lực có các kỹ năng nhân viên hành chính văn phòng và nhân sự; Kinh tế học giáo dục, nhằm đào tạo nhân lực định hướng đến các kỹ năng của thủ quỹ và kế toán các nhà trường.
Với ngành Tham vấn học đường: Sinh viên trúng tuyển ngành này có thể đăng kí học sâu một trong 3 định hướng: Tham vấn sức khỏe tâm thần, nhằm trang bị sinh viên năng lực đánh giá các khó khăn tâm lý, lập kế hoạch tư vấn, giáo dục kỹ năng chăm sóc sức khỏe tâm thần;
Tư vấn hướng nghiệp, nhằm trang bị sinh viên năng lực hỗ trợ học sinh về phương pháp học tập, những khó khăn trong học tập, đánh giá thiên hướng nghề nghiệp, lập kế hoạch nghề nghiệp.
Công tác xã hội học đường, nhằm trang bị cho sinh viên năng lực thực hiện các nhiệm vụ như hỗ trợ quản lý học sinh có hoàn cảnh đặc biệt, kết nối các nguồn lực hỗ trợ học sinh, huy động và triển khai các dự án về sức khỏe tâm thần, tâm lý – xã hội cho học sinh.
Với ngành khoa học giáo dục: Sinh viên trúng tuyển ngành này có thể đăng kí học sâu một trong 3 định hướng: Nghiên cứu khoa học giáo dục, đào tạo sinh viên chuyên sâu theo hướng làm nghiên cứu để ứng tuyển vào các vị trí công việc như chuyên viên dự án, chuyên viên nghiên cứu và thực hành trong các tổ chức của chính phủ và phi chính phủ có hoạt động liên quan đến lĩnh vực giáo dục và phát triển bền vững.
Tâm lý giáo dục, nhằm đào tạo sinh viên sau này có thể tham gia nghiên cứu và thực hành tâm lý trong nhà trường và đảm nhiệm các vị trí trong phòng tư vấn tâm lý, hướng nghiệp hay hỗ trợ học tập hoặc trong các viện nghiên cứu tâm lý và giáo dục;
Giáo dục trị liệu, nhằm đào tạo sinh viên sau này làm việc trong môi trường giáo dục trẻ có nhu cầu đặc biệt như các cơ sở can thiệp chuyên biệt, trường học hoà nhập, trung tâm can thiệp sớm, trung tâm giáo dục đặc biệt, cơ sở thực hành và nghiên cứu giáo dục đặc biệt.
Với ngành Giáo dục tiểu học: sinh viên trúng tuyển ngành này có thể đăng ký học sâu theo một trong 3 định hướng: Giáo dục tiểu học; Giáo dục tiểu học tăng cường Tiếng Anh; Giáo dục tiểu học tăng cường Tin học.
– Ngành Giáo dục mầm non: sinh viên trúng tuyển ngành này có thể đăng ký học sâu theo một trong 3 định hướng: Giáo dục mầm non tăng cường Tiếng Anh; Giáo dục mầm non định hướng Montessori và Reggio; Giáo dục mầm non định hướng STEAM.
Thời gian xét tuyển và tổ chức xét tuyển (dự kiến)
Đợt 1: Xét tuyển theo các phương thức nói trên, thời gian như sau:
1) Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển (theo quy chế của Bộ Giáo dục Đào tạo) và quy định của Đại học Quốc gia Hà Nội.
2) Trước ngày 10/07/2022 (tính theo dấu bưu điện): Thí sinh gửi đảm bảo, chuyển phát nhanh theo đường bưu điện Hồ sơ xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển về Trường Đại học Giáo dục (phòng 103, nhà G7, Trường Đại học Giáo dục, số 144, Xuân Thuỷ, Cầu Giấy, Hà Nội).
3) Sau ngày công bố kết quả thi Trung học phổ thông năm 2022 3 ngày: Công bố và gửi kết quả xét tuyển thẳng và thông báo nhập học đến thí sinh.
4) Sau ngày công bố kết quả thi Trung học phổ thông năm 2022 5 ngày: Cập nhật danh sách thí sinh xét tuyển thẳng nhập học.
STT
Ngành
Học phần
chuyên môn
Ghi chú
1
Sư phạm Toán
Giải tích 1
2
Sư phạm Vật lý
Cơ nhiệt
3
Sư phạm Hóa học
Hóa học đại cương 1
4
Sư phạm Sinh học
Sinh học đại cương
5
Sư phạm
Khoa học Tự nhiên
Cơ nhiệt
Hóa học đại cương 1
Sinh học đại cương
Kết quả học tập học phần chuyên môn là điểm trung bình chung của ba học phần.
6
Sư phạm Ngữ văn
Dẫn luận ngôn ngữ
7
Sư phạm Lịch sử
Lịch sử văn minh thế giới
8
Sư phạm Lịch sử và Địa lý
Địa lý kinh tế-xã hội Việt Nam
9
Quản trị trường học
Nhập môn khoa học
quản lý trong giáo dục
10
Quản lý giáo dục
11
Quản trị công nghệ
giáo dục
Nhập môn công nghệ giáo dục
12
Quản trị chất lượng
giáo dục
Nhập môn đo lường và đánh giá trong giáo dục
13
Tham vấn học đường
Tâm lý học giáo dục
14
Khoa học giáo dục
Phương pháp nghiên cứu khoa học giáo dục
Đối với thí sinh sử dụng kết quả kì thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2022:
1) Sau ngày kết thúc thi Trung học phổ thông 2022 (kéo dài 6 tuần): Thí sinh ĐKXT đợt 1 theo hình thức trực tuyến tại Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục Đào tạo, Cổng dịch vụ công quốc gia;
2) Sau ngày công bố kết quả thi Trung học phổ thông năm 2022 3 ngày: Bộ Giáo dục Đào tạo công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào khối ngành đào tạo giáo viên, khối ngành sức khoẻ;
3) Sau ngày công bố kết quả thi Trung học phổ thông năm 2022 tối đa 4 ngày: Trường Đại học Giáo dục công bố ngưỡng điểm nhận hồ sơ xét tuyển trên Trang thông tin điện tử của Trường (http://education.vnu.edu.vn/), Trang thông tin tuyển sinh của Đại học Quốc gia Hà Nội (http://tuyensinh.vnu.edu.vn/) và Công thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục Đào tạo.
4) Sau 6 ngày công bố kết quả phúc khảo kỳ thi Trung học phổ thông năm 2022: Thực hiện quy trình xét tuyển đợt 1.
5) Sau 9 ngày công bố kết quả phúc khảo kỳ thi Trung học phổ thông năm 2022: Trường Đại học Giáo dục công bố kết quả trúng tuyển đợt 1 trên Website của Trường và Cổng thông tin tuyển sinh của Đại học Quốc Gia Hà Nội.
6) Tối đa 02 tuần kể từ ngày công bố kết quả trúng tuyển đợt 1: Thí sinh hoàn thành xác nhận nhập học đợt 1 (bao gồm cả xác nhận nhập học trực tuyến trên trang tuyensinh.vnu.edu.vn hoặc education.vnu.edu.vn và gửi chuyển phát nhanh kết quả xác nhận nhập học và giấy xác nhận kết quả thi Trung học phổ thông bản gốc về Trường).
7) Tối đa 03 tuần kể từ ngày công bố kết quả trúng tuyển đợt 1: Thí sinh nhập học đợt 1.
Đối với thí sinh sử dụng kết quả bài thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội.
1) Thời gian tiếp nhận đơn đăng ký xét tuyển: Trước ngày 10/7/2022. Thí sinh gửi đảm bảo, chuyển phát nhanh theo đường bưu điện Hồ sơ xét tuyển sử dụng kết quả bài thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội về Trường Đại học Giáo dục (Phòng Đào tạo, phòng 103, nhà G7, Trường Đại học Giáo dục, số 144, Xuân Thuỷ, Cầu Giấy, Hà Nội).
2) Sau ngày công bố kết quả thi Trung học phổ thông nam 2022 3 ngày: Công bố kết quả xét tuyển thí sinh sử dụng kết quả bài thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội.
3) Sau ngày công bố kết quả thi Trung học phổ thông năm 2022 5 ngày: Thí sinh xác nhận nhập học tại Trường Đại học Giáo dục (phòng 103, nhà G7, Trường Đại học Giáo dục, Đại học Quốc gia Hà Nội, số 144, Xuân Thuỷ, Cầu Giấy, Hà Nội); Cập nhật danh sách thí sinh nhập học theo phương thức sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội.
Đợt xét tuyển bổ sung thứ nhất (nếu có): Trường Đại học Giáo dục thông báo kế hoạch xét tuyển đợt bổ sung thứ nhất (nếu có) ngay sau khi công bố kết quả trúng tuyển đợt 1 tối đa 01 ngày.
Xét tuyển đợt bổ sung được thực hiện khi còn chỉ tiêu, chỉ sử dụng phương thức xét tuyển theo kết quả tổ hợp các môn thi/bài thi Trung học phổ thông năm 2022 theo điểm chuẩn và các điều kiện đã xác định từ Đợt 1, tất cả thí sinh đăng ký xét tuyển đáp ứng đủ điều kiện như Đợt 1 sẽ được xét tuyển theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục Đào tạo.
Đợt xét tuyển bổ sung thứ hai (nếu có): Dự kiến được thực hiện trước ngày 15/09/2022: Nếu chỉ tiêu còn lại lớn hơn 10% tổng chỉ tiêu, có địa phương đăng ký đặt hàng và cam kết hỗ trợ kinh phí đào tạo. Chỉ sử dụng Phương thức xét tuyển theo kết quả tổ hợp các môn thi/bài thi Trung học phổ thông theo điểm chuẩn và các điều kiện đã xác định từ Đợt 1, tất cả thí sinh đăng ký xét tuyển đáp ứng đủ điều kiện như Đợt 1 sẽ được xét tuyển theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục Đào tạo.
Về tiếp nhận học sinh dự bị đại học:
Trường Đại học Giáo dục tiếp nhận học sinh dự bị đại học thuộc các Trường Dự bị Đại học Dân tộc Trung ương, Trường Phổ thông Vùng cao Việt Bắc, Trường Dự bị Đại học Dân tộc Sầm Sơn.
Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm; học bổng: Học phí phải nộp được tính theo Nghị định 81/2021/NĐ-CP về “Quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc Hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục đào tạo” và các quy định hiện hành khác liên quan của Nhà nước và của Đại học Quốc gia Hà Nội.
Sinh viên sư phạm được nhà nước hỗ trợ tiền học phí và sinh hoạt phí. Thủ tục, tiêu chuẩn được hỗ trợ thực hiện theo quy định của Nhà nước.
Sinh viên được tiếp cận các quỹ học bổng của trường, của Đại học Quốc gia Hà Nội và của các nhà tài trợ khác nhau với nhiều mức khác nhau.
Ngoài ra, nhà trường còn có nhiều vị trí thực tập làm bán thời gian có trả công dành cho các bạn đáp ứng tiêu chí chọn.
Họ và tên
Chức danh/
chức vụ
Số điện thoại
Phạm Văn Thuần
Phó Hiệu trưởng
(+84) 912370012
Nguyễn Trung Kiên
Trưởng phòng
(+84) 903410412
Nguyễn Bá Ngọc
Trưởng phòng
(+84) 963568859
Trần Xuân Quang
Phó trưởng phòng
(+84) 963265833
Phạm Ngọc Cường
Chuyên viên
(+84) 984877644
Thông tin trực hỗ trợ để giải đáp thắc mắc trong quá trình đăng ký dự thi, đăng ký xét tuyển đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng, tuyển sinh trung cấp nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy năm 2022, thí sinh có thể liên hệ với các đầu mối trong bảng đã cho.
Hoặc có thể liên hệ theo số hotline: 0865964905; (024) 73017123 (máy lẻ: 1103); 0867628627 (gọi trong giờ hành chính). Email: [email protected].
Trung Dũng