Chi phí bán hàng là gì và cách hạch toán như thế nào?
Tài khoản cấp 2
Chi phí chi tiết
Chi phí nhân viên
TK 6411
Các khoản phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân viên đóng gói, vận chuyển, bảo quản sản phẩm, hàng hoá,… bao gồm:
-
Tiền lương, tiền ăn giữa ca, tiền công
-
Các khoản trích theo lương như BHXH, BHYT, kinh phí công đoàn
Chi phí vật liệu, bao bì
TK 6412
Các chi phí vật liệu, bao bì xuất dùng cho việc giữ gìn, tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, như:
-
Chi phí vật liệu đóng gói
-
Chi phí vật liệu, nhiên liệu dùng cho bảo quản, bốc vác, vận chuyển đi tiêu thụ
-
Các vật liệu dùng cho sửa chữa, bảo quản TSCĐ,… dùng cho bộ phận bán hàng.
Chi phí dụng cụ, đồ dùng
TK 6413
Chi phí về công cụ, dụng cụ phục vụ cho quá trình tiêu thụ như: dụng cụ đo lường, phương tiện tính toán, phương tiện làm việc,…
Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6414
Khấu hao TSCĐ ở bộ phận bảo quản, bán hàng, như: nhà kho, cửa hàng, bến bãi, phương tiện bốc dỡ, vận chuyển, phương tiện tính toán, đo lường, kiểm nghiệm chất lượng,…
Chi phí bảo hành
TK 6415
Chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hoá (trừ sửa chữa và bảo hành công trình xây lắp)
Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6416
Phản ánh các chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho bán hàng như:
– Chi phí thuê ngoài sửa chữa TSCĐ phục vụ trực tiếp cho khâu bán hàng
– Tiền thuê kho, thuê bãi,
– Tiền thuê bốc vác, vận chuyển sản phẩm, hàng hoá đi bán
– Hoa hồng cho đại lý bán hàng, cho đơn vị nhận uỷ thác xuất khẩu,…
Chi phí bằng tiền khác
TK 6417
Phản ánh các chi phí bằng tiền khác phục vụ khâu bán hàng:
– Chi phí tiếp khách ở bộ phận bán hàng
– Chi phí giới thiệu sản phẩm, hàng hoá, quảng cáo, chào hàng, chi phí hội nghị khách hàng…