Cấu trúc và cách dùng WISH – Bài tập áp dụng có đáp án

Bài 2: Bạn nói gì trong những tình huống này? Viết câu với I wish… would….

Bạn muốn diễn tả mong muốn của bản thân cũng như người khác ở hiện tại, quá khứ hoặc tương lai bằng tiếng Anh nhưng không biết phải làm sao? Đây chính là lúc bạn nên biết đến cấu trúc Wish. Hôm nay, Isinhvien sẽ gửi đến bạn đọc bài viết chi tiết về cấu trúc, cách dùng Wish, bài tập áp dụng có đáp án để bạn đọc có thể nắm vững kiến thức này nhé!

Cấu trúc, cách dùng WISHCấu trúc, cách dùng WISHCấu trúc, cách dùng WISH

1. Wish là gì?

Từ Wish khi đứng một mình có nghĩa là “ước” hoặc “chúc”

Cấu trúc Wish hay câu điều ước Wish là câu diễn tả mong muốn, ước muốn của ai đó về một việc trong tương lai, ở hiện tại hay về một điều trong quá khứ. Do vậy cấu trúc của Wish có 3 loại khác nhau ở 3 thì.

Ví dụ:

  • Kingur wishes that he had a big house (Kingur ước rằng mình có một ngôi nhà lớn)
  • I can’t swim. I wish I could swim. (Tôi không biết bơi. Tôi ước tôi có thể bơi.)

2. Cấu trúc và cách dùng Wish ở hiện tại

a) Cấu trúc

Nhìn chung, cấu trúc wish ở hiện tại có 2 loại: khẳng định, phủ định

ThểCấu trúcKhẳng địnhS + wish (es) + (that) + S + V (2/ed)Phủ địnhS + wish (es) + (that) + S + didn’t + V (nguyên thể)Cấu trúc Wish ở hiện tại

Lưu ý: để nói về điều ước của bản thân, chúng ta có thể thay I wish bằng If only.

Cấu trúc If only:

 If only + (that) + S + V (2/ed)

Lưu ý:

  • Đối với chủ ngữ ở vế “wish” là chủ ngữ số nhiều, chúng ta sử dụng wish. (Ví dụ: They wish, Many people wish,…).
  • Đối với chủ ngữ ở vế “wish” là chủ ngữ số ít, chúng ta sử dụng wishes. (Ví du: He wishes, the boy wishes,…)
  • Động từ ở mệnh đề sau wish luôn được chia ở thì quá khứ đơn.
  • Động từ “tobe” được sử dụng ở dạng giả định cách, tức là ta chia “tobe” = were với tất cả các chủ ngữ.
  • Chúng ta có thể sử dụng could trong câu wish để thể hiện khả năng làm một việc gì đó hoặc khả năng xảy ra điều gì đó.

Ví dụ:

  • I wish you were here. (Tôi ước bạn ở đây.)
  • He wishes that he could win the match (Anh ấy ước rằng anh ấy có thể thắng trận đấu)
  • I wish he didn’t go to the movies (Tôi ước gì anh ấy không đi xem phim)
  • If only you were with me (Giá như bạn ở bên tôi)

b) Cách dùng

Cấu trúc wish có thể được sử dụng để thể hiện mong ước một điều gì đó không có thật ở hiện tại hoặc giả định một điều trái ngược so với thực tế. Cách dùng này giống với cấu trúc câu điều kiện loại II. 

Ví dụ:

  • He wish he were rich. (Anh ước mình giàu có.)
  • I wish it didn’t rain today. (Tôi ước gì hôm nay trời không mưa.)

3. Cấu trúc và cách dùng Wish ở tương lai

a) Cấu trúc

Nhìn chung, cấu trúc wish ở tương lai có 2 loại: khẳng định, phủ định

ThểCấu trúcKhẳng địnhS + wish (es) + (that) + S + would/could + V (nguyên thể)Phủ địnhS + wish (es) + (that) + S + would/could + not + V (nguyên thể)Cấu trúc Wish ở tương lai

Cấu trúc If only:

 If only + (that) + S + would/could (not) + V (nguyên thể)

Lưu ý:

  • wouldn’t = would not
  • Chúng ta không dùng wish với những điều có khả năng xảy ra trong tương lai. Thay wish bằng hope.
  • Chúng ta có thể sử dụng wish + would để nói về một điều ta không thích, cảm thấy khó chịu và mong muốn ai đó hoặc điều đó thay đổi trong tương lai. Cấu trúc này không dùng với bản thân và những điều không thể thay đổi (trừ thời tiết).

Ví dụ:

  • She wishes we could attend her wedding next week. (Cô ấy ước chúng tôi có thể tham dự lễ cưới của cô ấy vào tuần tới.)
  • If only he could take the trip with me next month. (Giá như anh ấy có thể đi cùng tôi vào tháng tới.)
  • I hope that you pass your exam (Tôi hy vọng rằng bạn vượt qua kỳ thi của bạn)
  • I wish that the neighbors would be quiet! (Tôi ước hàng xóm của mình có thể yên tĩnh một chút!)
  • I wish that you wouldn’t smoke so much! (Tôi ước rằng bạn sẽ không hút thuốc nhiều như vậy!)
  • wish that it would stop raining! (Tôi ước rằng trời sẽ tạnh mưa!)

b) Cách dùng

Cấu trúc wish có thể được sử dụng để thể hiện mong ước một việc nào đó xảy ra hoặc một điều gì đó tốt đẹp trong tương lai.

Ví dụ:

  • I wish that Son would not busy tomorrow (Tôi ước rằng Sơn sẽ không bận rộn vào ngày mai)
  • If only he could take the trip with me next month. (Giá như anh ấy có thể đi cùng tôi vào tháng tới.)

4. Cấu trúc và cách dùng Wish ở quá khứ

a) Cấu trúc

Nhìn chung, cấu trúc wish ở quá khứ có 2 loại: khẳng định, phủ định

ThểCấu trúcKhẳng địnhS + wish (es) + (that) + S + had + V (3/ed)Phủ địnhS + wish (es) + (that) + S + had + not + V (3/ed)Cấu trúc Wish ở quá khứ

Cấu trúc If only:

 If only + (that) + S + had (not) + V (3/ed)

Lưu ý:

  • hadn’t = had not

Ví dụ:

  • wish that I had studied harder at school. (Tôi ước rằng tôi đã học hành chăm chỉ hơn ở trường học.)
  • He wish that he hadn’t eaten so much yesterday! (Anh ước rằng ngày hôm qua anh đã không ăn nhiều như vậy!)
  • If only that the bus had been on time. (Giá mà xe buýt đã đến đúng giờ.)

b) Cách dùng

Cấu trúc wish có thể được sử dụng để thể hiện mong ước, thường là nuối tiếc về một việc không có thật ở quá khứ hoặc giả định điều gì đó trái ngược với quá khứ. Cách dùng này giống với cấu trúc câu điều kiện loại III.

Ví dụ:

  • Anna wishes that she had broken up with Conan. (Anna ước rằng cô ấy đã chia tay với Conan.)
  • I wish that I had taken your advice. (Tôi ước rằng tôi đã nghe lời khuyên của bạn.)

5. Bài tập sử dụng cấu trúc Wish

Cấu trúc Wish có vô vàn cách áp dụng trong nhiều tình huống khác nhau với nhiều kiểu bài tập khác nhau nhưng hôm nay, Isinhvien sẽ chọn lọc 3 bài tập cơ bản cho các bạn thực hành sau khi học lý thuyết ở trên nhé.

Bài tập cấu trúc WishBài tập cấu trúc WishBài tập cấu trúc Wish

Bài 1: Hoàn thành các câu sau để tạo thành câu có nghĩa

  1. Jack is going on a trip to Mexico soon. I wish I ……….. too.
  2. I’m very tired and I have so much to do. I wish I ……….. so tired.
  3. You didn’t tell me you were ill. Why not? I wish you ……….. me.
  4. I don’t have enough free time. I wish I ……….. more free time.
  5. I can’t make up my mind what to do. I wish I ……….. decide.
  6. I bought these shoes, but now I don’t like them. I wish ……….. I them.
  7. We have to go out now and I don’t want to go. I wish we ……….. to go out now.
  8. Unfortunately I couldn’t go to the wedding last month. I wish I could …………

Đáp án bài 1:

  1. was going
  2. wasn’t/weren’t
  3. ’d told / had told
  4. had / could have
  5. could
  6. hadn’t bought
  7. didn’t have
  8. have gone

Bài 2: Bạn nói gì trong những tình huống này? Viết câu với I wish… would….

  1. It’s raining. You want to go out, but not in the rain.
    You say: ……………………….
  2. You’re waiting for Jane. She’s late and you’re getting impatient.
    You say to yourself: I wish she ……………………….
  3. You’re looking for a job – so far without success. Nobody will give you a job.
    You say: I wish somebody ……………………….
  4. You can hear a dog barking. It’s been barking a long time and you’re trying to study.
    You say: ……………………….

Đáp án bài 2:

  1. I wish it would stop raining
  2. I wish she would come. or … would hurry up.
  3. I wish somebody would give me a job.
  4. I wish the/that dog would stop barking.

Bài 3: Hoàn thành câu với các từ gợi ý trong ngoặc

  1. It was a stupid thing to say. I wish ………… it. (I / not / say)
  2. I’m fed up with this rain. I wish …………. (it / stop)
  3. It’s a difficult question. I wish ………… the answer. (I / know)
  4. I really didn’t enjoy the party. I wish …………. (we / not / go)
  5. I wish …………. We’ve been waiting for 20 minutes. (the bus / come)
  6. You’re lucky to be going away. I wish ………… with you. (I / can / come)
  7. Our flat is rather small. I wish ………… a bit bigger. (it / be)
  8. I should have listened to you. I wish ………… your advice. (I / take)
  9. You keep interrupting me! I wish …………. (you / listen)
  10. You’re always complaining. I wish ………… all the time. (you / not / complain)
  11. It’s freezing today. I wish ………… so cold. I hate cold weather. (it / not / be)
  12. I wish ………… . It’s horrible! (the weather / change)
  13. I wish ………… a piano. I’d love to have one. (I / have)
  14. When we were in London last year, we didn’t have time to see all the things we wanted to see. I wish ………… there longer. (we / can / stay)

Đáp án bài 3:

  1. hadn’t said
  2. it would stop
  3. I knew
  4. we hadn’t gone
  5. the bus would come
  6. I could come
  7. it was/were
  8. I’d taken / I had taken
  9. you’d listen / you would listen
  10. you wouldn’t complain or you didn’t complain
  11. it wasn’t/weren’t
  12. the weather would change
  13. I had / I could have
  14. we could have stayed

Trên đây là toàn bộ bài viết chi tiết về Cấu trúc, cách dùng Wish, bài tập áp dụng có đáp án, hy vọng sẽ giúp bạn hiểu rõ, sử dụng chúng dễ dàng. Ngoài cấu trúc Wish thì trong tiếng Anh còn có vô vàn các cấu trúc ngữ pháp, các thì khác, các bạn có thể tham khảo tại Học tiếng Anh cùng Isinhvien. Cùng theo dõi các bài viết sau của Isinhvien để có thêm nhiều kiến thức bổ ích hơn nhé. Thanks!